Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Giáo trình Lập Thẩm định Dự án đầu tư xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 104 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Đầu tƣ là một hoạt động vừa mang tính kinh tế - kỹ thuật lại vừa mang tính xã hội
và là một trong những hoạt động quan trọng nhất của nền kinh tế quốc dân và của các
đơn vị, doanh nghiệp. Mỗi hoạt động đầu tƣ bao gồm rất nhiều những cơng việc có
những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đa dạng, phức tạp. Nguồn lực huy động cho hoạt động
đầu tƣ thƣờng rất lớn và thƣờng tiến hành trong thời gian tƣơng đối dài. Vì vậy để sử
dụng có hiệu quả các nguồn lực đã bỏ ra cho hoạt động đầu tƣ mang lại lợi ích tài chính
lớn nhất cho nhà đầu tƣ và lợi ích kinh tế - xã hội lớn nhất cho đất nƣớc, một trong những
yếu tố quan trọng có tính chất quyết định của cơng cuộc đầu tƣ là phải có những có đủ
kiến thức và kỹ năng cần thiết về đầu tƣ và dự án đầu tƣ.
Hiện nay các kiến thức về lĩnh vực đầu tƣ đã đƣợc giảng dạy cho khối ngành kinh tế
và ngành quản lý xây dựng ở hầu hết các trƣờng cao đẳng, đại học trên cả nƣớc. Để giúp
sinh viên có thể hiểu và vận dụng đƣợc các kiến thức về lĩnh vực đầu tƣ nói chung và đầu
tƣ xây dựng nói riêng vào thực tiễn cơng việc, trong giáo trình này tác giả đề cập đến
những vấn đề cơ bản nhất về lĩnh vực lập và thẩm định dự án đầu tƣ để sinh viên làm tài
liệu học tập và nghiên cứu môn học đƣợc thuận lợi, phù hợp với mục đích yêu cầu trong
đề cƣơng chƣơng trình đã đề ra.
Tác giả xin chân thành cảm ơn tất cả những đồng nghiệp đã hỗ trợ trong quá trình
biên soạn giáo trình này. Vì đây là vấn đề rất rộng lớn và khả năng của tác giả có hạn cho
nên khó tránh khỏi thiếu sót, rất mong đón nhận sự góp ý của đồng nghiệp và các anh chị
em sinh viên để tác giả tiếp tục hồn chỉnh cho lần tái bản sau.
Mọi góp ý xin gửi về địa chỉ: Bộ môn Kinh tế Xây dựng và Quản trị Kinh doanh Khoa Kinh tế - Trƣờng Đại học Xây dựng Miền Trung.
Phú Yên 07/2014
Nhóm tác giả


MỤC LỤC
CHƢƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ ........... 1
1.1. ĐẦU TƢ VÀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ VỐN ............................................................ 1
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của đầu tƣ ........................................................................... 1
1.1.2. Phân loại đầu tƣ .................................................................................................... 2


1.1.3. Các giai đoạn đầu tƣ ............................................................................................. 3
1.2. KHÁI NIỆM DỰ ÁN VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ ............................................................. 5
1.2.1. Dự án và những quan niệm về dự án .................................................................... 5
1.2.2. Dự án đầu tƣ ......................................................................................................... 5
1.3. CÁC BƢỚC NGHIÊN CỨU VÀ HÌNH THÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ ....................... 6
1.3.1. Nghiên cứu cơ hội đầu tƣ...................................................................................... 6
1.3.2. Nghiên cứu tiền khả thi ......................................................................................... 8
1.3.3. Nghiên cứu khả thi................................................................................................ 8
1.4. TRÌNH TỰ NGHIÊN CỨU VÀ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƢ ........................................ 12
1.4.1. Xác định mục đích, yêu cầu của việc lập dự án đầu tƣ ...................................... 12
1.4.2. Lập nhóm soạn thảo dự án đầu tƣ ....................................................................... 12
1.4.3. Các bƣớc tiến hành nghiên cứu lập dự án đầu tƣ ............................................... 13
1.5. PHƢƠNG PHÁP TRÌNH BÀY MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƢ ........................................ 14
1.5.1. Bố cục thông thƣờng của một dự án đầu tƣ ........................................................ 14
1.5.2. Khái quát trình bày các phần của một dự án đầu tƣ khả thi ............................... 14
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 1 ................................................................................. 16
CHƢƠNG II: CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH, SO SÁNH CÁC PHƢƠNG ÁN ĐẦU
TƢ ....................................................................................................................................... 20
2.1. LÃI SUẤT VÀ LÃI TỨC ......................................................................................... 20
2.1.1. Lãi tức đơn .......................................................................................................... 20
2.1.2. Lãi tức ghép ........................................................................................................ 21
2.1.3. Lãi suất thực........................................................................................................ 21
2.1.4. Lãi suất danh nghĩa ............................................................................................. 21
2.1.5. Quy đổi lãi suất ................................................................................................... 22
2.2. GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA ĐỒNG TIỀN ................................................... 23


2.2.1. Vì sao phải nghiên cứu vấn đề giá trị theo thời gian của đồng tiền ................... 23
2.2.2. Cách tính tƣơng đƣơng ....................................................................................... 23
2.3. XÁC ĐỊNH TỶ SUẤT TÍNH TỐN VÀ THỜI ĐIỂM TÍNH TỐN ................... 25

2.3.1. Xác định lãi suất chiết khấu của dự án ............................................................... 25
2.3.2. Chọn thời điểm tính tốn .................................................................................... 26
2.4. CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƢ .............................. 27
2.4.1. Chỉ tiêu hiệu số lợi ích và chi phí (hay hiệu số thu chi). .................................... 27
2.4.2. Chỉ tiêu hiệu số thu chi san đều hàng năm ......................................................... 29
2.4.3. Thời gian hoàn vốn đầu tƣ .................................................................................. 29
2.4.4. Phƣơng pháp dùng chỉ tiêu suất thu hồi nội bộ .................................................. 30
2.4.5. Phƣơng pháp dùng chỉ tiêu tỷ số thu - chi .......................................................... 31
2.4.6. Phƣơng pháp điểm hồ vốn ................................................................................ 32
CÂU HỎI ƠN TẬP CHƢƠNG II ................................................................................ 34
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH THỊ TRƢỜNG, PHÂN TÍCH KỸ THUẬT, CÔNG
NGHỆ VÀ NHÂN SỰ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 43
3.1. PHÂN TÍCH THỊ TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN............................................................. 43
3.1.1. Khái niệm............................................................................................................ 43
3.1.2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu thị trƣờng sản phẩm, dịch vụ ............................... 44
3.1.3. Lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của dự án............................................................... 45
3.1.4. Lập chƣơng trình sản xuất kinh doanh - nhu cầu các yếu tố đầu vào và giải pháp
đáp ứng. ........................................................................................................................ 45
3.1.5. Phân tích mơi trƣờng kinh doanh ....................................................................... 49
3.2. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT, CƠNG NGHỆ CỦA DỰ ÁN ....................................... 50
3.2.1. Ý nghĩa của việc nghiên cứu kỹ thuật, công nghệ dự án .................................... 50
3.2.2. Công suất của dự án ........................................................................................... 50
3.2.3. Công nghệ và phƣơng pháp sản xuất .................................................................. 52
3.2.4. Chọn khu vực địa điểm thực hiện dự án ............................................................. 53
3.2.5. Chọn địa điểm cụ thể .......................................................................................... 55
3.2.6. Xây dựng và tổ chức xây dựng ........................................................................... 55
3.2.7. Xử lý chất thải ô nhiễm môi trƣờng ................................................................... 57
3.2.8. Lịch trình thực hiện dự án................................................................................... 57



3.3. PHÂN TÍCH NHÂN SỰ CỦA DỰ ÁN ................................................................... 57
3.3.1. Yêu cầu đối với việc tổ chức quản trị nhân sự trong dự án đầu tƣ ..................... 57
3.3.2. Các loại cơ cấu tổ chức quản trị dự án ............................................................... 57
3.3.3. Dự kiến cơ cấu nhân sự và quỹ lƣơng hàng năm của dự án ............................... 60
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG III ............................................................................... 62
CHƢƠNG IV: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ ....................................... 65
4.1. Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ .................... 65
4.2. NỘI DUNG CỦA VIỆC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DAĐT ................................... 65
4.2.1. Xác định tổng mức vốn đầu tƣ và cơ cấu nguồn vốn của dự án ......................... 65
4.2.2. Tính tốn doanh thu, chi phí sản xuất kinh doanh và hạch tốn lỗ lãi. .............. 67
4.2.3. Phƣơng pháp lập báo cáo ngân lƣu của dự án đầu tƣ ......................................... 71
4.2.4. Tính tốn các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án đầu tƣ ................................ 78
4.2.5. Đánh giá tiềm lực tài chính và độ an tồn về tài chính của dự án đầu tƣ ........... 78
4.2.6. Phân tích độ nhạy của dự án ............................................................................... 79
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG IV ............................................................................... 81
CHƢƠNG V: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ84
5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG ..................................................................................... 84
5.1.1. Khái niệm lợi ích kinh tế - xã hội ....................................................................... 84
5.1.2. Tác dụng của việc phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội ....................................... 84
5.1.3. Sự khác nhau giữa phân tích tài chính và phân tích kinh tế - xã hội .................. 84
5.2. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI.............................. 86
5.3. PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƢỜNG ......................... 86
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG V ................................................................................ 87
CHƢƠNG VI: THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ ............................................................. 88
6.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ ........................ 88
6.1.1 Khái niệm............................................................................................................. 88
6.1.2. Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tƣ .......................................................... 88
6.1.3. Ý nghĩa của thẩm định dự án đầu tƣ ................................................................... 89
6.1.4 Yêu cầu của việc thẩm định dự án đầu tƣ ............................................................ 89
6.1.5 Mục đích của thẩm định dự án ............................................................................ 89



6.1.6. Nguyên tắc thẩm định dự án đầu tƣ .................................................................... 90
6.2. PHƢƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ ................................................. 91
6.2.1 Phƣơng pháp so sánh các chỉ tiêu ........................................................................ 91
6.2.2. Phƣơng pháp thẩm định theo trình tự ................................................................. 91
6.2.3. Phƣơng pháp thẩm định dự án dựa trên việc phân tích độ nhạy của dự án ........ 92
6.3. KỸ THUẬT THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ ........................................................ 93
6.3.1 Thẩm định các văn bản pháp lý ........................................................................... 93
6.3.2 Thẩm định mục tiêu của dự án đầu tƣ ................................................................. 93
6.3.3 Thẩm định về thị trƣờng ...................................................................................... 94
6.3.4 Thẩm định về kỹ thuật công nghệ dự án.............................................................. 94
6.3.5 Thẩm định về tài chính ........................................................................................ 94
6.3.6 Thẩm định về hiệu quả kinh tế - xã hội ............................................................... 95
6.3.7. Thẩm định về môi trƣờng sinh thái .................................................................... 95
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG VI ............................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 99


1
CHƢƠNG I
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
Chƣơng I trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản liên quan đến đầu tƣ và
hoạt động đầu tƣ vốn; các khái niệm về dự án và dự án đầu tƣ; các bƣớc nghiên cứu và
hình thành dự án đầu tƣ; trình tự nghiên cứu và lập dự án đầu tƣ; phƣơng pháp trình bày
một dự án đầu tƣ. Đây là những vấn đề quan trọng ban đầu trong việc nghiên cứu dự án
đầu tƣ, do vậy mục tiêu của chƣơng này sinh viên cần phải hiểu đƣợc các khái niệm về
đầu tƣ và dự án đầu tƣ, hiểu đƣợc quá trình hình thành của một dự án đầu tƣ, trình tự
soạn thảo và tổ chức lập một dự án đầu tƣ. Qua đó ngƣời học có thể vận dụng những kiến
thức này trong thực tế để có những bƣớc chuẩn bị cho việc thiết lập và thẩm định dự án

đầu tƣ.
1.1. ĐẦU TƢ VÀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ VỐN
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của đầu tƣ
Hoạt động đầu tƣ (gọi tắt là đầu tƣ): Là q trình sử dụng các nguồn lực về tài
chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp hoặc
gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền
kinh tế. Tùy theo quan điểm và mục đích nghiên cứu, có thể có những cách hiểu khác
nhau về đầu tƣ.
Đầu tư theo nghĩa rộng : Là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nào đó nhằm thu về cho ngƣời đầu tƣ các kết quả nhất định trong tƣơng lai lớn
hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt đƣợc các kết quả đó. Nguồn lực có thể là tiền, là tài
nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt đƣợc có thể là sự tăng
thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực.
Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện
tại nhằm đem lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tƣơng lai lớn hơn các
nguồn lực đã sử dụng để đạt đƣợc các kết quả đó.
Ta có thể có khái niệm chung về đầu tư như sau: Đầu tƣ là hoạt động sử dụng các
nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh
doanh trong một thời gian tƣơng đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
Hoạt động đầu tư có những đặc điểm chính sau đây:
- Trước hết phải có vốn. Vốn có thể bằng tiền, bằng các loại tài sản khác nhƣ máy
móc thiết bị, nhà xƣởng, cơng trình xây dựng khác, giá trị quyền sở hữu cơng nghiệp, bí
quyết kỹ thuật, quy trình cơng nghệ, dịch vụ kỹ thuật, giá trị quyền sử dụng đất, mặt
nƣớc, mặt biển, các nguồn tài nguyên khác. Vốn có thể là nguồn vốn Nhà nƣớc, vốn tƣ
nhân, vốn góp, vốn cổ phần, vốn vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn.


2
- Thời gian tương đối dài, thƣờng từ 2 năm trở lên, có thể đến 50 năm, 70 năm.
Thời hạn đầu tƣ đƣợc ghi rõ trong quyết định đầu tƣ hoặc Giấy phép đầu tƣ và còn đƣợc

gọi là vòng đời của dự án.
- Lợi ích do đầu tư mang lại được biểu hiện trên hai mặt: lợi ích tài chính (biểu hiện
qua lợi nhuận) và lợi ích kinh tế - xã hội (biểu hiện qua chỉ tiêu kinh tế - xã hội). Lợi ích
kinh tế - xã hội thƣờng đƣợc gọi tắt là lợi ích kinh tế. Lợi ích tài chính ảnh hƣởng trực
tiếp đến quyền lợi của chủ đầu tƣ, cịn gọi lợi ích kinh tế ảnh hƣởng đến quyền lợi của xã
hội, của cộng đồng.
1.1.2. Phân loại đầu tƣ
Có nhiều cách phân loại đầu tƣ. Để phục vụ cho việc lập và thẩm định dự án đầu tƣ
có các loại đầu tƣ sau đây:
1.1.2.1. Theo đối tượng đầu tư ta phân thành:
- Đầu tư cho các đối tượng vật chất (nhà xƣởng, Máy móc, thiết bị, vật tƣ…), đầu
tƣ loại này có thể phục vụ cho sản xuất kinh doanh và dịch vụ hoặc phục vụ cho các mục
đích văn hố xã hội.
- Đầu tư cho tài chính: Mua cổ phiếu, trái phiếu, gửi tiết kiệm…
1.1.2.2. Theo chức năng quản lý vốn đầu tư
- Đầu tư trực tiếp: Là phƣơng thức đầu tƣ trong đó chủ đầu tƣ trực tiếp tham gia
quản lý vốn đã bỏ ra. Trong đầu tƣ trực tiếp ngƣời bỏ vốn và ngƣời quản lý sử dụng vốn
là một chủ thể. Đầu tƣ trực tiếp có thể là đầu tƣ trong nƣớc, đầu tƣ của nƣớc ngoài tại
Việt Nam.
Đặc điểm của loại đầu tƣ này là chủ thể đầu tƣ hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết
quả đầu tƣ. Chủ thể đầu tƣ có thể là Nhà nƣớc thơng qua các cơ quan doanh nghiệp Nhà
nƣớc; Tƣ nhân thông qua công ty tƣ nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn...
- Đầu tư gián tiếp: Là phƣơng thức đầu tƣ trong đó chủ đầu tƣ khơng trực tiếp
tham gia quản lý vốn đã bỏ ra. Trong đầu tƣ gián tiếp ngƣời bỏ vốn và ngƣời quản lý sử
dụng vốn không phải là một chủ thể. Loại đầu tƣ này còn đƣợc gọi là đầu tƣ tài chính
nhƣ : cổ phiếu, chứng khốn, trái khốn…
- Cho vay (tín dụng): Là hình thức dƣới dạng cho vay kiếm lời qua lãi suất tiền
cho vay.
1.1.2.3 . Theo nguồn vốn đầu tư

- Đầu tư trong nước: Đầu tƣ trong nƣớc là việc bỏ vốn vào sản xuất kinh doanh tại
Việt Nam của các tổ chức, công dân Việt Nam, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài,
ngƣời nƣớc ngoài cƣ trú lâu dài ở Việt Nam.


3
- Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam: Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài tại Việt Nam,
là việc nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đƣa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào
khác để tiến hành các hoạt động đầu tƣ theo quy định của Luật đầu tƣ.
- Đầu tư ra nước ngoài: Đây là loại đầu tƣ của các tổ chức hoặc cá nhân của nƣớc
này tại nƣớc khác.
1.1.2.4. Theo tính chất đầu tư
- Đầu tư mới: Là đầu tƣ để xây dựng mới các cơng trình, nhà máy, thành lập mới
các cơng ty, mở các cửa hàng mới, dịch vụ mới. Đặc điểm của đầu tƣ mới là không phải
trên cơ sở những cái hiện có phát triển lên.
- Đầu tư theo chiều sâu: Là loại đầu tƣ nhằm khôi phục, cải tạo, nâng cấp, trang bị
lại, đồng bộ hóa, hiện đại hóa, mở rộng các đối tƣợng hiện có.
- Đầu tư theo chiều rộng là đầu tƣ để mở rộng sản xuất bằng kỹ thuật và công
nghệ lặp lại nhƣ cũ.
1.1.2.5. Theo thời gian sử dụng: Có đầu tƣ ngắn hạn, đầu tƣ trung hạn và đầu tƣ
dài hạn.
1.1.2.6. Theo lĩnh vực hoạt động: Có đầu tƣ cho sản xuất kinh doanh, đầu tƣ cho
nghiên cứu khoa học, đầu tƣ cho quản lý…
1.1.2.7. Theo tính chất sử dụng vốn đầu tư
- Đầu tư phát triển: Là phƣơng thức đầu tƣ trực tiếp, trong đó việc bỏ vốn nhằm gia
tăng giá trị tài sản. Đây là phƣơng thức căn bản để tái sản xuất mở rộng.
- Đầu tư chuyển dịch: Là phƣơng thức đầu tƣ trực tiếp, trong đó việc bỏ vốn nhằm
chuyển dịch quyền sở hữu giá trị tài sản (mua cổ phiếu, trái phiếu …)
1.1.2.8. Theo ngành đầu tư
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng: Là hoạt động đầu tƣ phát triển nhằm xây dựng cơ

sở hạ tầng kỹ thuật (giao thông vận tải, thủy lợi, đê điều, điện nƣớc) và hạ tầng xã hội
(trƣờng học, bệnh viện, cơ sở thơng tin văn hố).
- Đầu tư phát triển cơng nghiệp: Nhằm xây dựng các cơng trình cơng nghiệp.
- Đầu tư phát triển dịch vụ: Nhằm xây dựng các cơng trình dịch vụ…
1.1.2.9.Theo cơ cấu đầu tư phân thành:
- Đầu tƣ theo các ngành kinh tế.
- Đầu tƣ theo vùng, lãnh thổ.
- Đầu tƣ theo các thành phần kinh tế cuả nền kinh tế quốc dân.
1.1.2.10 .Theo qui mơ và tính chất của dự án phân thành:
Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C.
1.1.3. Các giai đoạn đầu tƣ
1.1.3.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Giai đoạn này cần giải quyết các công việc như sau:


4
- Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tƣ và quy mơ đầu tƣ;
- Tiến hành tiếp xúc, thăm dị thị trƣờng trong nƣớc, ngoài nƣớc để xác định nguồn
tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, tìm nguồn cung ứng vật tƣ, thiết bị, vật tƣ
cho sản xuất; xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tƣ và lựa chọn hình thức đầu tƣ;
- Tiến hành điều tra, khảo sát và lựa chọn địa điểm xây dựng;
- Lập dự án đầu tƣ;
- Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tƣ, tổ chức
cho vay vốn đầu tƣ và cơ quan thẩm định dự án đầu tƣ.
Giai đoạn này kết thúc khi nhận đƣợc văn bản Quyết định đầu tƣ nếu đây là đầu tƣ
của Nhà nƣớc hoặc văn bản Giấy phép đầu tƣ nếu đây là của các thành phần kinh tế khác.
1.1.3.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư
Giai đoạn này gồm các công việc như:
- Đề nghị giao đất hoặc thuê đất (đối với dự án có sử dụng đất);
- Đề nghị cấp giấy phép xây dựng nếu yêu cầu phải có giấy phép xây dựng và giấy

phép khai thác tài nguyên (nếu có khai thác tài nguyên);
- Thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng, thực hiện kế hoạch tái định cƣ và phục hồi
(đối với dự án có yêu cầu tái định cƣ và phục hồi), chuẩn bị mặt bằng xây dựng;
- Mua sắm thiết bị, công nghệ;
- Thực hiện việc khảo sát, thiết kế xây dựng;
- Thẩm định, phê duyệt thiết kế và dự tốn cơng trình;
- Tiến hành thi cơng xây lắp;
- Kiểm tra và thực hiện các hợp đồng;
- Quản lý kỹ thuật, chất lƣợng thiết bị và chất lƣợng xây dựng;
- Vận hành thử, nghiệm thu quyết toán vốn đầu tƣ, bàn giao và thực hiện bảo hành
sản phẩm.
1.1.3.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giai đoạn này gồm các công việc như :
- Nghiệm thu, bàn giao cơng trình;
- Thực hiện việc kết thúc xây dựng cơng trình;
- Vận hành cơng trình và hƣớng dẫn sử dụng cơng trình;
- Bảo hành cơng trình;
- Quyết tốn vốn đầu tƣ;
- Phê duyệt quyết toán.


5
1.2. KHÁI NIỆM DỰ ÁN VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1.2.1. Dự án và những quan niệm về dự án
a. Khái niệm dự án: Dự án là một tổng thể các hoạt động phụ thuộc lẫn nhau nhằm
tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ trong một khoảng thời gian xác định với sự ràng buộc về
nguồn lực trong bối cảnh không chắc chắn.
b. Quan niệm về dự án:
- Dự án - một phương thức hoạt động có hiệu quả: Hoạt động theo dự án là một
hoạt động có kế hoạch, đƣợc kiểm tra để đảm bảo cho một tiến trình chung với các nguồn

lực và mơi trƣờng đã đƣợc tính tốn nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định. Dự án là
điều kiện, tiền đề của sự đổi mới và phát triển.
- Dự án là một hệ thống: Quan niệm dự án nhƣ một hệ thống có ý nghĩa quan trọng
đối với các nhà quản lý dự án. Một hệ thống muốn tồn tại và phát triển cần phải phù hợp
với mơi trƣờng, phải có một cơ cấu hợp lý với những chức năng nhất định, phải đảm bảo
đủ đầu vào để có đƣợc những đầu ra mong muốn, trên hết phải có một cơ chế đều khiển
thích ứng cho hệ thống.
1.2.2. Dự án đầu tƣ
1.2.2.1. Khái niệm: Theo luật đầu tƣ thì dự án đầu tƣ là tập hợp các đề xuất bỏ vốn
trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tƣ trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời
gian xác định.
Như vậy dự án đầu tư có thể xem xét từ nhiều góc độ khác nhau:
- Về mặt hình thức: Dự án là một tập hợp hồ sơ, tài liệu trình bày một cách chi tiết
và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt đƣợc những kết quả và
thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai.
- Về mặt nội dung: Dự án đầu tƣ là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau
đƣợc hoạch định nhằm đạt các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể trong
một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác định.
- Trên góc độ quản lý: Dự án đầu tƣ là một công cụ quản lý sử dụng vốn, vật tƣ, lao
động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian xác định.
- Trên góc độ kế hoạch: Dự án đầu tƣ là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của
một công cuộc đầu tƣ sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội, làm tiền đề cho cho
các quyết định đầu tƣ và tài trợ. Dự án đầu tƣ là một hoạt động riêng biệt, nhỏ nhất trong
cơng tác kế hoạch hóa của nền kinh tế quốc dân.
1.2.2.2. Phân loại dự án đầu tƣ:
- Dự án độc lập với nhau: Là những dự án có thể tiến hành đồng thời, có nghĩa là
việc ra quyết định lựa chọn dự án này không ảnh hƣởng đến việc lựa chọn những dự án
còn lại.



6
- Dự án thay thế nhau (loại trừ): Là những dự án có thể tiến hành đồng thời. Khi
quyết định thực hiện dự án này sẽ loại bỏ việc thực hiện dự án kia. Ví dụ lựa chọn kỹ
thuật khác nhau cho cùng một nhà máy.
- Dự án bổ sung (phụ thuộc): Các dự án phụ thuộc nhau chỉ có thể thực hiện cùng
một lúc với nhau. Ví dụ dự án khai thác mỏ và dự án xây dựng tuyến đƣờng sắt để vận
chuyển khoáng sản, chúng phải đƣợc nghiên cứu cùng một lúc.
1.2.2.3. Vai trò của dự án đầu tư:
- Nhằm để tìm đối tác trong và ngồi nƣớc liên doanh.
- Là phƣơng tiện để thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ trong và ngồi nƣớc tài
trợ cho vay vốn.
- Là cơ sở để xây dựng kế hoạch thực hiện đầu tƣ, theo dõi đôn đốc quá trình thực
hiện và kiểm tra quá trình thực hiện dự án.
- Là tài liệu cơ bản cần thiết để các cơ quan quản lý Nhà nứơc xem xét, phê duyệt,
cấp giấy phép đầu tƣ.
1.2.2.4. Yêu cầu của dự án đầu tư:
Để đảm bảo tính khả thi, dự án đầu tư phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:
- Tính khoa học: Thể hiện ngƣời soạn thảo dự án đầu tƣ phải có một q trình
nghiên cứu kỹ càng, tính tốn thận trọng, chính xác từng nội dung của dự án đặc biệt là
nội dung về tài chính, nội dung về cơng nghệ kỹ thuật. Tính khoa học cũng thể hiện trong
quá trình soạn thảo dự án đầu tƣ cần có sự tƣ vấn của các cơ quan chun mơn.
- Tính thực tiễn: Các nội dung của dự án đầu tƣ phải đƣợc nghiên cứu, xác định trên
cơ sở xem xét, phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh cụ thể liên quan
trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động đầu tƣ.
- Tính pháp lý: Dự án đầu tƣ cần có cơ sở pháp lý vững chắc tức là phù hợp với
chính sách và luật pháp của Nhà nƣớc. Muốn vậy phải nghiên cứu kỹ chủ trƣơng, chính
sách của Nhà nƣớc, các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động đầu tƣ.
- Tính đồng nhất: Các dự án đầu tƣ phải tuân thủ các quy định chung của các cơ
quan chức năng về hoạt động đầu tƣ, kể cả các quy định về thủ tục đầu tƣ. Với các dự án
đầu tƣ quốc tế cũng phải tuân thủ quy định chung mang tính quốc tế.

1.3. CÁC BƢỚC NGHIÊN CỨU VÀ HÌNH THÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1.3.1. Nghiên cứu cơ hội đầu tƣ
1.3.1.1. Mục đích nghiên cứu phát hiện các cơ hội đầu tư
Mục đích của bƣớc nghiên cứu này là xác định một cách nhanh chóng, nhƣng ít tốn
kém nhƣng lại dễ thấy về các khả năng đầu tƣ trên cơ sở những thông tin cơ bản để nhà
đầu tƣ cân nhắc, xem xét có nên triển khai các bƣớc nghiên cứu sau hay không.
Nội dung của việc nghiên cứu là xem xét các nhu cầu và khả năng cho việc tiến
hành các công cuộc đầu tƣ, các kết quả và hiệu quả sẽ đạt đƣợc nếu thực hiện đầu tƣ.


7
Cần phân biệt 2 loại cơ hội đầu tƣ tuỳ thuộc vào phạm vi phát huy tác dụng của các
kết quả đầu tƣ và phân cấp quản lý đầu tƣ. Đó là:
+ Cơ hội đầu tƣ chung cho đất nƣớc, cho địa phƣơng, cho ngành kinh tế - kỹ thuật
hoặc cho một loại tài nguyên thiên nhiên của đất nƣớc. Đối với loại cơ hội đầu tƣ này,
thƣờng có nhiều dự án.
+ Cơ hội đầu tƣ cụ thể cho các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ. Trong trƣờng hợp
này, mỗi cơ hội đầu tƣ thƣờng sẽ có một dự án đầu tƣ.
1.3.1.2. Căn cứ phát hiện và đánh giá các cơ hội đầu tư
Khi nghiên cứu để phát hiện các cơ hội đầu tư phải xuất phát từ những căn cứ
sau đây:
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước hoặc chiến lược phát triển sản
xuất kinh doanh dịch vụ của ngành, của cơ sở. Đây là những định hƣớng lâu dài cho sự
phát triển của đất nƣớc và của cơ sở. Mọi công cuộc đầu tƣ không xuất phát từ những căn
cứ này sẽ khơng có tƣơng lai và tất nhiên sẽ khơng chấp nhận.
- Nhu cầu trong nước và ngoài nước về những hoạt động dịch vụ cụ thể. Đây là
nhân tố quyết định sự hình thành và hoạt động của các dự án đầu tƣ. Khơng có nhu cầu
thì sự hoạt động của các dự án khơng để làm gì mà chỉ dẫn đến sự lãng phí tiền của và
cơng sức của xã hội, ảnh hƣởng khơng tốt đến sự hình thành và hoạt động của các dự án
có nhu cầu. Nhu cầu ở đây trong điều kiện nền kinh tế mở, bao gồm cả nhu cầu trong

nƣớc và nhu cầu ngồi nƣớc, trong đó nhu cầu trên phạm vi ngồi nƣớc lớn hơn rất nhiều
so với nhu cầu trong nƣớc. Trong hoạt động đầu tƣ luôn chú ý tận dụng cơ hội để tham
gia vào phân công lao động quốc tế, để có thị trƣờng ở nƣớc ngồi.
- Tình hình cung cấp những mặt hàng hoặc hoạt động dịch vụ ở trong nước và
ngồi nước cịn chỗ trống để dự án chiếm lĩnh trong một thời gian dài. Trong bối cảnh
của nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh là điều tất nhiên. Tuy nhiên, ở những lĩnh vực hoạt
động cung chƣa đáp ứng cầu thì sự cạnh tranh trong tiêu thụ sản phẩm và tiến hành các
hoạt động dịch vụ khơng là vấn đề phải quan tâm nhiều. Do đó, tìm chỗ trống trên thị
trƣờng để tiến hành các hoạt động đầu tƣ sẽ đảm bảo khả năng tiêu thụ sản phẩm không
gặp phải sự cạnh tranh gay gắt với các cơ sở khác. Điều này cho phép giảm chi phí tiêu
thụ sản phẩm, tăng năng suất lao động, nhanh chóng thu hồi đủ vốn đã bỏ ra.
- Tiềm năng sẵn có cần và có thể khai thác về vốn, tài nguyên thiên nhiên, sức lao
động để thực hiện dự án của đất nước, của địa phương, của ngành hoặc của các cơ sở.
Những lợi thế so sánh nếu thực hiện đầu tƣ so với nƣớc khác, địa phƣơng khác hoặc cơ
sở khác.
- Những kết quả và hiệu quả sẽ đạt được nếu thực hiện đầu tư. Đây là tiêu chuẩn
tổng hợp để đánh giá tính khả thi của tồn bộ dự án đầu tƣ. Những kết quả và hiệu quả
này phải lớn hơn hoặc chí ít cũng phải bằng nếu đầu tƣ vào dự án khác hoặc bằng định


8
mức thì cơ hội đầu tƣ mới đƣợc chấp nhận để chuyển tiếp sang giai đoạn nghiên cứu tiền
khả thi hoặc khả thi.
1.3.2. Nghiên cứu tiền khả thi
Đây là bƣớc nghiên cứu tiếp theo của các cơ hội đầu tƣ có nhiều triển vọng đã đƣợc
lựa chọn có quy mơ đầu tƣ lớn, phức tạp về mặt kỹ thuật, thời gian thu hồi vốn lâu, có
nhiều yếu tố bất định tác động. Bƣớc này nghiên cứu sâu hơn các khía cạnh mà khi xem
xét cơ hội đầu tƣ còn thấy phân vân chƣa chắc chắn, nhằm tiếp tục lựa chọn, sàng lọc các
cơ hội đầu tƣ (đã đƣợc xác định ở cấp độ ngành, vùng hoặc cả nƣớc) hoặc để khẳng định
lại cơ hội đầu tƣ đã đƣợc lựa chọn có đảm bảo tính khả thi hay khơng.

Mục đích nghiên cứu tiền khả thi nhằm loại bỏ các dự án bấp bênh (về thị trƣờng,
về kỹ thuật, công nghệ), những dự án mà kinh phí đầu tƣ quá lớn, mức sinh lợi nhỏ, hoặc
không thuộc loại ƣu tiên trong chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội hoặc chiến lƣợc phát
triển sản xuất kinh doanh. Nhờ đó các chủ đầu tƣ có thể hoặc loại bỏ hẳn dự án để khỏi
tốn thời gian và kinh phí, hoặc tạm xếp dự án lại chờ cơ hội thuận lợi hơn.
Đối với các cơ hội đầu tƣ quy mô nhỏ, không phức tạp về mặt kỹ thuật và triển
vọng đem lại hiệu quả rõ ràng thì có thể bỏ qua giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi.
1.3.3. Nghiên cứu khả thi
1.3.3.1. Bản chất và mục đích của nghiên cứu khả thi
a. Bản chất của nghiên cứu khả thi:
Xét về mặt hình thức, tài liệu nghiên cứu khả thi là một tập hợp hồ sơ trình bày một
cách chi tiết và có hệ thống tính vững chắc, hiện thực của một hoạt động sản xuất kinh
doanh, phát triển kinh tế - xã hội theo các khía cạnh thị trƣờng, kỹ thuật, tài chính, tổ
chức quản lý và kinh tế xã hội.
Ở nƣớc ta, nghiên cứu khả thi thƣờng đƣợc gọi là lập luận chứng kinh tế kỹ thuật.
Nghiên cứu khả thi đƣợc tiến hành dựa vào kết quả của các nghiên cứu cơ hội đầu tƣ và
nghiên cứu tiền khả thi đã đƣợc các cấp có thẩm quyền chấp nhận. ở giai đoạn nghiên
cứu khả thi, dự án đƣợc soạn thảo kỹ lƣỡng hơn, đảm bảo cho mọi dự đốn, mọi tính tốn
đạt đƣợc ở mức độ chính xác cao trƣớc khi đƣa ra để các cơ quan kế hoạch, tài chính,
ngân hàng, các định chế tài chính quốc tế thẩm định.
b. Mục đích của nghiên cứu khả thi:
Mục đích nghiên cứu khả thi là xem xét lần cuối cùng nhằm đi đến những kết luận
xác đáng về mọi vấn đề cơ bản của dự án bằng các số liệu đã đƣợc tính toán cẩn thận, chi
tiết, các đề án kinh tế - kỹ thuật, các lịch biểu và tiến độ thực hiện dự án trƣớc khi quyết
định đầu tƣ chính thức.
Nhƣ vậy, nghiên cứu khả thi là một trong những công cụ thực hiện kế hoạch kinh tế
của ngành, của địa phƣơng và của cả nƣớc, để biến kế hoạch thành hành động cụ thể và
đem lại lợi ích kinh tế xã hội cho đất nƣớc, lợi ích tài chính cho nhà đầu tƣ.



9
1.3.3.2. Nội dung chủ yếu của nghiên cứu khả thi
Nghiên cứu khả thi còn đƣợc gọi là lập dự án đầu tƣ. Nội dung chủ yếu của dự án
đầu tƣ bao gồm các khía cạnh kinh tế vi mơ và vĩ mô, quản lý và kỹ thuật. Nội dung chủ
yếu cụ thể của một dự án đầu tƣ bao gồm các vấn đề sau đây:
a. Xem xét tình hình kinh tế tổng quát liên quan đến dự án đầu tư:
Có thể coi tình hình kinh tế tổng quát là nền tảng của dự án đầu tƣ. Nó thể hiện
khung cảnh đầu tƣ có ảnh hƣởng trực tiếp đến q trình phát triển và hiệu quả kinh tế tài
chính của dự án đầu tƣ. Tình hình kinh tế tổng quát đƣợc đề cập trong dự án bao gồm các
vấn đề sau:
- Điều kiện về địa lý tự nhiên (địa hình, khí hậu, địa chất ...) có liên quan đến việc
lựa chọn, thực hiện và phát huy hiệu quả của dự án sau này.
- Điều kiện về dân số và lao động có liên quan đến nhu cầu và khuynh hƣớng tiêu
thụ sản phẩm, đến nguồn lao động cung cấp cho dự án.
- Tình hình chính trị, các chính sách và luật lệ có ảnh hƣởng đến sự quan tâm của
nhà đầu tƣ.
- Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc, của địa phƣơng, tình hình phát
triển sản xuất kinh doanh của ngành, của cơ sở (tốc độ gia tăng GDP, tỷ lệ đầu tƣ so với
GDP, quan hệ giữa tích luỹ và tiêu dùng, GDP/đầu ngƣời, tỷ suất lợi nhuận sản xuất kinh
doanh...) có ảnh hƣởng đến quá trình thực hiện và sự phát huy hiệu quả của dự án.
- Tình hình ngoại hối (cán cân thanh toán ngoại hối, dự trữ ngoại tệ, nợ nần và tình
hình thanh tốn nợ...) đặc biệt đối với các dự án phải nhập khẩu nguyên vật liệu, thiết bị.
- Hệ thống kinh tế và các chính sách bao gồm:
+ Cơ cấu tổ chức hệ thống kinh tế theo ngành, theo quan hệ sở hữu, theo vùng lãnh
thổ để đánh giá trình độ và lợi thế so sánh của dự án đầu tƣ.
+ Các chính sách phát triển, cải cách kinh tế, chuyển dịch cơ cấu nhằm đánh giá
trình độ nhận thức, đổi mới tƣ duy và môi trƣờng thuận cho đầu tƣ đến đâu.
- Thực trạng kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân theo thời hạn, theo mức độ chi tiết,
theo các mục tiêu, các ƣu tiên, các công cụ tác động để từ đó thấy đƣợc khó khăn, thuận
lợi, mức độ ƣu tiên mà dự án sẽ đƣợc hƣởng ứng, những hạn chế mà dự án phải tuân

theo.
- Tình hình ngoại thƣơng và các định chế có liên quan nhƣ tình hình xuất nhập
khẩu, thuế xuất nhập khẩu, chính sách tỷ giá hối đối, các luật lệ đầu tƣ cho ngƣời nƣớc
ngoài, cán cân thƣơng mại, cán cân thanh toán quốc tế... Những vấn đề này đặc biệt quan
trọng đối với các dự án sản xuất hàng xuất khẩu, nhập khẩu ngun vật liệu, máy móc.
Chẳng hạn chính sách tỷ giá hối đối khơng thích hợp (tỷ giá đồng nội địa so với ngoại tệ
thấp) sẽ gây ra tình trạng càng xuất khẩu càng lỗ, thuế xuất khẩu quá cao sẽ gây khó khăn


10
trong cạnh tranh với hàng hoá của các nƣớc khác trên thị trƣờng ngồi nƣớc, các luật lệ
đầu tƣ có tác dụng khuyến khích và thu hút đầu tƣ nƣớc ngồi...
Các dữ kiện và số liệu để nghiên cứu tình hình kinh tế tổng qt của dự án trên đây
có thể thu thập dễ dàng trong các niên giám, báo cáo thống kê, tạp chí, sách báo và tài
liệu kinh tế quốc tế.
Tuy nhiên, những dự án nhỏ không cần nhiều dữ kiện kinh tế vĩ mơ nhƣ vậy. Cịn
các dự án lớn thì tuỳ thuộc vào mục tiêu, đặc điểm và phạm vi tác dụng của dự án mà lựa
chọn trong các vấn đề kinh tế tổng quát trên đây những vấn đề nào có liên quan đến dự án
để xem xét.
Đối với các cấp thẩm định dự án, các vấn đề kinh tế vĩ mô đƣợc xem xét khơng chỉ
ở góc độ tác động của nó đối với dự án, mà cả tác động của dự án đối với nền kinh tế ở
giác độ vĩ mô nhƣ lợi ích kinh tế xã hội do dự án đem lại, tác động của dự án đối với sự
phát triển của nền kinh tế, của ngành đối với cải cách cơ cấu kinh tế, phát triển kinh tế
đối ngoại...
b. Nghiên cứu về thị trường:
Thị trƣờng là nhân tố quyết định việc lựa chọn mục tiêu và quy mô của dự án. Ngay
cả trong trƣờng hợp dự án đã ký đƣợc các hợp đồng bao tiêu sản phẩm cũng phải nghiên
cứu thị trƣờng nơi sẽ bán sản phẩm và uy tín của ngƣời bao tiêu trên thị trƣờng.
* Mục đích nghiên cứu thị trường ở đây nhằm xác định:
- Thị trƣờng cung cầu sản phẩm hoặc dịch vụ của dự án hiện tại, tiềm năng phát

triển của thị trƣờng này trong tƣơng lai, các yếu tố kinh tế và phi kinh tế tác động đến
nhu cầu của sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Các biện pháp Marketing cần thiết để có thể giúp cho việc tiêu thụ sản phẩm của
dự án (bao gồm cả chính sách giá cả, tổ chức, hệ thống phân phối, bao bì, trang trí, quảng
cáo...)
- Khả năng cạnh tranh của sản phẩm so với sản phẩm cùng loại có sẵn và các sản
phẩm có thể ra đời sau này.
*Để nghiên cứu thị trường cần:
- Các thông tin cần thiết cho nghiên cứu nhu cầu ở tầm vĩ mô và vi mô. Trƣờng hợp
thiếu thông tin, hoặc thông tin không đủ tin cậy, tuỳ thuộc vào mức thiếu thông tin có thể
sử dụng các phƣơng pháp khác nhau để đốn nhƣ ngoại suy từ các trƣờng hợp tƣơng tự,
từ tình hình của q khứ, sử dụng các thơng tin gián tiếp có liên quan, tổ chức điều tra
bằng phỏng vấn, hoặc khảo sát lấy mẫu phân tích để bổ sung.
- Có các chuyên gia có kiến thức về sản phẩm của dự án, về những sản phẩm có thể
thay thế, về quy luật và cơ chế hoạt động của thị trƣờng, pháp luật, thƣơng mại, chính trị,
xã hội để có thể lựa chọn, phân tích và rút ra đƣợc những kết luận cụ thể và xác đáng.
* Nội dung của nghiên cứu thị trường:


11
- Đối với thị trường nội địa:
+ Nhu cầu hiện tại và tƣơng lai về sản phẩm của dự án. Ai là khách hàng chính? Ai
là khách hàng mới?
+ Nhu cầu hiện tại đƣợc đáp ứng ra sao? (bao nhiêu do địa phƣơng sản xuất, bao
nhiêu do các địa phƣơng khác trong nƣớc đáp ứng, bao nhiêu do nhập khẩu, nhập khẩu từ
khu vực nào trên thế giới);
+ Ƣớc lƣợng mức gia tăng nhu cầu hàng năm về sản phẩm của dự án.
+ Ƣớc giá bán và chất lƣợng sản phẩm của dự án, dự kiến kiểu dáng, bao bì... để có
thể cạnh tranh với các cơ sở sản xuất khác trong và ngoài nƣớc, hiện tại và tƣơng lai.
Trƣờng hợp phải cạnh tranh với hàng nhập, cần sự hỗ trợ gì của Nhà nƣớc, chi phí cần

thiết cho sự cạnh tranh này.
- Đối với thị trường xuất khẩu:
+ Khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng xuất khẩu về mặt giá cả, kiểu dáng, chất
lƣợng và sự phụ thuộc về cung ứng vật tƣ, khả năng tài chính, quản lý và kỹ thuật.
+ Khả năng mở rộng thị trƣờng xuất khẩu (ở khu vực nào, khối lƣợng bao nhiêu
hàng năm). Cần phải làm gì để mở rộng thị trƣờng xuất khẩu?
+ Quy định của thị trƣờng xuất khẩu về bao bì, phẩm chất, vệ sinh.
+ Khế ƣớc tiêu thụ sản phẩm: Thời hạn bao lâu? Số lƣợng tiêu thụ, giá cả;
+ Dự kiến thị trƣờng thay thế khi cần thiết.
+ Để có thể xuất khẩu đƣợc, cần sự hỗ trợ gì của Nhà nƣớc.
+ Vấn đề tiêu thụ sản phẩm:
. Các cơ sở tiếp thị và phân phối sản phẩm.
. Chi phí cho cơng tác tiếp thị và phân phối sản phẩm.
. Sản phẩm dự kiến bán cho ai (qua hệ thống thƣơng nghiệp, bán trực tiếp, qua các
đại lý...).
. Phƣơng thức thanh toán: chuyển khoản, tiền mặt;
+Về vấn đề cạnh tranh:
. Xem xét các cơ sở cạnh tranh chính trong nƣớc hiện có và trong tƣơng lai, tình
hình và triển vọng hoạt động của các cơ sở này, lợi ích so sánh của sản phẩm do dự án
sản xuất (chi phí sản xuất, kiểu dáng, chất lƣợng ...)
. Xem xét khả năng thắng trong cạnh tranh với hàng nhập khẩu, cần điều kiện gì;
Sản phẩm cuối cùng của nghiên cứu khả thi là báo cáo nghiên cứu khả thi.
Nội dung chủ yếu của báo cáo này là:
- Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu tƣ.
- Lựa chọn hình thức đầu tƣ.
- Chƣơng trình sản xuất và các yếu tố phải đáp ứng.
- Các phƣơng án địa điểm cụ thể phù hợp với quy hoạch xây dựng.


12

- Phƣơng án giải phóng mặt bằng, kế hoạch tái định cƣ.
- Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
- Các phƣơng án kiến trúc, giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ của các phƣơng án đề
nghị lựa chọn, giải pháp quản lý và bảo vệ môi trƣờng.
- Xác định rõ nguồn vốn, khả năng tài chính, tổng mức đầu tƣ và nhu cầu vốn theo
tiến độ. Phƣơng án hoàn trả vốn đầu tƣ.
- Phƣơng án quản lý khai thác dự án và sử dụng lao động.
- Phân tích hiệu quả đầu tƣ.
- Các mốc thời gian chính thực hiện đầu tƣ .
- Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án .
- Xác định chủ đầu tƣ.
- Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến dự án.
1.4. TRÌNH TỰ NGHIÊN CỨU VÀ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1.4.1. Xác định mục đích, yêu cầu của việc lập dự án đầu tƣ
Mục đích chung của việc lập dự án là xây dựng đƣợc những nội dung có cơ sở khoa
học, cơ sở thực tiễn và có tính khả thi cao để các cơ quan quản lý nhà nƣớc chức năng
xem xét và phê duyệt, các định chế tài chính chấp thuận tài trợ vốn.
Yêu cầu chung của việc lập dự án là phải xem xét, nghiên cứu một cách toàn diện
với các phƣơng án nghiên cứu, tính tốn có cơ sở và phù hợp nhằm đảm bảo những yêu
cầu đặt ra đối với một dự án đầu tƣ, tức bảo đảm tính khoa học, tính thực tiễn, tính pháp
lý, tính đồng nhất.
1.4.2. Lập nhóm soạn thảo dự án đầu tƣ
Nhóm soạn thảo dự án thƣờng gồm chủ nhiệm dự án và các thành viên. Số lƣợng
các thành viên của nhóm phụ thuộc vào nội dung và quy mô của dự án. Chủ nhiệm dự án
là ngƣời tổ chức và điều hành công tác lập dự án. Nhiệm vụ chính của chủ nhiệm dự án
là:
- Lập kế hoạch, lịch trình soạn thảo dự án (bao gồm cả xác định và phân bổ kinh phí
soạn thảo).
- Phân cơng cơng việc cho các thành viên trong nhóm.
- Giám sát và điều phối hoạt động của các thành viên trong nhóm.

- Tập hợp các chuyên gia thuộc các lĩnh vực khác nhau để giải quyết nội dung cụ
thể của dự án.
- Tổng hợp kết quả nghiên cứu của nhóm soạn thảo.
Để hồn thành những nhiệm vụ trên, chủ nhiệm dự án phải là ngƣời có trình độ
chun mơn và có năng lực tổ chức nhất định. Chủ nhiệm dự án cần đƣợc ổn định trong
quá trình soạn thảo và có thể cả trong q trình thực hiện dự án. Các thành viên của nhóm


13
soạn thảo dự án cần phải là những ngƣời có trình độ chun mơn cần thiết phù hợp với
nội dung và yêu cầu cụ thể của công việc soạn thảo dự án mà họ đƣợc phân công.
1.4.3. Các bƣớc tiến hành nghiên cứu lập dự án đầu tƣ
1.4.3.1. Nhận dạng dự án đầu tư:
Việc nhận dạng dự án được thực hiện với các nội dung cụ thể là:
- Xác định dự án thuộc loại nào; Dự án phát triển ngành, vùng hay dự án sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp; dự án đầu tƣ mới hay cải tạo, mở rộng...
- Xác định mục đích của dự án.
- Xác định sự cần thiết phải có dự án.
- Vị trí ƣu tiên của dự án.
1.4.3.2. Lập kế hoạch soạn thảo dự án đầu tư:
Chủ nhiệm dự án chủ trì việc lập kế hoạch soạn thảo dự án. Kế hoạch soạn thảo dự
án thƣờng bao gồm các nội dung sau:
- Xác định các bƣớc cơng việc của q trình soạn thảo dự án.
- Dự tính phân cơng cơng việc cho các thành viên của nhóm soạn thảo.
- Dự tính các chun gia (ngồi nhóm soạn thảo) cần huy động tham gia giải quyết
những vấn đề thuộc nội dung dự án.
- Xác định các điều kiện vật chất và phƣơng tiện để thực hiện các cơng việc soạn
thảo dự án.
- Dự trù kinh phí để thực hiện quá trình soạn thảo dự án.
- Lập lịch trình soạn thảo dự án.

1.4.3.3. Lập đề cương sơ bộ của dự án đầu tư:
Đề cƣơng sơ bộ của dự án thƣờng giới thiệu sơ lƣợc về dự án và những nội dung cơ
bản của dự án khả thi theo các phần: sự cần thiết phải đầu tƣ; nghiên cứu thị trƣờng sản
phẩm, dịch vụ của dự án; nghiên cứu công nghệ và kỹ thuật; nghiên cứu kinh tế - xã hội;
nghiên cứu về tổ chức, quản lý dự án.
1.4.3.4. Lập đề cương chi tiết của dự án đầu tư: Đƣợc tiến hành sau khi đề cƣơng
sơ bộ đƣợc thông qua. ở đề cƣơng chi tiết, các nội dung của đề cƣơng sơ bộ càng đƣợc
chi tiết hóa và cụ thể hóa càng tốt. Cần tổ chức thảo luận xây dựng đề cƣơng chi tiết ở
nhóm soạn thảo để mọi thành viên đóng góp xây dựng đề cƣơng, nắm vững các công việc
và sự liên hệ giữa các công việc, đặc biệt là nắm vững phần việc đƣợc giao, tạo điều kiện
để họ hồn thành tốt cơng việc của mình trong cơng tác soạn thảo dự án...
1.4.3.5. Phân cơng cơng việc cho các thành viên của nhóm soạn thảo:
Trên cơ sở đề cƣơng chi tiết đƣợc chấp nhận, chủ nhiệm dự án phân công các công
việc cho các thành viên của nhóm soạn thảo phù hợp với chun mơn của họ.
1.4.3.6. Tiến hành soạn thảo dự án đầu tư:
Các bước tiến hành soạn thảo dự án bao gồm:


14
- Thu nhập các thông tin, tƣ liệu cần thiết cho dự án. Việc thu thập thông tin, tƣ liệu
các thành viên nhóm soạn thảo thực hiện theo phần việc đƣợc phân cơng. Các nguồn thu
thập chính từ các cơ quan quản lý nhà nƣớc, các cơ quan nghiên cứu, các tổ chức kinh tế
có liên quan, từ sách báo, tạp chí... Trong các thơng tin, tƣ liệu cần thiết có thể có một số
thơng tin, tƣ liệu phải mua qua các nguồn liên quan.
- Điều tra, khảo sát thực tế để thu thập các dữ liệu thực tế cần thiết phục vụ việc
nghiên cứu, giải quyết vấn đề thuộc các phần nội dung của dự án.
- Phân tích, xử lý các thông tin, tƣ liệu đã thu thập theo các phần cơng việc đã phân
cơng trong nhóm soạn thảo tƣơng ứng với các nội dung của dự án.
- Tổng hợp các kết quả nghiên cứu.
Các kết quả nghiên cứu ở từng phần việc sẽ đƣợc từng thành viên nhóm nhỏ tổng

hợp, sau đó sẽ đƣợc tổng hợp chung thành nội dung của dự án. Thông thƣờng nội dung
của dự án, trƣớc khi đƣợc mô tả bằng văn bản và trình bày với chủ đầu tƣ hoặc cơ quan
chủ quản, đƣợc trình bày và phản biện trong nội bộ nhóm soạn thảo dƣới sự chủ trì của
chủ nhiệm dự án.
1.4.3.7. Mơ tả dự án và trình bày với chủ đầu tư hoặc cơ quan chủ quản:
Nội dung của dự án, sau khi đã tổ chức phản biện và thảo luận trong nhóm soạn
thảo sẽ đƣợc mơ tả ở dạng văn bản hồ sơ và đƣợc trình bày với chủ đầu tƣ hoặc cơ quan
chủ quản để chủ đầu tƣ hoặc cơ quan chủ quản cho ý kiến bổ sung và hoàn chỉnh nội
dung dự án.
1.4.3.8. Hoàn tất văn bản dự án đầu tư:
Sau khi có ý kiến của chủ đầu tƣ hoặc cơ quan chủ quản, nhóm soạn thảo tiếp tục bổ
sung và hoàn chỉnh nội dung của dự án cũng nhƣ hình thức trình bày.
1.5. PHƢƠNG PHÁP TRÌNH BÀY MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1.5.1. Bố cục thông thƣờng của một dự án đầu tƣ
- Lời mở đầu;
- Sự cần thiết phải đầu tƣ;
- Phần tóm tắt dự án đầu tƣ;
- Phần thuyết minh chính của dự án;
- Phần phụ lục.
1.5.2. Khái quát trình bày các phần của một dự án đầu tƣ khả thi
1.5.2.1. Lời mở đầu:
Lời mở đầu cần đƣa ra đƣợc một cách khái quát những lý do dẫn tới việc hình thành
dự án. Lời mở đầu phải thu hút sự quan tâm của ngƣời đọc và hƣớng đầu tƣ của dự án,
đồng thời cung cấp một số thông tin cơ bản về địa vị pháp lý của chủ đầu tƣ và ý đồ đầu
tƣ cho ngƣời đọc. Lời mở đầu nên viết ngắn gọn, rõ ràng.


15
1.5.2.2. Sự cần thiết phải đầu tư:
Trình bày những căn cứ cụ thể để khẳng định về sự cần thiết phải đầu tƣ. Cần chú ý

đảm bảo tính xác thực của các luận cứ và tính thuyết phục trong luận chứng. Các nội
dung ở phần này cần viết ngắn gọn và khẳng định.
1.5.2.3. Phần tóm tắt dự án đầu tư:
Đây là phần quan trọng của dự án, là phần đƣợc lƣu ý và đọc đến nhiều nhất. Mục
đích của phần này là cung cấp cho ngƣời đọc toàn bộ nội dung của dự án nhƣng không đi
sâu vào chi tiết của bất cứ một khoản mục nội dung nào. Bao gồm: thông tin về Chủ dự
án; Tên chủ đầu tƣ hoặc đơn vị đƣợc uỷ quyền, địa chỉ, số điện thoại, số FAX; đơn vị lập
dự án; đặc điểm đầu tƣ; Mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của đầu tƣ…
1.5.2.4. Phần thuyết minh chính của dự án đầu tư
Phần này trình bày chi tiết nội dung và kết quả nghiên cứu ở bƣớc nghiên cứu khả
thi dự án trên các mặt: nghiên cứu thị trƣờng sản phẩm (hay dịch vụ) của dự án; nghiên
cứu kỹ thuật, công nghệ của dự án; phân tích tài chính của dự án; phân tích kinh tế - xã
hội của dự án; tổ chức quản lý quá trình đầu tƣ. Trình bày phần này cần chú ý đảm bảo
tính lơgíc, chặt chẽ và rõ ràng, nhất là khi tóm tắt, kết luận về thị trƣờng. Ngƣời thẩm
định dự án có cơng nhận kết quả nghiên cứu thị trƣờng hay không là tùy thuộc vào sự
đánh giá của họ đối với các chứng cứ đƣợc đƣa ra và phƣơng pháp lập luận, trình bày ở
phần này.
- Khi trình bày về phƣơng diện thị trƣờng cần lƣu ý:
+ Nhận thức cơ hội kinh doanh: bằng cách phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, các
cơ hội và thách thức của môi trƣờng đối với đơn vị.
+ Xác định nhu cầu của khách hàng: Xác định đƣợc nhu cầu của khách hàng là cơ
sở để đơn vị thực hiện chiến lƣợc nâng cao chất lƣợng các dịch vụ, các biện pháp hỗ trợ.
Chỉ sau khi xác định đƣợc nhu cầu (khách hàng cần gì? cần bao nhiêu? mức độ nhƣ thế
nào?) thì mới xác định đƣợc các phƣơng án thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
- Khi trình bày về phƣơng diện kỹ thuật-cơng nghệ cần lƣu ý:
+ Ngồi việc trình bày các nội dung và kết quả nghiên cứu công nghệ và kỹ thuật,
trong nhiều trƣờng hợp cần nêu danh sách những chuyên viên kỹ thuật thực hiện phần
việc này vì có những lĩnh vực đầu tƣ ngƣời thẩm định dự án rất chú trọng tới trình độ,
khả năng chuyên môn của các chuyên viên kỹ thuật thực hiện.
+ Trong trình bày những tính tốn kỹ thuật, cần diễn đạt chi tiết và dễ hiểu sao cho

ngƣời đọc dù khơng phải là chun viên kỹ thuật cũng có thể hiểu đƣợc.
+ Nội dung chi tiết kỹ thuật nên để ở phần phụ lục.
- Khi trình bày về phƣơng diện tài chính cần lƣu ý:
+ Các chỉ tiêu tài chính đƣa ra phải rõ ràng và đƣợc giải thích hợp lý.


16
+ Căn cứ để tính tốn các chỉ tiêu tài chính phải thoả mãn u cầu là có thể kiểm tra
đƣợc.
+ Khơng nên tính tốn q nhiều chỉ tiêu, song cần phải đủ để phản ánh và đánh giá
đúng mặt tài chính của dự án.
- Khi trình bày về phƣơng diện kinh tế - xã hội cần lƣu ý
Đồng thời với các chỉ tiêu tài chính, những ngƣời thẩm định dự án rất quan tâm tới
các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của dự án. Đối với cơ quan thẩm quyền Nhà nƣớc hay các
định chế tài chính, một dự án chỉ có thể đƣợc chấp thuận khi mang lại hiệu quả kinh tế và
lợi ích xã hội. Khi trình bày phƣơng diện kinh tế - xã hội chú ý đảm bảo những yêu cầu
đặt ra nhƣ đối với việc trình bày về phƣơng diện tài chính đã nêu ở trên. Ngoài ra cần lƣu
ý về phƣơng diện kinh tế - xã hội, nhiều vấn đề không thể lƣợng hóa đƣợc một cách đầy
đủ, cần kết hợp tốt việc trình bày định tính với định lƣợng.
- Khi trình bày về phƣơng diện tổ chức quản lý cần lƣu ý:
Ngƣời thẩm định dự án đặc biệt quan tâm tới phần tổ chức quản trị dự án vì đây là
một yếu tố chủ yếu quyết định sự thành công hay thất bại trong triển khai thực hiện một
dự án đầu tƣ. Cần phải:
+ Chứng minh đƣợc việc tổ chức và quản trị dự án sẽ hữu hiệu, đảm bảo cho dự án
thành cơng.
+ Giới thiệu đƣợc trình độ, năng lực và kinh nghiệm quản trị kinh doanh của ban
quản trị dự án (nhân sự và trình độ, năng lực, kinh nghiệm quản trị dự án của từng ngƣời
có thể đƣa vào phần phụ lục) ;
+ Nêu rõ cơ chế điều hành hoạt động của dự án cũng nhƣ cơ chế kiểm tra, kiểm sốt
của mặt kỹ thuật và tài chính của dự án.

- Trình bày kết luận - kiến nghị:
+ Nêu rõ những thuận lợi và trở ngại cho việc thực hiện dự án.
+ Khẳng định ƣu điểm và tính khả thi của dự án.
+ Các kiến nghị về chấp nhận đầu tƣ, về xin vay vốn cần ngắn gọn, rõ ràng.
1.5.2.5. Phần phụ lục của dự án:
Trình bày các chứng minh chi tiết cần thiết về các phƣơng diện nghiên cứu khả thi
mà việc đƣa chúng vào phần thuyết minh chính của dự án sẽ làm cho phần thuyết minh
chính trở nên phức tạp, cồng kềnh, do đó cần tách ra thành phần phụ lục đính kèm theo
dự án.
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 1
I. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Vốn đầu tƣ là gì? Chọn câu trả lời đúng
a. Vốn bỏ vào đầu tƣ gọi là vốn đầu tƣ.


17
b. Là các cá nhân bỏ vào đầu tƣ.
c. Là các tổ chức bỏ vốn vào đầu tƣ.
d. Tất cả các phƣơng án trên.
Câu 2: Nêu các phƣơng thức đầu tƣ? Chọn câu trả lời đúng
a. Đầu tƣ trực tiếp.
b. Đầu tƣ phát triển.
c. Đầu tƣ trực tiếp và gián tiếp.
d. Đầu tƣ chuyển dịch.
e. Đầu tƣ trực tiếp, đầu tƣ phát triển, đầu tƣ chuyển dịch.
Câu 3: Dự án đầu tƣ đƣợc phân làm mấy loại?
a. Ba loại: nhóm A, nhóm B, nhóm C.
b. Bốn loại: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C.
c. Năm loại: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C, nhóm D.
Câu 4: Nghiên cứu cơ hội đầu tƣ là gì? Chọn phƣơng án đúng

a. Là văn bản đề xuất lập dự án lên cấp có thẩm quyền, hoặc thơng báo giao nhiệm vụ lập
dự án của cấp thẩm quyền đến tổ chức, cá nhân đƣợc giao nhiệm vụ.
b. Là nghiên cứu những khả năng, những điều kiện để ngƣời chủ đầu tƣ có thể xem xét
tiến hành việc đầu tƣ.
c. Là nghiên cứu sơ bộ về các yếu tố cơ bản của dự án, sơ bộ lựa chọn khả năng đầu tƣ
chủ yếu từ các cơ hội đầu tƣ.
d. Tất cả các phƣơng án trên.
Câu 5: Khi nghiên cứu cơ hội đầu tƣ, ngƣời chủ đầu tƣ cần dựa vào những căn cứ nào?
Chọn phƣơng án trả lời sai
a. Chủ trƣơng chính sách của Nhà nƣớc trong từng giai đoạn.
b. Tài nguyên thiên nhiên của đất nƣớc, khả năng khai thác chế biến tài nguyên đó.
c. Nhu cầu tƣơng lai về các loại hình hàng hố, trong đó có phần dành cho xuất khẩu và
tiêu thụ trong nƣớc.
d. Thông tin về thị trƣờng.
Câu 5: Nghiên cứu tiền khả thi là gì? Chọn phƣơng án trả lời đúng
a. Là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ về các yếu tố cơ bản của dự án.
b. Là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ lựa chọn khả năng đầu tƣ chủ yếu từ các cơ hội đầu tƣ.
c. Là nghiên cứu những khả năng, những điều kiện để ngƣời chủ đầu tƣ có thể xem xét
tiến hành việc đầu tƣ.
d. Là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ về các yếu tố cơ bản của dự án và là giai đoạn nghiên
cứu sơ bộ lựa chọn khả năng đầu tƣ chủ yếu từ các cơ hội đầu tƣ.
Câu 6: Nghiên cứu khả thi là gì? Chọn phƣơng án trả lời đúng


18
a. Nghiên cứu khả thi hay còn gọi là xây dựng dự án khả thi, là bƣớc tiếp theo của nghiên
cứu tiền khả thi.
b. Nghiên cứu khả thi là bƣớc cuối cùng của giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ. Bƣớc này địi hỏi
nghiên cứu tồn diện, sâu sắc, triệt để, cụ thể trên các mặt: quản lý, thị trƣờng, kỹ thuật,
tài chính, kinh tế- xã hội, nhằm kết luận cuối cùng về tính khả thi của dự án.

c. Nghiên cứu khả thi hay còn gọi là xây dựng dự án khả thi, là bƣớc tiếp theo của nghiên
cứu tiền khả thi và Nghiên cứu khả thi là bƣớc cuối cùng của giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ.
d. Bƣớc này đòi hỏi nghiên cứu toàn diện, sâu sắc, triệt để, cụ thể trên các mặt: quản lý,
thị trƣờng, kỹ thuật, tài chính, kinh tế- xã hội, nhằm kết luận cuối cùng về tính khả thi của
dự án.
Câu 7: Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ đƣợc thực hiện theo mấy bƣớc?
a. 4 bƣớc: Nghiên cứu cơ hội đầu tƣ, Nghiên cứu tiền khả thi, Nghiên cứu khả thi, Thẩm
định dự án và ra quyết định đầu tƣ.
b. 2 bƣớc: Nghiên cứu tiền khả thi, Nghiên cứu khả thi.
c. 2 bƣớc: Nghiên cứu cơ hội đầu tƣ, Thẩm định dự án và ra quyết định đầu tƣ.
d. 3 bƣớc: Nghiên cứu cơ hội đầu tƣ, Nghiên cứu khả thi, Nghiên cứu tiền khả thi.
Câu 8: Nêu các hình thức quản lý dự án đầu tƣ? Chọn câu trả lời đúng
a. Hình thức thứ 1: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
b. Hình thức thứ 2: Chủ nhiệm điều hành dự án.
c. Hình thức thứ 3: Chìa khố trao tay.
d. Hình thức thứ 4: Tự thực hiện dự án.
e. Tất cả các phƣơng án trên.
Câu 9: Trình tự nghiên cứ và lập dự án đầu tƣ đƣợc thực hiện theo mấy bƣớc? Chọn câu
trả lời đúng
a. 6 bƣớc.
b. 8 bƣớc.
c. 10 bƣớc.
d. 12 bƣớc.
Câu 10: Vòng đời của dự án phải trải qua mấy giai đoạn? Chọn câu trả lời đúng
a. 2 giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, giai đoạn thực hiện đầu tƣ.
b. 2 giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, giai đoạn vận hành, khai thác dự án.
c. 3 giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, giai đoạn thực hiện đầu tƣ, giai đoạn vận hành,
khai thác dự án.
Câu 11: Dự án đầu tƣ độc lập là gì
a. Là dự án khi chấp nhận loại dự án này thì phải loại bỏ các dự án khác.

b. Là dự án khi bị chấp nhận hoặc loại bỏ, nó khơng ảnh hƣởng gì đến các dự án khác.
c. Là dự án lập ra để thực hiện các loại công việc khác nhau.


19
d. Tất cả các phƣơng án trên.
e. Phƣơng án b và c.
Câu 12: Dự án thay thế nhau (loại trừ) là gì? chon câu trả lời đúng
a. Là dự án khi chấp nhận loại dự án này thì phải loại bỏ các dự án khác.
b. Là dự án khi bị chấp nhận hoặc loại bỏ, nó khơng ảnh hƣởng gì đến các dự án khác.
c. Là dự án lập ra để thực hiện các loại công việc khác nhau.
d. Tất cả các phƣơng án trên.
Câu 13: Trong một vòng đời của dự án, giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ gồm những bƣớc nào?
chọn phƣơng án đúng
a. Nghiên cứu cơ hội đầu tƣ.
b. Nghiên cứu tiền khả thi.
c. Nghiên cứu khả thi.
d. Thẩm định dự án và quyết định đầu tƣ.
e. Tất cả phƣơng án trên.
f. Phƣơng án đúng c và d.
Câu 14: Trong một vòng đời của dự án, giai đoạn thực hiện đầu tƣ gồm những bƣớc nào?
chọn phƣơng án đúng
a. Thiết kế kĩ thuật, dự tốn cơng trình, tổng dự tốn.
b. Thƣơng lƣợng kí kết hợp đồng.
c. Đào tạo cán bộ công nhân kĩ thuật.
d. Chạy thử nghiệm thu và quyết toán.
e. Tất cả các phƣơng án trên
II. Câu hỏi tự luận
Câu 1: Khái niệm đầu tƣ và mục đích, vai trị của đầu tƣ? Phân biệt mục tiêu đầu tƣ của
Nhà nƣớc và của doanh nghiệp?

Câu 2: Phân loại hoạt động đầu tƣ? Phân biệt đầu tƣ trực tiếp và đầu tƣ gián tiếp?
Câu 3: Trình tự và nội dung các giai đoạn đầu tƣ và xây dựng. Cho biết công việc lập và
thẩm định dự án nằm ở giai đoạn nào?
Câu 4: Khái niệm vốn đầu tƣ? Hãy nêu các thành phần của vốn đầu tƣ và các nguồn vốn
đầu tƣ.
Câu 5: Khái niệm dự án đầu tƣ? Cho biết vai trò và yêu cầu của dự án đầu tƣ?
Câu 6: Mục tiêu nghiên cứu cơ hội đầu tƣ là gì? Để phát hiện cơ hội đầu tƣ thì cần căn
cứ vào các yếu tố nào?
Câu 7: Cho biết bản chất, mục đích và nội dung của nghiên cứu khả thi là gì?
Câu 8: Cho biết nội dung trình tự các bƣớc nghiên cứu và lập dự án đầu tƣ?


20
CHƢƠNG II
CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH, SO SÁNH CÁC PHƢƠNG ÁN ĐẦU TƢ
Chƣơng II trang bị cho sinh viên phƣơng pháp tính tốn các chỉ tiêu trong phân
tích hiệu quả tài chính của dự án đầu tƣ. Đây là các chỉ tiêu thƣờng đƣợc dùng để đánh
giá, so sánh các phƣơng án đầu tƣ, do vậy mục tiêu của chƣơng này sinh viên phải hiểu
đƣợc phƣơng pháp tính tốn và cách áp dụng các chỉ tiêu tài chính trong lập và thẩm định
dự án đầu tƣ. Bên cạnh đó sinh viên còn phải liên hệ lại một số kiến thức trong mơn học
Quản trị tài chính nhƣ: các kiến thức về lãi suất và lãi tức; về giá trị của đồng tiền theo
thời gian và cách tính tƣơng đƣơng, biết chọn lãi suất tính tốn và thời điểm tính tốn cho
dự án,... Qua đó ngƣời học có thể vận dụng những kiến thức này trong thực tế để có
những phân tích, đánh giá và đƣa ra quyết định đúng đắn để so sánh lựa chọn các phƣơng
án đầu tƣ.
2.1. LÃI SUẤT VÀ LÃI TỨC
Lãi suất là tỷ lệ phần trăm của lãi tức thu đƣợc một đơn vị thời gian (thời đoạn) so
với số vốn gốc. Lãi suất thƣờng đƣợc biểu thị theo thời gian tính lãi là một năm, một quý
hay một tháng...
Lãi suất = Lãi tức trong vòng một thời đoạn / Vốn gốc *100%

2.1.1. Lãi tức đơn:
Lãi tức đơn là lãi tức chỉ tính theo số vốn gốc mà khơng tính đến lãi tức sinh thêm
của các khoản lãi ở thời đoạn trƣớc.
Lãi tức đơn (kí hiệu Lđ) tính theo cơng thức:
Lđ = V. i . n
Trong đó:
V: là số vốn gốc cho vay hay đầu tư
i: là lãi suất đơn
n: là số thời đoạn tính lãi tức
Chế độ lãi tức đơn đƣợc áp dụng khi số lƣợng vay vốn lớn hoặc vay vốn của nƣớc
ngoài để đầu tƣ. Vay theo chế độ lãi tức đơn thì hàng năm ngƣời vay vốn phải trả phần
lãi. Còn phần vốn gốc đƣợc trả vào cuối thời đoạn vay.
Ví dụ 2.1: Một công ty vay của ngân hàng 100 triệu đồng, với lãi suất 1,2%/tháng.
Thời hạn vay là 6 tháng. Hỏi hàng tháng và cuối tháng thứ 6, công ty phải trả cho ngân
hàng bao nhiêu tiền lãi? Tổng tiền lãi và tiền gốc công ty phải trả sau 6 tháng là bao
nhiêu?
Giải:
Mỗi tháng công ty phải trả lãi nhƣ sau:


×