Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

BỘ đề THI THPT QUỐC GIA CHUẨN cấu TRÚC bộ GIÁO dục môn hóa học file word có lời giải chi tiết cô phan điệu đề số (9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.49 KB, 13 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC SỐ 13
Câu 1: Bệnh xơ nang (CF) do gen lặn qui định. Bố mẹ bình thường có hai con bị bệnh CF.
Xác suất tiếp theo họ sinh con là bình thường đối với bệnh này là bao nhiêu?
A. 0

B.

1
2

C.

1
4

D.

3
4

Câu 2: Nếu một cây dị hợp tử 3 cặp gen(các gen trội hoàn toàn) tự thụ phấn thì các xác suất
(1) đồng hợp tử đối với ba tính trạng trội
(2) đồng hợp tử đối với ba tính trạng lặn
(3) dị hợp cả ba gen
(4) đồng hợp tử hai tính trạng đầu, dị hợp tử tính trạng cuối.
Là bao nhiêu?
A. 1

1
17


1
5
,  2  ,  3 ,  4 
64
64
8
32

B. 1

16
1
1
27
,  2  ,  3 ,  4 
64
64
8
32

C. 1

1
1
1
1
,  2  ,  3 ,  4 
64
64
8

32

D. 1

1
16
1
1
,  2  ,  3 ,  4 
64
64
8
32

Câu 3: Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do một alen lặn. Nếu một người phụ nữ
và chồng, cả hai đều mang gen bệnh, có ba đứa con, xác suất để cả ba đứa con bình thường

A.

27
64

B.

1
9

C.

1

64

D. 0

Câu 4: Nam giới thường bị ảnh hưởng bởi những tính trạng có gen di truyền liên kết với
NST giới tính X nhiều hơn nữ là vì
A. nam giới chỉ mang 1 NST X
B. hoocmoon giới tính nam đã làm thay đổi sự biểu hiện tính trạng có gen trên NST X
C. hoocmon giới tính nữ đã bù đắp cho những tác động của đột biến gen trên X
D. nhiễm sắc thể X ở nam giới thường có nhiều đột biến hơn nhiễm sắc thể X trong nữ.
Câu 5: Sự xuất hiện kiểu hình mới so với bố mẹ trong trường hợp 2 cặp gen thuộc 1 cặp NST
tương đồng là do
A. Không phân li NST B. Trao đổi chéo NST C. Phân li độc lập

D. Mất đoạn NST

Câu 6: Trong phép lai phân tích bố quả dẹt, mẹ quả dài thu được thế hệ con có tỉ lệ= 1 quả
dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài. Hãy xác định qui luật di truyền chi phối phép lai trên.
A. Phân li độc lập mỗi gen qui định một tính trạng
B. Tương tác gen, hai cặp gen qui định một tính trạng
Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. Hoán vị gen, mỗi gen qui định một tính trạng
D. Gen di truyền liên kết với giới tính
Câu 7: Trong một thí nghiệm nhân giống cá thể của một quần thể động vật. Sau nhiều thế hệ,
có 25% cá thể động vật có tính trạng lặn (aa), bằng tỷ lệ phần trăm như lúc bắt đầu chương
trình nhân giống. Phần còn lại là các cá thể có kiểu hình đồng hợp tử trội và dị hợp, kết luận
hợp lý nhất có thể được rút ra từ thực tế tần số của tính trạng lặn (aa) đã không thay đổi theo

thời gian?
A. Người nông dân đã chú ý giữ lại các giá trị thích nghi của kiểu gen đồng hợp lặn (aa).
B. Hai kiểu hình trội và lặn có giá trị thích nghi gần giống nhau trong điều kiện phòng thí
nghiệm.
C. Các kiểu gen AA gây chết.
D. Xuất hiện một tỷ lệ cao đột biến của alen A thành alen a.
Câu 8: Trong một quần thể có hai alen A và a, ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tần số
của alen a là 0,4. Tỷ lệ phần trăm đồng hợp tử aa là bao nhiêu?
A. 4

B. 16

C. 32

D. 36

Câu 9: Cho những nhận định sau về sự di truyền của quần thể
(1) Quần thể có tần số alen không đổi là quần thể cân bằng về mặt di truyền
(2) Quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ đồng hợp tử ngày càng tăng
(3) Quần thể có thành phần kiểu gen 0,64AA+ 0,32Aa + 0,04aa= 1 là cân bằng về mặt di
truyền
(4) Quần thể cân bằng về mặt di truyền là quần thể không tiến hóa.
(5) Bồ câu là một ví dụ về giao phối cận huyết mà không dẫn tới thoái hóa giống.
Đánh giá về các nhận định trên như sau
A. (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng (4) sai; (5) đúng
B. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng (4) đúng; (5) sai
C. (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng (4) đúng; (5) sai
D. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng (4) đúng; (5) đúng
Câu 10: Những enzyme được sử dụng để sản xuất các phân tử trong hình dưới?


Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. ligase

B. sao chép

C. một enzyme giới hạn

D.ADN polymerase

Câu 11: Trong một phòng thí nghiệm các nhà khoa học đã tạo ra một cá thể lợn có các chỉ
số sinh lí trùng với con người với hy vọng sẽ thay thế được các bộ phận cho con người. Hãy
đề xuất phương án nhân rộng cá thể lợn này
A. Lai với cá thể khác cùng giống

B. Nhân bản vô tính

C. Chuyển gen cho cá thể khác

D. Nhân giống thuần chủng

Câu 12: Nhân giống thuần chủng
A. do các tác nhân gây đột biến gen

B. Tăng tuổi cha

C. Tiền sử gia đình của hội chứng Down


D. Mang thai ở phụ nữ trên 35 tuổi

Câu 13: Bệnh mù màu đỏ- lục là bệnh do đột biến gen lặn liên kết với NST giới tính X. Hai
vợ chồng có khả năng nhìn bình thường có một con trai bị mù màu. Các kiểu gen của cha mẹ
là gì?
A. XcXc và XcY

B. XcXc và XCY

C. XCXC và XcY

D. XCXc và XCY

Câu 14: Con người không có khả năng tiến hóa thành loài mới trong tương lai là do các lý do
sau đây?
I. Môi trường là không thay đổi.
II. Quá trình tiến hóa của con người đã hoàn tất.
III. Các chủng tộc của con người là không bị cô lập hoàn toàn.
A. I

B. III

C. I và II

D. II và III

Câu 15: Cho một số sự kiện làm biến đổi thành phần di truyền của quần thể trong các sự kiện
sau đây, dưới ảnh hưởng của chọn lọc tự nhiên?
1. Cá thể thích nghi để lại nhiều con hơn so với cá nhân kém thích nghi.

2. Một sự thay đổi xảy ra trong môi trường.
3. Ttần số di truyền trong quần thể thay đổi.
4. Cá nhân kém thích nghi giảm khả năng sống sót.
Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. 2 → 4 → 1 → 3

B. 4 → 2 → 1 → 3

C. 4 → 1 → 2 → 3

D. 4 → 2 → 3 → 1

Câu 16: Sơ đồ mô tả quá trình hình thành các loài từ 100.000 năm trước cho đến hiện tại. X,
Y, W, V, Z là các thời điểm hình thành loài mới

Có bao nhiêu loài riêng biệt, cả hai còn tồn tại và đã tuyệt chủng, được mô tả trong cây tiến
hóa này?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 6

Câu 17: Trong những năm hạn hán trên Galapagos, các hạt nhỏ dễ dàng ăn trở nên khan
hiếm, để lại chủ yếu là hạt lớn cứng, cho rằng chỉ có con chim với chiếc mỏ lớn mới có thể ăn

được chúng. Nếu hạn hán vẫn tồn trong nhiều năm, những gì người ta có thể mong đợi về kết
quả của chọn lọc tự nhiên?
A. Con chim mỏ nhỏ sẽ có cái mỏ lớn hơn bằng cách tập thể dục phần miệng của họ.
B. Con chim mỏ nhỏ sẽ đột biến gen mỏ của nó với kết quả là thế hệ con cháu có mỏ lớn
hơn.
C. Con chim mỏ nhỏ trông chờ vào việc hạn hán kéo dài và ăn nhiều hơn để đạt được
trọng lượng và do đó, phát triển mỏ lớn hơn.
D. chim mỏ nhỏ chết nhiều hơn loài chim có mỏ lớn. Các con mỏ lớn có số lượng con
cháu nhiều hơn
Câu 18: Trong các cấu trúc giải phẫu sau, đâu là tương đồng với cánh của một con chim?
A. Vây lưng của một con cá mập

B. chân sau của một con kangaroo

C. Cánh của một con bướm

D. Vây của một động vật biển có vú

Câu 19: Những khí này là ít nhất phong phú trong Trái Đất khí quyển sớm, trước khi tới 2 tỷ
năm trước?
A. O2

B. CO2

C. CH4

D. H2O

Câu 20: Sắp xếp các khái niệm dưới đây theo mức giảm dần mức độ tổ chức?
Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Quần xã, hệ sinh thái, cá thể, quần thể

B. Hệ sinh thái, quần xã, quần thể, cá thể

C. Quần thể, hệ sinh thái, cá thể, quần thể

D. cá thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái

Câu 21: Yếu tố vô sinh sau đây có ảnh hưởng lớn nhất về hệ số trao đổi chất của thực vật và
động vật?
A. Nước

B. gió

C. nhiệt độ

D. đất và đá

Câu 22: Bạn đang quan sát một quần thể thằn lằn khi bạn nhận thấy rằng số cá thể lớn có
tăng và cao hơn so với quan sát trước đây. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do
A. giảm tỷ lệ tử vong B. tăng nhập cư

C. tăng di cư.

D. giảm di cư

Câu 23: Điều nào dưới đây phản ánh chính xác mối quan hệ tương tác giữa mật độ của hai

quần thể?
A. Vật ăn thịt- con mồi: là một quần thể tăng, quần thể còn lại cũng tăng
B. Ký sinh- vật chủ: cả hai quần thể đều giảm
C. Hội sinh: là một quần thể tăng quần thể còn lại không thay đổi.
D. Cạnh tranh: cả hai quần thể đều tăng
Câu 24: Trong các thành viên của một chuỗi thức ăn ở biển, thì nhóm nào chiếm mức năng
lượng tương tự như châu chấu trong chuỗi thức ăn trên mặt đất?
A. thực vật phù du

B. động vật phù du

C. sư tử biển

D. cá mập

Câu 25: Các loài ưu thế trong một quần xã là
A. đặc trưng bởi các cá thể kích thước lớn với cuộc sống lâu dài.
B. các đối thủ cạnh tranh tốt nhất trong quần xã.
C. sinh vật tiêu thụ mạnh bậc cao nhất trong quần xã
D. các loài đó đóng góp sinh khối lớn nhất cho quần xã
Câu 26: Voi không phải là loài phổ biến nhất ở đồng cỏ châu Phi. Các đồng cỏ chứa rải rác
cây thân gỗ, nhưng chúng được kiểm soát bởi các hoạt động nhổ của voi. Nếu số voi giảm,
các đồng cỏ chuyển đổi thành rừng hoặc cây bụi. Các khu rừng mới có số loài ít hơn những
đồng cỏ trước. Điều nào sau đây mô tả tại sao con voi là loài quan trọng trong diễn biến trên?
A. Sự tồn tại của các loài phụ thuộc vào sự hiện diện của voi giúp duy trì quần xã đồng cỏ
B. Chăn thả gia súc phụ thuộc vào việc những con voi sẽ chuyển đổi rừng thành đồng cỏ.
C. Voi phòng chống hạn hán ở đồng cỏ châu Phi
D. Voi là động vật ăn cỏ lớn nhất trong quần xã này nên có quyết định sự tồn tại của quần
xã đồng cỏ


Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 27: Khi địa y mọc trên đá trọc, cuối cùng nó có thể tích lũy đủ chất hữu cơ xung quanh,
sau đó thảm thực vật bắt đầu . Đánh giá như thế nào về mối quan hệ giữa địa y và các loài
đến sau?
A. Chịu đựng

B. Ức chế

C. Tạo điều kiện

D. Loại trừ

Câu 28: Cá ép có khả năng bám vào cá mập, nhờ vậy nó có thể tránh được những kẻ thù
nguy hiểm. Đây là ví dụ về mối quan hệ

A. hội sinh

B. hợp tác

C. vật ăn thịt- con mồi D. kí sinh – vật chủ

Câu 29: Trong các bằng chứng dưới đây, có bao nhiêu bằng chứng về áp suất rễ
(1) Cắt ngang thân cây chuối thấy có hiện tượng rỉ nhựa.
(2) Những ngày độ ẩm không khí cao (bão hòa) nước thoát ra tạo thành giọt ở mép lá
(3) Chụp một chuông thủy tinh vào cây còn nguyên lá, một lúc sau thấy xuất hiện nước bám
trên chuông.
(4) Lá coban clorua đổi màu tím nhanh hơn khi ép vào mặt dưới lá so với khi ép ở mặt trên

lá.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 30: Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình
thường có cậu (em trai mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và
chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ
của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây
bệnh là 10%. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng
không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin
trên, hãy cho biết trong số các dự đoán dưới đây, dự đoán nào không đúng ?
A. Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29
B. Xác suất sinh con thư hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64
Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 4/11
D. Có thể biết chính xác kiểu gen của 9 người trong gia đình trên
Câu 31: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép
lai: P : ♀

Ab
AB
Dd  ♂

Dd , tần số hoán vị gen bằng 32%. Theo lí thuyết, ở đời con có:
aB
ab

(1) Tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%.
(2) Tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.
(3) Tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.
(4) Kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 37,5%.
Số phát biểu đúng là
A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 32: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt.
Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen
D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ
dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có
kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.
Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 30%
(2) Kiểu gen của ruồi (P) là
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 6,75%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%.
(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.

A. 4

B. 3

C. 5

D. 2

Câu 33: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B,b và
D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai
với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ;
360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Cho các
phát biểu sau:
(1) Tính trạng chiều cao thân chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen.
Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(2) Tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa di truyền độc lập với nhau.
(3) Xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
(4) Kiểu gen của cây M có thể là

Ab
.
aBDd

AB
.
abDd


(5) Kiểu gen của cây M là
Số phát biểu đúng là
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 34: Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kép so với tuần hoàn đơn?
A. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
B. Máu giàu O2 được tim bơm đi tạo áp lực đẩy máu đi rất lớn.
C. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa hơn.
Câu 35: Ý nào không đúng với sinh đẻ có kế hoạch?
A. Điều chỉnh khoảng cách sinh con

B. Điều chỉnh sinh con trai hay con gái

C. Điều chỉnh thời điểm sinh con

D. Điều chỉnh về số con

Câu 36: Ý nào đúng với đặc điểm của phản xạ nhìn thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ
thì dừng lại ?
A. Trình tự ghi ở trong gen.

B. Là phản xạ có tính di truyền.


C. Là phản xạ có điều kiện.

D. Là phản xạ bẩm sinh.

Câu 37: Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay?
A. Là phản xạ bẩm sinh

B. Là phản xạ không điều kiện

C. Là phản xạ có tính di truyền

D. Là phản xạ có điều kiện

Câu 38: Cho các hiện tượng sau ở thực vật
(1) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng, khép lại lúc trạng vạng tối
(2) Ngọn cây hướng ra ngoài ánh sáng
(3) Lá cây trinh nữ cụp lại khi tay chạm vào
(4) Rễ cây lan rộng hướng tới nguồn nước
(5) Hoa quỳnh nở vào lúc 12 giờ đêm
(6) Vận động bắt mồi của cây nắp ấm
Những hiện tượng thuộc kiểu ứng động là
A. (1), (2), (3) và (6)

B. (1), (3), (5) và (6)

C. (1), (2), (3) và (5)

D. (1), (2), (4) và (6)


Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 39: Có mấy nội dung sau đây là đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
(1) Pha sáng là pha oxy hóa nước để sử dụng H+ và điện từ cho việc hình thành ATP.
(2) Pha sáng là pha khử CO2 nhờ ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
(3) Sản phẩm của pha sáng là ATP + NADPH + O2.
(4) Pha sáng xảy ra cả ngày lẫn đêm.
A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 40: I. Cây luôn vươn về phía có ánh sáng.
II. Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân bón.
III. Cây hoa trinh nữ cụp lá lại khi va chạm.
IV. Rễ cây mọc tránh xa chất gây độc.
V. Hiện tượng nở hoa của cây bồ công anh.
Hiện tượng thuộc ứng động ở thực vật là:
A. III, V

B. III, IV

C. I, II

D. I, II, V


Đáp án
1-D

2-C

3-A

4-A

5-B

6-B

7-B

8-B

9-D

10-C

11-B

12-D

13-D

14-B


15-A

16-D

17-D

18-D

19-A

20-B

21-C

22-B

23-C

24-B

25-D

26-A

27-C

28-A

29-B


30-C

31-B

32-D

33-B

34-A

35-B

36-C

37-D

38-B

39-D

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Câu 2: Đáp án C
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án A
Câu 5: Đáp án B
Câu 6: Đáp án B
Câu 7: Đáp án B

Câu 8: Đáp án B
Câu 9: Đáp án D
Câu 10: Đáp án C
Câu 11: Đáp án B
Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 12: Đáp án D
Câu 13: Đáp án D
Câu 14: Đáp án B
Câu 15: Đáp án A
Câu 16: Đáp án D
Câu 17: Đáp án D
Câu 18: Đáp án D
Câu 19: Đáp án A
Câu 20: Đáp án B
Câu 21: Đáp án C
Câu 22: Đáp án B
Câu 23: Đáp án C
Câu 24: Đáp án B
Câu 25: Đáp án D
Câu 26: Đáp án A
Câu 27: Đáp án C
Câu 28: Đáp án A
Câu 29: Đáp án B
Câu 30: Đáp án C
Lần lượt gọi
người cậu (em trai mẹ) của người vợ: (1) aa
mẹ của người vợ : (2)

bố của người vợ : (3)
bố của người chồng: (4) Aa
mẹ cuả người chồng: (5) aa
người vợ: (6)
người chồng: (7) AA
em gái chồng : (8) aa
con gái : (9)
ông, bà của người vợ: (11) (12) Aa, Aa
ông bà của người chồng: (13) (14) Aa, Aa

Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Từ đầu bài ta có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người bao gồm:
(11)(12)(13)(14)(1)(4)(5)(7)(8) D đúng
- Người số (2) bình thường có kiểu gen:

1
2
AA  Aa
3
3

- Quần thể của người (3) có dang: 0.81AA : 0.18Aa : 0.01aa
Người số (3) không bị bệnh → người số (3):

9
2
AA  Aa  C sai

11
11

- Người số (2)(3) kết hôn sẽ tạo ra đời con:
bình thường  kiểu gen của người số (6):

20
12
1
AA  Aa  aa , nhưng vì người số (6)
33
33
33

20
12
AA  Aa
32
32

- Người số (6) kết hôn với người số (7): Aa → đời con:
người số (9) bình thường  kiểu gen của người số (9):

13
16
3
AA  Aa  aa nhưng vì
32
32
32


13
16
AA  Aa  A đúng
29
29

- Xác suất Cặp vợ chồng (6)(7) sinh được con trai không bị bệnh là:
16
29 1 29
 13

 B đúng
 AA  Aa   Aa=  
32
32 2 64
 32


Câu 31: Đáp án B
Câu 32: Đáp án D
Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt
đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ
lệ 15%.
Ta có: P: cái mắt đỏ dị hợp x đực mắt đỏ: XDXD x XDY →

3
1
đỏ : trắng
4

4

 ab 
tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt   là: 15%.4 : 3 = 20%
 ab 

Có 20%

ab
 40%ab.50%ab (do ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái)
ab

ab = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P :

AB AB

(f hoán vị = 20%)
ab ab

Xét các phát biểu của đề bài
(1) sai
Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(2) đúng
(3) sai. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt  25%  20%  5%
3
Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là: 5%.  3, 75%
4


(4) sai. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài là: 50%  20%  70%
3
Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là: 70%.  52,5%
4
1
(5) đúng. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng là: 70%.  17,5%
4

Vậy có 2 kết luận đúng → Đáp án C
Câu 33: Đáp án B
Câu 34: Đáp án A
Câu 35: Đáp án B
Sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh số con và khoảng cánh lần sinh sao cho phù hợp với việc
nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội
→ Điều chỉnh sinh con trai và con gái là biện pháp sáng lọc giới tính. Biện pháp này làm mất
cân bằng giới tính → không đúng với sinh để có kế hoạch
Câu 36: Đáp án C
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần tập luyện -> mang tính bẩm
sinh, bền vững, có tính di truyền, mang tính chủng loại.
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá
trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm -> được hình thành trong đời sống cá thể, dễ mất đi
khi không được củng cố, mang tính cá thể và không được di truyền.
→ Phản xạ nhìn thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ thì dừng lại là phản xạ có điều
kiện.
Câu 37: Đáp án D
- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần tập luyện -> mang tính bẩm
sinh, bền vững, có tính di truyền, mang tính chủng loại.
- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá
trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm -> được hình thành trong đời sống cá thể, dễ mất đi

khi không được củng cố, mang tính cá thể và không được di truyền.
=>Phản xạ co ngón tay là phản xạ không điều kiện.
Trang 12 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 38: Đáp án B
Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
Trong các hiện tượng trên, các hiện tương 1, 3, 5, 6 là ứng động
Hiện tượng (2), (4) là hướng động
Câu 39: Đáp án D
Các phát biểu 1, 3 đúng
2 sai vì pha khử CO2 nhờ ATP, NADPH là pha tối
4 sai vì pha sáng chỉ diễn ra khi có ánh sáng, còn pha tối diễn ra ở cả ngày lẫn đêm
Câu 40: Đáp án A
Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không
định hướng.
III. Cây hoa trinh nữ cúp lá lại khi va chạm là do sức trương của nửa dưới của các chỗ phình
nước bị giảm do nước di chuyển vào những mô lân cận. Thuộc ứng động dưới tác dụng của
nước (ứng động không sinh trưởng).
V. Hiện tượng nở hoa của cây bồ công anh: Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp
lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu. Thuộc ứng động dưới tác động của ánh sáng
(ứng động sinh trưởng).
I, II, IV thuộc vận động định hướng (hướng động).
I. Hướng sáng.
II. Hướng trọng lực, hướng hóa và hướng nước
IV. Hướng hóa.

Trang 13 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải




×