Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Tụ điện số 2 ghép tụ thành bộ chương 1 điện tích, điện trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.05 KB, 14 trang )

TỤ ĐIỆN – SỐ 2
I. KIẾN THỨC:
Dạng 2: GHÉP TỤ ĐIỆN CHƯA TÍCH ĐIỆN.
PP Chung:
Ghép nối tiếp:
C1

C2

Ghép song song:
Cn
Cb = C1 + C2 + ... + Cn.
1
1
1
1
=
+
+ ... +
Cb C1 C2
Cn

Qb = Q1 + Q2 + … + Qn.

Qb = Q1 = Q2 =… = Qn.
Ub = U1 + U2 +...+ Un.

Ub = U1 = U2 = … = Un.

- Vận dụng các công thức tìm điện dung (C), điện tích (Q), hiệu điện thế (U)
của tụ điện trong các cách mắc song song, nối tiếp.


- Nếu trong bài toán có nhiều tụ được mắc hổn hợp, ta cần tìm ra được cách
mắc tụ điện của mạch đó rồi mới tính toán.
- Khi tụ điện bị đánh thủng, nó trở thành vật dẫn.
- Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn và vẫn giữ tụ điện đó cô lập thì điện tích Q
của tụ đó vẫn không thay đổi.
 Đối với bài toán ghép tụ điện cần lưu ý hai trường hợp:
+ Nếu ban đầu các tụ chưa tích điện, khi ghép nối tiếp thì các tụ điện có
cùng điện tích và khi ghép song song các tụ điện có cùng một hiệu điện thế.
+ Nếu ban đầu tụ điện (một hoặc một số tụ điện trong bộ) đã được tích
điện cần áp dụng định luật bảo toàn điện tích (Tổng đại số các điện tích của hai
bản nối với nhau bằng dây dẫn được bảo toàn, nghĩa là tổng điện tích của hai bản
đó trước khi nối với nhau bằng tổng điện tích của chúng sau khi nối).
I. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
1. Một tụ điện phẳng điện dung C = 0,12 µF có lớp điện môi dày 0,2 mm có hằng
số điện môi ε = 5. Tụ được đặt dưới một hiệu điện thế U = 100 V.
a. Tính diện tích các bản của tụ điện, điện tích và năng lượng của tụ.
– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

1


b. Sau khi được tích điện, ngắt tụ khỏi nguồn rồi mắc vào hai bản của tụ điện
C1 = 0,15 µF chưa được tích điện. Tính điện tích của bộ tụ điện, hiệu điện thế và
năng lượng của bộ tụ.
Đ s: a/ 0,54 m2, 12 µC, 0,6 mJ.

b/ 12 µC, 44,4 V, 0,27 mJ.

2. Một tụ điện 6 µF được tích điện dưới một hiệu điện thế 12V.
a. Tính điện tích của mỗi bản tụ.

b. Hỏi tụ điện tích lũy một năng lượng cực đại là bao nhiêu ?
c. Tính công trung bình mà nguồn điện thực hiện để đưa 1 e từ bản mang điện
tích dương  bản mang điện tích âm ?
Đ s: a/ 7,2. 10-5 C.

b/ 4,32. 10-4 J. c/ 9,6. 10-19 J.

3. Một tụ điện phẳng không khí 3,5 pF, diện tích 5cm 2 được đặt dưới một hiệu
điện thế 6,3 V.
a. Tính cường độ điện trường giữa hai bản của tụ điện.
b. Tính năng lượng của tụ điện.
Đ s: 5000 V/m, 6,95. 10-11 J.
4. Có 3 tụ điện C1 = 10 µF, C2 = 5 µF, C3 = 4 µF được mắc vào nguồn điện có
hiệu điện thế U = 38 V.
a. Tính điện dung C của bộ tụ điện, điện tích và hiệu điện thế trên các tụ điện.
b. Tụ C3 bị “đánh thủng”. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ C1.
Đ s: a/ Cb ≈ 3,16 µF. Q1 = 8. 10-5 C, Q2 = 4. 10-5 C, Q3 = 1,2. 10-4 C, U1 = U2 = 8
V, U3 = 30 V.
b/ Q1 = 3,8. 10-4 C, U1 = 38 V.

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

2


5. Tính điện dung tương đương, điện tích, hiệu điện thế trong mỗi tụ điện ở các
trường hợp sau (hình vẽ)
C2

C3


C2
C1

C2

C3

C1

C2

C3

C1
C1

C3
(Hình 1)

(Hình 2)

(Hình 3)

(Hình 4)

Hình 1: C1 = 2 µF, C2 = 4 µF, C3 = 6 µF. UAB = 100 V.
Hình 2: C1 = 1 µF, C2 = 1,5 µF, C3 = 3 µF. UAB = 120 V.
Hình 3: C1 = 0,25 µF, C2 = 1 µF, C3 = 3 µF. UAB = 12 V.
Hình 4: C1 = C2 = 2 µF, C3 = 1 µF, UAB = 10 V.

6. Cho bộ tụ mắc như hình vẽ:
C1 = 1 µF, C2 = 3 µF, C3 = 6 µF, C4 = 4 µF. UAB = 20 V.

C1

C2
Tính điện dung bộ tụ, điện tích và hiệu điện thế mỗi tụ khi.
a. K hở.
C4

C3

b. K đóng.
7. Trong hình bên C1 = 3 µF, C2 = 6 µF, C3 = C4 = 4 µF, C5 = 8 µF.
C2

C1

U = 900 V. Tính hiệu điện thế giữa A và B ?
C3
C4
Đ s: UAB = - 100V.
C5
8. Cho mạch điện như hình vẽ:
C1 = C2 = C3 = C4 =C5 = 1 µF, U = 15 V.
C2
– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

C1


3


Tính điện dung của bộ tụ, điện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ khi:
C5
a. K hở.
b. K đóng.

C3

C4
9*. Cho bộ tụ điện như hình vẽ.
C2

C2

C2 = 2 C1, UAB = 16 V. Tính UMB.
C1
C1

C1

Đ s: 4 V.
10*. Cho bộ 4 tụ điện giống nhau ghép theo 2 cách như hình vẽ.
a.
b.

Cách nào có điện dung lớn hơn.
Nếu điện dung tụ khác nhau thì
chúng phải có liên hệ thế nào để CA = CB

(Điện dung của hai cách ghép bằng nhau)
Hình A.
Đ s:

a/ CA =

4
C.
3 B

b/

C4 =

C1 .C 2
C1 + C 2

Hình B.

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

4


III. ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP:
Câu hỏi 1: Ba tụ điện giống nhau cùng điện dung C ghép song song với nhau thì
điện dung của bộ tụ là:
A. C

B. 2C


C. C/3

D. 3C

Câu hỏi 2: Ba tụ điện giống nhau cùng điện dung C ghép nối tiếp với nhau thì
điện dung của bộ tụ là:
A. C

B. 2C

C. C/3

D. 3C

Câu hỏi 3: Bộ ba tụ điện C1 = C2 = C3/2 ghép song song rồi nối vào nguồn có
hiệu điện thế 45V thì điện tích của bộ tụ là 18.10 -4C. Tính điện dung của các tụ
điện:
A. C1 = C2 = 5μF; C3 = 10 μF
C. C1 = C2 = 10μF; C3 = 20 μF

B. C1 = C2 = 8μF; C3 = 16 μF
D. C1 = C2 = 15μF; C3 = 30 μF

Câu hỏi 4: Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF; C2 = 3 μF mắc nối tiếp nhau.
Tính điện dung của bộ tụ:
A. 1,8 μF

B. 1,6 μF


C. 1,4 μF

D. 1,2 μF

Câu hỏi 5: Hai tụ điện có điện dung C 1 = 2 μF; C2 = 3 μF mắc nối tiếp nhau. Đặt
vào bộ tụ hiệu điện thế một chiều 50V thì hiệu điện thế của các tụ là:
A. U1 = 30V; U2 = 20V

B. U1 = 20V; U2 = 30V

C. U1 = 10V; U2 = 40V

D. U1 = 250V; U2 = 25V

Câu hỏi 6: Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ
như hình vẽ, C1 = 1μF; C2 = C3 = 3 μF. Khi nối

M

C1

C2

C3

C4

N

hai điểm M, N với nguồn điện thì C1 có điện tích

q1 = 6μC và cả bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC.
Hiệu điện thế đặt vào bộ tụ đó là:
A. 4V

B. 6V

C. 8V

D. 10V

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

5


Câu hỏi 7: Bốn tụ điện mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ ở trên, C 1 = 1μF; C2
= C3 = 3 μF. Khi nối hai điểm M, N với nguồn điện thì C 1 có điện tích q1 = 6μC
và cả bộ tụ có điện tích q = 15,6 μC. Điện dung C4 là:
A. 1 μF

B. 2 μF

C. 3 μF

D. 4 μF

Câu hỏi 8: Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF
C3

mắc như hình vẽ. Nối bộ tụ với hiệu điện thế

30V. Tính điện dung của cả bộ tụ:
A. 2nF

B. 3nF

C. 4nF

C1
C2

D. 5nF

Câu hỏi 9: Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ trên. Nối bộ tụ
với hiệu điện thế 30V. Tụ C1 bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ
C3:
A. U3 = 15V; q3 = 300nC

B. U3 = 30V; q3 = 600nC

C.U3 = 0V; q3 = 600nC

D.U3 = 25V; q3 = 500nC

Câu hỏi 10: Hai tụ điện điện dung C1 = 0,3nF, C2 = 0,6nF ghép nối tiếp, khoảng
cách giữa hai bản tụ của hai tụ như nhau bằng 2mm. Điện môi của mỗi tụ chỉ
chịu được điện trường có cường độ lớn nhất là 10 4V/m . Hiệu điện thế giới hạn
được phép đặt vào bộ tụ đó bằng:
A. 20V

B. 30V


C. 40V

D. 50V

Câu hỏi 11: Hai tụ điện C1 = 0,4μF; C2 = 0,6μF ghép song song rồi mắc vào hiệu
điện thế U < 60V thì một trong hai tụ có điện tích 30μC. Tính hiệu điện thế U và
điện tích của tụ kia:
A. 30V, 5 μC
C. 25V; 10 μC

B. 50V; 50 μC
D. 40V; 25 μC

Câu hỏi 12: Ba tụ điện ghép nối tiếp có C1 = 20pF, C2 = 10pF, C3 = 30pF. Tính
điện dung của bộ tụ đó:
A. 3,45pF

B. 4,45pF

M

C1
C2

C3

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

N


6


C.5,45pF

D. 6,45pF

Câu hỏi 13: Một mạch điện như hình vẽ, C1
= 3 μF , C2 = C3 = 4 μF. Tính điện dung của
bộ tụ:
A. 3 μF

B. 5 μF

C. 7 μF

D. 12 μF

Câu hỏi 14: Một mạch điện như hình vẽ trên, C1 = 3 μF , C2 = C3 = 4 μF. Nối hai
điểm M, N với hiệu điện thế 10V. Điện tích trên mỗi tụ điện là:
A. q1 = 5 μC; q2 = q3 = 20μC
C. q1 = 30 μC; q2 = q3 = 20μC

B. q1 = 30 μC; q2 = q3 = 15μC
D. q1 = 15 μC; q2 = q3 = 10μC

Câu hỏi 15: Ba tụ điện có điện dung bằng nhau và bằng C. Để được bộ tụ có
điện dung là C/3 ta phải ghép các tụ đó thành bộ:
A. 3 tụ nối tiếp nhau

C. (C1 nt C2)//C3

B. 3 tụ song song nhau
D. (C1//C2)ntC3

Câu hỏi 16: Ba tụ điện C1 = C2 = C, C3 = 2C. Để được bộ tụ có điện dung là C thì
các tụ phải ghép:
A. 3 tụ nối tiếp nhau
C. 3 tụ song song nhau

B. (C1//C2)ntC3
D. (C1 nt C2)//C3

Câu hỏi 17: Hai tụ giống nhau có điện dung C ghép nối tiếp nhau và nối vào nguồn
một chiều hiệu điện thế U thì năng lượng của bộ tụ là Wt, khi chúng ghép song song
và nối vào hiệu điện thế cũng là U thì năng lượng của bộ tụ là Ws. ta có:
A. Wt = Ws

B. Ws = 4Wt

C. Ws = 2Wt

D.Wt = 4Ws

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

7


Câu hỏi 18: Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 =

20nF mắc như hình vẽ. Nối bộ tụ với hiệu điện

C3

C1
C2

thế 30V. Tính hiệu điện thế trên tụ C2:
A. 12V

B. 18V

C. 24V

D. 30V

Câu hỏi 19: Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ trên. Nối bộ tụ
với hiệu điện thế 30V. Tụ C1 bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ
C1:
A. U1 = 15V; q1 = 300nC

B. U1 = 30V; q1 = 600nC

C.U1 = 0V; q1 = 0nC

D.U1 = 25V; q1 = 500nC

Câu hỏi 20: Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ trên. Nối bộ tụ
với hiệu điện thế 30V. Tụ C1 bị đánh thủng. Tìm điện tích và hiệu điện thế trên tụ
C2:

A. U2 = 15V; q2 = 300nC
C.U2 = 0V; q2 = 0nC

B. U2 = 30V; q2 = 600nC
D.U2 = 25V; q2 = 500nC

Câu hỏi 21: Trong phòng thí nghiệm có một số tụ điện loại 6μF. Số tụ phải dùng
ít nhất để tạo thành bộ tụ có điện dung tương đương là 4,5 μF là:
A. 3

B. 5

C. 4

D. 6

Câu hỏi 22: Có các tụ giống nhau điện dung là C, muốn ghép thành bộ tụ có điện
dung là 5C/3 thì số tụ cần dùng ít nhất là:
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu hỏi 23: Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 C2 mắc nối tiếp vào nguồn điện có
hiệu điện thế U thì hiệu điện thế của hai tụ quan hệ với nhau;
A. U1 = 2U2


B. U2 = 2U1

C. U2 = 3U1 D.U1 = 3U2

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

8


Câu hỏi 24: Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 C2 mắc nối tiếp vào nguồn điện có
hiệu điện thế U. Dìm tụ C2 vào điện môi lỏng có hằng số điện môi là 2. Cường độ
điện trường giữa hai bản tụ C1 sẽ
A. tăng 3/2 lần

B. tăng 2 lần C. giảm còn 1/2 lần D. giảm còn 2/3 lần

Câu hỏi 25: Một tụ điện phẳng đặt thẳng đứng trong không khí điện dung của nó
là C. Khi dìm một nửa ngập trong điện môi có hằng số điện môi là 3, một nửa
trong không khí điện dung của tụ sẽ :
A. tăng 2 lần B. tăng 3/2 lần C. tăng 3 lần

D. giảm 3 lần

Câu hỏi 26: Một tụ điện phẳng đặt nằm ngang trong không khí điện dung của nó
là C. Khi dìm một nửa ngập trong điện môi có hằng số điện môi là 3, một nửa
trong không khí điện dung của tụ sẽ :
A. giảm còn 1/2

B. giảm còn 1/3 C. tăng 3/2 lần D. giảm còn 2/3 lần


Câu hỏi 27: Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C 1 = 20 (µF), C2 = 30 (µF) mắc song
song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V).
Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:
A. U1 = 60 (V) và U2 = 60 (V).

B. U1 = 15 (V) và U2 = 45 (V).

C. U1 = 45 (V) và U2 = 15 (V).

D. U1 = 30 (V) và U2 = 30 (V).

Câu hỏi 28: Một bộ tụ điện gồm 10 tụ điện giống nhau (C = 8 µF) ghép nối tiếp
với nhau. Bộ tụ điện được nối với hiệu điện thế không đổi U = 150 (V). Độ biến
thiên năng lượng của bộ tụ điện sau khi có một tụ điện bị đánh thủng là:
A. ΔW = 9 (mJ).

B. ΔW = 10 (mJ).

C. ΔW = 19 (mJ).

D. ΔW = 1 (mJ).

Câu hỏi 29: Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (µF), C2 = 15 (µF), C3 = 30 (µF)
mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
A. Cb = 5 (µF).

B. Cb = 10 (µF).

C. Cb = 15 (µF). D. Cb = 55 (µF).


– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

9


Câu hỏi 30 Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (µF), C2 = 30 (µF) mắc nối tiếp
với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện
tích của mỗi tụ điện là:
A. Q1 = 3.10-3 (C) và Q2 = 3.10-3 (C).
B. Q1 = 1,2.10-3 (C) và Q2 = 1,8.10-3 (C).
C. Q1 = 1,8.10-3 (C) và Q2 = 1,2.10-3 (C)
D. Q1 = 7,2.10-4 (C) và Q2 = 7,2.10-4 (C).

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

10


ĐÁP ÁN
Câu

1

2

3

4

5


6

7

8

9

10

Đáp
án

D

C

C

D

A

C

B

C


B

B

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp
án

B


C

B

C

A

B

B

C

C

C

Câu

21

22

23

24

25


26

27

28

29

30

Đáp
án

C

B

B

A

A

C

B

D


C

C

IV.Bài tập nâng cao
6. Có 2 tụ điện, tụ điện 1 có điện dung C1=1

µF

tích điện đến hđt U1=100 V; tụ

điện 2 có điện dung C2= 2 µF tích điện đến hđt U2=200 V
1) Nối các bản tích điện cùng dấu với nhau. Tính hiệu điện thế và điện tích của
mỗi tụ điện sau khi nối và nhiệt lượng toả ra sau khi nối các bản
2) Hỏi như phần 1 nhưng chỉ khác ta nối các bản trái dấu của 2 tụ với nhau
HD:

1) Cb=C1+C2; Qb=Q1+Q2; Ub=Qb/Cb=U1’=U2’  Q1’ và Q2’

Tính năng lượng trước: W=C1U12/2+ C2U22/2; năng lượng sau: W’=CbUb2/2;
Q=W-W’
2) Làm tương tự chỉ khác Qb=Q2-Q1; Cb=C1+C2
7. Một bộ tụ gồm 5 tụ điện giống hệt nhau nối tiếp mỗi tụ có C=10 µF được nối
vào hđt 100 V
1) Hỏi năng lượng của bộ thay đổi ra sao nếu 1 tụ bị đánh thủng
– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

11



2) Khi tụ trên bị đánh thủng thì năng lượng của bộ tụ bị tiêu hao do phóng điện.
Tìm năng lượng tiêu hao đó.
HD: 1) Độ biến thiên năng lượng của bộ là: ∆ W=W2-W1=(1/2)Cb2U2(1/2)Cb1U2=….>0 tức là năng lượng của bộ tăng lên (mặc dù có sự tiêu hao năng
lượng do đánh thủng)
2) Tính điện tích của bộ tụ lúc trước và sau rồi tính

∆q =q2-q1>0.

Năng lượng của

tụ tăng vì nguồn đã thực hiện công A để đưa thêm điện tích đến tụ: A= ∆q .U. Theo
ĐLBTNL: A= ∆ W+Wtiêu hao
Từ đó tính được Wtiêu hao
8. Một tụ điện nạp điện tới hiệu điện thế U1=100 V được nối với với tụ điện thứ
hai cùng điện dung nhưng được nạp điện tới hiệu điện thế U2=200V. Tính hiệu
điện thế giữa các bản của mỗi tụ điện trong hai trường hợp sau:
1) Các bản tích điện cùng dấu nối với nhau

(150 V)

2) Các bản tích điện trái dấu nối với nhau

(50 V)

9. Ba tụ điện có điện dung C1=0,002

µ F;

C2=0,004 µ F; C3=0,006


µF

được mắc

nối tiếp thành bộ. Hiệu điện thế đánh thủng của mỗi tụ điện là 4000 V.Hỏi bộ tụ
điện trên có thể chịu được hiệu điện thế U=11000 V không? Khi đó hiệu điện thế
đặt trên mỗi tụ là bao nhiêu?
ĐS: Không. Bộ sẽ bị đánh thủng; U1=6000 V; U2=3000 V; U3=2000 V
10. Ba tụ điện có điện dung lần lượt là: C1=1 µ F; C2=2 µ F; C3 =3 µ F có thể chịu
được các hiệu điện thế lớn nhất tương ứng là: 1000V;200V; 500V. Đem các tụ
điện này mắc thành bộ
1) Với cách mắc nào thì bộ tụ điện có thể chịu được hiệu điện thế lớn nhất

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

12


2) Tính điện dung và hiệu điện thế của bộ tụ điện đó
V; 5/6

ĐS: C1nt(C2//C3); 1200

µF

11. Sáu tụ được mắc: ( ((C1nt(C2//C3))//C4 ) )nt C5 nt C6 ; C1=…C6=60 µ F;
U=120V
Tính điện dung của bộ và điện tích của mỗi tụ
12. Hai bản của một tụ điện phẳng(diện tích mỗi bản là 200 cm2) được nhúng
trong dầu có hằng số điện môi 2,2 và được mắc vào nguồn điện có hđt là 200 V.

Tính công cần thiết để giảm khoảng cách giữa 2 bản từ 5 cm đến 1 cm(sau khi cắt
tụ ra khỏi nguồn)

(1,2.10-7J)

13. Tại 4 đỉnh của một hình vuông LMNP có 4 điện tích điểm qL=qM=q=4.10-8C;
qN=qP=-q. Đường chéo của hình vuông có độ dài a=20 cm. Hãy xác đinh:
Điện thế tại tâm hình vuông? Điện thế tại đỉnh L của hình vuông? Công tối thiểu
để đưa q từ L-O
ĐS: 0 V; -1800 V; Công của lực điện là A=-7,2.10-5J; công của ngoại lực A’=-A
14. Hai bản phẳng song song cách nhau d=5,6 mm, chiều dài mỗi bản là 5 cm.
Một điện tử bay vào khoảng giữa với vận tốc v0=200 000 km/s hướng song song
và cách đều 2 bản. Hỏi hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt lên 2 bản là bao nhiêu để
khi bay ra khỏi 2 bản điện tử không bị chạm vào mép bản

(50 V)

15. Hiệu điện thế giữa 2 bản của một tụ điện phẳng là U=300 V. Một hạt bụi nằm
cân bằng giữa 2 bản của tụ điện và cách bản dưới của tụ d 1=0,8 cm. Hỏi sau bao lâu
hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới của tụ nếu hiệu điện thế giữa 2 bản giảm đi 60 V
(0,09 s)
16. Hai điện tích q1=6,67.10-9C và q2=13,35.10-9C nằm trong không khí cách nhau
40 cm. Tính công cần thiết để đưa hệ điện tích trên lại gần nhau và cách nhau 25
cm

( 1,2.10-6 J)

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

13



17. Một điện tử bay đến gần một iôn âm. Điện tích của iôn gấp 3 lần điện tích của
điện tử. Lúc đầu điện tử ở cách xa iôn và có tốc độ là 105m/s. Tính khoảng cách bé
nhất mà điện tử có thể tiến gần đến iôn. Cho điện tích và khối lượng của e
( 1,5.10-7m)
18. Một mặt cầu bán kính 10 cm có mật độ điện mặt 3.10 -5C/m2. Cách mặt cầu
0,9 m có đặt một điện tích q 0=7.10-9C . Tính công cần thiết để đưa điện tích điểm
q0 về cách tâm mặt cầu 50 cm biết môi trường xung quanh điện tích là K 2
( 2,4.10-4 J)

– Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất

14



×