Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ MINH HỌA SỐ 12
Câu 1: Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nƣớc của rễ nhƣ thế nào?
A. Độ ẩm đất khí càng thấp, sự hấp thụ nƣớc càng lớn.
B. Độ đất càng thấp, sự hấp thụ nƣớc bị ngừng.
C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nƣớc càng lớn.
D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nƣớc càng ít.
Câu 2: Lông hút có vai trò chủ yếu là:
A. Lách vào kẽ đất hút nƣớc và muối khoáng cho cây.
B. Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
C. Lách cào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy đƣợc ôxy để hô hấp.
D. Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
Câu 3: Thực vật chỉ hấp thu đƣợc dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:
A. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).
B. Nitơ nitrat ( NO3 ), nitơ amôn ( NH4 ).
C. Nitơnitrat ( NO3 ).
D. tơ amôn ( NH4 ).
Câu 4: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là:
A. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.
B. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
C. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của hoa.
D. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
Câu 5: Ý nào không đúng với cảm ứng động vật đơn bào?
A. Co rút chất nguyên sinh.
B. Chuyển động cả cơ thể.
C. Tiêu tốn năng lƣợng.
D. Thông qua phản xạ.
Câu 6: Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh lƣới diễn ra theo trật tự nào?
A. Tế bào cảm giác → Mạng lƣới thần kinh → Tế bào mô bì cơ.
B. Tế bào cảm giác → Tế bào mô bì cơ → Mạng lƣới thần kinh.
C. Mạng lƣới thần kinh → Tế bào cảm giác → Tế bào mô bì cơ.
D. Tế bào mô bì cơ → Mạng lƣới thần kinh → Tế bào cảm giác.
Câu 7: Tốc độ cảm ứng của động vật so với thực vật nhƣ thế nào?
A. Diễn ra ngang bằng.
B. Diễn ra chậm hơn một chút.
C. Diễn ra chậm hơn nhiều.
D. Diễn ra nhanh hơn.
Câu 8: Phản xạ phức tạp thƣờng là:
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh trong đó có
các tế bào vỏ não.
B. Phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lƣợng lớn tế bào thần kinh trong đó có
các tế bào vỏ não.
C. Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lƣợng lớn tế bào thần kinh trong
đó có các tế bào tuỷ sống.
D. Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lƣợng lớn tế bào thần kinh trong
đó có các tế bào vỏ não.
Câu 9: Gibêrelin có vai trò:
A. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
B. Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
C. Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.
D. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân.
Câu 10: Cây dài ngày là:
A. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ.
B. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 10 giờ.
C. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.
D. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 14 giờ.
Câu 11: Ơstrôgen có vai trò:
A. Kích thích sự sinh trƣởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
B. Tăng cƣờng quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích
thƣớc tế bào, vì vậy làm tăng cƣờng sự sinh trƣởng của cơ thể.
C. Kích thích sự sinh trƣởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
D. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trƣởng, phát triển bình thƣờng của cơ thể.
Câu 12: Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trƣởng và phát triển của
động vật?
A. Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trƣờng.
B. Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan.
C. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ.
D. Cung cấp năng lƣợng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đƣờng
địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Hình thành loài mới bằng con đƣờng địa lý hay xảy ra đối với các loài động vật có khả
năng phát tán mạnh.
B. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tƣơng ứng trên cơ thể sinh
vật, từ đó tạo thành loài mới.
C. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ
hợp theo những hƣớng khác nhau.
D. Hình thành loài mới bằng con đƣờng địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu
dài.
Câu 14: Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi thì chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai
trò:
A. Cung cấp biến dị di truyền cho tiến hóa.
B. Thúc đẩy đấu tranh sinh tồn
C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. Sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi.
Câu 15: Nếu P dị hợp 2 cặp gen, hoạt động của các NST trong giảm phân là nhƣ nhau thì
trong số các quy luật di truyền sau đây, quy luật nào cho số loại kiểu gen nhiều nhất ở thế hệ
lai ?
A. phân li độc lập.
B. tƣơng tác gen.
C. hoán vị gen.
D. liên kết gen.
Câu 16: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu
đƣợc kết quả nhƣ sau:
Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
F1
0,49
0,42
0,09
F2
0,49
0,42
0,09
F3
0,4
0,2
0,4
F4
0,25
0,5
0,25
F5
0,25
0,5
0,25
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến gen.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 17: Ở thực vật, ngƣời ta tiến hành giao phấn giữa 2 cây P, thu đƣợc F1 có 240 cây có
hoa trắng; 60 cây có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai phân tích thì
kết quả thu đƣợc ở con lai là:
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 75% trắng; 12,5% vàng; 12,5% tím.
B. 25% trắng; 50% vàng; 25% tím.
C. 75% vàng; 12,5% trắng; 12,5% tím.
D. 25% vàng; 50% trắng; 25% tím.
Câu 18: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa :
0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ
lệ các kiểu gen thu đƣợc ở F2 là:
A. 7/10AA : 2/10Aa : 1/10aa.
B. 15/18AA : 1/9Aa : 1/18aa.
C. 9/25AA : 12/25Aa : 4/25aa.
D. 21/40AA : 3/20Aa : 13/40aa.
Câu 19: Cho cặp P thuần chủng về các gen tƣơng phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ
phấn các cây F1 với nhau, thu đƣợc F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho
biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?
A. 300 cây.
B. 150 cây.
C. 450 cây.
D. 600 cây.
Câu 20: Ƣu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là
A. tạo ra đƣợc các thực vật chuyển gen cho năng suất rất cao và có nhiều đặc tính quí.
B. tạo ra đƣợc các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện đƣợc.
C. sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lƣợng lớn trong một thời gian ngắn.
D. khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân
loại.
Câu 21: Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện .Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy
cho biết tập hợp (cặp cha mẹ - con ) nào dƣới đây là đúng?
Cặp cha mẹ
I
II
A và A
Nhóm máu
III
A và B
B và O
Con
1
2
3
Nhóm máu
B
O
AB
A. I -3, II -1, III -2
B. I -2, II -3, III -1
C. I -1, II -3, III -2
D. I -1, II -2, III -3
Câu 22: Xét 1 gen gồm 2 alen (A ,a) nằm trên nhiễm sắc thể thƣờng. Tỉ lệ của alen A trong
giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc
di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen ( A,a) trong giao tử cái ở quần thể ban
đầu là:
A. A : a = 0,7 : 0,3.
B. A : a = 0,5 : 0,5.
C. A : a = 0,8 : 0,2.
D. A : a = 0,6 : 0,4.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây chƣa chính xác? Tần số hoán vị gen đƣợc tính bằng:
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen hoán vị trên tổng số giao tử sinh ra.
B. tỷ lệ phần trăm số cá thể mang kiểu hình khác bố mẹ trên tổng cá thể thu đƣợc trong phép
lai phân tích.
C. tỷ lệ phần trăm giữa số cá thể có trao đổi chéo trên tổng số cá thể thu đƣợc trong phép lai
phân tích.
D. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen liên kết trên tổng số giao tử sinh ra.
Câu 24: Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của
Trái Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, vậy những khí
nào đƣợc hai ông sử dụng
A. H2O ,CO2 ,CH4 ,N2
B. H2O ,CO2 ,CH4 ,NH3
C. H2O,CH4 ,NH3 , H2
D. H2O ,O2 ,CH4 ,N2
Câu 25: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST
mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thƣờng, các tế
bào khác giảm phân bình thƣờng, cơ thể cái giảm phân bình thƣờng. Ở đời con của phép lai
♂Aabb × ♀AaBB, hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ:
A. 16%.
B. 8%.
C. 32%.
D. 4%.
Câu 26: Hóa chất nào sau đây gây đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp T - A hoặc cặp X - G ?
A. Acridin.
B. Cônsixin.
C. EMS.
D. 5BU.
Câu 27: Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 510 nm. Gen A có số liên kết hydro là 3900,
gen a có hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20% số nucleotit của gen. Do đột biến thể dị
bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lƣợng nucleotit mỗi loại trong kiểu gen sẽ là
A. A = T= 2700; G = X = 1800.
B. A = T= 1800; G = X = 2700
C. A = T= 1500; G = X = 3000.
D. A = T= 1650; G = X = 2850
Câu 28: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen , khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện
thí nghiệm, ngƣời ta phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Nhƣ vậy khoảng
cách giữa 2 gen trên là:
A. 3,6 cM.
B. 18 cM.
C. 36 cM.
D. 9 cM.
Câu 29: Ở ngƣời, alen A quy định mắt bình thƣờng trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù
màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tƣơng đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Trong một gia đình, ngƣời bố có mắt nhìn màu bình thƣờng, ngƣời mẹ bị mù màu, sinh ra
ngƣời con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thƣờng, ngƣời con trai thứ hai bị mù màu. Biết
rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở tế bào
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />sinh dục của mẹ diễn ra bình thƣờng. Kiểu gen của hai ngƣời con trai này lần lƣợt là những
kiểu gen nào sau đây?
A. XAXaY, XaY
B. XAXAY, XaY
C. XAXaY, Xa XaY
D. XAY, XaY
Câu 30: Ở ngƣời bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M
quy định bình thƣờng. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể ngƣời ở trạng thái cân
bằng ?
A. Nữ giới ( 0,49 XMXM : 0,42 XMXm : 0,09 XmXm ), nam giới ( 0,3 XMY : 0,7 XmY ).
B. Nữ giới ( 0,36 XMXM : 0,48 XMXm : 0,16 XmXm ), nam giới ( 0,4 XMY : 0,6 XmY ).
C. Nữ giới ( 0,81 XMXM : 0,18 XMXm : 0,01 XmXm ), nam giới ( 0,9 XMY : 0,1 XmY ).
D. Nữ giới ( 0,04 XMXM : 0,32 XMXm : 0,64 XmXm ), nam giới ( 0,8 XMY : 0,2 XmY ).
Câu 31: Điểm nào sau đây chỉ có ở kĩ thuật cấy gen mà không có ở gây đột biến gen?
A. Cần có thiết bị hiện đại, kiến thức di truyền học sâu sắc.
B. Làm biến đổi định hƣớng trên vật liệu di truyền cấp phân tử.
C. Làm biến đổi vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử bằng tác nhân ngoại lai.
D. Làm tăng số lƣợng nuclêôtit của một gen chƣa tốt trong tế bào của một giống.
Câu 32: Sự phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì:
A. Hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trƣờng
B. Tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
C. Tận dụng đƣợc nguồn sống từ môi trƣờng.
D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Câu 33: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một hoặc một số cặp nhiễm sắc
thể kép tƣơng đồng ở kì đầu giảm phân I là một trong những nguyên nhân dẫn đến kết quả:
A. hoán vị gen
B. đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể
C. đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể
D. đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể
Câu 34: Cho các dạng biến động số lƣợng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lƣợng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét,
nhiệt độ xuống dƣới 80 C.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lƣợng cây tràm ở rừng U Minh Thƣợng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm
2002.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(4) Hàng năm, chim cu gáy thƣờng xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lƣợng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:
A. (2) và (4).
B. (1) và (3).
C. (1) và (4).
D. (2) và (3).
Câu 35: Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trƣờng nội bào
cung cấp 4800 ribonuclêôtit tự do. Số liên kết hiđrô và số bản sao của gen:
A. 3240H và 2 bản sao B. 2760H và 4 bản sao C. 2760H và 2 bản sao D. 3240H và 4 bản sao
Câu 36: Bệnh thiếu máu hồng cầu lƣỡi liềm ở ngƣời do đột biến gen dạng:
A. Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin
B. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin
C. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic
D. Thay cặp G-X thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic
Câu 37: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động
cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cho giao phấn cây cao nhất
với cây thấp nhất của quần thể đƣợc F1 có chiều cao 190cm, tiếp tục cho F1 tự thụ. Về mặt lý
thuyết thì cây có chiều cao 180cm ở F2 chiếm tỉ lệ :
A.
7
64
B.
9
128
C.
7
128
D.
31
256
Câu 38: Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của gen ngoài nhân?
A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ
B. Bố di truyền tính trạng cho con gái
C. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai
D. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới
Câu 39: Xét một nhóm liên kết với 2 cặp gen dị hợp, nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào
thực hiện giảm phân có xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ mỗi loại giao tử có gen liên kết hoàn toàn
bằng
A. 45%
B. 22,5%
C. 30%
D. 40%
Câu 40: Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc khuôn mẫu đƣợc thể hiện trong cơ chế:
A. tổng hợp ADN, dịch mã.
B. tự sao, tổng hợp ARN.
C. tổng hợp ADN, mARN.
D. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đáp án
1-C
2-A
3-B
4-D
5-D
6-A
7-D
8-D
9-A
10-C
11-C
12-A
13-B
14-D
15-C
16-C
17-D
18-B
19-D
20-D
21-B
22-A
23-B
24-C
25-B
26-C
27-A
28-D
29-A
30-C
31-B
32-A
33-B
34-A
35-B
36-B
37-A
38-A
39-A
40-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Câu 2: Đáp án A
Câu 3: Đáp án B
Câu 4: Đáp án D
Câu 5: Đáp án D
Câu 6: Đáp án A
Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Đáp án D
Câu 9: Đáp án A
Câu 10: Đáp án C
Câu 11: Đáp án C
Câu 12: Đáp án A
Câu 13: Đáp án B
A đúng do các loài động vật phát tán mạnh mới di chuyển đến các khu vực địa lý khác nhau.
C đúng do trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các
biến dị tổ hợp theo những hƣớng khác nhau, từ đó tạo thành các nòi địa lý.
D đúng vì hình thành loài mới bằng con đƣờng địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch
sử lâu dài
B sai vì điều kiện địa lý không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tƣơng ứng
trên cơ thể sinh vật, mà điều kiện địa lý đóng vai trò là tác nhân chọn lọc những đột biến đã
có sẵn trong quần thể.
Câu 14: Đáp án D
-Vai trò của chọn lọc tự nhiên là sàng lọc và giữ lại các kiểu gen thích nghi. Chọn lọc tự
nhiên không tạo ra các kiểu gen thích nghi, không cung cấp biến dị di truyền cho tiến hóa.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />-Quá trình đột biến + giao phối tạo ra các kiểu gen thích nghi và cung cấp biến dị di truyền
cho tiến hóa.
Câu 15: Đáp án C
+P dị hợp 2 cặp gen → số kiểu gen nhiều nhất trong quy luật phân li độc lập và tƣơng tác gen
đều là:
3×3 = 9 kiểu.
+ Số kiểu gen nhiều nhất trong liên kết gen là: 3 kiểu
+ Số kiểu gen nhiều nhất trong hoán vị gen là: 2.2 (2.2+1)/2 = 10 kiểu
→Quy luật hoán vị gen cho số loại kiểu gen nhiều nhất ở thế hệ lai
Câu 16: Đáp án C
- Muốn biết quần thể đang chịu tác động của nhân tổ tiến hóa nào thì phải xác định tần số
alen của quần thể qua các thế hệ nghiên cứu.
- Xác đinh tần số alen A và alen a qua các thế hệ
Thế hệ
Tần số A
Tần số a
F1
0,7
0,3
F2
0,7
0,3
F3
0,5
0,5
F4
0,5
0,5
F5
0,5
0,5
- Ta thấy tần số alen A và alen a chỉ thay đổi một cách đột ngột ở giai đoạn từ thế hệ F2
sang thế hệ F3, sau đó vẫn duy trì ổn định. Điều đó chứng tỏ quần thể đang chịu tác động của
các yếu tố ngẫu nhiên. Vì chỉ có yếu tố ngẫu nhiên mới làm thay đổi tần số alen một cách đột
ngột nhƣ vậy
Câu 17: Đáp án D
-F1 phân li theo tỉ lệ 12 trắng: 3 vàng: 1 tím = 16 loại tổ hợp giao tử → mỗi bên P cho 4 loại
giao tử → P dị hợp tử 2 cặp gen, vậy kiểu gen của P là AaBb
-P. AaBb × AaBb
-> F1: 9A-B-: trắng
3A-bb: trắng
3aaB-: vàng
1aabb: tím
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />P lai phân tích → Phép lai: AaBb × aabb
->Fa: 1AaBb: trắng
1Aabb: trắng
1aaBb: vàng
1aabb: tím
->Kiểu hình Fa là 25% vàng: 50% trắng: 25% tím
Câu 18: Đáp án B
-Do các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản nên không đóng góp vào tỉ lệ giao
tử ở thế hệ sau.
- Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi loại đi kiểu gen aa có thể viết lại thành 0,6AA:0,4Aa
- Sau khi tự thụ phấn tỉ lệ kiểu gen của F1 là:
+0,6AA → F1: 0,6AA
+ 0,4 Aa → F1: 0,2 Aa: 0,1AA: 0,1aa
->Tỉ lệ kiểu gen F1 là: 0,7AA:0,2Aa:0,1aa
Tƣơng tự nhƣ trên ta có các cá thể có kiểu gen aa ở F1 không có khả năng sinh sản → Cấu
trúc di truyền bao gồm các kiểu gen có khả năng sinh sản của F1 đƣợc viết lại thành
7/9AA: 2/9Aa
-F1 tự thụ phấn 7/9AA → F2: 7/9AA
2/9Aa → F2: 1/9Aa: 1/18AA: 1/18aa
-Tỉ lệ các kiểu gen thu đƣợc ở F2 là:
AA
7 1 15
9 18 18
Aa
1
9
aa
1
18
Câu 19: Đáp án D
-F2 có 75 cây aabbdd mà P thuần chủng về các gen tƣơng phản giao phấn với nhau → F1 dị
hợp tử 3 cặp gen.
Vậy F1 có kiểu gen AaBbDd.
-F1 AaBbDd tự thụ phấn → tạo ra 2/4Aa× 2/4Bb× 2/4Dd = 8/64AaBbDd
→ tạo ra 1/4aa×1/4bb×1/4dd = 1/64 aabbdd. Nhƣ vậy số cây
AaBbDd gấp 8 lần số cây aabbdd
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />->Số cây AaBbDd ở F2 là: 8×75 = 600 cây
Câu 20: Đáp án D
-Kĩ thuật di truyền đƣợc sử dụng rộng rãi hiện nay là kĩ thuật chuyển gen tức là chuyển gen
từ tế bào này sang tế bào khác.
-Con ngƣời đã tạo đƣợc một số động vật chuyển gen nhƣ chuyển gen protein ngƣời vào cừu,
tạo thực vật chuyển gen nhƣ chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông để tạo giống bông
kháng sâu hại; tạo vi sinh vật biến đổi gen nhƣ các dòng vi khuẩn mang gen insulin ở ngƣời.
→ Đáp án đúng D vì đáp án D là đầy đủ nhất, chứa đựng các thành tựu đƣợc nêu trong các ý
A, B, C
Câu 21: Đáp án B
-Ta có nhóm máu A có thể có các kiểu gen IAIA hoặc IAIo, máu B có thể có kiểu gen IBIB hoặc
IBIo, máu O có kiểu gen IoIo.
- Con máu AB → bố mẹ phải cho giao tử IA và IB kết hợp với nhau → con 3 là con của cặp
bố mẹ II → A,D sai
- Bố máu A, mẹ máu A → Con chỉ có thể là máu A hoặc máu O → con 2 là con của cặp bố
mẹ I
Nhƣ vậy 1 là con của cặp bố mẹ III
Vậy ta có tập hợp đúng là I-2, II- 3, III-1
Câu 22: Đáp án A
- Tỉ lệ của alen a trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 1- 0,5 = 0,5
-Do F2 đạt trạng thái cân bằng di truyền nên tần số các alen ở quần thể F2 là:
qA 0.36 = 0,6 (giới cái là 0,6; giới đực là 0,6)
qa 0.16 = 0,4 (giới cái là 0,4; giới đực cũng là 0,4)
- Tỉ lệ của alen A trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là 0,6×2 – 0,5 = 0,7
- Tỉ lệ của alen a trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là 0,4 ×2 – 0,5 = 0,3
Câu 23: Đáp án B
- Tần số hoán vị gen đƣợc tính bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử mang gen hoán vị trên tổng số
giao tử sinh ra, hoặc suy ra từ tỉ lệ phần trăm số giao tử mang gen liên kết trên tổng số giao tử
sinh ra (= 1 - tỉ lệ phần trăm số giao tử mang gen liên kết trên tổng số giao tử sinh ra)
- Đối với phép lai phân tích tần số hoán vị gen đƣợc tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể mang
kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ hơn trên tổng số cá thể thu đƣợc hoặc bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể
có trao đổi chéo trên tổng số cá thể thu đƣợc.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />-> Chọn B chƣa chính xác
VD: phép lai phân tích Ab/aB × ab/ab → kiểu hình khác bố mẹ là Ab/ab; aB/ab mà đây là kết
quả tổ hợp của giao tử liên kết → nếu tính tần số hoán vị gen bằng tỷ lệ phần trăm số cá thể
mang kiểu hình khác bố mẹ trên tổng cá thể thu đƣợc trong phép lai là sai.
Câu 24: Đáp án C
- Những khí đƣợc Miller và Urey sử dụng là CH4, NH3, H2 và hơi H2O. Hỗn hợp các khí này
đƣợc đặt trong điều kiện phóng điện liên tục suốt một tuần → thu đƣợc các chất hữu cơ đơn
giản trong đó có axit amin.
Câu 25: Đáp án B
- Cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I nên giao tử
đột biến có tỉ lệ = 0,16. Trong đó có 8% giao tử Aab (n+1) và 8% giao tử b (n-1).
- Cơ thể cái không có đột biến nên giao tử bình thƣờng = 100% = 1.
- Hợp tử đột biến thể bạ (2n+l) đƣợc hình thành do kết hợp giữa giao tử đực (n+1) với giao
tử cái n → Có tỉ lệ = 8% ×'l = 8%.
Câu 26: Đáp án C
+ A sai vì acridin thƣờng gây đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit
+B sai do consixin gây đột biến đa bội do ức chế hình thành thoi vô sắc →không phân li của
các cặp NST.
+ D sai do 5BU gây đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
+ EMS (Etyl methal sunfonat) là các tác nhân siêu đột biến gây đột biến thay thế cặp G-X
bằng cặp T-A hoặc X-G
Câu 27: Đáp án A
510nm = 5100A0
-Số lƣợng nucleotit của gen là : 5100.2/3,4 = 3000 nu
-Số lƣợng nucleotit mỗi loại của gen A là :
2A+3G = 3900
2A+2G = 3000 → G=X = 900, A=T = 600
-số lƣợng nucleotit mỗi loại của gen a là
2A+2G = 3000
A-G = 0,2.3000 = 600 → A=T = 1050 ; G=X = 450
→Số lƣợng nucleotit mỗi loại trong kiểu gen Aaa là :
A=T= 600+1050.2 = 2700
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
G=X= 900+ 450.2 = 1800
Câu 28: Đáp án D
Tổng số tế bào đơn bội đƣợc tạo ra là 2000×4 = 8000
360 tế bào sinh trứng có hoán vị gen
Bv
, mà mỗi tế bào tạo đƣợc 4 tế bào đơn bội trong đó
bV
có 2 tế bào n bình thƣờng và 2 tế bào n có hoán vị gen → tổng số tế bào n có gen hoán vị là
360×2 = 720
Tần số hoán vị gen là: 720:8000 = 0,09 = 9%
Câu 29: Đáp án A
-Bố mắt nhìn màu bình thƣờng → có kiểu gen XAY, mẹ bị mù màu → có kiểu gen XaXa.
- Do không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở tế bào
sinh dục của mẹ diễn ra bình thƣờng → mẹ luôn cho giao tử Xa
- Con trai thứ nhất mắt nhìn màu bình thƣờng → trong kiểu gen phải chứa alen XA → quá
trình giảm phân của bố không bình thƣờng → bố cho giao tử XAY, vậy kiểu gen của ngƣời
con trai thứ nhất là XAXaY.
- Con trai thứ hai bị mù màu có kiểu gen là XaY
Câu 30: Đáp án C
-Cấu trúc di truyền trong quần thể ngƣời ở trạng thái cân bằng khi tần số alen XM, Xm ở nam
và nữ bằng nhau và thành phần kiểu gen của nữ tuân theo công thức p2+2pq+q2 =1
- Tần số alen XM ở nam giới = tỉ lệ XMY, tần số alen Xm ở nam giới = tỉ lệ XmY
→ Đáp án C đúng: ở cả nam và nữ tần số alen đều là XM = 0,9; Xm = 0,1
Câu 31: Đáp án B
-Cả kĩ thuật cấy gen và kĩ thuật gây đột biến gen đều cần có thiết bị hiện đại, kiến thức di
truyền học sâu sắc.
- Kĩ thuật gây đột biến làm biến đổi vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử bằng tác nhân ngoại
lại nhƣ tác nhân vật lý, hóa học; có thể làm tăng số lƣợng nucleotit của một gen chƣa tốt
trong tế bào của một giống.
- Chỉ có kĩ thuật cấy gen (chuyển gen) làm biến đổi định hƣớng trên vật liệu di truyền ở cấp
phân tử.
VD: chủ động ghép gen sản xuất insulin ở ngƣời vào plasmid của vi khuẩn, sau đó chuyển
AND tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn để thu sản phẩm.
Câu 32: Đáp án A
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
-Sự phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể giúp phát huy hiệu quả nhóm: các cá
thể hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trƣờng nhƣ kẻ thù...
- Phân bố ngẫu nhiên giúp tận dụng nguồn sống trong môi trƣờng; phân bố đồng đều giúp
giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 33: Đáp án B
-Trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một hoặc một số cặp NST kép tƣơng đồng
ở kì đầu giảm phân I → 1 hoặc 1 số cromatit mất đi một/một số gen; cromatit còn lại trong
cặp tƣơng đồng thừa một số gen. Do đây là gen alen của nhau → gây ra đột biến mất đoạn
NST và đột biến lặp đoạn NST.
Câu 34: Đáp án A
-Biến động số lƣợng cá thể theo chu kì là sự biến động có tính chất lặp đi lặp lại trong một
khoảng thời gian nhất định có thể là chu kì tháng, chu kì năm, chu kì nhiều năm…
→ 1, 3 không có tính chu kì mà chỉ có 2,4 có tính chu kì
Câu 35: Đáp án B
2L 2 0, 48 104
-Số nucleotit của gen là:
2400 nucleotit
3, 4
3, 4
->số nucleotit từng loại của gen là: A=T= 840
G=X = 2400/2 – 840 = 360
->Số liên kết Hidro của gen là 2A+3G = 2×840+3 ×360= 2760H
- Do quá trình phiên mã chỉ sử dụng 1 mạch gốc làm khuôn tạo mARN nên khi 1 gen trên
phiên mã cần môi trƣờng nội bào cung cấp:
→số bản sao của gen là:
2400
1200 nucleotit
2
4800
4 bản sao.
1200
Câu 36: Đáp án B
-
Bệnh thiếu máu hồng càu lƣỡi liềm ở ngƣời là do đột biến thay thế 1 cặp nu trong gen,
thay cặp T-A thành cặp A-T dẫn đến thay thế axit amin Glutamic thành axit amin Valin
Câu 37: Đáp án A
-
Cây cao nhất có kiểu gen AABBDDEE gồm 8 alen trội, cây thấp nhất có kiểu gen
aabbddee không chứa alen trội nào.
-
P. AABBDDEE × aabbddee → AaBbDdEe gồm 4 alen trội, có chiều cao 190 cm, mà
mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5 cm → cây có chiều cao 180 cm có chứa 2 alen trội
trong kiểu gen.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
-
F1 tự thụ: AaBbDdEe × AaBbDdEe
-
Xét theo từng alen ta có:
=> F2 có alen trội trong kiểu gen là: C28. {1/2}8
28
7
256 64
Câu 38: Đáp án A
- Gen ngoài nhân là gen nằm ở các bào quan trong tế bào chất: ti thể, lục lạp ở thực vật; gen
trong ti thể ở động vật.
- Giao tử cái (trứng) có kích thƣớc rất lớn so với giao tử đực (tinh trùng) nên hầu nhƣ toàn bộ
gen tế bào chất của hợp tử do trứng cung cấp
-> Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ.
-> Chọn A
- B, C thể hiện sự di truyền chéo, do gen/X không có alen/Y quy định
- D sai do tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới → có thể là gen quy định tính trạng là gen
lặn/X
Chú ý: nếu tính trạng chỉ biểu hiện ở nam giới → gen/Y không có alen trên X quy định
Câu 39: Đáp án A
-200 tế bào thực hiện giảm phân tạo ra 200.4 = 800 giao tử
- 1 tế bào xảy ra hoán vị gen → tạo đƣợc 4 giao tử trong đó có 2 giao tử có gen hoán vị và 2
giao tử có gen liên kết hoàn toàn thuộc 2 loại
→ 40 tế bào có hoán vị gen → tạo đƣợc 40.2 = 80 giao tử có gen hoán vị và 40.2 = 80 giao tử
có gen liên kết hoàn toàn thuộc 2 loại.
- 1 tế bào không có hoán vị gen giảm phân tạo ra 4 giao tử thuộc 2 loại. Do kiểu gen của các
tế bào giống nhau → 160 tế bào không có hoán vị gen giảm phân tạo ra 160.4 = 640 giao tử
liên kết thuộc 2 loại.
→Tỉ lệ giao tử có gen liên kết hoàn toàn bằng: (640+80)/800 = 0,9 = 90%. Do có 2 loại giao
tử liên kết
→ Tỉ lệ mỗi loại giao tử có gen liên kết hoàn toàn bằng: 90% /2 = 45%
Câu 40: Đáp án D
-Các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử bao gồm: quá trình tự sao của ADN, quá trình phiên
mã tổng hợp ARN, quá trình dịch mã tổng hợp protein
- Nguyên tắc khuôn mẫu thể hiện trong quá trình tự sao: 1 mạch AND ban đầu làm khuôn để
tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung: A-T, G-X và ngƣợc lại
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
- Nguyên tắc khuôn mẫu thể hiện trong quá trình tổng hợp ARN: mạch gốc của AND làm
khuôn để tổng hợp mạch ARN theo nguyên tắc bổ sung Ag – Umt, Tg – Amt, Gg – Xmt, Xg
– Gmt
- Nguyên tắc khuôn mẫu thể hiện trong quá trình dịch mã: mARN làm khuôn để ribosome
dịch chuyển trên đó đồng thời tARN có bộ ba đối mã phù hợp với bộ ba mã hóa trên mARN
đến khớp bổ sung.
→ Cả 3 quá trình đều theo nguyên tắc khuôn mẫu