Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GIÂI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ

SINH VIÊN THỰC HIỆN: PHAN THỊ NEN

Khóa học: 2013-2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GIÂI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ

SINH VIÊN THỰC HIỆN:

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN:


PHAN THỊ NEN

ThS. BÙI THỊ THANH NGA

LỚP: K47 QTKD THƢƠNG MẠI
NIÊN KHÓA: 2013-2017

Huế, 05/2017


DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT

NH: Ngân hàng
VN: Việt Nam
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHNN: Ngân hàng Nhà Nước
NHTT: Ngân hàng thanh toán
NHPH: Ngân hàng phát hành
Techcombank (TCB): Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
TDQT: Tín dụng quốc tế
TCT QT: Tổ chức thẻ Quốc tế
ATM (Automatic Teller Machine): Máy rút tiền tự động
POS (Point Of Sale): máy chấp nhận thẻ
ĐVCNT: đơn vị chấp nhận thẻ
ĐƯTM: điểm ứng tiền mặt
EMV (Europay MasterCard Visa): Chuẩn thẻ thông minh
PIN (Personal Identify Number): số mật mã cá nhân
SMS (Short Message Services): dịch vụ tin nhắn ngắn
OTP (one time password): mật khẩu dùng một lần
GLP (Golden Lotus Program): chương trình Bông Sen Vàng của Vietnam Airlines

Teller: Giao dịch viên
RBO (retail banking officer) : chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân tại
Techcombank
CSO: chuyên viên tư vấn dịch vụ tài chính cá nhân tại Techcombank
RM (relationship manager): người phụ trách quan hệ tại Techcombank
SME (small and medium enterprises): doanh nghiệp vừa và nhỏ
PFS: mảng bán lẻ tại Techcombank
CMT: Chứng minh thư/ Chứng minh nhân dân


MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THẺ VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................5
1.1. Tổng quan về thẻ ngân hàng thương mại ..............................................................5
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển thẻ ...............................................................5
1.1.2. Khái niệm và phân loại thẻ .............................................................................7
1.1.3. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ ................................................................9
1.1.3.1. Ngân hàng phát hành ................................................................................9
1.1.3.2. Ngân hàng đại lý hay ngân hàng chấp nhận thanh toán .........................9
1.1.3.3. Tổ chức thẻ quốc tế ................................................................................10
1.1.3.4. Chủ thẻ ...................................................................................................10
1.1.3.5. Đơn vị chấp nhận thẻ..............................................................................10
1.1.4. Quy trình phát hành, chấp nhận và thanh toán thẻ .......................................11

1.1.4.1. Quy trình phát hành thẻ ..........................................................................11
1.1.4.2. Qui trình chấp nhận và thanh toán thẻ qua ngân hàng ...........................11
1.2. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại ....................15
1.2.1. Khái niệm về rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM ................15
1.2.2. Các loại rủi ro trong hoạt dộng kinh doanh thẻ của NHTM .........................15
1.2.2.1. Giả mạo ..................................................................................................15
1.2.2.1.1. Gỉa mạo trong phát hành thẻ ...............................................................15
1.2.2.2.2. Giả mạo trong hoạt động thanh toán thẻ .............................................17
1.2.2.3. Rủi ro tín dụng ........................................................................................18
1.2.2.4. Rủi ro kỹ thuật ........................................................................................19
1.2.2.5. Rủi ro đạo đức ........................................................................................19


1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng....20
1.3.1. Thói quen sử dụng thẻ trong nền kinh tế ......................................................20
1.3.2. Chủ trương, chính sách của cơ quan quản lý Nhà Nước đối với hoạt động thẻ ..20
1.3.3. Sự phát triển của khoa học công nghệ ..........................................................21
1.3.4. Trình độ dân trí .............................................................................................21
1.3.5. Chất lượng công tác thẩm định khách hàng .................................................21
1.3.6. Nguồn nhân lực .............................................................................................22
1.4. Sự cần thiết phải hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng
thuong mại Việt Nam .................................................................................................22
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ ............24
2.1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh HUẾ ............24
2.1.1. Khái quát về cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam 24
2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của Techcombank...............................27
2.1.2.1. Tầm nhìn.................................................................................................27
2.1.2.2. Sứ mệnh ..................................................................................................27
2.1.2.3. Giá trị cốt lõi...........................................................................................27

2.1.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam...27
2.1.4. Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank Huế. .30
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam chi nhánh Huế ....................................................................................................35
2.2.1. Các sản phẩm thẻ của Ngân hàng Techcombank CN Huế ...........................35
2.2.1.1. Thẻ thanh toán ........................................................................................35
2.2.1.2. Thẻ tín dụng quốc tế ...............................................................................36
2.2.1.3.Thẻ đồng thương hiệu .............................................................................37
2.2.2. Kết quả kinh doanh thẻ tại Techcombank Huế.............................................38
2.2.2.1 Số lượng thẻ phát hành ............................................................................38
2.2.2.2 Mạng lưới ATM ..........................................................................................40
2.3. Trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương
chi nhánh Huế ............................................................................................................41
2.3.1. Tình hình rủi ro thẻ thanh toán tại Việt Nam ...............................................41
2.3.2. Thực trạng rủi ro thẻ thanh toán tại Techcombank CN Huế ........................42


2.3.2.1. Rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ .....................................................42
2.3.2.2. Rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ ....................................................46
2.4. Đánh giá hoạt động quản lý rủi ro trong kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Kỹ
Thương chi nhánh Huế ...............................................................................................50
2.4.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Techcombank
Huế qua kết quả điều tra từ khách hàng .................................................................50
2.4.1.1 Đặc điểm mẫu điều tra ............................................................................50
2.4.1.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động kinh doanh
thẻ của Ngân hàng Techcombank Huế. ...............................................................54
2.4.2. Khảo sát công tác quản trị rủi ro tại các ngân hàng Techcombank Huế ......59
2.4.2.1 Trình độ của cán bộ nhân viên Techcombank Huế ................................59
2.4.2.2 Mức độ quan tâm của nhân viên đối với công tác quản trị rủi ro thẻ tại
Techcombank ......................................................................................................60

2.4.2.3 Xếp loại rủi ro thẻ tại Techcombank ......................................................61
2.4.2.4 Quy trình tiếp nhận hồ sơ, trả thẻ và lưu trữ thông tin khách hàng mở
thẻ tín dụng tại Techcombank Huế. ....................................................................62
2.4.3 Những thành quả đạt được .............................................................................63
2.4.4 Những hạn chế tồn tại ....................................................................................64
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KĨ THƢƠNG CHI NHÁNH HUẾ .....65
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam ..65
3.1.1 Triển vọng phát triển hoạt động thẻ của ngân hàng TMCP Kỹ Thương Huế
................................................................................................................................65
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động thẻ tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam .........................................................................................................................66
3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP
Kĩ thương Việt Nam Chi nhánh Huế. ........................................................................66
3.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến ngân hàng ....................................................67
3.2.1.1. Giải pháp đối với nghiệp vụ phát hành thẻ ............................................67
3.2.1.2.Giải pháp đối với nghiệp vụ thanh toán thẻ ............................................69
3.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến khách hàng...................................................71
3.2.2.1. Giải pháp bảo quản thẻ ...........................................................................71


3.2.2.2. Giải pháp bảo mật thông tin thẻ .............................................................71
3.2.2.3. Giải pháp an toàn khi rút tiền tại máy ATM ...........................................72
3.2.2.4. Giải pháp thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại ĐVCNT ......................72
3.2.2.5. Giải pháp thanh toán qua mạng Internet ................................................72
3.3. Kiến nghị với ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Chi nhánh Huế .............73
KẾT LUẬN ..................................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................77



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Techcombank Huế ...............................30
Bảng 2: Tình hình huy động vốn tại Techcombank qua 3 năm (2014-2016) ...............33
Bảng 3: Hạn mức sử dụng thẻ thanh toán .....................................................................36
Bảng 4: Số lượng thẻ phát hành tại Techcombank Huế ................................................39
Biểu 5: Số lượng thẻ phát hành tại Techcombank Huế .................................................40
Bảng 5: Doanh số gian lận và tỷ lệ gian lận thẻ do Techcombank phát hành..............43
Bảng 6: Giả mạo theo sản phẩm thẻ Techcombank phát hành .....................................45
Bảng 7: Doanh số gian lận và tỷ lệ gian lận thẻ trong lĩnh vực thanh toán tại ngân hàng
Techcombank.................................................................................................................47
Bảng 8: Đặc điểm mẫu điều tra .....................................................................................50
Bảng 9: Cơ cấu thẻ khách hàng sử dụng .......................................................................52
Bảng 10: Tổng kết điểm đánh giá thứ tự rủi ro về thẻ ..................................................61


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 1: Vốn điều lệ của Techcombank..........................................................................28
Biểu đồ 2: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2014-2016 ......................................30
Biểu đồ 3: Tình hình huy động vốn tại Techcombank qua 3 năm (2014-2016) ...........33
Biểu đồ 4: Tỷ lệ huy động vốn giữa tổ chức kinh tế và dân cư của ..............................34
Techcombank (2014-2016) ...........................................................................................34
Biểu 5: Số lượng thẻ phát hành tại Techcombank Huế .................................................40
Biểu 6: Doanh số gian lận thẻ do Techcombank phát hành năm 2015-2016 ................44
Biểu 7:Tỉ lệ giả mạo thẻ do Techcombank phát hành năm 2016 ..................................45
Biểu 8: Doanh số gian lận thẻ trong lĩnh vưc thanh toán tại Techcombank 2015-2016 .........48
Biểu 9: so sánh giữa thiệt hại trong thanh toán và phát hành ........................................49
Biểu 10: nghề nghiệp khách hàng .................................................................................51
Biểu 11: Thu nhập khách hàng ......................................................................................51
Biểu 12: Độ tuổi khách hàng .........................................................................................52
Biểu 13: Lí do khách hàng sử dụng thẻ Techcombank .................................................53

Biểu 14: Mức độ hiểu biết trong quá trình sử dụng ......................................................54
Biểu 15: Thói quen sử dụng thẻ của khách hàng...........................................................55
Biểu 16: Lỗi trong quá trình giao dịch tại ATM Techcombank ....................................56
Biểu 17: Đánh giá thói quen trả nợ thẻ tín dụng ...........................................................57
Biểu 18: Mức độ nhận diện rủi ro của khách hàng........................................................58


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học, công nghệ, hệ thống ngân
hàng đã cho ra đời nhiều phương tiện thanh toán mới dựa trên nền tảng công nghệ tin
học hiện đại. Trong đó, thẻ được coi là bước đột phá, với nhiều tính năng vượt trội
như: rút tiền, nộp tiền, chuyển khoản hoặc để thanh toán hàng hóa dịch vụ…
Hoạt động kinh doanh thẻ phát triển đã mang đến cho ngân hàng một diện mạo
mới, vị thế mới. Ngoài việc khẳng định sự tiên tiến về công nghệ, xây dựng hình ảnh
thương hiệu trong lòng người tiêu dùng, không thể phủ nhận phần lợi nhuận mà mảng
kinh doanh thẻ thanh toán mang lại. Chính vì vậy, dịch vụ thẻ đã và đang được các
ngân hàng thương mại nhìn nhận như một lợi thế cạnh tranh hết sức quan trọng trong
cuộc đua nhắm tới thị trường ngân hàng bán lẻ.
Tuy nhiên, cùng với sự phát triển như vũ bão của công nghệ các rủi ro trong
hoạt động thẻ cũng từ đó càng đa dạng và phức tạp hơn nữa. Khi rủi ro xảy ra sẽ làm
suy giảm hiệu quả kinh doanh, ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu của ngân hàng. Vì
vậy an ninh thẻ hiện nay đang là thách thức với các ngân hàng thương mại và thu hút
sự quan tâm của đông đảo người sử dụng. Xây dựng hệ thống cảnh báo rủi ro để đảm
bảo các giao dịch thẻ được thực hiện một các an toàn nhất là điều mà các ngân hàng
đang quan tâm.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương là một trong nhóm những ngân
hàng đứng đầu trong lĩnh vực kinh doanh thẻ tại Việt Nam. Ngân hàng Techcombank
đã được Tổ chức thẻ quốc tế Visa trao tặng các giải thưởng: top 3 ngân hàng có doanh
số thanh toán thẻ Visa Debit lớn nhất thị trường, top 3 ngân hàng có doanh số sử dụng

thẻ Visa Credit lớn nhất thị trường và top 3 ngân hàng có doanh số sử dụng thẻ Visa
lớn nhất năm 2015. Điều này đồng nghĩa với việc Techcombank phải đối mặt những
rủi ro phức tạp và khó khăn hơn trong quản lí hoạt động kinh doanh nói chung và quản
trị rủi ro nói riêng trong kinh doanh thẻ.Vì vậy việc quan tâm đến quản trị rủi ro trong
lĩnh vực này là vô cần cần thiết. Làm tốt trong quản trị rủi ro đồng thời có các biện
pháp cụ thể, thiết thực trong hoạt động kinh doanh thẻ không chỉ nhằm hạn chế, giảm
1


thiểu rủi ro đối với ngân hàng và khách hàng, mà còn để nâng cao chất lượng dịch vụ
và uy tín của Techcombank trên thị trường. Techcombank Huế đã có chỗ đứng nhất
định trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế, với lượng khách hàng tương đối lớn. Và phần
lớn các khách hàng này đều sử dụng thẻ tại Techcombank. Vì thế những rủi ro trong
sử dụng và kinh doanh thẻ luôn là mối đe dọa tiềm ẩn và có khả năng gây ảnh hưởng
đến uy tín, chất lượng của Techcombank, bên cạnh đó gây ra nhiều thiệt hại cho ngân
hàng nếu không có biện pháp hạn chế, ngăn ngừa rủi ro.
Nhận thức được tầm quan trọng trong vấn đề đã nêu, Ngân hàng Thương mại cổ
phần Kỹ Thương Việt Nam – Techcombank nói chung và Techcombank Chi nhánh
Huế nói riêng đã có nhiều sự quan tâm hơn trong quản lí rủi ro trong hoạt động kinh
doanh thẻ để làm giảm và ngăn chặn những rủi ro liên quan, tuy vậy vẫn còn có một số
điểm hạn chế nhất định. Chính vì vậy, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro
trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt
Nam Chi nhánh Huế” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiêp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu một cách tổng quan về thẻ thanh toán và rủi ro trong hoạt động kinh
doanh các NHTM. Nắm bắt được các loại rủi ro và nguyên nhân của chúng trong hoạt
động kinh doanh thẻ của Ngân hàng, cũng như trong quá trình sử dụng của khách
hàng.
Đồng thời phân tích thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của

NHTM Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Huế. Qua đó nhìn nhận được những điểm
mạnh, điểm yếu trong quá trình kinh doanh thẻ của Techcombank Huế. Trên cơ sở
những nghiên cứu lý thuyết và thu thập thông tin thông qua bảng hỏi nhằm đưa ra các
giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế tối đa những rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ,
góp phần nâng cao thương hiệu, uy tín và hiệu quả kinh doanh của Techcombank Huế.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn rủi ro trong hoạt động kinh doanh
thẻ và phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Techcombank Huế.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Techcombank
2


Huế. Nhìn nhận về những điểm đã làm tốt và những điểm chưa được trong quá trình
kinh doanh thẻ trong 3 năm gần nhất.
- Thông qua bảng hỏi nghiên cứu nhằm khảo sát 2 nhóm đối tượng chính: khách
hàng đang sử dụng thẻ và đội ngũ cán bộ nhân viên của Techcombank. Qua đó có
thông tin cụ thể từ đó có góc nhìn khách quan về các loại rủi ro và nguyên nhân gây ra
những rủi ro này tại Techcombank Huế.
- Đưa ra các giải pháp cụ thể dựa trên những thông tin đã được thu thập, xử lí từ
bảng hỏi. Qua đó các giải pháp mang tính thiết thực và mang lại hiệu quả đối với
Techcombank Huế.
3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Trong giới hạn của đề tài, luận văn chỉ tập trung phân tích các vấn đề liên quan
đến rủi ro trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ tại Techcombank Huế.
Nghiên cứu dựa trên bảng hỏi điều tra đối với 150 khách hàng đang sử dụng thẻ
tại Techcombank Huế.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
a. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
- Thu thập dữ liệu từ sách, báo, tạp chí, internet, các đề tài nghiên cứu, luận văn

trước đó có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Các tài liệu, số liệu, báo cáo về nguồn lực, hoạt động của Techcombank Huế
nhưbáo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014-2016 do các bộ phận chức năng
của Chi nhánh cung cấp.
b. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp
- Phương pháp quan sát: quan sát thực tế về công tác phát hành, giao nhận thẻ
và bảo quản thông tin khách hàng tại ngân hàng để nắm bắt quy trình, chính sách và
các nghiệp vụ cơ bản về cho phát hành thẻ tại Ngân hàng.
- Phương pháp trao đổi: trao đổi với nhân viên ngân hàng để thu thập thông tin về
sự biến động của các chỉ tiêu, trao đổi với các bạn cùng thực tập để hiểu thêm vấn đề.
- Lập bảng câu hỏi những vấn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ ở ngân
hàng. Khảo sát các khách hàng đang tham gia dịch vụ thẻ ở ngân hàng Techcombank
3


Huế nhằm thu thập thêm các thông tin làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp khắc
phục và nâng cao hoạt động cho vay tại Techcombank Huế.
- Phương pháp chọn mẫu: Áp dụng phương thức chọn mẫu ngẫu nhiên. Do giới
hạn về nhân lực, thời gian và nguồn kinh phí, tôi tiến hành khảo sát trên mẫu đại diện
và suy rộng kết quả cho tổng thể. Tiến hành phỏng vấn trực tiếp các khách hàng đã và
đang sử dụng dịch vụ thẻ ở Techcombank Huế. Phỏng vấn trực tiếp các khách hàng
đến giao dịch tại Techcombank Huế. Thời gian phát bảng hỏi trong vòng 20 ngày.
- Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ, tôi đã tiến
hành khảo sát thực tế các khách hàng đang sử dụng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nhằm
đánh giá chính xác và khách quan hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh thẻ tại Techcombank Huế.
+ Phạm vi khảo sát: Ngân hàng Techcombank Huế ( 24 Lý Thường Kiệt, TP Huế).
+ Đối tượng khảo sát: Khách đang sử dụng thẻ tại Techcombank Huế
+ Số phiếu phát ra: 155 phiếu
+ Số phiếu thu về: 150 (đạt tỷ lệ 96,77% trên tổng số phiếu phát ra)

+ Số phiếu hợp lệ: 150 phiếu (đạt tỷ lệ 100% trên tổng số phiếu thu về)
+ Thời gian tiến hành khảo sát: từ 13/03/2016 đến 03/04/2016.
4.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích dữ liệu
Thống kê mô tả: Mô tả mẫu điều tra, tìm hiểu đặc điểm của đối tượng điều tra.
Từ đó, rút ra những nhận định, đánh giá ban đầu và tạo nền tảng để đề xuất giải pháp
sau này. (về nghề nghiệp khách hàng, thu nhập khách hàng, loại thẻ khách hàng đang
sử dụng, thói quen sử dụng thẻ của khách hàng )

4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THẺ VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển thẻ
Thẻ ngân hàng được hình thành tại Mỹ từ thói quen cho khách hàng mua chịu
của các chủ tiệm bán lẻ dựa trên uy tín của khách đối với các tiệm này. Thông thường,
các chủ tiệm theo dõi mỗi khách hàng một cách riêng rẽ, ghi rõ các khoản mà khách
hàng sẽ phải thanh toán và chấp nhận cho khách hàng trả tiền sau vì họ tin tưởng vào
khả năng thanh toán của người mua. Tuy nhiên, dần dần nhiều người trong số các chủ
tiệm bán hàng hóa, dịch vụ này nhận thấy, họ không có đủ khả năng cho khách hàng
nợ và trả sau như vậy. Chính yếu tố này đã góp phần giúp các tổ chức tài chính hình
thành ý tưởng về sản phẩm thẻ. Bởi vì, chỉ với lượng vốn kinh doanh lớn và khả năng
mở rộng, quay vòng vốn cho vay thì các tổ chức này mới có khả năng cung cấp cho
khách hàng những khoản vay miễn lãi trong một thời gian tương đối.
Vào năm 1914, tổ chức chuyển tiền Western Union của Mỹ lần đầu tiên cung
cấp cho các khách hàng đặc biệt của mình dịch vụ thanh toán trả chậm. Công ty này
phát hành những tấm kim loại có chứa các thông tin in nổi thực hiện 2 chức năng:
-


Giúp nhận diện và phân biệt khách hàng.

-

Cung cấp và cập nhật giữ liệu về khách hàng, bao gồm các thông tin về tài

khoản và thông tin về giao dịch thực hiện.
Các tổ chức khác dần nhận ra những giá trị của loại hình dịch vụ nói trên của
Western Union và chỉ trong một vài năm sau đó, rất nhiều đơn vị như nhà ga, khách
sạn cũng như các cửa hàng trên khắp nước Mỹ đã lựa chọn cung cấp dịch vụ trả chậm
cho khách hàng của mình theo phương thức của Western Union. Trong đó, Tập đoàn
xăng dầu của Mỹ cho ra đời tấm thẻ mua xăng đầu tiên vào năm 1924, cho phép người
dân sử dụng thẻ này để mua xăng, dầu tại các cửa hàng trên toàn quốc.
Vào năm 1950, thẻ tín dụng đầu tiên “Diners Club” đã ra đời và được làm bằng

5


chất liệu plastic.
Năm 1958, công ty American Epress cũng tham gia vào thị trường thẻ ngân
hàng và đã thiết lập thành công tên tuổi của mình trong lĩnh vực mới mẻ này. Cũng
giống như các đối thủ cạnh tranh của mình, American Epress chú trọng phát triển thẻ
trong lĩnh vực giải trí và du lịch (T & E) – một lĩnh vực có tốc độ phát triển nhanh
chóng tại Mỹ và Châu Âu trong thời kỳ sau chiến tranh thế giới.
Đến trước năm 1970, khái niệm về thẻ tín dụng đã được nhiều người biết đến và
nhanh chóng được đón nhận.
Năm 1966, ngân hàng Bank of America chính thức trao quyền phát hành thẻ
BankAmericard của mình cho các ngân hàng khác thông qua việc ký các hợp đồng đại
lý, chính thức bắt đầu giai đoạn tăng tốc trong phát triển. Thương hiệu BankAmericard

với một loạt sản phẩm có màu xanh, trắng, vàng đặc trưng ngày càng trở nên quen
thuộc với người tiêu dùng.
Tới năm 1977, thẻ của ngân hàng Bank of America thực sự được chấp nhận trên
toàn cầu và thay vì tên BankAmericard, tên thẻ Visa ra đời với màu sắc đặc trưng vẫn
là xanh lam, trắng và vàng.
Cũng vào năm 1966, 3 nhóm ngân hàng lớn phía đông nước Mỹ quyết định hợp
tác thành lập tập đoàn kinh doanh tín dụng riêng, có tên là Interbank Card Association
(ICA). Sau này, tên ICA được chuyển đổi thành MasterCard
Năm 1968, ICA bắt đầu chiến lược mở rộng kinh doanh trên phạm vi toàn cầu
thông qua việc liên kết với Ngân hàng Banco National của Mexico. Sau thời gian đó,
ICA tìm kiếm đối tác tại thị trường Châu Âu, cho ra đời thẻ Eurocard. Cũng vào năm
1968, ICA kết nạp thêm thành viên là một số ngân hàng tại Nhật, nhằm từng bước
thâm nhập và nắm bắt thị trường Đông Á này.
Còn về Việt Nam, mãi đến măm 1996, Hội Các ngân hàng thanh toán thẻ Việt
Nam mới được thành lập với bốn thành viên sáng lập gồm Vietcombank, Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Á Châu, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu
(Eximbank) và First Vinabank

đồng thời

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

(Vietcombank) là ngân hàng đầu tiên phát hành thí điểm thẻ.
Việc ứng dụng thẻ ở Việt Nam vào thời điểm đó còn bị giới hạn rất nhiều về cơ
6


sở pháp lý, điều kiện kinh tế, hạ tầng kỹ thuật... Trên cơ sở thỏa thuận của ngân hàng
Nhà nước, ngân hàng thương mại thí điểm phát hành thẻ tự xây dựng qui chế, hợp
đồng phát hành và sử dụng thẻ, tức tính pháp lý chỉ dừng ở mức điều chỉnh “nội bộ”

giữa ngân hàng phát hành và chủ thẻ.
Trong hơn 10 năm qua, dịch vụ thẻ phát triển với tốc độ cao, từ việc thẻ tại các
ngân hàng Việt Nam được xem như một tài sản hay thương hiệu đối với những gương
mặt thành đạt đến nay đã trở thành công cụ thanh toán thông dụng.
1.1.2. Khái niệm và phân loại thẻ
Thẻ là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do ngân hàng phát hành thẻ
cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán hàng hoá dịch vụ tại các điểm cung ứng
hàng hoá dịch vụ có ký hợp đồng thanh toán với ngân hàng, rút tiền mặt tại các máy
rút tiền tự động hay các ngân hàng đại lý trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc
hạn mức tín dụng được cấp. Thẻ còn được dùng để thực hiện nhiều dịch vụ khác thông
qua hệ thống giao dịch tự động ATM như chuyển khoản, tra vấn thông tin tài khoản,
thông tin các khoản chi phí sinh hoạt…
Thẻ là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt tiên tiến và hiện đại. Thẻ
ra đời không những đạt được hai mục tiêu là tiện lợi và an toàn cho việc thanh toán mà
còn thể hiện được tính văn minh, hiện đại của thời kỳ hiện đại hoá và toàn cầu hoá.
Thẻ được phân chia thành các loại sau:
a.Phân loại theo công nghệ sản xuất:
- Thẻ khắc chữ nổi (EmbossingCard): dựa trên công nghệ khắc chữ nổi, tấm thẻ
đầu tiên được sản xuất theo công nghệ này. Hiện nay người ta không còn sử dụng loại
thẻ này nữa vì kỹ thuật quá thô sơ dễ bị giả mạo.
- Thẻ băng từ (Magnetic stripe): dựa trên kỹ thuật thư tín với hai băng từ chứa
thông tin đằng sau mặt thẻ. Thẻ này đã được sử dụng phổ biến trong 20 năm qua ,
nhưng đã bộc lộ một số nhược điểm: do thông tin ghi trên thẻ không tự mã hoá được,
thẻ chỉ mang thông tin cố định, không gian chứa dữ liệu ít, không áp dụng được kỹ
thuật mã hoá, bảo mật thông tin...

7


- Thẻ Chip : đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, thẻ sử dụng công nghệ

Chip để lưu trữ thông tin cá nhân
b. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ:
- Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó người
chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng không phải trả lãi để mua sắm hàng
hoá, dịch vụ tại những cơ sở kinh doanh, khách sạn, sân bay ... chấp nhận loại thẻ này.
Gọi đây là thẻ tín dụng vì chủ thẻ được ứng trước một hạn mức tiêu dùng mà
không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất định. Cũng từ đặc điểm
trên mà người ta còn gọi thẻ tín dụng là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (delayed debit card) hay
chậm trả.
- Thẻ ghi nợ (Debit card): đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài
khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi đợc sử dụng để mua hàng hoá hay dịch vụ, giá trị
những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua
những thiết bị điện tử đặt tại cửa hàng, khách sạn ... đồng thời chuyển ngân ngay lập
tức vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn... Thẻ ghi nợ còn hay được sử dụng để rút
tiền mặt tại máy rút tiền tự động.
Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuôc vào số dư hiện hữu trên
tài khoản của chủ thẻ.
Có hai loại thẻ ghi nợ cơ bản:


Thẻ online: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ ngay lập tức

vào tài khoản chủ thẻ.


Thẻ offline: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ vào tài khoản

chủ thẻ sau đó vài ngày.
c. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ:
- Thẻ trong nước: là thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng

tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.
- Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng các
ngoại tệ mạnh để thanh toán.

8


d. Phân loại theo chủ thể phát hành:
- Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng phát hành
giúp cho khách hàng sử dụng một số tiền do Ngân hàng cấp tín dụng.
- Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch và giải trí của các
tập đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn... phát hành
như Diner's Club, VISA, Amex...
1.1.3. Các chủ thể tham gia thị trƣờng thẻ
1.1.3.1. Ngân hàng phát hành
Ngân hàng phát hành là ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng. Ngân hàng
phát hành chịu trách nhiệm nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản
lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ.
Ngân hàng phát hành thẻ quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho
các chủ thẻ. Ngân hàng phát hành có quyền ký kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba, là
một ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính tín dụng khác trong việc thanh toán hoặc
phát hành thẻ.
1.1.3.2. Ngân hàng đại lý hay ngân hàng chấp nhận thanh toán
Ngân hàng đại lý là ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng chấp nhận thẻ với các
điểm cung ứng hàng hoá dịch vụ trên địa bàn. Mỗi ngân hàng có thể vừa đóng vai trò
thanh toán thẻ vừa đóng và trò phát hành.
Trong hợp đồng chấp nhận thẻ ký kết với các đơn vị cung ứng hàng hoá, dịch
vụ, ngân hàng thanh toán thẻ cam kết: Chấp nhận các đơn vị này vào hệ thống thanh
toán thẻ của ngân hàng, cung cấp các thiết bị đọc thẻ tự động cho các đơn vị này kèm
theo những hướng dẫn sử dụng hoặc chương trình đào tạo nhân viên cách thức vận

hành cùng với dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng đi kèm trong suốt thời gian hoạt động, quản
lý và xử lý những giao dịch có thể sử dụng thẻ tại những đơn vị này.
Thông thường ngân hàng thanh toán thu từ các đơn vị cung ứng hàng hoá dịch
vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ một mức phí chiết khấu cho việc xử lý các giao
dịch có thể sử dụng thẻ tại đây.
9


1.1.3.3. Tổ chức thẻ quốc tế
Tổ chức thẻ quốc tế là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn tham gia phát
hành và thanh toán thẻ quốc tế. Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đứng đầu, quản lý mọi
hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, có mạng lưới rộng khắp và có các thương hiệu
nổi tiếng khắp thế giới với các sản phẩm thẻ đa dạng, ví dụ tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ
Master, công ty thẻ American Express, công ty thẻ JCB, công ty thẻ Dinners Club…
Tổ chức thẻ quốc tế đóng vai trò trung gian giữa các tổ chức và các công ty
thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền thanh toán giữa các công ty
thành viên, cung cấp một mạng lưới viễn thông toàn cầu phục vụ cho quy trình thanh
toán, cấp phép cho ngân hàng thành viên một cách nhanh chóng.
1.1.3.4. Chủ thẻ
Là người có tên ghi trên thẻ được dùng thẻ để chi trả thanh toán tiền mua hàng
hoá, dịch vụ. Chỉ có chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình . Mỗi khi thanh toán cho
các cơ sở chấp nhận thẻ vể hàng hoá dịch vụ hoặc trả nợ, chủ thẻ phải xuất trình thẻ để
nơi đây kiểm tra theo qui trình và lập biên lai thanh toán.
Chủ thẻ chính: Là người có tên trên thẻ, đã đứng ra xin được ngân hàng cấp
phát thẻ để sử dụng.
Chủ thẻ phụ: Là người được chủ thẻ chính đề nghị ngân hàng cấp thẻ để dùng
chung một tài khoản với chủ thẻ chính.
Chủ thẻ chính có trách nhiệm khai báo thông tin đầy đủ, chính xác với ngân
hàng phát hành khi đăng ký làm thẻ. Chủ thẻ chính cũng chịu trách nhiệm thanh toán
mọi giao dịch của cả chủ thẻ chính và phụ. Các giao dịch của chủ thẻ chính và chủ thẻ

phụ có cùng bản sao kê và được gửi về ngân hàng thanh toán sau mỗi giao dịch. Dù
dùng thẻ chính hay thẻ phụ, khách hàng cũng chỉ được phép tiêu trong hạn mức tín
dụng được ngân hàng đồng ý.
1.1.3.5. Đơn vị chấp nhận thẻ
Đơn vị chấp nhận thẻ là các thành phần kinh doanh hàng hoá và dịch vụ có ký
kết với ngân hàng thanh toán về việc chấp nhận thẻ như: nhà hàng, khách sạn, cửa
10


hàng…Các đơn vị này phải trang bị máy móc kỹ thuật để tiếp nhận thẻ thanh toán tiền
mua hàng hoá, dịch vụ, trả thay cho tiền mặt. Để trở thành ĐVCNT đối với thẻ của ngân
hàng nào đó, đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh doanh.
1.1.4. Quy trình phát hành, chấp nhận và thanh toán thẻ
1.1.4.1. Quy trình phát hành thẻ
Sơ đồ 1: Quy trình phát hành thẻ
Bước 1: Khách hàng đến NHPH đăng kí sử dụng thẻ.
Bước 2: NHPH tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: NHPH kiểm tra, thẩm định hạn mức tín dụng đối với thẻ TDQT.
Bước 4: NHPH xử lí dữ liệu của chủ thẻ vào hệ thống quản lí thẻ.
Bước 5: NHPH tiến hành phát hành thẻ. Bằng kĩ thuật riêng, các thông tin cần
thiết về chủ thử được in lên bề mặt thẻ và được mã hóa, đồng thời ấn định mã PIN cho
chủ thẻ.
Bước 6: NHPH giao nhận thẻ, mã PIN và hướng dẫn khách sử dụng thẻ.
1.1.4.2. Qui trình chấp nhận và thanh toán thẻ qua ngân hàng
Đối với các loại thẻ khác nhau, cơ chế, phương thức và thậm chí là qui trình
thanh toán có thể có một số khác biệt nhất định, nhưng nhìn chung đều có những điểm
giống nhau cơ bản.

11





Qui trình chấp nhận và thanh toán thẻ qua ngân hàng
Sơ đồ 2: Qui trình chấp nhận và thanh toán thẻ qua ngân hàng

(1)

DVCNT

CHỦ THẺ
(2)
(3)
(10)

(9)
(5)

(6)

(5)
(8)

TỔ CHỨC
THẺ QUỐC
TẾ

(5)

(7)


NHTT

NHPH

Bước 1: Chủ thẻ đến đơn vị chấp nhận thẻ thực hiện giao dịch.
Bước 2: ĐVCNT đưa thẻ vào máy quét để nhập thông tin, thông tin này được
gửi qua mạng thanh toán đến trung tâm xử lí của tổ chức quốc tế để xác định điều kiện
thanh toán của thẻ, đồng thời đây cũng là bước ĐVCNT xin cấp phép.

12


Bước 3: Khi thẻ được xác nhận có đủ điều kiện thanh toán, TCTQT sẽ cấp phép.
Bước 4: ĐVCNT cung cấp hàng hóa dịch vụ cho chủ thẻ.
Bước 5: ĐVCNT gửi hóa đơn, chứng từ đến NHTT để thanh toán. Đồng thời
NHTT truyền dữ liệu về TCTQT truyền dữ liệu đến NHPH.
Bước 6: Ngân hàng thanh toán tạm ứng tiền cho đơn vị chấp nhận thẻ.
Bước 7: TCTQT gửi báo cáo và thu tiền từ NHPH.
Bước 8: TCTQT gửi báo cáo và thanh toán cho NHTT.
Bước 9: Vào một ngày quy định trong tháng, NHPH gửi sao kê cho chủ thẻ.
Bước 10: Để tiếp tục sử dụng, chủ thẻ phải thanh toán các khoản đã chi tiêu
bằng thẻ theo quy định cho ngân hàng phát hành.
 Qui trình chấp nhận và thanh toán thẻ trực tuyến
Trước hết, người bán (merchant) tạo lập một tài khoản bán hàng trên mạng
(Internet merchant account). Tài khoản bán hàng này người bán có thể đăng kí với NH
của người bán, nếu NH có dịch vụ này hoặc với các dịch vụ cung cấp phần mềm xử lí
quá trình thanh toán trực tuyến như Cybercash, Paymentnet, Merchantwarehouse…
Qui trình thanh toán được thực hiện như sau:
Bước 1: Người mua có thẻ tín dụng (Cardholder) khi quyết định mua hàng sẽ

nhập các thông tin về thẻ tín dụng như: số thẻ, mã số an toàn, thời hạn củ₤ thẻ, họ và
tên chủ thẻ, địa chỉ thanh toán trên website,…
Bước 2: Những thông tin này sẽ được chuyển đến cho ngân hàng hay nhà dịch
vụ cung cấp payment gateway là các Acquirer.
Bước 3: Acquier sẽ gửi thông tin về thẻ tới dịch vụ cung cấp thẻ và NHPH thẻ
để kiểm tra tính hợp lệ và khả năng thanh toán của thẻ.
Bước 4: Nếu mọi điều kiện phù hợp, NHPH thẻ sẽ gửi thông tin ngược trở về
cho Acquirer, thông tin được giải mã gửi về cho người bán và việc thanht oán được
thực hiện.

13


Bước 5: Tiền sẽ được chuyển từ thẻ tín dụng của người mua tới tài khoản người
bán (merchant account) trên Acquirer, sau đó chuyển vào tài khoản ngân hàng của
người bán.
 Qui trình chấp nhận và thanh toán thẻ tại máy ATM
Sơ đồ 3: Qui trình rút tiền tại máy ATM

CHỦ THẺ

(1)
(4)

(2)
(3)

(5)

(6)


(8)

(7)

MÁY ATM

NHPH

Bước 1: Chủ thẻ đưa thẻ vào và nhập số PIN.
Bước 2: Máy ATM hỏi dữ liệu tại trụ sở chính NHPH.
Bước 3: Nếu hợp lệ, NHPH thông báo về máy ATM.
Bước 4: Máy ATM yêu cầu khách chọn loại hình giao dịch.
Bước 5: Sau khi chủ thẻ chọn giao dịch, máy đưa ra chọn lựa tiếp theo cho từng
loại giao dịch. Nếu là giao dịch rút tiền, máy ATM yêu cầu nhập số tiền rút.
Bước 6: Máy ATM bảo vệ hệ thống ngân hàng lõi để trừ tiền trong tài khoản.
Bước 7: Sau khi trừ tiền, hệ thống gửi lệnh trả tiền đến máy ATM.
Bước 8: Máy đếm tiền và chi trả cho khách.

14


1.2. RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm về rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM
Trong thuật ngữ tài chính, rủi ro là khả năng mất mát tài chính của ngân
hàng. Rủi ro gắn liền với bất kì hoạt động tài chính nào cũng như bản thân các giao
dịch tài chính nó cần được quản lí một cách đúng mực. Các ngân hàng phải đối mặt
với các tổn thất lớn nếu không quản lí chặt các rủi ro.
Rủi ro trong hoạt động thẻ của ngân hàng thương mại là các tổn thất về vật chất

hoặc phi vật chất phát sinh trong quá trình kinh doanh thẻ của ngân hàng, bao gồm cả
hoạt động phát hành và hoạt động thanh toán thẻ. Ngân hàng kinh doanh thẻ có thể
nhận thức được các rủi ro ngân hàng có thể gánh chịu nhưng không thể triệt tiêu được
rủi ro vì nó xảy ra ngoài dự kiến và mong đợi của ngân hàng. Cách tốt nhất để các
ngân hàng đối mặt với rủi ro là nhận thức và đưa ra các giải pháp nhằm phòng ngừa,
hạn chế rủi ro cũng như khắc phục các tổn thất khi rủi ro xảy ra.
1.2.2. Các loại rủi ro trong hoạt dộng kinh doanh thẻ của NHTM
1.2.2.1. Giả mạo
Giả mạo là hành bi lừa đảo nhằm thực hiện các giao dịch thanh toán thẻ bất hợp
pháp gây tổn thất cho ngân hàng kinh doanh thẻ và các thành phần tham gia vào quá
trình hoạt động thẻ ngân hàng. Giả mạo có thể phát sinh bất cứ lúc nào không phân
biệt thời gian, địa điểm, cả trong hoạt động phát hành lẫn thanh toán thẻ và gây tổn
thất cho ngân hàng.
1.2.2.1.1. Gỉa mạo trong phát hành thẻ
Đơn phát hành thẻ giả mạo: Ngân hàng có thẻ phát hành thẻ cho khách hàng
khi có đơn xin phát hành thẻ với các thông tin giả mạo do không thẩm định kĩ các
thông tin khách hàng cung cấp trên hồ sơ xin phát hành thẻ. Thông tin không chính
xác dẫn đến những khó khăn cho ngân hàng khi muốn liên hệ với chủ thẻ và đặt ngân
hàng trước nguy cơ tổn thất tín dụng khi chủ thẻ sử dụng thử nhưng không có đủ khả
năng thanh toán hoặc chủ thẻ cố tình lừa đảo để chiếm dụng tiền của ngân hàng.
15


Thẻ giả: Thẻ giả là thẻ do các tổ chức hoặc cá nhân làm giả căn cứ vào các
thông tin có được từ việc dánh cắp các dữ liệu trên băng từ của thẻ thật từ thẻ mất cắp,
thất lạc. Thẻ có thể được làm giả dưới các hình thức: thông tin dập nổi trên thẻ bị sửa
lại, thẻ bị mã hóa lại băng từ, thẻ trắng nhưng đã được mã hóa băng từ hoặc thẻ bị làm
giả hoàn toàn trên dựa trên các dữ liệu của thẻ thật. Thẻ giả được sử dụng sẽ gây tổn
thất cho ngân hàng phát hành bởi vì theo quy định của tổ chức thẻ quốc tế, ngân hàng
phát hành phải chịu hoàn toàn trách nhiệm với mọi giao dịch mang mã số PIN của

ngân hàng phát hành. Đây là loại hình rủi ro có tỷ lệ cao, thường được tội phạm thẻ sử
dụng rộng rãi, phổ biến nhất.
 Thẻ bị dập nổi lại: là loại thẻ giả mà các thông tin trên thẻ được dập lại bằng
công nghệ đơn giản trên nền phôi thẻ bị mất cắp, thất lạc. Các thông tin an ninh trên
thẻ giống như thật nhưng có thể dễ dàng kiểm tra và phát hiện bằng mắt thường. Có
thể phát hiện thẻ giả khi đối chiếu thông tin in nổi ở mặt trước thẻ với các thông tin in
chìm trên băng chữ ký mặt sau củ₤ thử hoặc với dữ liệu trên băng từ khi đọc thẻ qua
máy EDC.
 Thẻ bị mã hóa lại băng từ: là loại thẻ giả mà các thông tin trên băng từ đã bị
mã hóa lại trong khi vẫn giữ nguyên các thông tin dập nổi trên thẻ và thường được sử
dụng tại các ĐVCNT có trang bị máy EDC. Loại hình thẻ giả mạo này thường có liên
quan đến tội phạm có tổi chức vì yêu cầu sử dụng công nghệ hiện đại hơn. Chúng ta có
thể phát hiện được thẻ giả bằng cách so sánh dữ liệu trên băng từ khi đọc thẻ qua máy
EDC với các thông tin dập nổi trên thẻ.
 Thẻ trắng: là loại thẻ mô phỏng đầy đủ chức năng của một thẻ ghi nợ, tín
dụng, được sử dụng tại ĐVCNT cấu kết với tội phạm thẻ hoặc tại các điểm bán hàng
tự động không được kiểm soát chặt chẽ. Do loại hình này thực hiện với sự cấu kết
thông đồng chặt chẽ của ĐVCNT nên rất khó phát hiện. Thẻ trắng cũng đã được mã
hóa nhưng không hề dập nổi các thông tin lên mặt trước của thẻ như: ngân hàng phát
hành, số thẻ, ngày hiệu lực, tên chủ thẻ…
16


×