Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động gia công xuất khẩu hàng may mặc tại công ty cổ phần may xuất khẩu ngọc châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 103 trang )

Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------

ại

Đ
ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣c k

in

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG

h

GIA CÔNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC

́H



TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU NGỌC CHÂU

́



TRẦN THỊ HOÀNG KIM

Niên khóa: 2014-2018


Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------

ại

Đ
ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣c k

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
GIA CÔNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC

in

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU NGỌC CHÂU

h

́H


́


SINH VIÊN THỰC HIỆN:

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:

TRẦN THỊ HOÀNG KIM

ThS. BÙI THỊ THANH NGA

Lớp: K48C KDTM
Niên khóa: 2014-2018

Huế, tháng 01 năm 2018


Đại học Kinh tế Huế

Lời Cảm Ơn

ại

Đ

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với
những sự hỗ trợ, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác.Trong suốt

quá trình thực tập, em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của quý cơ
quan, quý thầy cô, gia đình. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin bày
tỏ tình cảm chân thành của mình đến quý cơ quan, quý thầy cô, gia
đình đã tạo điều kiện để giúp em hoàn thành khóa luận này.
Trước hết, em xin gửi tới các Thầy Cô khoa Quản trị kinh doanh
- Trường Đại học Kinh tế lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe, lời
cảm ơn sâu sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình chu đáo của
thầy cô đã cho em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để hoàn
thành khóa luận với đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt
động gia công xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty cổ phần may xuất
khẩu Ngọc Châu”.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo – ThS. Bùi Thị
Thanh Nga đã đặc biệt quan tâm, hướng dẫn tận tình, tỉ mỉ. Những
kiến thức uyên bác, kinh nghiệm quý báu và góp ý của Cô là định
hướng quan trọng giúp em hoàn thành tốt đề tài.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo trường Đại học Kinh tế
Huế, Phòng Công tác sinh viên, các Khoa Phòng ban chức năng đã trực
tiếp và gián tiếp giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu đề tài.
Việc hoàn thành khóa luận còn nhờ sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo
Công ty, sự hỗ trợ của anh Lê Văn Bình – Trưởng Phòng Kế toán Xuất nhập khẩu và các nhân viên phòng Kế hoạch - Xuất nhập khẩu đã
tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại Công
ty Ngọc Châu.
Cuối cùng, với kinh nghiệm kiến thức còn hạn chế, khóa luận
này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ
bảo, đóng góp ý kiến của các Thầy Cô để bổ sung, hoàn thiện khóa
luận. Những góp ý là kinh nghiệm quý báu cho quá trình làm việc,
công tác sau này.

h


in

̣c k

ho

́H



́



Đại học Kinh tế Huế

Em xin chân thành cảm ơn!

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H



́



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2

Đ

4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3

ại

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................................. 3
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................................. 3


ho

5. Kết cấu đề tài .............................................................................................................. 4

̣c k

PHẦN 2 : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................ 5

in

1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................ 5

h

1.1.1. Khái niệm hoạt động gia công xuất khẩu ............................................................. 5



1.1.2. Đặc điểm của hoạt động gia công xuất khẩu hàng may mặc ............................... 6

́H

1.1.3. Vai trò hoạt động gia công xuất khẩu hàng may mặc .......................................... 7

́


1.1.4. Các hình thức gia công xuất khẩu ........................................................................ 8
1.1.4.1. Xét về quyền sở hữu nguyên liệu ...................................................................... 8

1.1.4.2. Xét về số bên tham gia quan hệ gia công ........................................................ 10
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động gia công xuất khẩu ................................ 10
1.1.5.1. Nhóm nhân tố khách quan ............................................................................... 10
1.1.5.2. Nhóm nhân tố chủ quan ................................................................................... 12
1.1.6. Quy trình thực hiện hợp đồng gia công hàng may mặc xuất khẩu ..................... 15
1.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả gia công xuất khẩu ..................... 28
1.2.1. Đánh giá kết quả hoạt động gia công xuất khẩu................................................. 28
1.2.1.1. Chỉ tiêu kim ngạch xuất - nhập khẩu của Công ty .......................................... 28
1.2.1.2. Chỉ tiêu thị trường và khách hàng gia công .................................................... 29


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

1.2.1.3. Chỉ tiêu cơ cấu mặt hàng gia công xuất khẩu .................................................. 29
1.2.1.4. Chỉ tiêu về doanh thu ....................................................................................... 29
1.2.1.5. Chỉ tiêu về chi phí kinh doanh ......................................................................... 29
1.2.1.6. Chỉ tiêu về lợi nhuận sau thuế ......................................................................... 29
1.2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động gia công xuất khẩu............................................... 29
1.2.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ...................................................... 29
1.2.2.2. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận ................................................................................. 30
1.2.2.3. Chỉ tiêu tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu .................................................................. 30
1.2.2.4. Chỉ tiêu hiệu quả về mặt kinh tế ...................................................................... 30
1.3. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................... 32

Đ


1.3.1. Thực trạng xuất khẩu hàng may mặc tại tỉnh Thừa Thiên Huế .......................... 32

ại

1.3.2. Thực trạng xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam ............................................ 33

ho

1.4. Bình luận các nghiên cứu có liên quan .................................................................. 35

̣c k

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU NGỌC CHÂU ............................................... 37

in

2.1.Tổng quan về Công ty cổ phần may xuất khẩu Ngọc Châu ................................... 37

h

2.1.1.Tên và địa chỉ Công ty......................................................................................... 37



2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ................................................. 37

́H

2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty................................................................................ 39

2.1.4. Quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty .......................................................... 41

́


2.1.5. Tình hình tài sản của Công ty ............................................................................. 43
2.1.6. Chủng loại sản phẩm và thị trường tiêu thụ của Công ty ................................... 44
2.1.6.1. Chủng loại sản phẩm gia công......................................................................... 44
2.1.6.2. Thị trường tiêu thụ của Công ty ...................................................................... 45
2.1.7. Các nguồn lực kinh doanh của công ty .............................................................. 45
2.1.7.1. Tình hình lao động của Công ty ...................................................................... 45
2.1.7.2. Tình hình về vốn và sử dụng vốn .................................................................... 50
2.1.7.3. Tình hình về tài sản ......................................................................................... 52
2.1.8. Quy trình thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty cổ
phần may xuất khẩu Ngọc Châu ................................................................................... 54


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

2.2. Đánh giá kết quả hoạt động gia công xuất khẩu của Công ty cổ phần may xuất
khẩu Ngọc Châu ........................................................................................................... 56
2.2.1. Kim ngạch xuất-nhập khẩu của công ty ............................................................. 56
2.2.2. Thị trường và khách hàng gia công .................................................................... 59
2.2.3.Cơ cấu mặt hàng gia công xuất khẩu của công ty ............................................... 60
2.2.4.Chỉ tiêu về doanh thu ........................................................................................... 62
2.2.5.Chỉ tiêu về chi phí kinh doanh ............................................................................. 65

2.2.6.Chỉ tiêu về lợi nhuận sau thuế ............................................................................. 67
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động gia công xuất khẩu tại công ty cổ phần may xuất
khẩu Ngọc Châu ........................................................................................................... 69

Đ

2.3.1. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ....................................................... 69

ại

2.3.2. Đánh giá hiệu quả tỷ suất lợi nhuận ................................................................... 71

ho

2.3.3. Đánh giá hiệu quả tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu ..................................................... 73

̣c k

2.3.4. Đánh giá hiệu quả về mặt kinh tế ....................................................................... 74
2.4. Đánh giá chung thực trạng .................................................................................... 75

in

2.4.1. Ưu điểm .............................................................................................................. 75

h

2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân..................................................................................... 76




CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT

́H

ĐỘNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN MAY XUẤT KHẨU NGỌC CHÂU ............................................................. 78

́


3.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển hoạt động gia công xuất khẩu của công ty 78
3.2. Ma trận SWOT về hoạt động gia công xuất khẩu hàng may mặc của công ty Ngọc
Châu .............................................................................................................................. 79
3.2.1. Điểm mạnh (Strengths)....................................................................................... 79
3.2.2. Điểm yếu (Weaknesses) ..................................................................................... 80
3.2.3. Cơ hội (Opportunities)........................................................................................ 81
3.2.4. Thách thức (Threats) .......................................................................................... 81
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động gia công xuất khẩu của công ty.............. 82
3.3.1. Giải pháp sử dụng chi phí kinh doanh có hiệu quả ............................................ 82
3.3.2. Giải pháp mở rộng thị trường mới...................................................................... 83


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

3.3.3. Giải pháp về nâng cao chất lượng và phát triển sản phẩm ................................. 84

3.3.4. Giải pháp sử dụng có hiệu quả nguồn vốn sản xuất kinh doanh ........................ 85
3.3.5. Giải pháp về tổ chức quản lý .............................................................................. 86
3.3.6. Giải pháp phát triển thị trường quốc tế và củng cố niềm tin đối với các đối tác 87
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 88
3.1. Kết luận.................................................................................................................. 88
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................... 89
3.2.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý Tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................... 89
3.2.2. Kiến nghị với Công ty cổ phần may xuất khẩu Ngọc Châu ............................... 90
Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 91

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Tình hình kim ngạch xuất khẩu của các công ty may mặc trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế năm 2015 ........................................................................................... 32
Bảng 2.1 Máy móc và trang thiết bị chính của Công ty dùng trong SXKD ................ 43
Bảng 2.2 Các chủng loại sản phẩm gia công ................................................................ 44
Bảng 2.3 Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2014 -2016................................. 46
Bảng 2.4 Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2014-2016 ............................... 51
Bảng 2.5 Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2014-2016 ...................................... 53
Bảng 2.6 Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng gia công của Công ty qua Giai đoạn 2014-

Đ

2016 .............................................................................................................................. 57

ại

Bảng 2.7 Kim ngạch xuất khẩu hàng gia công theo thị trường .................................... 59
Bảng 2.8 Cơ cấu mặt hàng gia công xuất khẩu của công ty giai đoạn 2014-2016 ...... 61

ho

Bảng 2.9 Doanh thu từ hoạt động KD-XNK của công ty giai đoạn 2014-2016 .......... 63

̣c k

Bảng 2.10 Chi phí hoạt động KD-XNK của công ty Ngọc Châu ................................ 66
Bảng 2.11 Lợi nhuận sau thuế của công ty................................................................... 68


in

Bảng 2.12 Hiệu quả hoạt động gia công xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2014 -2016

h

thông qua nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực .......................... 70

́H



Bảng 2.13 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giai đoạn 2014-2016 .............................. 72

́



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty giai đoạn 2014-2016 ............ 47
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu lao động theo tính chất lao động giai đoạn 2014-2016 ................ 48
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu lao động theo trình độ của công ty ............................................... 49
Biểu đồ 2.4 Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2014-2016 ........................... 52

Biểu đồ 2.5 Tình hình tạo việc làm cho người lao động giai đoạn từ 2014-2016 ........ 74

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCT

Bộ chứng từ


HĐGC

Hợp đồng gia công

HQKD

Hiệu quả kinh doanh

KD-XNK

Kinh doanh xuất nhập khẩu

KNXK

Kim ngạch xuất khẩu

NPL

Nguyên phụ liệu

ại

Đ
h

in

̣c k

ho

́H


́



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hoạt động gia công xuất khẩu .............................................................. 5
Sơ đồ 1.2 Quan hệ giữa 2 bên đặt và nhận trong hoạt dộng gia công xuất khẩu hàng
may mặc .......................................................................................................................... 8
Sơ đồ 1.3 Quan hệ giữa 2 bên đặt và nhận trong hoạt dộng gia công xuất khẩu hàng
may mặc .......................................................................................................................... 9
Sơ đồ 1.4 Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu .......................... 15
Sơ đồ 1.5 Phương thức chuyển tiền trả sau ................................................................. 27
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty cổ phần may xuất khẩu Ngọc Châu ............ 39

ại

Đ

Sơ đồ 2.2 Quy trình sản xuất ........................................................................................ 41

h


in

̣c k

ho
́H


́



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Những năm gần đây, xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng
diễn ra mạnh mẽ, mối quan hệ kinh tế giữa các nước trên thế giới càng trở nên chặt chẽ
và rất phức tạp, chúng tác động rất lớn đến sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Với
thực tế cấp thiết trên đòi hỏi Việt Nam phải tích cực chủ động tham gia hội nhập kinh
tế với các nước khu vực và trên thế giới nhằm khai thác có hiệu quả các thế mạnh của
nền kinh tế trong nước.
Ngành may mặc là một ngành công nghiệp đóng vai trò lớn vào tổng kim ngạch

Đ


xuất nhập khẩu của cả nước, là một trong những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu trên

ại

1 tỷ USD. Mặc dù kim ngạch xuất khẩu cao nhưng phần lớn các sản phẩm dệt may đều

ho

được sản xuất dưới hình thức gia công. Trong gia công quốc tế thì lĩnh vực gia công
may mặc đóng một vai trò khá quan trọng trong tổng sản phẩm quốc nội của nước ta.

̣c k

Những năm gần đây tuy có trải qua những thăng trầm do sự biến động của tình hình
kinh tế, tình hình lạm phát tăng cao, sự thoái hóa của tình hình kinh tế và những thay

in

đổi trong tình hình chính trị thế giới. Tuy gia công không phải hoạt động chủ lực mà

h

Việt Nam hướng tới trong bước phát triển ngành may mặc nhưng hiện nay gia công



hàng may mặc xuất khẩu đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất

́H


kinh doanh của ngành. Công ty cổ phần may xuất khẩu Ngọc Châu là công ty chuyên

́


gia công về quần áo để xuất khẩu sang thị trường nước ngoài chủ yếu là Hàn Quốc,
Nhật Bản, Mỹ. Công ty mới thành lập trên địa bàn huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên
Huế, quy mô còn nhỏ, máy móc còn ít, chưa có thương hiệu, ít người biết đến. Công ty
Ngọc Châu đã tiến hành xâm nhập thị trường quốc tế bằng hình thức gia công sản
phẩm cho các đối tác nước ngoài. Hiện nay, công ty đã đi vào sản xuất ổn định và đem
lại không ít lợi nhuận. Công ty đang trên đà từng bước hoàn thiện mục tiêu “uy tín,
chất lượng”.
Tình hình nền kinh tế vẫn còn khó khăn, thiếu vốn, thiếu công nghệ, ngành công
nghiệp may mặc được coi là một ngành quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Với
đặc điểm của một ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động, công nghệ đơn giản, ít
SVTH: Trần Thị Hoàng Kim – K48C KDTM

1


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

vốn mà giá trị xuất khẩu lớn. Nên việc đẩy mạnh hoạt động gia công xuất khẩu hàng
may mặc để khai thác lợi thế của đất nước là rất cần thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp

nâng cao hoạt động gia công xuất khẩu hàng may mặc tại công ty cổ phần may xuất
khẩu Ngọc Châu” để làm Khóa luận tốt nghiệp, nhằm nghiên cứu để đưa ra những
giải pháp hữu hiệu cho Công ty Ngọc Châu để nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu và
biện pháp thích hợp để nâng cao tính cạnh tranh mặt hàng này trong những năm tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động gia công xuất khẩu hàng may mặc

Đ

trong giai đoạn 2014-2016, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động

ại

gia công xuất khẩu hàng may mặc của Công ty cổ phần may xuất khẩu Ngọc Châu.

ho

2.2. Mục tiêu cụ thể

Hệ thống lý luận chung về hoạt động gia công xuất khẩu.

-

Phân tích thực trạng, đánh giá hoạt động gia công xuất khẩu tại Công ty cổ

̣c k

-


in

phần may xuất khẩu Ngọc Châu trong giai đoạn 2014-2016.

h

- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hoạt động gia công xuất khẩu hàng may

́H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu



mặc trong thời gian tới.

́


3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề lý luận cũng như thực tiễn về hoạt động gia công xuất khẩu và hiệu
quả hoạt động gia công xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty cổ phần may xuất khẩu
Ngọc Châu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
• Phạm vi nội dung: Các vấn đề về kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh
xuất nhập khẩu
• Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty cổ phần may
xuất khẩu Ngọc Châu
• Phạm vi thời gian: Nghiên cứu số liệu thứ cấp của Công ty Ngọc Châu trong
giai đoạn 2014 – 2016

SVTH: Trần Thị Hoàng Kim – K48C KDTM

2


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Thu thập các tài liệu liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu, hiệu quả hoạt
động xuất nhập khẩu và thông tin về ngành dệt may Việt Nam.
- Các báo cáo về kết quả kinh doanh, tổ chức bộ máy, tình hình lao động,
nguồn vốn, tài sản.
- Các dữ liệu liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu của công ty: nguồn
nguyên liệu đầu vào, hoạt động xuất nhập khẩu, chứng từ, hóa đơn thanh toán quốc tế.
Thu thập số liệu của Công ty cổ phần may xuất khẩu Ngọc Châu giai đoạn 2014 –
2016.

Đ

- Các khóa luận tốt nghiệp, các tài liệu trên Internet liên quan đến ngành dệt

ại

may.


ho

4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

̣c k

- Phương pháp thống kê mô tả

Là phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu tóm tắt trình bày, tính toán



- Phương pháp so sánh

h

nghiên cứu.

in

và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát các đối tượng

́H

Ma trận SWOT: Ma trận SWOT, là viết tắt của bốn chữ trong tiếng Anh.
Trong đó: S – Strengths (những điểm mạnh), W – Weakness (những điểm yếu),

́



O – Opportunities (cơ hội), T – Threats (thách thức). Đây là phương pháp giúp các nhà
quản trị trong việc tổng hợp kết quả môi trường và đề ra chiến lượng một cách khoa
học. Đây là công cụ quan trọng giúp các nhà quản trị phát triển bốn nhóm chiến lược:
Chiến lược SO: Sử dụng các điểm mạnh để tận dụng cơ hội.
Chiến lược WO: Khắc phục điểm yếu bằng cách tận dụng cợ hội. Chiến lược
ST: Sử dụng các điểm mạnh để tránh các đe họa.
Chiến lược WT: Tối thiểu hóa những điểm yếu và tránh các mối đe dọa
- Phương pháp thu thập thông tin
Nguồn thông tin bên trong là nguồn thông tin trong sổ sách của công ty, bảng
cân đối kế toán, báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh, các giấy tờ liên quan đến
SVTH: Trần Thị Hoàng Kim – K48C KDTM

3


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

hoạt động kinh doanh của công ty. Đồng thời thu thập các nguồn thông tin bên ngoài
bao gồm: sách báo, trang mạng xã hội, trang mạng thông tin trong ngành, cùng với các
đề tài có sẵn liên quan đến đề tài đang nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát
Các hoạt động kinh doanh, các thủ tục xuất nhập khẩu, xử lý thông tin nội bộ.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài 2 phần Đặt vấn đề và Kết luận - Kiến nghị, đề tài bao gồm:
o Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
o Chương 2: Đánh giá hoạt động gia công xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty

cổ phần may xuất khẩu Ngọc Châu

Đ

o Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hoạt động gia công xuất khẩu

ại

hàng may mặc tại Công ty cổ phần may xuất khẩu Ngọc Châu

h

in

̣c k

ho
́H


́

SVTH: Trần Thị Hoàng Kim – K48C KDTM

4


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

PHẦN 2 : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm hoạt động gia công xuất khẩu
Gia công xuất khẩu (còn gọi là gia công quốc tế) là một hoạt động kinh doanh
thương mại. Bên đặt gia công sẽ cung cấp nguyên liệu, định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật
cho bên nhận gia công tiến hành sản xuất sau đó giao lại sản phẩm và nhận khoản tiền
phí gia công đã thỏa thuận trước đó.
Bên Đặt Gia Công

ại

Đ

(Bên A)

ho

1

Thành Phẩm

4

5

K

h

u

3

̣c k

k
h
Bên Nhận Gia
ẩ Công
u

in

Nguyên phụ liệu,
sản phẩm chưa
hoàn chỉnh

2

h

(Bên B)



Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hoạt động gia công xuất khẩu


́H

(Nguồn: Tài liệu xuất nhập khẩu – Biên tập Phạm Ngọc Anh)

́


Giải thích:

1. Bên A cung cấp nguyên phụ liệu hoặc sản phẩm chưa hoàn chỉnh cho bên B
thông qua xuất khẩu.
2. Bên B nhập khẩu Nguyên phụ liệu hoặc sản phẩm chưa hoàn chỉnh vào để
tiến hành sản xuất.
3. Khi đã hoàn chỉnh sản phẩm (thành phẩm), bên B tiến hành giao hàng cho
bên A thông qua xuất khẩu.
4. Bên A nhập khẩu hàng thành phẩm.
5. Bên A chi trả phí gia công cho bên B.

SVTH: Trần Thị Hoàng Kim – K48C KDTM

5


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Bên đặt gia công có thể giao toàn bộ nguyên vật liệu hoặc chỉ nguyên vật liệu

chính hoặc sản phẩm chưa hoàn chỉnh, có khi gồm cả máy móc thiết bị, chuyên gia
cho bên nhận gia công. Trong trường hợp không giao nhận nguyên vật liệu chính thì
bên đặt gia công có thể chỉ định cho bên kia mua nguyên vật liệu ở một địa điểm nào
đó với giá cả được ấn định từ trước hoặc thanh toán thực tế trên hóa đơn.
Còn bên nhận gia công có nghĩa vụ tiếp nhận hoặc mua nguyên vật liệu, sau đó
tiến hành gia công, sản xuất theo đúng yêu cầu của bên đặt gia công cả về số lượng
chủng loại, mẫu mã, thời gian.
Sau khi hoàn thành quá trình gia công thì giao lại sản phẩm cho bên đặt gia công
và nhận một khoản phí gia công theo thỏa thuận từ trước.

Đ

1.1.2. Đặc điểm của hoạt động gia công xuất khẩu hàng may mặc

ại

Quyền sở hữu hàng hóa không thay đổi từ bên đặt gia công sang bên nhận gia

ho

công. Có nghĩa là, tuy hàng hóa đã giao cho bên nhận gia công nhưng bên đặt gia công

̣c k

vẫn có quyền sở hữu hàng hóa đó.

Mối quan hệ với bên đặt gia công với bên nhận gia công được xác định trong hợp

in


đồng gia công. Trong quan hệ hợp đồng gia công, bên nhận gia công sẽ chịu mọi chi

h

phí và rủi ro trong quá trình sản xuất gia công.



Trong hợp đồng gia công người ta quy định cụ thể các điều kiện thương mại như

việc giao hàng.

́H

về thành phẩm, về nguyên liệu, về giá cả gia công, về nghiệm thu, về thanh toán, về

́


Trong quan hệ gia công bên nhận gia công sẽ thu được một khoản tiền gọi là phí
gia công, còn bên đặt gia công sẽ mua lại toàn bộ thành phẩm được sản xuất trong quá
trình gia công.
Về thực chất, gia công quốc tế là một hình thức xuất khẩu lao động gián tiếp.
Hàng hóa sản xuất ra không phải để tiêu dùng trong nước mà để xuất khẩu thu ngoại tệ
chênh lệch giá phụ liệu cung cấp, tiền công và chi phí khác đem lại.

SVTH: Trần Thị Hoàng Kim – K48C KDTM

6



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

1.1.3. Vai trò hoạt động gia công xuất khẩu hàng may mặc
Hiện nay gia công quốc tế là một phương thức khá phổ biến trong buôn bán
ngoại thương của nhiều nước trên thế giới. Nhiều nước đang phát triển nhờ vận dụng
phương thức gia công quốc tế mà có được một nền công nghiệp hiện đại, chẳng hạn
như Hàn Quốc, Thái Lan, Singapore,...
➢ Đối với bên đặt gia công
- Giúp họ lợi dụng được giá rẻ về nguyên phụ liệu và nhân công của nước nhận
gia công
- Có cơ hội chuyển giao công nghệ để kiếm lời
➢ Đối với bên nhận gia công

Đ

- Phương thức này giúp họ giải quyết công ăn việc làm cho nhân dân trong

ại

nước.

ho

- Khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên phong phú của đất nước.


̣c k

- Đặc biệt, gia công quốc tế không những cho phép chuyên môn hóa với từng
sản phẩm nhất định mà còn chuyên môn hóa trong từng công đoạn, từng chi tiết sản

in

phẩm.

h

- Tạo điều kiện để từng bước thiết lập nền công nghiệp hiện đại và quốc tế hóa.



- Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa.

́H

- Nâng cao tay nghề người lao động và tạo dựng đội ngũ quản lý có kiến thức
và kinh nghiệm trong việc tham gia kinh doanh trên thị trường quốc tế và quản lý nền

́


công nghiệp hiện đại.

- Góp phần tạo nguồn tích lũy với khối lượng lớn.

- Tiếp thu những công nghệ quản lý và công nghệ sản xuất hiện đại thông qua

chuyển giao công nghệ.
- Đối với Việt Nam nhờ vận dụng được phương thức này đã khai thác được
mặt lợi thế rất lớn về lao động và thu hút được thiết bị kỹ thuật công nghệ tiên tiến
phục vụ cho quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước và giải quyết được công
ăn việc làm cải thiện đời sống nhân dân. Nâng cao tay nghề và kiến thức cho người lao
động. Tiếp cận và học hỏi các kiểu quản lý mới, mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng

SVTH: Trần Thị Hoàng Kim – K48C KDTM

7


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

cường các mối quan hệ kinh tế đối ngoại với các nước, góp phần thúc đẩy nhanh
chóng việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.1.4. Các hình thức gia công xuất khẩu
Có nhiều cách để phân loại gia công quốc tế như phân loại theo quyền sở hữu
nguyên vật liệu trong quá trình gia công, phân loại theo giá cả gia công hoặc phân loại
theo công đoạn sản xuất.
1.1.4.1. Xét về quyền sở hữu nguyên liệu
Phương thức nhận nguyên vật liệu, giao thành phẩm
Bên đặt gia công giao cho bên nhận gia công nguyên phụ liệu, có khi cả các thiết
bị máy móc kỹ thuật phục vụ cho quá trình gia công. Bên nhận gia công tiến hành sản

Đ


xuất gia công theo yêu cầu và giao thành phẩm, nhận phí gia công.

ại

Trong quá trình sản xuất gia công, bên đặt gia công vẫn có quyền sở hữu nguyên

Bên đặt gia công

- Nguyên phụ
liệu

̣c k

ho

phụ liệu của mình.

Bên nhận gia công

h

in

- Máy móc
thiết bị

: Không thuộc quyền sở hữu

́H




: Thuộc quyền sở hữu

Sơ đồ 1.2 Quan hệ giữa 2 bên đặt và nhận trong hoạt động gia công xuất khẩu

́


hàng may mặc

(Nguồn: Tài liệu xuất nhập khẩu – Biên tập Phạm Ngọc Anh)
Ở nước ta, hầu hết đang áp dụng phương thức này. Do trình độ kỹ thuật máy móc
trang thiết bị của ta còn lạc hậu, chưa đủ điều kiện để cung cấp nguyên phụ liệu,thiết
kế mẫu mã... nên việc phụ thuộc vào nước ngoài là điều không thể tránh khỏi trong
hoạt động gia công xuất khẩu.
Tuy nhiên trong thực tế, bên đặt gia công có thể chỉ giao một phần nguyên phụ
liệu, còn lại họ giao cho phía nhận gia công tự đặt mua tại các nhà cung cấp mà họ đã
chỉ định sẵn trong hợp đồng.
Phương thức mua đứt, bán đoạn
SVTH: Trần Thị Hoàng Kim – K48C KDTM

8


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Bên đặt gia công dựa trên hợp đồng mua bán, bán nguyên phụ liệu cho bên nhận
gia công với điều kiện sau khi sản xuất bên nhận gia công phải công phải bán lại toàn
bộ sản phẩm cho bên đặt gia công.
Như vậy, ở phương thức này có sự chuyển giao quyền sở hữu về nguyên phụ liệu
từ phía đặt gia công sang phía nhận gia công.
- Nguyên phụ
liệu

Bên đặt gia công

Bên nhận gia công

- Máy móc
thiết bị

Đ

Thuộc quyền sở hữu

ại

Không thuộc quyền sở hữu

hàng may mặc

̣c k

ho


Sơ đồ 1.3 Quan hệ giữa 2 bên đặt và nhận trong hoạt động gia công xuất khẩu

in

(Nguồn: Tài liệu xuất nhập khẩu – Biên tập Phạm Ngọc Anh)
Sự chuyển đổi này làm tăng quyền chủ động cho phía nhận gia công trong quá

h

trình sản xuất và định giá sản phẩm gia công. Ngoài ra, việc tự cung cấp một phần



nguyên liệu phụ của bên nhận gia công đã làm tăng giá trị xuất khẩu trong hàng hóa
Phương thức kết hợp

́H

hóa xuất khẩu, nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động gia công.

́


Đây là phương thức phát triển cao nhất của hoạt động gia công xuất khẩu, được
áp dụng khi trình độ kỹ thuật, thiết kế mẫu mã của ta đã phát triển cao. Khi đó bên đặt
gia công chỉ giao mẫu mã và các thông số kỹ thuật của sản phẩm. Còn bên nhận gia
công tự lo nguyên vật liệu, tự tổ chức quá trình sản xuất gia công theo yêu cầu của
bên đặt gia công.
Trong phương thức này, bên nhận gia công hầu như chủ động hoàn toàn trong

quá trình gia công sản phẩm, phát huy được lợi thế về nhân công cũng như công nghệ
sản xuất nguyên phụ liệu trong nước.

SVTH: Trần Thị Hoàng Kim – K48C KDTM

9


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Hợp đồng thực chi, thực thanh
Trong phương thức này người ta quy định, bên nhận gia công chi bao nhiêu cho
việc gia công, thì bên đặt gia công thanh toán bấy nhiêu cộng thêm tiền thù lao gia
công.
Đây là phương thức gia công mà người nhận gia công được quyền chủ động
trong việc tìm các nhà cung cấp nguyên phụ liệu cho mình.
Hợp đồng khoán gọn
Trong phương thức này, người ta xác định một giá định mức cho mỗi sản phẩm,
bao gồm chi phí định mức và thù lao định mức. Dù chi phí thực tế của bên nhận gia
công là bao nhiêu đi nữa, hai bên vẫn thanh toán với nhau theo giá định mức đó.

Đ

Đây là phương thức gia công mà bên nhận phải tính toán một cách chi tiết các chi

ại


phí sản xuất về nguyên phụ liệu nếu không sẽ dẫn đến thua thiệt.

ho

1.1.4.2.Xét về số bên tham gia quan hệ gia công

̣c k

Gia công hai bên

Hoạt động gia công chỉ bao gồm một bên đặt gia công và một bên nhận gia công.

in

Gia côngnhiều bên: còn gọi là gia công chuyển tiếp

h

Trong đó bên nhận gia công là một số doanh nghiệp, mà sản phẩm gia công của

́H

một và có thể nhiều hơn một.



đơn vị trước là đối tượng gia công của đơn vị sau, và bên đặt gia công có thể chỉ có
Phương thức này chỉ thích hợp với trường hợp gia công mà sản phẩm gia công


́


phải sản xuất qua nhiều công đoạn.

Đây là phương thức gia công tương đối phức tạp mà các bên nhận gia công cần
phải có sự phối hợp chặt chẽ với nhau thì mới bảo đảm được tiến độ mà các bên đã
thỏa thuận trong hợp đồng gia công.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động gia công xuất khẩu
1.1.5.1. Nhóm nhân tố khách quan
Môi trường chính trị - luật pháp
Hệ thống pháp luật dùng để điều chỉnh quan hệ gia công quốc tế bao gồm: hệ
thống thương mại quốc gia, luật quốc tế và các tập quán thương mại quốc tế.

SVTH: Trần Thị Hoàng Kim – K48C KDTM

10


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Hệ thống pháp luật của một quốc gia có tác dụng khuyến khích hoặc hạn chế
công tác xuất khẩu thông qua luật thuế, các mức thuế cụ thể, quy định về phân bổ hạn
ngạch, các thủ tục hải quan...
Ở nước ta, nhà nước có chính sách khuyến khích xuất khẩu nên miễn thuế cho
những mặt hàng xuất khẩu và miễn thuế nhập khẩu cho nguyên phụ liệu gia công.

Môi trường khoa học - công nghệ
Hiện nay, khoa học công nghệ trong các lĩnh vực của ngành kinh tế đang rất
được chú trọng bởi các lợi ích mà nó mang lại.
Yếu tố công nghệ có tác động làm tăng hiệu quả của công tác xuất khẩu.
Nhờ sự phát triển của hệ thống bưu chính viễn thông các doanh nghiệp ngoại

Đ

thương có thể đàm thoại trực tiếp với khách hàng qua telex, fax, telephone, internet...

ại

thu hẹp khoản cách về không gian và thời gian để giảm bớt chi phí. Hơn nữa các

ho

doanh nghiệp có thể nắm vững các thông tin về thị trường nước ngoài bằng các

̣c k

phương tiện truyền thông hiện đại.

Bên cạnh đó, yếu tố công nghệ còn tác động đến quá trình sản xuất, gia công chế

in

biến hàng xuất khẩu.

h


Khoa học công nghệ còn tác động đến các lĩnh vực như vận tải, dịch vụ ngân

́H

Môi trường bên ngoài



hàng... đó cũng là yếu tố tác động đến công tác xuất khẩu.
Ngày nay xu hướng toàn cầu hoá và tự do hoá thương mại được xem là một xu

́


huớng phát triển tất yếu của nền kinh tế khu vực thế giới.

Xu hướng này tạo ra sự thâm nhập thị trường thuận lợi hơn cho các nước đang
phát triển. Sự nhạy bén của các chính phủ và sức mạnh của các quy tắc song phương
có tác dụng điều chỉnh các hoạt động mua bán giữa các doanh nghiệp ở các nước khác
nhau. Hơn nữa, sự hoạt động của các tổ chức kinh tế thương mại khu vực thế giới như
AFTA, WTO… Có vai trò thúc đẩy cho hệ thống tự do hoá thương mại.
Đối với hàng dệt may, sự liên kết sản phẩm theo hiệp định về hàng dệt may mặc
(ATC) vẫn tiếp tục giảm khá nhiều biện pháp bảo vệ hàng hóa chuyển tiếp.

SVTH: Trần Thị Hoàng Kim – K48C KDTM

11


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

Mặt khác, sự tăng truởng ngoại thương nhanh chóng của các nước đang phát
triển trong khi thị truờng đã có dấu hiệu bão hoà, làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các
nước xuất khẩu có cơ cấu xuất khẩu giống nhau.
1.1.5.2. Nhóm nhân tố chủ quan
➢ Chủ trương, chính sách của Việt Nam
Việt Nam là một nước đi sau, chúng ta có điều kiện học hỏi và rút ra kinh nghiệm
từ một số nước đi trước trong công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Một
trong những biểu hiện đó là việc thay thế chính sách thay thế nhập khẩu bằng việc
hướng vào xuất khẩu, nội dung của chính sách này bao gồm:
Hội nhập nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu qua việc tham gia các tổ chức

-

Đ

kinh tế, thương mại đa phương, mở rộng quan hệ thương mại song phương, tạo điều

ại

kiện cho mọi thành phần kinh tế trong nước có điều kiện tham gia vào hoạt động ngoại
Tăng cường khả năng cạnh tranh hàng hóa của Việt Nam tại thị trường nước

̣c k

-


ho

thương.

ngoài bằng các biện pháp như: tăng chất lượng hàng hóa và giá trị gia tăng trong sản

in

phẩm, giảm chi phí giá thành như chi phí cảng, vận tải, bốc dở, chi phí hành chính,
nghiệp....



-

h

đơn giản hoá các thủ tục hành chính nhằm giảm các chi phí hoạt động của doanh
Cải tiến các thủ tục hải quan và hiện đại hoá ngành hải quan nhằm nâng cao

́H

trình độ của các cán bộ hải quan đồng đều tại các nơi để hiểu và áp dụng các quy định

́


về xuất nhập khẩu, biểu thuế thống nhất, đầu tư thiết bị hiện đại để việc làm thủ tục và
kiểm hóa được nhanh chóng, giảm chi phí chờ tàu, bến bãi...


Việc thực thi chính sách này đã và sẽ tiếp tục tạo nhiều thuận lợi cho các doanh
nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu nói chung và công ty nói riêng, đặt biệt là trong khâu
giao nhận nguyên phụ liệu và thành phẩm, vốn mang tính thường xuyên và nhỏ lẻ.
Việc miễn thuế VAT cho nguyên phụ liệu và máy móc phục vụ cho sản xuất
hàng xuất khẩu làm cho các doanh nghiệp hạ giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh
tranh cho hàng hóa tại thị trường nước ngoài.
➢ Nhân tố con người
Vấn đề về con người trong hoạt động kinh doanh là rất quan trọng. Về phương
pháp tổ chức con người thì lãnh đạo quản lý cần có những biện pháp kỷ luật khen
SVTH: Trần Thị Hoàng Kim – K48C KDTM

12


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Bùi Thị Thanh Nga

thưởng rõ ràng để giữ vững kỷ cương, ngăn chặn kịp thời những khuynh hướng xấu.
Lãnh đạo doanh nghiệp phải luôn luôn bồi dưỡng đào tạo để nâng cao trình độ quản lý,
nâng cao trình độ tay nghề cho từng cán bộ công nhân viên của mình, tuyển dụng, bố
trí sử dụng và đào thải người lao động có hiệu quả.
Đào tạo chuyên môn và năng lực công tác là vấn đề quan trọng trong hoạt động
kinh doanh. Trong công tác xuất khẩu từ khâu tìm hiểu thị trường khách hàng đến ký
hợp đồng xuất khẩu đòi hỏi cán bộ phải nắm vững chuyên môn và hết sức năng động.
Đây là yếu tố quan trọng nhất để bảo đảm sự thành công của kinh doanh, tạo ra hiệu
quả cao nhất.

Mỗi phương pháp quản lý đều có ưu nhược điểm. Để phát huy ưu điểm, hạn chế

Đ

nhược điểm cần nghiên cứu vận dụng các phương pháp và kỹ thuật trong quản trị kinh

ại

doanh quốc tế.

ho

➢ Năng lực sản xuất kinh doanh của công ty

̣c k

Năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp quyết định quy mô sản xuất gia
công và khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường.

in

Năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện ở quy mô vốn, máy

h

móc, thiết bị, chất lượng đội ngũ kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp.



Ngày nay, khi muốn thâm nhập vào các thị trường lớn thì các doanh ngiệp phải có khả

➢ Nhân tố Marketing của công ty

́H

năng đáp ứng được các đơn đặt hàng lớn và có thời gian giao hàng nhanh.

́


Nhân tố Marketing ảnh hưởng rất lớn đến triển vọng phát triển và hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp làm hàng gia công.

Các nhân tố marketing bao gồm khả năng nắm bắt thông tin thị trường, mạng
lưới bán hàng, và các hoạt động quảng cáo khuếch trương của doanh nghiệp.
➢ Nhu cầu của thị trường bên ngoài
Hiện nay, ba thị trường quan trọng nhất với ngành dệt may vẫn là Mỹ chiếm đến
51%, EU chiếm 17% và Nhật Bản chiếm 12%.
Hoa kỳ là đối tác lớn nhất nhập khẩu hàng dệt may của Việt Nam. Trong nhiều
năm qua Hoa Kỳ luôn là thị trường dẫn đầu về nhập khẩu hàng dệt may của Việt Nam.
Xuất khẩu nhóm hàng này sang Hoa kỳ luôn chiếm trên 50% tổng kim ngạch xuất
SVTH: Trần Thị Hoàng Kim – K48C KDTM

13


×