Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

KHẢO SÁT MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CAN THIỆP NGOẠI KHOA TRÊN CHÓ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂMTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.18 KB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CAN THIỆP NGOẠI KHOA
TRÊN CHÓ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NÔNG LÂMTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên:
Ngành
:
Niên khóa
:

LÊ VĂN CHƯƠNG
Thú Y
2004 - 2009

Tháng 09/2009


KHẢO SÁT MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CAN THIỆP NGOẠI KHOA
TRÊN CHÓ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tác giả

LÊ VĂN CHƯƠNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ


ngành Thú y

Giáo viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN VĂN NGHĨA

Tháng 09 / 2009
i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng gởi lời cảm ơn:
Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. Ban chủ nhiệm
khoa Chăn nuôi Thú y.
Quý thầy cô khoa Chăn nuôi Thú y đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt những kiến
thức quý báu cho chúng tôi.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy TS. Nguyễn Văn Nghĩa đã giúp đỡ,
chỉ bảo tận tình cho tôi trong thời gian thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn:
Ban Giám Đốc Bệnh Viện Thú y Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
Các Thầy Cô, Anh Chị và các Bạn trong Bệnh viện Thú y đã tận tình giúp đỡ và
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập để hoàn thành khóa luận
này.
Con cảm ơn Ba Mẹ và những người thân yêu trong gia đình đã nuôi dưỡng và dạy
dỗ con nên người.
Xin cảm ơn các Bạn trong và ngoài lớp Thú y K30 đã cùng tôi chia sẻ những
khó khăn trong suốt thời gian học tập đã qua.

LÊ VĂN CHƯƠNG

ii



TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài: “Khảo sát một số trường hợp can thiệp ngoại khoa trên chó tại Bệnh viện
Thú y Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM”, được thực hiện từ ngày 03/02/2009
đến ngày 03/06/2009 tại Bệnh viện Thú y Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM.
Mục đích khảo sát tỉ lệ các ca bệnh có sự can thiệp ngoại khoa trên mô mềm ở chó,
ghi nhận phương pháp tiến hành và kết quả điều trị, từ đó đề xuất và lựa chọn những
phương pháp phẫu thuật ngoại khoa phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả trong điều trị
bệnh cho thú.
Kết quả khảo sát:
− Tỉ lệ bệnh có sự can thiệp ngoại khoa trên mô mềm ở chó là 8,69%.
− Kết quả trong từng trường hợp được ghi nhận như sau: triệt sản cái chiếm tỷ lệ
cao nhất 24,53%, tiếp theo là cắt đuôi chiếm tỉ lệ 15,09%, kế đến là mổ lấy thai chiếm
tỉ lệ 13,21%, triệt sản đực và mộng mắt cùng chiếm tỉ lệ 9,43%, tháo khớp chân chiếm
tỉ lệ 7,55%, may da chiếm tỉ lệ 5,66%, tụ máu vành tai chiếm tỉ lê 3,76%, còn lại các
trường hợp sạn bàng quang, sa trực tràng, hernia, may khép mí mắt, cắt tai, hẹp bao
quy đầu cùng chiếm tỉ lệ là 1,89%.
− Kết quả điều trị thành công đạt 92,45%, không thành công là 1,89% và tử vong
là 5,66%.

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa................................................................................................................... i
Lời cảm ơn................................................................................................................ii
Tóm tắt..................................................................................................................... iii
Mục lục .................................................................................................................... iv

Danh sách các chữ viết tắt ...................................................................................... viii
Danh sách các bảng ................................................................................................. ix
Danh sách các biểu đồ .............................................................................................. x
Danh sách các hình .................................................................................................. xi
Chương I: MỞ ĐẦU.................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................... 1
1.2 MỤC ĐÍCH .....................................................................................................2
1.3 YÊU CẦU........................................................................................................2
Chương II: TỔNG QUAN .......................................................................................3
2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ ............................................................................3
2.2 GIẢI PHẪU CƠ THỂ HỌC CƠ QUAN SINH DỤC CHÓ CÁI ....................4
2.2.1 Noãn sào ....................................................................................................4
2.2.2 Ống dẫn trứng ...........................................................................................4
2.2.3 Tử cung......................................................................................................4
2.2.4 Âm đạo ......................................................................................................5
2.2.5 Tiền đình....................................................................................................5
2.2.6 Âm hộ ........................................................................................................6
2.2.7 Dây rộng ....................................................................................................6
2.2.8 Tuyến vú ....................................................................................................6
2.3 GIẢI PHẪU CƠ THỂ HỌC CƠ QUAN SINH DỤC CHÓ ĐỰC ..................6
2.3.1 Dịch hoàn...................................................................................................6
2.3.2 Ống dẫn tinh ..............................................................................................7
2.3.3 Tuyến tiền liệt............................................................................................7
2.3.4 Dương vật ..................................................................................................7
iv


2.4 CẤU TRÚC ĐƯỜNG TIẾT NIỆU .................................................................8
2.4.1 Thận...........................................................................................................8
2.4.2 Ống dẫn tiểu ..............................................................................................8

2.4.3 Bàng quang................................................................................................8
2.4.4 Niệu đạo.....................................................................................................9
2.5 SỰ LÀNH SẸO CỦA VẾT THƯƠNG............................................................9
2.5.1 Giai đoạn viêm nhiễm...............................................................................10
2.5.2 Giai đoạn biểu mô hóa..............................................................................10
2.5.3 Giai đoạn tăng sinh sợi .............................................................................10
2.5.4 Giai đoạn trưởng thành.............................................................................11
2.7 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ LÀNH SẸO CỦA
VẾT THƯƠNG...............................................................................................11
2.7.1 Do vô trùng và sát trùng ...........................................................................11
2.7.2 Do kỹ thuật mổ và may vết thương ..........................................................12
2.7.3 Do tình trạng sức khỏe và dinh dưỡng của thú.........................................12
2.7.4 Do yếu tố khác..........................................................................................12
2.6 NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA VÔ TRÙNG PHẪU THUẬT......13
2.6.1 Các nhóm nhiễm trùng của phẫu thuật.....................................................13
2.6.2 Vô trùng....................................................................................................13
2.6.3 Sát trùng....................................................................................................13
2.6.4 Biện pháp khử trùng dụng cụ, vật liệu .....................................................13
2.6.4.1 Khử trùng bằng nhiệt độ....................................................................13
2.6.4.2 Khử trùng bằng hóa chất ...................................................................14
2.8 PHƯƠNG PHÁP VÔ CẢM ............................................................................14
2.8.1 Gây tê: ......................................................................................................14
2.8.2 Gây mê......................................................................................................15
2.8.2.1 Các giai đoạn của sự mê toàn diện ....................................................15
2.8.2.2 Sự hồi tỉnh sau khi mê .......................................................................16
2.8.3 Thuốc mê ..................................................................................................16
2.8.3.1 Ý nghĩa của việc dùng thuốc mê .......................................................16
2.8.3.2 Tiêu chuẩn của thuốc mê...................................................................16
v



2.8.3.3 Những tai biến trong lúc gây mê .......................................................16
2.9 KIM VÀ CHỈ MAY DÙNG TRONG PHẪU THUẬT ..................................17
2.9.1 Kim may ...................................................................................................17
2.9.2 Chỉ may ....................................................................................................18
2.9.2.1 Chỉ tiêu ..............................................................................................18
2.9.2.2 Chỉ không tiêu ...................................................................................19
2.9.3 Một số đường may thông dụng.................................................................21
2.9.3.1 Nhóm đường may áp sát....................................................................21
2.9.3.2 Nhóm đường may cuốn mép vào trong .............................................21
2.9.3.3 Nhóm đường may chống căng thẳng.................................................21
Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ..............................22
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ..........................................................................22
3.2 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT..............................................................................22
3.3 NỘI DUNG KHẢO SÁT ................................................................................22
3.4 VẬT LIỆU THÍ NGHIỆM ..............................................................................22
3.4.1 Thuốc thú y...............................................................................................22
3.4.2 Thuốc sát trùng .........................................................................................23
3.4.3 Dụng cụ ....................................................................................................23
3.5 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT........................................................................24
3.5.1 Khám tổng quát ........................................................................................24
3.5.2 Chuẩn bị thú .............................................................................................24
3.5.3 Phương pháp thực hiện các trường hợp can thiệp ngoai khoa .................24
3.5.3.1 Triệt sản đực ......................................................................................24
3.5.3.2 Triệt sản cái .......................................................................................25
3.5.3.3 Mổ lấy thai.........................................................................................28
3.5.3.4 Mổ sạn bàng quang............................................................................30
3.5.3.5 Phẫu thuật hernia ...............................................................................32
3.5.3.6 Phẫu thuật sa trực tràng .....................................................................33
3.5.3.7 Phẫu thuật ở mắt ................................................................................34

3.5.3.8 Phẫu thuật ở tai ..................................................................................35
3.5.3.9 Phẫu thuật cắt đuôi ............................................................................36
vi


3.5.3.10 Phẫu thuật tháo khớp chân ..............................................................37
3.6 CHỈ TIÊU KHẢO SÁT ...................................................................................38
3.6.1 Tỉ lệ các trường hợp can thiệp ngoại khoa ...............................................38
3.6.2 Hiệu quả điều trị .......................................................................................38
3.7 XỬ LÍ THỐNG KÊ .........................................................................................38
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..............................................................39
4.1 KẾT QUẢ VÀ KHẢO SÁT CHUNG TẠI PHÒNG KHÁM.........................39
4.2 KẾT QUẢ KHẢO SÁT TRONG TỪNG TRƯỜNG HỢP ............................42
4.2.1 Triệt sản cái ..............................................................................................42
4.2.2 Triệt sản đực .............................................................................................44
4.2.3 Mổ lấy thai................................................................................................45
4.2.4 Phẫu thuật ở mắt .......................................................................................46
4.2.5 Phẫu thuật ở tai .........................................................................................47
4.2.6 Các trường hợp khác ................................................................................48
4.2.6.1 Phẫu thuật hernia ...............................................................................48
4.2.6.2 Phẫu thuật sạn bàng quang ................................................................49
4.2.6.3 Sa trực tràng.......................................................................................49
4.2.6.4 Phẫu thuật tháo khớp chân ................................................................49
4.2.6.5 May da ...............................................................................................49
4.2.6.6 Phẫu thuật cắt đuôi ............................................................................50
4.2.6.7 Hẹp bao quy đầu................................................................................50
4.3 THEO DÕI VÀ GHI NHẬN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ....................................50
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................52
5.1 KẾT LUẬN .....................................................................................................52
5.2 ĐỀ NGHỊ.........................................................................................................52

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................53
PHỤ LỤC..................................................................................................................55

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
I.M

: intramuscular injection

I.V

: intravenous injection

S.C

: subcutaneous injection

SCB

: Số ca bệnh

SCBTTTH

: Số ca bệnh trong từng trường hợp

TLCTH

: Tỉ lệ các trường hợp


TLTTH

: Tỉ lệ từng trường hợp

TLTC

: Tỉ lệ thành công

TSCB

: Tổng số ca bệnh

TP. HCM

: Thành Phố Hồ Chí Minh

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Tỉ lệ bệnh có sự can thiệp ngoại khoa trên mô mềm ......................... 39
Bảng 4.2: Tỉ lệ bệnh có sự can thiệp ngoại khoa theo giống, nhóm tuổi
và giới tính ........................................................................................ 40
Bảng 4.3: Kết quả khảo sát bệnh có sự can thiệp ngoại khoa trên mô mềm...... 41
Bảng 4.4: Các tình trạng thường gặp khi phẫu thuật triệt sản cái ...................... 42
Bảng 4.5: Kết quả điều trị trong phẫu thuật triệt sản cái .................................... 43
Bảng 4.6: Kết quả điều trị trong phẫu thuật triệt sản đực.................................. 44
Bảng 4.7: Các tình trạng thường gặp trong phẫu thuật mổ lấy thai ................... 45

Bảng 4.8: Kết quả điều trị trong phẫu thuật mổ lấy thai .................................... 45
Bảng 4.9: Các trường hợp can thiệp phẫu thuật ở mắt ....................................... 46
Bảng 4.10: Các trường hợp can thiệp phẫu thuật ở tai ........................................ 47
Bảng 4.11: Các trường hợp phẫu thuật khác ....................................................... 48
Bảng 4.12: Hiệu quả điều trị ................................................................................ 50

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Tỉ lệ bệnh có sự can thiệp ngoại khoa trên mô mềm ...................... 39
Biểu đồ 4.2: Tỉ lệ bệnh có sự can thiệp ngoại khoa theo giống........................... 40
Biểu đồ 4.3: Tỉ lệ bệnh có sự can thiệp ngoại khoa theo tuổi.............................. 40
Biểu đồ 4.4: Tỉ lệ bệnh có sự can thiệp ngoại khoa theo giới tính ...................... 41
Biểu đồ 4.5: Hiệu quả điều trị.............................................................................. 51

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Thuốc mê và thuốc tê dùng trong phẫu thuật..................................... 16
Hình 3.1: Thực hiện vết mổ trên đường trắng.................................................... 25
Hình 3.2: Bộc lộ sừng tử cung ra bên ngoài....................................................... 27
Hình 3.3: Thực hiện đường may phúc mạc và cơ thẳng bụng ........................... 27
Hình 3.4: Thực hiện đường may da ................................................................... 27
Hình 3.5: Vết mổ sau khi may ........................................................................... 28
Hình 3.6: Băng vết thương sau phẫu thuật......................................................... 28
Hình 3.7: Đưa thai ra ngoài qua vết mổ trên tử cung......................................... 20

Hình 3.8: May khép kín tử cung ........................................................................ 30
Hình 3.9: Đưa bàng quang ra ngoài ................................................................... 31

Hình 3.10: May bàng quang ........................................................................................32
Hình 3.11: Chó sau khi cắt tai.............................................................................. 35
Hình 3.12: Phẫu thuật tháo khớp chân ................................................................. 38

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội, đời sống vật chất tinh thần người
dân ngày càng nâng cao, nhu cầu giải trí theo đó cũng gia tăng. Trong đó, nuôi những
con vật cưng cũng là một thú vui ngày càng phỗ biến và được nhiều người ưa thích,
đặc biệt là nuôi chó. Nhờ có đặc tính thông minh, thân thiện, trung thành với chủ, chó
được nuôi với nhiều mục đích khác nhau như giữ nhà, làm bạn, nghiệp vụ quân đội,
công an, hải quan và phục vụ cho khoa học…
Bên cạnh đó chủ nuôi luôn mong muốn thú cưng của mình được hưởng những
chế độ chăm sóc đặc biệt, điều đó không chỉ dừng lại ở việc tiêm phòng, điều trị bệnh
thông thường mà còn là mong muốn được áp dụng những tiến bộ của khoa học kĩ
thuật, của y học trong việc khám và điều trị bệnh cho chúng. Một trong những tiến bộ
của y học được áp dụng đó là phẫu thuật ngoại khoa. Phẫu thuật ngoại khoa thú y
ngày càng phát triển và đã đáp ứng được phần nào nhu cầu của con người trong việc
chăm sóc thú cưng. Phẫu thuật ngoại khoa thú y không chỉ đơn thuần là chữa bệnh
theo yêu cầu (triệt sản đực - cái, mổ sỏi bàng quang, nối ruột…) mà còn đáp ứng cho
nhu cầu thẩm mỹ, làm đẹp cho thú cưng (cắt đuôi, cắt tai…). Bên cạnh đó, phẫu thuật
thí nghiệm cũng phát triển rất mạnh trong những năm gần đây.
Từ thực tế trên, cùng với mong muốn được tìm hiểu và học hỏi những kĩ thuật

ngoại khoa thú y khoa, được sự đồng ý của khoa Chăn nuôi - Thú y, dưới sự hướng
dẫn của TS. Nguyễn Văn Nghĩa, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Khảo sát
một số trường hợp can thiệp ngoại khoa trên chó tại Bệnh viện Thú y Trường
Đại học Nông Lâm TP. HCM”.

1


1.2 MỤC ĐÍCH
Khảo sát tỉ lệ các ca bệnh có sự can thiệp ngoại khoa trên chó, ghi nhận phương
pháp tiến hành và kết quả điều trị, từ đó đề xuất và lựa chọn những phương pháp phẫu
thuật ngoại khoa phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả trong điều trị bệnh cho thú.
1.3 YÊU CẦU
Xác định được tỉ lệ các ca bệnh có sự can thiệp ngoại khoa trên chó.
Phân loại các ca bệnh có sự can thiệp ngoại khoa trên chó.
Ghi nhận phương pháp và hiệu quả điều trị.

2


Chương 2

TỔNG QUAN
2.1

ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CỦA CHÓ
− Thân nhiệt: Theo Dick Lane và ctv, 2007
Chó trưởng thành khi đo thân nhiệt ở trực tràng: 37,3 – 38,7oC
Theo Trần Thị Dân – Dương Nguyên Khang (2006), chó có một số đặc điểm sinh


lý sau:
− Tần số hô hấp
+ Chó trưởng thành: 10 – 30 lần/phút
+ Chó con: 15 – 35 lần/phút
− Nhịp tim
+ Chó trưởng thành: 70 – 120 lần/phút
+ Chó con: 200 – 220 lần/phút
− Tuổi thành thục và thời gian mang thai
+ Chó đực: 7 – 10 tháng
+ Chó cái: 8 – 12 tháng
+ Thời gian mang thai: 57 – 63 ngày
+ Ngoài ra sự trưởng thành sinh dục thường xuất hiện muộn ở những giống
chó lớn và xuất hiện sớm những giống chó nhỏ.
− Chu kỳ lên giống
Chó thường lên giống mỗi năm 2 lần. Thời gian động dục trung bình 12 – 20
ngày, nhưng giai đoạn thích hợp cho sự phối giống là từ ngày thứ 9 đến ngày thứ 13
ngay sau khi xuất hiện dấu hiệu đầu tiên.

3


− Số con trong một lứa đẻ và tuổi cai sữa
Tùy theo từng giống chó, thông thường chó đẻ khoảng từ 3 – 15 con /lứa. Tuổi
cai sữa diễn ra sớm hay muộn tùy thuộc vào giống chó và từng cá thể, thường từ 8 – 9
tuần kể từ lúc sinh. Chó mẹ có độ tuổi từ 2 – 3,5 năm tuổi có số con đẻ ra và nuôi
sống con tốt nhất.
2.2

GIẢI PHẪU CƠ THỂ HỌC CƠ QUAN SINH DỤC CHÓ CÁI
Cơ quan sinh dục chó cái bao gồm: noãn sào, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo,


tiền đình, âm hộ, dây rộng (Đỗ Vạn Thử và Phan Quang Bá, 2004).
2.2.1 Noãn sào
Noãn sào là nơi sinh ra các noãn bào, tổng hợp và phân tiết hormone sinh dục
cái. Chó cái có 2 noãn sào hình hạt đậu nằm ở hai bên của xoang bụng và nằm phía
sau thận, noãn sào bên phải nằm về phía trước so với bên trái. Mỗi noãn sào được nối
với tử cung bằng một dây riêng, dính chặt với thắt lưng nhờ vào phần trước của dây
chằng rộng tử cung gọi là màng treo.
2.2.2 Ống dẫn trứng
Đây là một ống ngoằn ngoèo, nối từ buồng trứng đến tử cung. Ở phần phía sau,
ống dẫn trứng có đường kính nhỏ, càng gần buồng trứng thì đường kính càng lớn dần,
tới buồng trứng thì nở rộng bao phủ phần lớn buồng trứng. Phần mở rộng này gọi là
loa vòi hay phiễu ống dẫn trứng, trứng rụng sẽ rơi vào phiễu ống dẫn trứng để đi vào
ống dẫn trứng và đi tiếp vào tử cung. Cấu tạo của ống dẫn trứng gồm 3 lớp:
− Lớp áo trơn: bên ngoài, dính trực tiếp với màng treo ống dẫn trứng.
− Lớp cơ: gồm 2 lớp, cơ dọc ở ngoài và cơ vòng ở trong.
− Lớp niêm mạc: nằm ở trong cùng, có nhiều nếp gấp, cấu tạo bởi những tế bào
trụ có tiêm mao. Các tiêm mao có chức năng hướng trứng về phía tử cung.
2.2.3 Tử cung
Tử cung là một ống cơ rỗng, phần lớn nằm trong xoang bụng, phần còn lại nằm
trong xoang chậu. Kích thước của tử cung rất thay đổi, tùy thuộc vào tầm vóc của thú,
số lần mang thai, tình trạng bệnh lý sinh sản, thú có mang thai hay không. Tử cung có
cấu tạo gồm 3 phần: sừng tử cung, thân tử cung và cổ tử cung.

4


− Sừng tử cung: có chiều dài từ 5 – 15 cm, nằm hoàn toàn trong xoang bụng.
Sừng tử cung thường bị ép sát vào thành bụng bởi ruột, nhỏ ở phía trước và rộng dần
về phía sau. Trong thực tế, sừng tử cung bên phải dài hơn bên trái

− Thân tử cung: là nơi tiếp giáp giữa hai sừng tử cung, nằm một phần trong
xoang bụng và một phần trong xoang chậu, mặt trên tiếp giáp với trực tràng, mặt dưới
tiếp giáp với bàng quang. Có đường kính lớn hơn nhưng ngắn hơn hai sừng tử cung.
− Cổ tử cung: có kích thước 1 – 2 cm, là phần thu hẹp ở phía sau nhưng có thành
rất dày, tiếp giáp giữa thân tử cung với âm đạo.
Từ ngoài vào trong, tử cung gồm 3 lớp:
− Lớp áo trơn: liên tục với dây rộng tử cung.
− Lớp cơ: gồm cơ dọc ở ngoài mỏng và cơ vòng ở trong dày hơn. Giữa 2 lớp cơ
có 1 lớp mô liên kết chứa rất nhiều mạch máu. Áo cơ dày nhất ở cổ tử cung.
− Lớp niêm mạc: màu hồng, với nhiều tế bào tiết dịch nhầy và có lông mao, khi
cơ hoạt động các tiêm mao đẩy dịch nhầy về phía sau.
2.2.4 Âm đạo
Âm đạo là phần nối tiếp phía sau của cổ tử cung, nằm hoàn toàn trong xoang
chậu, phía trên tiếp xúc với trực tràng, phía dưới tiếp xúc với bàng quang và ống
thoát tiểu. Có cấu tạo là một ống cơ, có thể giãn nở rất lớn, gồm 3 lớp:
− Áo trơn ở bên ngoài, gồm phần lớn là mô liên kết đàn hồi, phía trước được phần
sau của màng bụng bao phủ.
− Áo cơ gồm 2 lớp: cơ dọc ở ngoài và cơ vòng ở trong.
− Lớp niêm mạc có nhiều nếp gấp dọc, nhờ đó âm đạo có thể tăng đường kính rất
lớn.
2.2.5 Tiền đình
Là giới hạn cuối âm đạo và âm hộ phía sau. Ở chó cái, tiền đình có chiều dài từ
5 – 6 cm, tiền đình được che phủ bởi lớp màng nhầy trơn, sậm màu hơn âm hộ. Chó
cái có một bọng tiền đình có kích thước giới hạn, chiều cao từ 10 – 15 mm, có một
đám rối thần kinh trải dài trên lớp màng nhầy tiền đình.

5


2.2.6 Âm hộ

Âm hộ là cửa mở ra ngoài của cơ quan sinh dục cái, nằm dưới hậu môn, hình
bầu dục, bên ngoài là lớp da chứa sắc tố. Âm hộ có hai môi, một ống niệu dục ngoài
và một khe hẹp. Mép dưới của âm hộ có thể tròn nằm trong một xoang nhỏ, đó
chính là âm vật hay dấu vết của dương vật trên thú đực. Âm hộ phân biệt với âm đạo
bằng một bờ liên kết thấp là dấu vết của màng trinh.
2.2.7 Dây rộng
Là những nếp gấp phúc mô có nhiệm vụ treo các cơ quan sinh dục bên trong
ngoại trừ âm đạo, âm hộ:
− Màng treo tử cung: bắt nguồn từ phần bên xương chậu và vùng dưới thắt lưng
để bám vào cạnh của đoạn trước âm đạo, cổ tử cung, thân tử cung và sừng tử cung
tương ứng.
− Màng treo ống dẫn trứng: phần nối tiếp phần trên để bám vào các ống dẫn trứng
và tạo với màng treo buồng trứng thành túi buồng trứng.
− Màng treo buồng trứng: phần dây rộng phía trong của túi buồng trứng. Túi
buồng trứng là túi phúc mô mỏng, bao bọc và chứa đựng buồng trứng, túi này
thông vào xoang phúc mô qua một khe hẹp ở mặt trong.
2.2.8 Tuyến vú
Phát triển hoàn toàn cho tới tuổi thành thục, tuyến vú phát triển dần theo chu kỳ
động dục và suốt thời gian mang thai và sự tiết sữa xảy ra ngay sau khi sinh (Trần
Thị Dân, 2006).
2.3

GIẢI PHẪU CƠ THỂ HỌC CƠ QUAN SINH DỤC CHÓ ĐỰC
Hệ sinh dục chó đực gồm: tinh hoàn, ống dẫn tinh, tuyến tiền liệt, dương vật

(Phan Quang Bá, 2004).
2.3.1 Dịch hoàn
Tinh hoàn là tuyến sinh dục đực đảm nhiệm chức năng sản xuất tinh trùng và
kích thích tố sinh dục đực (testosteron). Tinh hoàn có dạng hình trứng, hai bên hơi
dẹt, nằm ở dưới xương mu, dưới ngách của xoang bụng, được bao bởi bao dịch hoàn

có cấu tạo từ ngoài vào trong: da có sắc tố, màng cơ, cân mạc và áo bao gồm hai lớp
là lớp màng bao chung và lớp màng bao riêng; được chia làm nhiều thùy với nhu mô
gồm các ống sinh tinh quy về cạnh trên đi vào phó dịch hoàn.
6


Phó dịch hoàn còn gọi là tinh hoàn phụ, có nhiều khúc gấp và nằm ở phía trên
tinh hoàn. Phần đầu của phó tinh hoàn tiếp nhận nhiều ống tinh gộp lại thành một ống
lớn duy nhất nối liền với ống dẫn tinh.
2.3.2 Ống dẫn tinh
Ống dẫn tinh là một ống kín đi từ phần đuôi của tinh hoàn đến đoạn chậu của
ống thoát tiểu trong kênh háng, sau đó đi vòng lên bàng quang xuyên qua ống thoát
tiểu cùng với tinh nang đổ ra ống dẫn tinh
− Thành ống gồm các thớ cơ xơ dày và chắc chắn, lòng ống rất hẹp.
− Bên ngoài được bao bọc bởi một lớp phúc mô, mạch máu và dây thần kinh.
− Ống dẫn tinh và một số bó cơ trơn sẽ hợp thành dây dịch hoàn.
2.3.3 Tuyến tiền liệt
Tuyến tiền liệt là một tuyến tinh dịch, bao quanh cổ bàng quang, nằm ở đoạn đầu
ống thoát tiểu, có dạng ống túi, có nhiều tiểu thùy, được bao phủ bởi một bao liên kết
có nhiều cơ trơn. Tuyến này, có chức năng pha loãng tinh dịch và tăng hoạt tính tinh
trùng, trung hòa acid trong niệu dục cũng như trung hòa CO2 do tinh trùng thải ra khi
sử dụng glucose.
2.3.4 Dương vật
Là cơ quan giao phối của thú đực, nằm trong da trùm dương vật, mặt lưng có
xương dương vật dài 8 – 10 cm. Gồm 3 phần: rễ, thân và đầu dương vật.
− Rễ nối với cung tọa của xương chậu.
− Thân nối tiếp với rễ, có hai phần đàn hồi chính gọi là thể hang dương vật và thể
hang thoát tiểu, được bao quanh bởi nhiều mạch máu và dây thần kinh.
+ Thể hang dương vật: chiếm phần lớn cấu tạo của dương vật, bắt đầu từ cung
tọa, lẫn lộn với cơ tọa hang, kéo dài tới quy đầu.

+ Thể hang thoát tiểu: bao bọc suốt bên ngoài ống thoát tiểu khi đi ra ngoài
khung chậu.
− Đầu dương vật cấu tạo bởi mô liên kết có mạch máu và mô cương. Đoạn cuối
của dương vật là quy đầu có một lỗ mở của ống thoát tiểu. Phần dài quy đầu ở phía
trước, phần hành quy đầu ở phía sau chứa các cấu tạo mạch máu giãn nở được giúp
dương vật được giữ lâu trong âm đạo chó cái lúc giao phối.

7


2.4

CẤU TRÚC ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
Bộ máy tiết niệu bao gồm: thận, ống dẫn tiểu, ống thoát tiểu.

2.4.1 Thận
Thận có màu nâu nhạt và có hình hạt đậu, mặt dưới được bao phủ bởi một lớp
màng bụng (phúc mạc). Bên ngoài, thận được bao bọc bởi một lớp màng mô liên kết,
lớp màng này rất dễ bóc nếu thận bình thường và dính sát khi thận bị viêm.
Thận gồm vùng vỏ ở ngoài và vùng tủy ở trong, giữa vùng vỏ và vùng tủy có một
vùng rất đậm màu gọi là vòng cung mạch quản là nơi mạch máu phân chia làm các
mao quản để đến các đơn vị thận (Đỗ Vạn Thử và Phan Quang Bá, 2004).
Thận cấu tạo bởi những đơn vị thận hay còn gọi là ống sinh niệu hoặc nephron.
Mỗi đơn vị thận bắt đầu bằng một tiểu thể thận, tiếp theo là những vi quản thận, có
đoạn quanh co, đoạn thẳng rồi cuối cùng đổ vào bồn thận. Xen kẽ những đơn vị thận
có mô liên kết chứa nhiều mạch máu, mạch bạch huyết, dây thần kinh (Lâm Thị Thu
Hương, 2005).
2.4.2 Ống dẫn tiểu
Dẫn nước tiểu đi vào bàng quang, chia làm hai phần: phần bụng và phần chậu.
− Phần bụng: bắt đầu từ tể thận (nơi mạch máu thần kinh, ống dẫn tiểu đi vào

thận) chạy ra sau, song song với các mạch máu lớn vùng thắt lưng.
− Phần chậu: đi vào xoang chậu các ống dẫn tiểu hơi chếch xuống dưới và vào
trong để đổ vào cổ bàng quang.
Thành của ống dẫn tiểu cấu tạo gồm 3 lớp:
− Lớp sợi bên ngoài, gồm nhiều sợi đàn hồi.
− Lớp cơ gồm 3 lớp: cơ dọc ở trong và ở ngoài, xen kẽ ở giữa là lớp cơ vòng.
− Lớp niêm mạc có nhiều nếp gấp nhỏ (Phan Quang Bá, 2004).
2.4.3 Bàng quang
Bàng quang là một túi cơ, có kích thước rất thay đổi tùy thuộc vào lượng nước
tiểu đang chứa. Nếu bàng quang rỗng sẽ có dạng hình quả lê, nằm co lại hoàn
toàn trong xoang chậu. Nếu bàng quang đầy nước sẽ có dạng hình bầu dục, phần
trước lấn vào khối ruột để đi vào xoang bụng.
Cổ bàng quang là phần cố định ở phía sau, liên hệ với ống thoát tiểu, hai ống
dẫn tiểu. Phần trước của bàng quang tự do, có thể thay đổi vị trí. Mặt dưới của bàng
8


quang nằm trên sàn xoang chậu, mặt trên tiếp xúc với trực tràng, đoạn cuối ống dẫn
tinh, túi tinh nang nếu là thú đực; với thân tử cung và âm đạo nếu là thú cái.
Thành bàng quang gồm 3 lớp:
− Lớp mô liên kết: nằm bên ngoài.
− Lớp cơ: gồm hai lớp cơ trơn là cơ dọc và cơ chéo. Riêng ở phần cổ bàng quang
có một lớp cơ vòng rất mạnh gọi là cơ vòng bàng quang.
− Lớp niêm mạc: mỏng nhạt màu.
Bàng quang được cố định nhờ ba dây treo:
− Dây treo dưới (dây treo giữa): nối phần trước của bàng quang đến cạnh trước
xoang chậu và kéo đến tận rốn, gọi là thừng Ouraque.
− Hai dây treo bên: có chứa vết tích của hai động mạch rốn khi còn là bào thai
(Phan Quang Bá, 2004).
2.4.4 Niệu đạo

Là phần nối tiếp phía sau của bàng quang để thải nước tiểu ra ngoài. Niệu đạo ở
thú đực dài hơn nhưng có đường kính nhỏ hơn thú cái và còn có vai trò là ống dẫn
tinh. Bao gồm hai phần:
− Đoạn trong chậu: bên trong liên hệ với trực tràng, tuyến nhíp hộ và tuyến hành;
phía dưới liên hệ với cơ bịt trong.
− Đoạn ngoài chậu: đi vào giữa hai nhánh của dương vật, nằm ở mặt dưới của
dương vật và đổ ra quy đầu.
Niệu đạo ở thú cái ngắn nhưng đường kính rộng hơn ở thú đực, tương ứng với
phần niệu đạo trong xoang chậu thú đực nhưng không chứa tuyến. Được bắt nguồn từ
bàng quang và kết thúc tại lỗ thoát tiểu nằm trên mặt bụng của âm đạo (Phan Quang
Bá, 2004).
2.5

SỰ LÀNH SẸO CỦA VẾT THƯƠNG
Vết thương là sự hư hại về sinh lý của cơ thể mà hậu quả là phá vỡ sự liên tục

của cấu trúc bình thường. Lành vết thương là phục hồi lại sự liên tục của cấu trúc.
Quá trình lành vết thương được chia làm bốn giai đoạn: viêm nhiễm, biểu mô hóa,
tăng sinh sợi và trưởng thành. Bốn giai đoạn này thường xảy ra đồng thời và kết hợp
với nhau (Lê Văn Thọ, 2006).

9


2.5.1 Giai đoạn viêm nhiễm
Bắt đầu từ khi có vết thương và kéo dài từ 2 – 5 ngày, giai đoạn này có hai quá
trình riêng biệt:
− Quá trình đáp ứng mạch máu: ngay sau khi có vết thương, những mạch máu
nhỏ bị đứt sẽ co lại trong khoảng 5 – 10 phút dẫn đến sự cầm máu và tích tụ của những
phần tử tế bào trong phạm vi mạch máu này. Tiểu cầu tích tụ ở vết thương và phản ứng

với thrombine hình thành cục máu đông. Tại thời điểm này có sự dãn mạch làm gia
tăng tính thấm, làm cho dịch và những thành phần tương tự như huyết tương có chứa
những ezyme, protein, kháng thể và bổ thể thoát ra ngoài mạch máu. Điều này cho
phép huyết tương ngấm vào các mô chung quanh vùng vết thương, gây viêm rỉ dịch.
Trên lâm sàng quá trình này được thể hiện bằng sự phù nề và sưng lên của vết thương.
− Quá trình đáp ứng tế bào: xảy ra đồng thời với quá trình đáp ứng mạch máu, có
sự xâm nhập kết dính và xuyên mạch của bạch cầu. Tại vết thương những bạch cầu
trung tính sẽ thực bào vi trùng, vật lạ, các mô hoại tử (xảy ra cao nhất vào 2 – 3 ngày
đầu của vết thương), hoạt động này sẽ kết thúc kết thúc vào ngày thứ 3 trừ khi có sự
nhiễm trùng của vết thương. Ngoài ra, trong 24h đầu có sự xuất hiện của các nguyên
sợi bào (fibrolast) tại vết thương để chuẩn bị cho sự tạo sợi.
2.5.2 Giai đoạn biểu mô hóa
Sau khi có vết thương hoặc chấn thương, tế bào đáy quanh mặt vết thương lớn ra
và tăng sinh. Sự hình thành cục máu trong vết thương sẽ hình thành cầu fibrine, nhờ
đó các tế bào biểu mô di chuyển ngang qua vết thương. Sự di chuyển sẽ xuất hiện từ
bờ vết thương đi vào trung tâm, trong vòng 48h bờ vết thương sẽ áp lại và được bao
phủ hoàn toàn bằng một lớp biểu mô trong điều kiện tối hảo, tuy nhiên lớp biểu mô
này rất mỏng, lỏng lẻo và dễ bị tổn thương. Sự tăng sinh và biệt hóa của biểu mô được
tiếp tục nhưng lớp này vẫn rất yếu cho đến khi sự hình thành sẹo xơ được thành lập.
2.5.3 Giai đoạn tăng sinh sợi
Sự tăng sinh sợi dẫn đến sự hình thành sẹo xơ tạo nên sức bền co dãn cho vết
thương. Giai đoạn này xảy ra từ ngày thứ 2 đến 3 tuần, gồm có 3 quá trình: sự tăng
sinh sợi, sự hình thành những mô hạt và sự tổng hợp collagen.

10


2.5.4 Giai đoạn trưởng thành
− Sự kết dính chéo các collagen: các collagen kết dính chéo để tái tạo lại biểu mô.
− Hiện tuợng tái tạo theo kiểu có thứ tự

Những sợi collagen ban đầu là một tổ chức còn ở dạng keo gelatin mềm chưa
trưởng thành, sau đó một số sợi này sẽ bị thoái hoá và được thay thế bằng những sợi
collagen mới có trật tự hơn. Các sợi collagen này dính lại với nhau làm tăng độ bền
của sẹo, quá trình này làm tăng sức bền sức bền của vết thương và còn kéo dài nhiều
năm sau đó. Độ bền của vết thuơng trên da trong tuần lễ đầu chỉ đạt đuợc 5%, 3 tuần
đạt 15 – 20% và đạt 60% khi 4 tháng. Nhưng sức bền tối đa của mô sẹo chỉ bằng 80%
so với mô bình thuờng.
Hình dạng của sẹo tùy thuộc sự cân bằng của tổng hợp và phá hủy collagen trong
quá trình tái tạo theo kiểu có thứ tự. Nếu sự tổng hợp nhiều hơn sự phá hủy thì sẽ hình
thành sẹo lồi, tuy nhiên sự hình thành sẹo lồi còn tùy thuộc vào thể trạng của từng cá
thể.
− Sự co thắt vết thương: nguyên sợi bào cơ kéo hai bờ vết thương sát lại gần với
nhau và làm giảm kích thước vết thuơng. Trong quá trình này tế bào fibrolast dùng
những protein gây co kéo hai bờ vết thương sát vào nhau.
2.6

NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ LÀNH SẸO CỦA VẾT

THƯƠNG
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự lành sẹo của vết thương (Lê Văn Thọ, 2006)
2.6.1 Do vô trùng và sát trùng
− Sát trùng dụng cụ và vật liệu không đúng kĩ thuật.
− Chuẩn bị vùng giải phẫu không đúng cách.
− Địa điểm thực hiện cuộc giải phẫu không phù hợp.
− Che đậy da không hoàn hảo khi phẫu thuật.
− Mặc áo phẫu thuật, đội nón, đeo găng tay, mang khẩu trang thiếu kĩ lưỡng.
− Vi khuẩn theo hơi thở vào vết thương.
− Rách bao tay trong lúc phẫu thuật.

11



2.6.2 Do kỹ thuật mổ và may vết thương
− Cắt mô không đúng cách, cầm máu không kĩ trước khi khép vết thương.
− Vị trí may để đóng kín vết thương không đúng.
− Chọn kim và chỉ may không phù hợp.
− May và cột quá nhiều mô, làm nút cột không đúng cách, cắt đầu gút quá dài
hoặc quá ngắn. Đường may lỏng hai mép vết thương không khép lại với nhau hoặc
may quá chặt làm cho máu không đến được vết thương dễ gây hoại tử do thiếu máu.
− Còn để lại những khoảng trống trong mô.
2.6.3 Do tình trạng sức khỏe và dinh dưỡng của thú
− Những thú lớn tuổi, béo phì thì sự lành sẹo rất chậm do da, gân mất dần trương
lực và sức đàn hồi.
− Mỡ nhiều sẽ dễ hở và chừa khoảng trống trong mô. Ngoài ra mỡ là loại mô dễ
nhiễm trùng, chấn thương do yếu tố dinh dưỡng mạch máu rất kém.
− Thú khỏe mạnh và cho ăn đầy đủ sẽ mau lành vết thương, ngược lại nếu dinh
dưỡng không đầy đủ thì sự lành sẹo sẽ rất chậm. Nếu thiếu các chất như carbonhydrate,
protein, Zn, vitamin A, E, B, C sẽ làm chậm lành sẹo.
− Thiếu nước gây chậm sự lành sẹo vết thương, làm thay đổi cân bằng thể dịch và
điện giải.
− Ngoài ra, nếu thú mắc những bệnh mãn tính, giảm bạch cầu, bệnh cấp tính,
nhiễm trùng toàn thân hay tại chỗ đều ảnh hưởng đến sự lành sẹo.
2.6.4 Do yếu tố khác
− Những loại thuốc ảnh hưởng lên sự chuyển hóa tế bào như hóa trị liệu, việc sử
dụng corticoide, progesterone, kháng viêm nonsteroide liều cao kéo dài trước phẫu
thuật sẽ ngăn cản sự thành lập sợi và collagen.
− Đáp ứng miễn địch bất thường như dị ứng cũng ảnh hưởng đến quá trình lành sẹo.
− Mổ ở những ống dẫn lưu đường may thường bị yếu và dễ nhiễm trùng.
− Còn để sót lại nhiều mô hoại tử hoặc các dụng cụ mổ, bông, băng, lông thú…
− Không giữ cho vết thương ở trong tình trạng bất động.


12


2.7

NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA VÔ TRÙNG PHẪU THUẬT
Đã từ lâu nhiễm trùng ngoại khoa luôn là một trong những mối lo ngại hàng đầu

của các nhà phẫu thuật. Ngày nay nhờ áp dụng những biện pháp vô trùng và sát trùng
đã làm cho ngành phẫu thuật có những bước tiến nhảy vọt, làm giảm thiểu đáng kể sự
nhiễm trùng và hạn chế tối đa tử vong trong phẫu thuật. Việc ngăn ngừa nhiễm trùng
trong phẫu thuật là mục tiêu hàng đầu của vô trùng phẫu thuật hiện đại.
2.7.1 Các nhóm nhiễm trùng của phẫu thuật
Có 5 nhóm nhiễm trùng trong phẫu thuật thú y:
− Nhiễm trùng do một bệnh nguyên thủy dẫn đến phẫu thuật.
− Nhiễm trùng do biến chứng của cuộc phẫu thuật.
− Nhiễm trùng do biến chứng của chẩn đoán hoặc thủ tục hỗ trợ.
− Nhiễm trùng không liên hệ tới bệnh phẫu thuật nguyên thủy.
− Nhiễm trùng do lắp ráp bộ phận giả vào cơ thể.
2.7.2 Vô trùng
Vô trùng là biện pháp bảo vệ vết thương khỏi sự xâm nhập của vi trùng trong lúc
phẫu thuật. Muốn vô trùng tốt cần phải đảm bảo các nguyên tắc của sát trùng thật tốt.
2.7.3 Sát trùng
Sát trùng là sự loại bỏ hoàn toàn khả năng sống của vi khuẩn, bao gồm cả vi
khuẩn lẫn bào tử. Phương pháp sát trùng có thể chia làm hai nhóm: vật lý và hoá học.
2.7.4 Biện pháp khử trùng dụng cụ, vật liệu
2.6.4.1 Khử trùng bằng nhiệt độ
− Đun sôi.
− Khử trùng bằng hơi nóng khô.

− Khử trùng bằng hơi nước sôi dưới áp suất cao của nồi hấp (Autoclave).
™ Phương pháp khử trùng bằng hơi nước sôi dưới áp suất cao (Autoclave):
Theo Lê Văn Thọ (2006), phương pháp này sử dụng Autoclave để khử trùng
dụng cụ. Đây là phương pháp an toàn và được sử dụng nhiều nhất vì ở áp suất cao sẽ
làm tăng nhiệt độ của hơi nước, hơi nước nóng sẽ làm đông đặc protein của vi trùng
nhưng không làm hư hại dụng cụ.
Sự hoạt động của Autoclave: sau khi sắp xếp các gói dụng cụ và vật liệu vào thì
một chu kì tiệt trùng được bắt đầu, với thời gian 13 phút trong hơi nóng chân không ở
13


×