Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

dọn khu vực vệ sinh công cộng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 27 trang )

DỌN VỆ SINH KHU VỰC CÔNG CỘNG

Đào tạo viên: Trần Bích Ngọc
Giám đốc Dịch vụ Buồng VPĐH
1


NỘI DUNG
 Chọn lựa và sắp xếp thiết bị, dụng cụ vệ sinh
 Chọn lựa và sắp xếp hóa chất vệ sinh
 Vệ sinh các khu vực công cộng
 Áp dụng những kỹ thuật vệ sinh đặc biệt.

2


MỤC TIÊU
 Liệt kê được các dụng cụ và hóa chất vệ sinh cho khu
vực công cộng
 Lập được kế hoạch vệ sinh định kỳ cho khu công cộng
 Ý thức được việc an toàn trong lao động.

3




Khu vực công cộng là thuật ngữ
dùng để chỉ những khu vực nào
Chọn lự trong khách sạn?


4



Khu vực công cộng bao gồm:
 Khu vực tiền sảnh
 Khu vực hành lang/ Thang bộ
 Thang máy
 Khu vực bãi đậu xe
 Khu vực hồ bơi
 Khu vực vui chơi giải trí
 Trang thiết bị nội thất ở khu vực công cộng
 Phòng vệ sinh công cộng.
6


Thiết bị, dụng cụ và hóa chất vệ sinh

7


Thiết bị, dụng cụ và hóa chất vệ
sinh
 Thiết bị, dụng cụ và hóa
chất vệ sinh luôn được sắp
xếp gọn gàng, ngăn nắp và
đầy đủ.

8



Danh mục thiết bị, dụng cụ và hóa
chất vệ sinh









Máy hút bụi
Máy chà sàn/giặt thảm
Xe đẩy
Bộ cây lau kính
Xe lau nhà
Bộ cây lau nhà ướt
Bộ cây lau nhà khô
Biển cảnh báo sàn ướt












Chổi và xẻng hót rác
Các loại hóa chất
Khăn lau bụi
Găng tay cao su
Bàn chải chà sàn
Bàn chải cọ bồn cầu
Cước mút vệ sinh
Cây gạt kính
….
9


Chọn lựa thiết bị, dụng cụ và hóa
chất vệ sinh
 Chọn lựa thiết bị, dụng cụ và hóa chất tùy theo bề mặt
cần làm sạch
 Chai đựng hóa chất phải có nhãn mác rõ ràng
 Phải kiểm tra thiết bị và dụng cụ trước khi sử dụng
đảm bảo hoạt động tốt
 Pha và sử dụng hóa chất theo sự chỉ dẫn của nhà sản
xuất.

10


Lên kế hoạch vệ sinh
Weekly cleaning schedule
Lịch làm vệ sinh định kỳ hàng tuần
Area/Item

Frequency of
Khu vực/ dụng cleaning
Định kỳ vệ sinh
cụ

Monday
Thứ hai

Tuesday
Thứ ba

Wednesday
Thứ tư

Thursday
Thứ năm

Friday
Thứ sáu

Saturday
Thứ bảy

Sunday
Chủ nhật

Nhân viên

 Gương kính
 Ghế sofa

 Sàn sảnh

 
 
 

 
 
 

 
 
 

 
 
 

 
 
 

 
 
 

 
 
 


 
 
 

 
 
 

 Cầu thang bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Cầu thang máy  


 

 

 

 

 

 

 

 

 Tiểu cảnh
 …

 
 
 
 
 

 
 
 
 
 


 
 
 
 
 

 
 
 
 
 

 
 
 
 
 

 
 
 
 
 

 
 
 
 
 


 
 
 
 
 

 
 
 

 
 
 
 

Person responsibility sign on the completion of cleaning task
Nhân viên chịu trách nhiệm thực hiện và ký tên sau khi hoàn thành công việc vệ
sinh
Manager ' signature

Date

Quản lý ký tên

Ngày

Nhận xét:

11



Khi lên lịch làm vệ sinh cần phải chú
ý điều gì?
 Giảm thiểu sự bất tiện cho khách hàng và người sử
dụng
 Thời gian thực hiện và hoàn tất việc làm vệ sinh
 Số lượng người làm vệ sinh
 Loại thiết bị, dụng cụ và hóa chất vệ sinh
 Chỗ thay thế cho khách hàng và người sử dụng.

12


Vệ sinh khu vực công cộng
Qui trình vệ sinh khu vực công cộng:
Kiểm tra tổng thể
Chuẩn bị khu vực để làm vệ sinh
Chuẩn bị thiết bị dụng cụ và hóa chất
Thực hiện việc vệ sinh
Kiểm tra lần cuối.
13


Qui trình vệ sinh khu vực công cộng
1. Kiểm tra tổng thể

 Thực hiện việc kiểm tra theo vòng khép kín
 Việc kiểm tra không ảnh hưởng đến khách và
hoạt động của các bộ phận có liên quan

 Các đồ vật khả nghi, tài sản thất lạc của khách,
các vấn đề cần bảo dưỡng… cần được xử lý
ngay khi phát hiện
 Thông báo với các bộ phận liên quan.
14


Qui trình vệ sinh khu vực công cộng
2.







Chuẩn bị khu vực để làm vệ sinh
Che chắn bảo vệ đồ đạc
Cố định hoặc di chuyển đồ đạc
Đặt biển báo và rào chắn
Thông báo cho các nhân viên khác và đội tuần tra
Phối hợp với các nhân viên liên quan
Tuân thủ các qui định của khách sạn.

15


Qui trình vệ sinh khu vực công cộng
3. Thực hiện việc vệ sinh( Khu vực tiền sảnh )


 Thu gom rác trong các thùng rác, gạt tàn, chậu
cây cảnh
 Lau các chậu cây cảnh và lá cây
 Lau các thùng rác và thay túi chứa rác
 Lọc cát các gạt tàn đứng và đóng biểu tượng
của khách sạn (nếu có)
 Rửa sạch, lau khô và đặt lại vị trí quy định các
gạt tàn thuốc.
16


Qui trình vệ sinh khu vực công cộng
3. Thực hiện việc vệ sinh

• Hút bụi thảm tiền sảnh, ghế bọc nệm, chao đèn
và sàn phòng
• Làm sạch và đánh bóng các bề mặt bàn ghế, tủ,
tranh treo tường, điện thoại, nẹp chân tường
• Làm sạch các bề mặt kính, cửa chính, cửa sổ,
mặt bàn
• Làm sạch bề mặt sàn ( đẩy sàn khô và ướt).
17


Lựa chọn và chuẩn bị hóa chất
Chuẩn bị hóa chất:
Sử dụng đúng hóa chất về chủng loại và số lượng
Tuyệt đối tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất
Pha loãng hoặc không pha theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất,
bình đựng có nhãn mác đầy đủ

Đọc nhãn và sử dụng hóa chất một cách chính xác
Luôn luôn đo lường hóa chất khi pha chế, không nên dựa vào kinh
nghiệm để phán đoán
Chuẩn bị đử số lượng cần thiết, không lấy quá nhiều tránh lãng phí
Lựa chọn phương án tối ưu cho việc sử dụng hóa chất, đảm bào hiệu
quả tốt nhất.

18


Một số nguyên tắc trong sử dụng hóa chất
NÊN
 Sử dụng nơi thoáng khí
 Đóng chặt nút đậy ngay sau khi sử dụng
 Cất giữ hóa chất dễ cháy ở nơi có nhiệt độ phù hợp
 Kho hóa chất phải thông thoáng, được khóa cẩn thận
 Hóa chất phải được xếp gọn gàng theo từng loại riêng biệt
với miệng bình hướng lên trên
 Chai đựng phải có nhãn mác đầy đủ
 Khi pha loãng phải pha hóa chất từ từ vào nước mà tuyệt đối
không làm ngược lại
 Pha hóa chất theo hướng dẫn của nhà cung cấp
 Mặc quần áo và đeo găng tay bảo hộ.
19


Một số nguyên tắc trong sử dụng hóa chất
KHÔNG NÊN
 Hút thuốc khi sử dụng hóa chất
 Đốt vỏ hộp xịt vì có thể gây cháy nổ

 Trộn lẫn nhiều loại hóa chất với nhau vì có thể gây
nổ
 Đổ nước vào hóa chất khi pha loãng có thể gây
cháy nổ
 Sử dụng lại vỏ hộp hóa chất để đựng một loại hóa
chất khác.

20


Bài tập
• Liệt kê những mối nguy hiểm có thể gặp khi thực
hiện vệ sinh khu vực công cộng.

21


Những mối nguy hiểm có thể gặp

22


Những mối nguy hiểm có thể gặp










Nước tràn
Các mảnh vỡ
Sàn ướt hoặc trơn
Đồ nội thất bị vỡ
Hơi khói
Kim tiêm
Dao cạo râu
Vết máu

• Bao cao su đã sử
dụng
• Những vật sắc nhọn
• Mảnh kính vỡ
• Dầu mỡ
• Các dụng cụ và bề
mặt nóng.
23


Nguyên tắc xử lý khi gặp những mối
nguy hiểm
 Luôn mặc đúng đồ bảo hộ
 Đeo găng tay
 Dùng đúng dụng cụ và hóa chất vệ sinh
 Dùng kẹp gắp rác
 Có dụng cụ chứa rác riêng cho từng loại rác thải
 Báo cáo kịp thời cho người quản lý trực tiếp khi gặp
các mối nguy hiểm.


24


Làm thế nào để giảm thiểu sự bất tiện cho
khách hàng và người sử dụng khi thực hiện
công việc vệ sinh?
 Ngăn cách khu vực làm việc
 Đặt biển cảnh báo
 Đặt biển thông báo
 Sử dụng các rào cản vật lý
 Khóa cửa khu vực làm việc
 Bảng chỉ dẫn đi hướng khác.
25


×