Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

dự án nuôi heo công nghệ cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.98 KB, 10 trang )

Chương I: Dự án và chủ đầu tư
1. Dự án
Tên dự án: Đầu tư trại nuôi heo mô hình trại lạnh khép kín.
- Quy mô dự án: 60.000 con heo/năm
- Tổng vốn đầu tư: 340.003.283.000 đ (Bằng chữ: Ba trăm bốn mươi tỉ,
không trăm linh ba triệu, hai trăm tám mươi ba nghìn đồng)
Địa điểm dự án : Xã Tân Lập, Huyện Tân Biên, Tỉnh Tây Ninh.
2. Chủ đầu tư: chủ trang trại nuôi heo gia công
Tên doanh nghiệp: Công Ty TNHH Quyên Linh Tây Ninh.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 3901204861. Đăng ký lần 1: 18 tháng 5
năm 2015; Đăng ký lần 2: 21 tháng 02 năm 2018. Cơ quan cấp: Sở Kế Hoạch
Đầu tư tỉnh Tây Ninh.
Địa chỉ trụ sở: Số 131, đường 3/2, khu phố 6, phường 3, thành phố Tây Ninh,
tỉnh Tây Ninh.
Điện thoại:

. Mobile: 0919020820

Email:
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: Lê Thị Tố Nga Giới tính: Nữ
Chức danh: Giám Đốc Sinh ngày: 20/02/ 1971 Quốc tịch: việt Nam
Chứng minh nhân dân số: 290507579
Ngày cấp: 06/01/2011 Nơi cấp: Công An tỉnh Tây Ninh
Địa chỉ thường trú: Khu số 4, phường 3, Thành phố Tây Ninh, Tỉnh Tây Ninh.
Chỗ ở hiện tại: Số 131, đường 3/2, khu phố 6, phường 3, thành phố Tây Ninh,
tỉnh Tây Ninh.
Điện thoại: 0919020820

Email:



- Ngành nghề sản xuất: Chăn nuôi heo công nghệ cao.
Chương II: Sự cần thiết phải đầu tư
1. Địa điểm khu đất
Địa điểm khu đất có diện tích 286.231,9 m2 tại xã Tân Lập, huyện Tân
Biên, tỉnh Tây Ninh. Nằm trên tuyến đường DT 783 thuộc xã Tân Lập, cách
thành phố Tây Ninh khoảng 50 km. Dân số ở xã còn ít, đến thời điểm tháng
1999 là 6.418 người, mật độ dân số là 38 người/km2. Đất rộng, người còn thưa.
Địa điểm có tứ cận giáp rừng cao su, không có dân cư, chợ, trường học, bệnh
viện trong bán kính hơn 2 km xung quanh khu đất dự kiến xây trang trại.
1


Địa điểm đầu tư này có đủ diện tích để bố trí các hạng mục chính và phụ trợ của
trang trại chăn nuôi heo thịt có quy mô 30.000 con lứa/ năm. Hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đã có gồm đường giao thông là Đường giao thông liên huyện, liên xã
thuận tiện. Hệ thống điện của xã đi qua không xa khu đất đặt khoảng 5.5km –
6km, thuận lợi cho nhu cầu sử dụng điện của trang trại.
- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất: Thửa đất thuộc quyền sử dụng
của Ông Lê Văn Thành đã được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Công ty đã có hợp đồng
chuyển quyền sử dụng đất với Ông Lê Văn Thành theo hợp đồng số HDCN250618 ký ngày 25/6/2018.
2. Tình hình chăn nuôi của nông dân xã Tân Hiệp
Hình thức chăn nuôi của các hộ dân theo mô hình nhỏ lẻ từng hộ cá thể,
hộ nuôi nhiều nhất là 10 con heo bột, còn đa số từ1–3 con, nuôi heo sinh sản chủ
yếu tại các gia đình từ 1–3 con.
Do chăn nuôi nhỏ lẻ, tại gia đình do đó không những ảnh hưởng đến vệ
sinh môi trường, dịch bệnh thường xuyên xảy ra gây thiệt hai cho người chăn
nuôi chưa kể dến giá cả thị trường rất không ổn định.
3. Sự cần thiết phải phát triển mô hình chăn nuôi tập trung quy mô

lớn
Xuất phát từ các mô hình chăn nuôi theo hình thức hộ gia đình và của địa
phương có hiệu quả thấp. Sau khi nghiên cứu mô hình chăn nuôi tại một số địa
phương trong tỉnh cũng như các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai, Vũng Tàu… Công
Ty đã chọn mô hình liên kết chăn nuôi với công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt
Nam là cần thiết nhằm khắc phục tình trạng lãng phí đất đai, xây dựng mô hình
chăn nuôi hiện đại có quy mô lớn, là mô hình liên kết giữa người sản xuất với
doanh nghiệp tạo ra hiệu quả kinh tế cao, cũng là mô hình điểm của địa phương
nhằm nhân rộng ra các địa phương khác.
Dự án triển khai phù hợp với chính sách khuyến khích đầu tư, chiến lược
và kế hoạch phát tiển kinh tế xã hội của huyện Tân Biên và của tỉnh Tây Ninh.
Dự án của Công ty Công Ty TNHH Quyên Linh Tây Ninh sẽ góp phần phát
triển ngành chăn nuôi của huyện. Dự án triển khai tạo nguồn thu cho ngân sách
nhà nước và việc làm cho nguời lao động. Cung cấp nguồn thịt sạch theo nhu
cầu ra thị trường trong và ngoài nước
Chương III: Lựa chọn quy mô và hình thức đầu tư
1. Mục tiêu của Dự án
- Sử dụng hiệu quả khu đất để phát triển kinh tế địa phương.
- Liên kết với công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam nuôi heo hậu bị
cung cấp cho thị trường.

2


- Giải quyết việc làm thường xuyên cho từ 70 – 75 lao động, việc làm thời
vụ cho 15–17 lao động với mức thu nhập bình quân từ 6,5–8,5 triệu đồng/tháng.
2. Quy mô đầu tư
2.1. Số lượng heo đạt 60.000 con/năm (30.000 con/6 tháng).
Trọng lượng heo đạt: 110–115 kg/con xuất chuồng.(thời gian nuôi 5
tháng)

2.2. Quy hoạch tổng thể
- Đất khu dự án: 286.146,9 m2
STT

Hạng muc công trình

Diện tích đất sử dung (m2)

Tỷ lệ
31%

1

Nhà heo hậu bị

35.000 m2

2

Nhà giám đốc, nhà kỹ
thuật, nhà ở công nhân,
bếp ăn, nhà xe, nhà sát
trùng xe, nhà điều hành

10.000 m2

3

Nhà chứa phân, Hầm
biogas


5.000 m2

4%

4

Hồ xử lý nước thải

10.000 m2

9%

5

Hồ điều hòa, xử lý nước
thải theo QCVN 62

6.000 m2

5%

6

Hồ chứa nước mưa, hồ
nuôi cá

10.000m2

9%


7

Các công trình phụ trợ
khác

5.000 m2

4%

8

Đường nội bộ và vùng
đệm cây xanh

30.146,9 m2

27%

9

Tổng cộng

111.146,9 m2

100%

9%

3. Hiệu quả của Dự án

- Xây dựng 24 trại nuôi heo hậu bị liên kết với công ty cổ phần chăn nuôi
CP Việt Nam đạt sản lượng lớn.
- Giải quyết cho lao động địa phương ổn định về việc làm và thu nhập.

Chương IV: Phương án địa điểm

3


Địa điểm khu đất có diện tích 286.231,9 m2 tại xã Tân Lập, huyện Tân
Biên, tỉnh Tây Ninh. Nằm trên tuyến đường DT 783 thuộc xã Tân Lập, cách
thành phố Tây Ninh khoảng 50 km. Dân số ở xã còn ít, đến thời điểm tháng 12
năm 1999 là 6.418 người, mật độ dân số là 38 người/km2. Đất rộng, người còn
thưa. Địa điểm có tứ cận giáp rừng cao su, không có dân cư, chợ, trường học,
bệnh viện trong bán kính hơn 2 km xung quanh khu đất dự kiến xây trang trại.
Địa điểm đầu tư này có đủ diện tích để bố trí các hạng mục chính và phụ trợ của
trang trại chăn nuôi heo thịt có quy mô 30.000 con lứa. Hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đã có gồm đường giao thông là Đường giao thông liên huyện, liên xã thuận
tiện. Hệ thống điện của xã đi qua không xa khu đất đặt khoảng 5.5km – 6km,
thuận lợi cho nhu cầu sử dụng điện của trang trại.
- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất: Thửa đất thuộc quyền sử dụng
của Ông Lê Văn Thành đã được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Công ty đã có hợp đồng
chuyển quyền sử dụng đất với Ông Lê Văn Thành theo hợp đồng số HDCN250618 ký ngày 25/6/2018.
Chương V: Công nghệ, thiết bị và môi trường
1. Công nghệ chuồng heo
Chuồng kín có hệ thống dàn làm mát bằng hơi nước, quạt công nghiệp
công suất lớn lưu thông không khí trong chuồng, máng ăn và nước uống cho heo
tự động, diện tích chuồng heo 1.280 m2 công suất nuôi đạt từ 1.100 – 1.200 con
heo/chuồng.

Mô tả kỹ hơn
2. Trang thiết bị chuồng trại
2.1. Hệ thống quạt thông gió: mỗi chuồng heo có 06 quạt trong đó 04 quạt
công suất 750w/h, 02 quạt công suất 370w/h.
2.2. Hệ thống dàn mát đầu chuồng: tạo ra hơi nước làm hạ nhiệt độ
chuồng nuôi khi trời nóng (dàn mát của Thái Lan).
2.3. Hệ thống máng ăn kèm theo nước nhỏ giọt vào cám
2.4. Hệ thống cung cấp nước uống sạch tự động cho lợn, nước cọ rửa chuồng.
2.5. Các máy bơm giếng khoan, lọc nước, khử trùng, máy bơm dàn mát.
2.6. Hệ thống khử trùng cho công nhân.
2.7. Máy phát điện.
2.8. Xử lý chất thải bằng Bioga – Công nghệ bạt cao su HDPE.
2.9. Hệ thống chuồng nuôi: 24 chuồng x 1.280 m2 = 30.720 m2
3. Môi trường
Môi trường nuôi heo quy mô lớn rất quan trọng, hàng ngày chất thải của
heo từ phân, nước tiểu rất lớn, nhất là giai đoạn heo có trọng lượng từ 90 –
100kg mỗi con thải ra 1,5kg phân/24h và 2.000ml nước tiểu/24h. Chất thải của

4


heo tạo ra lượng khí NH3, CH4 và H2S lớn, do đó xử lý chất thải đặt ra rất cấp
thiết. Chúng tôi lựa chọn công nghệ xử lý chất thải bể Bioga có thể tích
10.000m3 lót bạt nhựa HDPE, hệ thống bể lắng thứ cấp kết hợp hồ nuôi cá và
cây thủy sinh đạt yêu cầu chất lượng các quy định về xả thải.
Chương V: Phương án xây dựng

HẠNG
STT TRÌNH


ĐƠN
VỊ

SỐ
TẦNG

CHIỀU
CAO
CÔNG
TRÌNH

30.720

m2

1

10 m

DIỆN
CÔNG TÍCH XÂY
DỰNG

MỤC

1

Nhà heo hậu bị : 24x16x80

2


Nhà điều hành 1: 9,4x31

291

m2

1

7m

3

Nhà điều hành 2: 9,4x 19,5

183

m2

1

7m

4

Nhà kỹ thuật : 7x30

210

m2


1

7m

5

Nhà bảo vệ : 5,7x7,2

41

m2

1

3,5m

6

Nhà để xe: 6x20

120

m2

1

3m

7


Nhà công nhân 1: 8,5x42

357

m2

1

7m

8

Nhà công nhân 2: 8,5x24

204

m2

1

7m

9

Nhà ăn, bếp ăn : 8,5x15

128

m2


1

7m

10

Nhà phơi đồ : 4x10

40

m2

1

6m

11

Nhà sát trùng xe: 7x16

112

m2

1

6m

12


Nhà để rác: 4x8

32

m2

1

6m

13

Nhà nhập heo: 2x4x5

40

m2

1

6m

14

Nhà nghỉ trưa:2x7x8

112

m2


1

7m

15

Kho dụng cụ: 2x7x5

70

m2

1

5m

16

Kho hóa chất: 2x7x5

70

m2

1

6m

17


Kho cám: 2x7x25

350

m2

1

6m

18

Nhà xuất heo: 2x7x10

140

m2

1

6m

19

Nhà kho chứa, để máy ép
phân: 2x20x30

1.200


1

7m

20

Bể nước
2x10x6x4

m2
m2

21

Bể nước xả gầm:10x6x4

22

Nhà đặt máy phát điện:
7x13

1

4m

23

Hầm bioga:2x30x55x6

heo


uống

:
480
24

m2
m2

91
3.300

5

m2

GHI
CHÚ


24

Hồ xử lý nước thải 1:
4x30x70x5

25

Hồ xử lý nước thải theo
QCVN 2: 8x15x4


26

Hồ xử lý nước thải 3:
2x80x50x5

27

Hồ chứa
2x70x40x5

28

Hồ nuôi cá : 2x30x70x5

29

Trồng cây xanh, đường nội
bộ và các công trình phụ trợ
khác

nước

m2
8.400
m2
120
m2
8.000
m2


mưa:
5.600

m2

4.200

Chương VI: Vốn đầu tư và nguồn vốn
I.

Khái toán vốn đầu tư

Tổng vốn đầu tư: 340.003.283.000đ (Bằng chữ: Ba trăm bốn mươi tỉ,
không trăm linh ba triệu, hai trăm tám mươi ba nghìn đồng)
1. Vốn cố định: Vốn xây lắp
Đơn vị tính: đồng
HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH
Nhà heo hậu bị :
24x16x80
Nhà điều hành 1:
9,4x31
Nhà điều hành 2:
9,4x 19,5
Nhà kỹ thuật :
7x30
Nhà bảo vệ :
5,7x7,2
Nhà để xe: 6x20

Nhà công nhân
1: 8,5x42
Nhà công nhân
2: 8,5x24
Nhà ăn, bếp ăn :
8,5x15

ĐƠ
SỐ
N VỊ LƯỢNG

m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2

2
4
1
1
1
1
1
1
1

1

KÍCH
THƯỚC
RỘN DÀ
G
I

16,
0
9,
4
9,
4
7,
0
5,
7
6,
0
8,
5
8,
5
8,
5

6

ĐƠN GIÁ


80,0

2.800.000

31,0

2.200.000

19,5

2.200.000

30,0

1.200.000

7,2

1.200.000

20,0

350.000

42,0

1.800.000

24,0


1.800.000

15,0

350.000

THÀNH TIỀN

86.016.000.000
641.080.000
403.260.000
252.000.000
49.248.000
42.000.000
642.600.000
367.200.000
44.625.000


Nhà phơi đồ :
4x10
Nhà sát trùng xe:
7x16
Nhà để rác: 4x8
Nhà nhập heo:
2x4x5
Nhà
nghỉ
trưa:2x7x8

Kho dụng cụ:
2x7x5
Kho hóa chất:
2x7x5
Kho
cám:
2x7x25
Nhà xuất heo:
2x7x10
Nhà kho chứa,
để máy ép phân:
2x20x30
Bể nước heo
uống : 2x10x6x4
Bể nước xả
gầm:10x6x4
Nhà đặt máy
phát điện: 7x13
Hầm
bioga:2x30x55x6
Hồ xử lý nước
thải
1:
4x30x70x5
Hồ xử lý nước
thải theo QCVN
2: 8x15x4
Hồ xử lý nước
thải
3:

2x80x50x5
Hồ chứa nước
mưa: 2x70x40x5
Hồ nuôi cá :
2x30x70x5
Chuyển nhượng
quyền sử dụng
đất

m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2

4,
1


10,0

350.000

16,0

1.450.000

7,
1

0
4,

1

0

8,0

350.000

5,0

500.000

8,0

520.000


5,0

500.000

5,0

500.000

25,0

500.000

4,
2

0
7,

2

0
7,

2

0
7,

2


0
7,

2

0
7,

2

0

10,0

500.000

2

20,
0
30,0

500.000

2
0
1
0


6,
0

4,0

600.000

4,0

500.000

6,
0
7,

1
2

0
13,0
30,
0
55,0

4

30,
0
70,0


450.000
250.000
120.000

8,
1

0

15,0

800.000

2

80,
0
50,0

120.000

2
2

m2

0

70,
0

40,0
30,
0
70,0
286.146,9

7

80.000
80.000

14.000.000
162.400.000
11.200.000
20.000.000
58.240.000
35.000.000
35.000.000
175.000.000
70.000.000
600.000.000
288.000.000
120.000.000
40.950.000
825.000.000
1.008.000.000
96.000.000
960.000.000
448.000.000
336.000.000

1.200.000.000


Đường dây dẫn
điện và trạm hạ T.bộ
thế
Trồng cây xanh,
đường nội bộ và
T.bộ
các công trình
phụ trợ khác

2.500.000.000

3.500.000.000
100.960.803.0
00

Tổng cộng chi
phí xây dựng

(Bằng chữ: Một trăm tỉ, chín trăm sáu mươi triệu, tám trăm linh ba nghìn đồng)
2. Vốn trang thiết bị
Thiết bị cho chuồng heo là các thiểt bị sản xuất trong nước, một chuồng
bao gồm:
Đơn vị tính: vnđ
TT
Tên thiết bị
Số lượng
Đơn giá

Thành tiền
1 Quạt thông gió
6 chiếc
14.000.000/1chiếc
84.000.000
2 Máng ăn tự động
32 chiếc
9.000.000/1chiếc
288.000.000
2
2
3 Dàn mát
50 m
2.650.000đ/m
132.000.000
4 Máy bơm nước
4 chiếc
4,500.000/1chiếc
18.000.000
5 Máy khử trùng
1chiếc
9.500.000/1chiếc
9.500.000
6 Cân điện tử
1 chiếc
25.000.000/1chiếc
25.000.000
7 Xe đẩy cám
1 chiếc
1.500.000/1chiếc

1.500.000
* Tổng số
558.500.000
- Tổng vốn thiết bị cho 24 chuồng:
- Tổng vốn đầu tư xây dựng (1):
- Máy phát điện:

13.404.000.000đ
99.760.803.000đ
350.000.000đ

- Chuyển giao công nghệ, thương hiệu:

3.000.000.000đ

- Chi phí quản lý dự án:

1.500.000.000đ

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:

1.300.000.000đ

- Chi phí dự phòng:
3.500.000.000đ.
- Tổng vốn đầu tư:
124.014.803.000đ
(Bằng chữ: Một trăm hai mươi bốn tỉ, không trăm mười bốn triệu, tám trăm linh
ba nghìn đồng)
3. Vốn đầu tư chăn nuôi

- Chi phí giống heo con (Mua của Công ty CP) :
28.800 con x1.200.000đ x2lứa = 69.120.000.000đ
- Chi phí cám nuôi heo đến xuất chuồng (Mua của Công ty CP):
28.800 con x 220Kg x 11.590đ = 146.868.480.000đ
- Tổng mức đầu tư một năm : 215.988.480.000đ

8


(Bằng chữ: Hai trăm mười năm tỉ, chín trăm tám mươi tám triệu, bốn
trăm tám mươi nghìn đồng)
4. Tổng vốn đầu tư dự án ( 2+3)
124.014.803.000+215.988.480.000=340.003.283.000đ
(Bằng chữ: Ba trăm bốn mươi tỉ, không trăm linh ba triệu, hai trăm
tám mươi ba nghìn đồng)
Chương VII: Phân tích tài chính
I. Doanh thu từ chăn nuôi heo
1. Sản lượng cả năm ( 2 lứa/năm)
24 chuồng x1.200con x 110kg x2lứa /1000 = 6.336 tấn
2. Giá heo bình quân: 52.000.000đ/1tấn
3. Doanh thu hàng năm
6.336 tấn x 52.000.000đ =329.472.000.000đ
II. Chi phí hàng năm
Đơn vị tính: vnđ
STT
Nội dung
Chi phí phải trả Ghi chú
1
Chi phí mua giống heo con
69.120.000.000

2
Chi phí cám nuôi heo
146.868.480.000
3
Tiền lương quản lý và công nhân
7.800.000.000
4
BHXH và Y tế
390.000.000
5
Tiền điện, nước
489.240.000
6
Khấu hao đầu tư xây dựng 7%
8.681.036.210
*
Tổng chi phí
233.348.756.210
(Bằng chữ: Hai trăm ba mươi ba tỉ, ba trăm bốn mươi tám triệu, bảy trăm năm
mươi sáu nghìn, hai trăm mười đồng)
Ghi chú:
- Giá điện theo hợp đồng với HTX điện xã Tân Lập , giá điện sản xuất
1.510đ/1kwh.
Chương IX: Kết luận và kiến nghị
1. Kết luận
Dự án đầu tư khu đất tại ấp Tân Đông 1, xã Tân Lập, huyện Tân Biên,
Tỉnh Tây Ninh thành khu chăn nuôi heo công nghệ cao ( trại lạnh khép kín) là
dự án khả thi đem lại hiệu quả kinh tế cao ở vùng đất khó canh tác, giải quyết
việc làm cho lao động địa phương, là mô hình điểm phù hợp với Nghị quyết và
mục tiêu phát triển của Tỉnh ủy về nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống

nông dân, Nghị quyết của HĐND tỉnh về tái cơ cấu nông nghiệp.
2. Kiến nghị
Chủ trang trại đề nghị Hội đồng Quỹ …………… …………………
………………………………………………….. xem xét cho vay vốn để triển
khai thực hiện dự án như sau:
- Số tiền đề nghị được vay: 340.003.283.000 đ (Bằng chữ: Ba trăm bốn
mươi tỉ, không trăm linh ba triệu, hai trăm tám mươi ba nghìn đồng)

9


3. Biện pháp đảm bảo tiền vay: Thế chấp đất và tài sản hình thành của
dự án.
4. Cam kết thực hiện: Công ty xin cam kết
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích, và sử dụng hiệu quả vốn vay.
Xác nhận của chính quyền địa phương

Chủ đâu tư

10



×