TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BÁO CÁO LUẬN VĂN THẠC SỸ
NGÀNH CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH
NGHIÊN CỨU ĐỘNG HỌC QUÁ TRÌNH SẤY
MỘT SỐ RAU QUẢ THỰC PHẨM
BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẤY CHÂN KHÔNG VI SÓNG
Cán bộ hướng dẫn
TS. NGUYỄN VĂN CƯƠNG
Học viên thực hiện
TRẦN TẤN HẬU
LỚP CNSTH K 19
Cần Thơ, ngày 27 tháng 11 năm 2014
NỘI DUNG BÁO CÁO
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
2
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
33
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
KẾT QUẢ THẢO LUẬN
5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
2
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Có giá trị dinh dưỡng cao
Nhiều chất khoáng
Hàm lượng vitamin cao
3
1. ĐẶT VẤN ĐỀ (tt)
Đa dạng
sản phẩm
Nâng cao
giá trị sản
phẩm
Sản phẩm
sấy
Bảo quản
tồn trữ
Nhu cầu
tiêu dùng
4
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu đường cong động học quá trình sấy
MỤC
TIÊU
CỤ
THỂ
Đánh giá chất lượng sản phẩm sau khi sấy
Đường cong ngậm nước lại của sản phẩm sấy
Phân tích, so sánh với các phương pháp sấy khác
Xác định điều kiện sấy thích hợp cho từng loại sản
phẩm sấy
Xây dựng mô hình toán xác định hệ số khuếch tán
ẩm của quá trình sấy
5
3. PHƯƠNG TIỆN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU
Năng suất 2 kg/mẻ
Tần số phát vi sóng 2450 MHz
Năng lượng phát vi sóng có thể điều chỉnh
vô cấp từ 0 đến 2000 W
Độ chân không có thể đạt được là 20 mbar
Thiết bị sấy chân không vi sóng hiệu μWaveVac0150 1c
6
3. PHƯƠNG TIỆN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chuẩn bị nguyên liệu
(xoài, khóm, cà rốt, tôm)
Chuẩn bị mẫu sấy
- Xác định đường cong
sấy, tốc độ sấy
- Xác định hệ số khuếch
tán ẩm (Deff)
Sấy chân không
vi sóng
Các phương pháp sấy
truyền thống (sấy đối lưu,
sấy chân không)
Sản phẩm sấy
- Xoài rửa sạch, gọt bỏ vỏ, cắt lát 5±0,5 mm
- Khóm rửa sạch, gọt bỏ vỏ và mắt, bỏ lõi, cắt
lát 5±0,5 mm
- Cà rốt rửa sạch, gọt bỏ vỏ, cắt lát 5±0,5 mm
- Tôm rửa sạch, bỏ đầu, bỏ vỏ làm sạch
- Giá trị cảm quan: cấu trúc, màu
sắc, vị và hình dạng
- Giá trị dinh dưỡng: vitamin C
Phân tích, so sánh các phương pháp sấy
truyền thống và chân không vi sóng
Xác định điều kiện sấy
thích hợp cho từng loại
sản phẩm
Sơ đồ bố trí thí nghiệm tổng quát
7
3. PHƯƠNG TIỆN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
THÍ NGHIỆM 1: SẤY CHÂN KHÔNG VI SÓNG TÌM GIÁ
TRỊ BIÊN CỦA KHÓM, XOÀI, CÀ RỐT VÀ TÔM
MỤC ĐÍCH
Xác định các giá trị biên của quá trình sấy
BỐ TRÍ TN Đơn yếu tố
+ Cố định Pck ở 100 mbar thay đổi mức MW
từ cao xuống thấp (800 150) W (TN1a)
+ Cố định MW (W) thay đổi Pck từ thấp lên
cao (60 120) mbar (TN1b)
KIỂM TRA KẾT QUẢ: TỐC ĐỘ GIẢM ẨM, ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN (MÀU SẮC)
8
3. PHƯƠNG TIỆN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
Xác định các giá trị biên của xoài, khóm, cà rốt và tôm (TN1)
Bảng 3.1 Xác định các giá trị biên (cường độ phát vi sóng) thí nghiệm 1a
Khối lượng (g)
Mẫu
Thời gian
sấy (phút)
1
2
3
4
5
6
7
8
Ban đầu
Kết thúc
(50 ÷ 100)
(50 ÷ 100)
(50 ÷ 100)
(50 ÷ 100)
(50 ÷ 100)
(50 ÷ 100)
(50 ÷ 100)
(50 ÷ 100)
Cường độ
vi sóng
(W)
Áp suất chân
không
(mbar)
800
700
600
500
450
350
200
150
100
100
100
100
100
100
100
100
Ẩm độ
(%)
Bảng 3.2 Xác định các giá trị biên (áp suất chân không) thí nghiệm 1b
Khối lượng (g)
Mẫu
1
2
3
Thời gian
sấy (phút)
Ban đầu
(50 ÷ 100)
(50 ÷ 100)
(50 ÷ 100)
Ghi chú: A là giá trị vừa tìm được ở thí nghiệm 1a
Kết thúc
Cường độ
vi sóng
(W)
Áp suất chân
không
(mbar)
A
A
A
60
90
120
Ẩm độ
(%)
9
3. PHƯƠNG TIỆN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
CÁC GIÁ TRỊ BIÊN CỦA 4 LOẠI NGUYÊN LIỆU
KHÓM
Các giá trị biên
Giá trị lớn nhất (+ α)
Điểm trung bình (0)
Giá trị nhỏ nhất (- α)
Áp suất
chân không
Pck
(mbar)
120
90
60
XOÀI
Năng lượng
vi sóng
MW (W)
250
200
150
Giai đoạn 1
Các giá trị
Giá trị lớn nhất (+ α)
Điểm trung bình (0)
Giá trị nhỏ nhất (- α)
CÀ RỐT
Các giá trị
Giá trị lớn nhất (+ α)
Điểm trung bình (0)
Giá trị nhỏ nhất (- α)
Áp suất
chân không
Pck (mbar)
120
90
60
Pck
(mbar)
120
90
60
MW
(W)
800
700
600
Giai đoạn 2
Pck
(mbar)
120
90
60
MW
(W)
500
400
300
Giai đoạn 3
Pck
(mbar)
120
90
60
MW
(W)
250
200
150
TÔM
Năng lượng
vi sóng
MW (W)
350
300
250
Các giá trị
Giá trị lớn nhất (+α )
Điểm trung bình (0)
Giá trị nhỏ nhất (- α)
Áp suất
chân không
Pck (mbar)
120
90
60
Năng lượng
vi sóng
MW (W)
500
400
300
10
3. PHƯƠNG TIỆN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
THÍ NGHIỆM 2: SẤY CHÂN KHÔNG VI SÓNG TRÊN
KHÓM, XOÀI, CÀ RỐT VÀ TÔM
MỤC ĐÍCH
Xác định điều kiện sấy thích hợp, đánh giá khả năng ứng
dụng so với phương pháp sấy khác, tìm hệ số khuếch tán
ẩm của quá trình sấy.
BỐ TRÍ TN Hai yếu tố: áp suất chân không & cường độ phát vi sóng
theo thành phần điểm trung tâm.
Số thí nghiệm tổng cộng là
N = 2k + 2*k + n0 = 11 thí nghiệm
k là thông số đầu vào (k = 2)
n0 là số thí nghiệm lặp lại tại điểm
trung tâm, chọn n0 = 3
KIỂM TRA KẾT QUẢ: ĐƯỜNG CONG SẤY, ĐƯỜNG CONG
TỐC ĐỘ SẤY, ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
11
3. PHƯƠNG TIỆN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
KHÓM CẦU ĐÚC
Bảng 3.3 Các giá trị biên của bố trí thí nghiệm sấy khóm với 2 thông
số (Pck, MW) theo code và thông số thật
Mẫu
Giá trị code
Giá trị thực
Pck (mbar)
MW (W)
Pck (mbar)
MW (W)
1
+α
0
120
200
2
0
+α
90
250
3
0
0
90
200
4
+1
+1
111
235
5
+1
-1
111
165
6
0
0
90
200
7
-1
-1
69
165
8
-1
+1
69
235
9
-α
0
60
200
10
0
-α
90
150
11
0
0
90
200
12
3. PHƯƠNG TIỆN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
XOÀI CÁT CHU
Bảng 3.4 Các giá trị biên của bố trí thí nghiệm sấy xoài với 2 thông
số (Pck, MW) theo code và thông số thật
Mẫu
Giá trị thực
Giá trị code
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
Pck (mbar)
MW (W)
Pck (mbar)
MW (W)
MW (W)
MW (W)
1
+α
0
120
700
400
200
2
0
+α
90
800
500
250
3
0
0
90
700
400
200
4
+1
+1
111
771
471
235
5
+1
-1
111
629
329
165
6
0
0
90
700
400
200
7
-1
-1
69
629
329
165
8
-1
+1
69
771
471
235
9
-α
0
60
700
400
200
10
0
-α
90
600
300
150
11
0
0
90
700
400
200
13
3. PHƯƠNG TIỆN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
CÀ RỐT
Bảng 3.5 Các giá trị biên của bố trí thí nghiệm sấy khóm với 2 thông
số (Pck, MW) theo code và thông số thật
Mẫu
Giá trị code
Pck (mbar)
MW (W)
Giá trị thực
Pck (mbar)
MW (W)
1
+α
0
120
300
2
0
+α
90
350
3
0
0
90
300
4
+1
+1
111
335
5
+1
-1
111
265
6
0
0
90
300
7
-1
-1
69
265
8
-1
+1
69
335
9
-α
0
60
300
10
0
-α
90
250
11
0
0
90
300
14
3. PHƯƠNG TIỆN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
TÔM SÚ
Bảng 3.6 Các giá trị biên của bố trí thí nghiệm sấy khóm với 2 thông
số (Pck, MW) theo code và thông số thật
Mẫu
Giá trị code
Pck (mbar)
MW (W)
Giá trị thực
Pck (mbar)
MW (W)
1
+α
0
120
400
2
0
+α
90
500
3
0
0
90
400
4
+1
+1
111
471
5
+1
-1
111
329
6
0
0
90
400
7
-1
-1
69
329
8
-1
+1
69
471
9
-α
0
60
400
10
0
-α
90
300
11
0
0
90
400
15
3. PHƯƠNG TIỆN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
STT
Chỉ tiêu phân tích
Phương pháp phân tích
1
Hàm lượng vitamin C
Định lượng theo phương pháp iot (Phụ lục A.1).
2
Xác định cấu trúc (bên trong sản
phẩm)
Sử dụng thiết bị kính hiển vi sôi nổi ViewPoint650/ VT1 (Phụ lục A.2).
3
Đánh giá cảm quan
Phương pháp QDA (Quantitative Descriptive Analysis) cho từng loại sản
phẩm (Phụ lục A.3).
4
Độ ẩm
(1) Dùng phương pháp tủ sấy: sấy khô sản phẩm ở 105 oC đến trọng lượng
không đổi, cân trọng lượng trước và sau khi sấy, từ đó tính ra phần trăm
nước có trong nguyên liệu (Phụ lục A.4).
(2) Dùng cân phân tích ẩm (Hình 3.4).
5
Đường cong động học quá trình
sấy
Phương pháp biểu diễn bằng đồ thị (Phụ lục A.5).
6
Đường cong ngậm nước lại của
sản phẩm
Phương pháp biểu diễn bằng đồ thị (Phụ lục A.6).
16
3. PHƯƠNG TIỆN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
Xây dựng mô hình toán để xác định hệ số khuếch tán ẩm
Theo định luật Fick thứ 2
�
M
Deff �2 M
�
t
(1)
Theo Crank, (1975)
MR =
� 2n -1 2 2D t �
8 �
1
eff �
�
exp
�
2
2
2
�
�
n=1 2n -1
4L
�
�
(2)
Khai triển biểu thức (2) khái quát với n = i
2 2 �
2 2 �
2 2 � �
�
�
�
�
� 1 exp �- 2.1-1 Deff t � 1 exp �- 2.2 -1 Deff t � 1 exp �- 2.3-1 Deff t � ...�
�2.1 1 2 �
� 2.2 1 2 �
� 2.3 1 2 �
� �
4L2
4L2
4L2
8 �
�
�
�
�
�
� �
MR =
�
�
2
� 2.i -1 2 2D t �
�
(3)
1
�
eff
�
exp �2
�...
�
2
�
2.i 1 �
4L
�
�
�
�
�
�
2
Deff
8
ln(MR) = ln( 2 ) (
)t
(4)
π
4 L2
Sơ đồ xây dựng mô hình toán xác định hệ
số khuếch tán ẩm (Deff)
2 Deff
K
4 L2
Deff
4 K .L2
2
Dựa vào (5) xác định được Deff
(5)
17
3. PHƯƠNG TIỆN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
So sánh các phương pháp sấy
KHÓM
- Sấy chân không vi sóng: mẫu sấy có điều kiện thích hợp nhất
- Sấy chân không: 70 mbar, 60 oC
- Sấy đối lưu: 70 oC
XOÀI
- Sấy chân không vi sóng: mẫu sấy có điều kiện thích hợp nhất
- Sấy chân không: 70 mbar, 60 oC
- Sấy đối lưu: 60 oC
CÀ
RỐT
- Sấy chân không vi sóng: mẫu sấy có điều kiện thích hợp nhất
- Sấy chân không: 70 mbar, 60 oC
- Sấy đối lưu: 70 oC
TÔM
- Sấy chân không vi sóng: mẫu sấy có điều kiện thích hợp nhất
- Sấy chân không: 70 mbar, 60 oC
- Sấy đối lưu: 60 oC
KIỂM TRA KẾT QUẢ: ĐƯỜNG CONG SẤY, ĐÁNH GIÁ CẢM
QUAN, GIÁ TRỊ VITAMIN C, ĐƯỜNG CONG NGẬM NƯỚC LẠI
18
4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN
4.1 SẤY CHÂN KHÔNG VI SÓNG TRÊN NGUYÊN LIỆU
ĐƯỜNG CONG SẤY
KHÓM CẦU ĐÚC
19
4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN (tt)
4.1 SẤY CHÂN KHÔNG VI SÓNG TRÊN NGUYÊN LIỆU
ĐƯỜNG CONG SẤY
Estimated Response Surface
72
Thoi gian
70
68
66
64
62
60
60 70 80
90 100 110
120
Pck
Các mẫu có cùng Pck = 90 mbar
Các mẫu có cùng MW = 200 W
Ảnh hưởng của Pck ,MW đến thời gian sấy của KHÓM CẦU ĐÚC
270
230
190
150 MW
Đồ thị mặt cầu đáp ứng
20
4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN (tt)
4.1 SẤY CHÂN KHÔNG VI SÓNG TRÊN NGUYÊN LIỆU
ĐƯỜNG CONG SẤY
XOÀI CÁT CHU
21
4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN (tt)
4.2 SẤY CHÂN KHÔNG VI SÓNG TRÊN NGUYÊN LIỆU
ĐƯỜNG CONG SẤY
Estimated Response Surface
47
Thoi gian
45
43
41
270
230
39
190
60 70 80
MW
90 100 110
150
120
Pck
Các mẫu có cùng Pck = 90 mbar
Các mẫu có cùng MW = 235 W
Ảnh hưởng của Pck ,MW đến thời gian sấy của XOÀI CÁT CHU
Đồ thị mặt cầu đáp ứng
22
4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN (tt)
4.1 SẤY CHÂN KHÔNG VI SÓNG TRÊN NGUYÊN LIỆU
ĐƯỜNG CONG SẤY
CÀ RỐT
23
4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN (tt)
4.2 SẤY CHÂN KHÔNG VI SÓNG TRÊN NGUYÊN LIỆU
ĐƯỜNG CONG SẤY
Thoi gian
Estimated Response Surface
Các mẫu có cùng Pck = 90 mbar
Các mẫu có cùng MW = 300 W
Ảnh hưởng của Pck ,MW đến thời gian sấy của CÀ RỐT
47
45
43
41
39
37
370
330
35
290
60 70 80
90 100 110
250 MW
120
Pck
Đồ thị mặt cầu đáp ứng
24
4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN (tt)
4.1 SẤY CHÂN KHÔNG VI SÓNG TRÊN NGUYÊN LIỆU
ĐƯỜNG CONG SẤY
TÔM
25