Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Grammar ngữ pháp tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.68 KB, 101 trang )

A.TỪ LOẠI
I. DANH TỪ
1. Khái niệm
Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

2. Phân loại
Danh từ (noun)
Danh từ cụ thể (concrete nouns)
Danh từ chung (common nouns)

Danh từ trừu tượng (abstract nouns)
Danh từ riêng (proper nouns)

-

Danh từ chung: table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)…

-

Danh từ riêng: là tên riêng như: Peter, Jack, England…

-

Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health
(sức khỏe)…

3. Danh từ đếm được, danh từ không đếm được
 Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng
ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm
được.
Ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)…


 Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại không đếm
được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một
đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.
Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)…

4. Danh từ số ít, danh từ số nhiều
a. Nguyên tắc thêm s/es
-

Hầu hết các danh từ thêm s vào cuối từ
Ví dụ: chair - chairs; girl - girls; dog – dogs

-

Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH thêm ES ở số nhiều.


Ví dụ: potato - potatoes; box - boxes; bus - buses; buzz - buzzes;
Ngoại lệ
+ Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.
Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios
+ Những danh từ tận cùng bằng O nhưng có nguồn gốc không phải là tiếng Anh chỉ lấy
thêm S ở số nhiều.
Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos
-

Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES.
Ví dụ: lady - ladies; story – stories

-


Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều.
Ví dụ: leaf - leaves, knife – knives
Ngoại lệ:
+ Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều:
Ví dụ: roofs; gulfs; cliffs; reefs; proofs; chiefs; turfs; safes; dwarfs; griefs; beliefs : niềm
tin
+ Những danh từ sau đây có hai hình thức số nhiều:
scarfs, scarves; wharfs, wharves; staffs, staves; hoofs, hooves

b. Danh từ bất quy tắc
-

man - men : đàn ông

-

woman - women : phụ nữ

-

child - children : trẻ con

-

tooth - teeth : cái răng

-

foot - feet : bàn chân


-

mouse - mice : chuột nhắt

-

goose - geese : con ngỗng

-

louse - lice : con rận

-

deer - deer : con nai

-

sheep - sheep : con cừu

-

swine - swine: con heo

-

cactus - cacti, cactuses: cây xương rồng

-


nucleus – nuclei: hạt nhân


-

focus – foci: trong tâm

-

analysis – analyses: Phân tích

-

crisis – crises: khủng hoảng

-

thesis – theses: luận văn

-

person – people: người

-

mouse – mice: con chuột

-


fish - fish, fishes: cá

-

alga alumna - algae alumnae alumnus alumni: cựu sinh viên, cựu học sinh

-

antenna (on a bug's head) – antennae: râu

-

antenna (on a television) – antennas: angten

-

appendix - appendixes, appendices: phụ lục

-

bacterium – bacteria: vi khuẩn

-

bison – bison: bò rừng

-

buffalo - buffalos, buffaloes, buffalo: trâu


-

bus - buses, busses: xe buýt

-

corps – corps: đoàn quân

-

criterion – criteria: tiêu chí, tiêu chuẩn

-

datum – data: dữ liệu

-

die – dice: xúc xắc

-

dwarf - dwarfs, dwarves: người lùn

-

goose – geese: ngỗng

-


half – halves: một nửa

-

hippopotamus - hippopotami, hippopotamuses: hà mã

-

hoof - hoofs, hooves: móng guốc

-

louse – lice: giận

-

medium - media, memorandum, memoranda: bản ghi chép

-

moose – moose: con hưu

-

octopus - octopi, octopuses, octopodes: bạch tuộc

-

ox – oxen : bò


-

scarf - scarves, scarfs: khăn

-

series – series : chuỗi


-

staff (stick or line for charting music) – staves: khuông nhạc

-

staff (group of workers) – staffs: nhân viên

-

swine – swine: lơn

-

talisman – talismans: lá bùa

-

wharf - wharfs, wharves: bến

c. Danh từ không bao thêm s

-

money: tiền tệ (nói chung)

-

clothing: quần áo

-

employment: Công ăn việc làm

-

equipment: trang thiết bị

-

furniture : đồ đạc

-

homework: bài về nhà

-

knowledge: kiến thức

-


information: thông tin

-

machinery: máy móc

-

advertising: quảng cáo # mẫu quảng cáo advertisement đếm được

-

merchandise = goods: hàng hóa

-

pollution : ô nhiễm

-

recreation : nghỉ ngơi, thư giãn

-

scenery: phong cảnh

-

stationery: văn phòng phẩm


-

traffic: sự đi lại, giao thông

-

luggage/baggage: hành lý

-

advice: lời khuyên

-

food: thức ăn

-

meat: thịt

-

water: nước

-

soap: xà phòng

-


air: không khí

-

news: tin tức

-

measles: bệnh sởi


-

mumps: bệnh quai bị

-

economics: kinh tế học

-

physics: vật lý

-

maths: toán

-

politics: chính trị học


5. Vị trí danh từ trong câu
a. Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb)
VD: Musician plays the piano (Nhạc sĩ chơi piano)
Musician (danh từ chỉ người) là chủ ngữ cho động plays
b. Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ
VD: He bought a book (Anh ấy đã mua một cuốn sách) - a book là tân ngữ trực tiếp (direct
object) cho động từ quá khứ bought
c. Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ
VD: Tom gave Mary flowers
(Tom đã tặng hoa cho Mary) - Mary (tên riêng) là tân ngữ gián tiếp cho động từ quá khứ gave
d. Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition)
VD: “I will speak to rector about it” (Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về điều đó) – rector
(danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to
e. Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)
 khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,...:
VD: I am a teacher (Tôi là một giáo viên) - teacher (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ
I
f.

Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)

 Khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,...), to elect (lựa chọn, bầu,...), to call
(gọi <điện thoại>,...), to consider (xem xét,...), to appoint (bổ nhiệm,...), to name (đặt tên,...),
to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,...), ... :
VD: Board of directors elected her father president (Hội đồng quản trị đã bầu bố cô ấy làm chủ
tịch ) - president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho tân ngữ father

6. Dấu hiệu nhận biết danh từ
Danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ist -ing, -age, -ship, -ism, -ity, ness, -eption, –iption, –ification, –ition, –ution, –uction, –ison, –ssion, –ence, –y



Ex: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying,
teenage, friendship, relationship, shoolarship, socialism, ability, sadness, happiness…

7. Sở hữu cách
* Sở hữu cách với s
-

Chủ sở hữu là người hoặc động vật

The girl’s name
The horse’s tail
-

Sở hữu cách còn được dùng với danh từ chỉ châu lục, quốc gia, thành phố…

The Europe’s population (dân số của Châu Âu)
Italy’s largest city
-

Các từ chỉ thời gian, khoảng cách, tiền bạc, giá trị:

Two years’ time (thời gian 2 năm)
A mile’s distance (khoảng cách một dặm)
-

Dùng SHC khi chủ sở hữu là tám đại từ sau: somebody, someone, anybody, anyone,

everybody, everyone, no one, và nobody.

Somebody’s book
-

Sở hữu cách áp dụng cho những từ hoặc cụm bắt đầu bằng Ving

The leaves’ falling makes me homesick. (Cảnh lá rụng làm tôi nhớ nhà.)
-

Trường hợp hiểu ngầm trong sở hữu cách: Có thể dùng ‘s không có danh từ phía sau khi

chủ sỡ hữu là là các từ shop (cửa hiệu), school or college (đại học), house, church (nhà thờ),
hospital, office, surgery, firm hoặc danh từ chính đã đề cập trước đó.
We had lunch at my aunt’s. (Chúng tôi đã ăn trưa ở nhà dì tôi.)= [at my aunt’s house]
I often attend the mass at St Mary’s (church).
Cửa hàng cắt tóc: The hair dresser’s
Cửa hàng hoa: The florist’s
Cửa hàng mỹ phẩm: The chemist’s
+ Cách viết
-

's dùng cho danh từ số ít, danh từ số nhiều không tận cùng bằng 's, từ sau cùng trong danh từ
kép, hoặc sau từ viết tắt:

The chemist's (shop) (cửa hàng dược phẩm)
Children's toys (đồ chơi của trẻ em)


My sister's friend (bạn của chị tôi)
-


' dùng cho danh từ số nhiều tận cùng bằng s, kể cả danh từ số ít tận cùng bằng s

My sisters' friend (bạn của các chị tôi)
The workers' wages (l-ương của các công nhân)
Socrates' philosophy (triết lý của Socrates)
-

Lưu ý: Khi sử dụng sở hữu cách, phải bỏ mạo từ đứng trước người hoặc vật sở hữu.

The villa of the senator = The senator's villa (Biệt thự của th-ượng nghị sĩ)
* Sở hữu cách of
-

Không dùng SHC mà phải dùng of trong các trường hợp chủ sở hữu là đồ vật (things), ý

tưởng (ideas):
The door of the room
The name of the book
-

Danh từ có a/an đứng trước:

I’m a big fan of Anh Thay.
-

Các cụm từ (mẫu câu): the beginning/ end/top/ bottom/ front/ back….

The top of the page (đầu trang)
-


Khi có một cụm từ (phrase) hoặc mệnh đề (clause) theo sau "sở hữu chủ".

I want to know the house of the girl in uniform (Tôi muốn biết nhà của cô gái mặc đồng phục)
* Dùng SHC và of là như nhau
-

Chủ sở hữu là một tổ chức (company, business, association, delegation, party,

government…): có thể dùng cả 2 cách: dùng SHC or dùng cấu trúc “of”
The decision of the government
The government’s decision
The success of the company
The company’s success
The economic policy of the government
The government’s economic policy
-

Chủ sở hữu là: thuyền bè, xe lửa, máy bay, xe hơi và các loại xe cộ có thể dùng cả 2 cách:

dùng SHC or dùng cấu trúc “of”
The train’s heating system/ the heating system of the train

8. Danh từ tập hợp


-

a bunch of flowers/ grapes / bananas / keys (một bó hoa/ chùm nho/ buồng chúi/ chùm chìa
khóa)


-

a bouquet of flower (một bó hoa)

-

a bundle of vegetables/ sticks/clothes (một bó rau/bó cũi/bọc quần áo

-

a shower / sheaf of rain (một trận mưa rào)

-

a fall of snow/ rain (một trận tuyết/mưa rơi)

-

a sheaf / quiver of arrows (một bó/bao tên)

-

a regiment of polices / birds (đoàn/trung đoàn cảnh sát/ đàn chim)

-

a stack of wood (một đống gỗ)

-


a herd of deer / swine (một đàn nai/heo)

-

a school / shoal of fish (một đàn cá)

-

a flock of geese (một đàn ngỗng)

-

a brood of chickens (một ổ/bầy gà)

-

a pack of wolves/ hounds/ grouse/fools (bầy chó sói/chó săn/đàn gà rô trắng/một lũ ngốc)

-

a litter of puppies (lứa chó con mới đẻ..)

-

a flight / swarm of locusts (một đàn/bầy châu chấu(flight...: một đàn .... đang bay))

-

a swarm of flies / bees (một đàn/bầy ruồi/ong)


-

a flight of birds (một đàn chim (đang bay))

-

a nest of ants (một tổ kiến)

-

a herd / drove of cattles (một đàn gia súc/ngựa)

-

a troop / squadron of horse (một đàn/lũ ngựa)

-

a pride of lions (một đàn sư tử)

-

a crowd/ throng / multitude / concourse of people (một đám người)

-

flight of steps / stairs (cầu thang/ tầng bậc thang)

-


a series/ chain of events (hàng loạt sự kiện)

-

a heap / mass of ruins (một đống đổ nát)

-

a heap of books/ rubbish (một đống sách/rác)

-

a clump / grove of trees (một lùm cây)

-

a cluster / galaxy of stars (dãi ngân hà/ chùm sao)

-

a gang of labourers/ thieves / robbers (nhóm người lao công/ lũ trộm)

-

a chain / range of moutains (một dãy núi)


-

a range of hill/mountains (một dãy đồi/núi)


-

a collection of relics / curiosities (một bộ sưu tập di vật/đồ cổ)

-

a cluster of people / flowers/ bees / bananas (đám người/ bó hoa/ đàn ong/ nải chuối)

-

An army of ants: một đàn kiến

-

A school of fish: một đàn cá

-

A swarm of flies/ bees: một đàn ruồi/ bầy ong

-

A flight of birds: một đàn chim (đang bay)

-

A herd/ drove of cattles: một đàn gia súc

-


A parade of elephants: một đàn voi

-

A pack of wolves: một bầy chó sói

-

A litter of puppies: một lứa cún con mới đẻ

-

A flock of geese: một đàn ngỗng

-

A series/ chain of events: hàng loạt sự kiên

-

A heap/ mass of ruins: một đống đổ nát

-

A heap of books/ rubbish: một đống sách/ rác

-

A clump/ grove odd trees: một lùm cây


-

A cluster/galaxy of stars: dải ngân hà/ chùm sao

-

A chain/ range of mountains: một dãy núi

-

A range of hill/ moutains: một dãy đồi/ núi

-

A collection of relics/ curiosities: một bộ sưu tập di vật/ đồ cổ

-

A crowd/ throng/ multitude/ concourse of people: một đám người

-

A gang of laboureers/ thieves/ robbers: nhóm người lao công/ lũ trộm

-

A cluster of people/ flowers/ bees/ bananas: đám người/ bó hoa/ đàn ong/ nải chuối

-


Herd of antelope: một bầy linh dương

-

Army of ants: một đàn kiến

-

Culture of bacteria

-

Cete of badgers

-

Sleuth of bears

-

Sloth of bears

-

Pack of bears (polar bears)

-

Colony of beavers



-

Flight of bees

-

Swarm of bees

-

congregation

of

-

flight

of

birds

-

clash

of


bucks

-

herd

of

buffalo

-

rabble

of

butterflies

-

swarm

of

butterflies

-

flock


of

camels

-

army

of

caterpillars

-

clutter

of

cats

-

litter

of

cats (kittens)

-


destruction

of

-

drove

of

cattle

-

herd

of

cattle

-

flock

of

chickens

-


clutch

of

chicks

-

cartload of

chimpanzees

-

quiver

of

cobras

-

siege

of

cranes

-


congregation

of

-

float

crocodiles

-

storytelling

of

-

murder

of

crows

-

herd

of


deer

-

pack

of

dogs

-

litter

of

dogs (puppies)

-

pod

of

dolphins

-

drove


of

donkeys

-

bevy

of

doves

-

flight

of

doves

of

birds

cats (wild cats)

crocodiles
crows



-

flight

of

dragons

-

flock

of

ducks

-

aerie

of

eagles

-

convocation

of


-

swarm

of

eels

-

herd

of

elephants

-

parade

of

elephants

-

school

of


fish

-

shoal

of

fish

-

skulk

of

foxes

-

army

of

frogs

-

flock


of

geese

-

skein

of

geese (in flight)

-

wedge

of

geese (flying in a ‘V’)

-

herd

of

giraffes

-


herd

of

goats

-

glint

of

goldfish

-

band

of

gorillas

-

skein

of

goslings


-

group

of

guinea pigs

-

horde

of

hamsters

-

drove

of

hares

-

aerie

of


hawks

-

troop

of

horses

-

pack

of

hounds

-

charm

of

hummingbirds

-

smack


of

jellyfish

-

herd

of

kangaroos

-

leap

of

leopards

-

pride

of

lions

-


troop

of

lions

eagles


-

lounge

of

lizards

-

horde

of

mice

-

tribe

of


monkeys

-

troop

of

monkeys

-

pack

of

mules

-

bevy

of

otter

-

parliament


of

-

drove

of

oxen

-

herd

of

oxen

-

company of

parrots

-

ostentation

of


-

parcel

of

penguins

-

flock

of

pigeons

-

drove

of

pigs

-

farrow

of


pigs (piglets)

-

sounder of

pigs (wild pigs)

-

string

of

ponies

-

coterie

of

prairie dogs

-

colony

of


rabbits

-

horde

of

rats

-

mischief of

rats

-

school

of

salmon

-

harem

of


seals

-

team

of

seals

-

school

of

shark

-

drove

of

sheep

-

flock


of

sheep

-

host

of

sparrows

-

scurry

of

squirrels

-

drift

of

swine

-


streak

of

tigers

owls

peacocks


-

knot

of

toads

-

hover

of

trout

-


flock

of

turkeys

-

bale

of

turtles

-

colony

of

vultures

-

herd

of

whales


-

pod

of

whales

-

school

of

whales

-

plump

of

wildfowl

-

herd

of


wolves

-

pack

of

wolves

-

herd

of

zebras

II. TÍNH TỪ
1. Khái niệm
Tính từ là từ bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng
mà danh từ đó đại diện.

2. Phân loại
a. Tính từ đứng trước danh từ và tính từ đứng một mình
-

Tính từ thường đứng trước danh từ, các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một
mình, không có danh từ kèm theo.


VD: a nice house. This house is nice Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như
former, main, latter
-

Tính từ đứng một mình, không cần danh từ:

Thường là các tính từ bắt đầu bằng "a": aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed ... và một số
tính từ khác như: unable; exempt; content...
Ví dụ: A bird is afraid
Nếu muốn chuyển sang đứng trước danh từ, chúng ta phải chuyển sang dùng phân từ: A
frightened bird
b. Tính từ chỉ sự miêu tả , Tính từ chỉ số đếm và tính từ chỉ thị
-

Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good.... Những tính từ này có thể dùng ở dạng
so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...


-

Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những
tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..

-

Đối với các từ chỉ thị: thís, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất
định (indefinites) như some, many,

3. Vị trí của tính từ
a. Trước danh từ:

-

a small house

-

an old woman

b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)
-

She is tired.

-

Jack is hungry.

-

John is very tall.

c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây:
* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
-

There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]

-

I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]


* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ
được nhấn mạnh:
-

The writer is both clever and wise.

-

The old man, poor but proud, refused my offer.

* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:
-

The road is 5 kms long

-

A building is ten storeys high

* Khi tính từ ở dạng so sánh:
-

They have a house bigger than yours

-

The boys easiest to teach were in the classroom

* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:

-

The glass broken yesterday was very expensive

* Một số quá khứ phân (P2) từ như: involved, mentioned, indicated:
-

The court asked the people involved

-

Look at the notes mentioned/indicated hereafter


4. Vai trò
- Dùng như một danh từ
Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có
"the" đi trước.
the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...
Ví dụ : The rich do not know how the poor live.
(the rich= rich people, the blind = blind people)

5. Sự hành thành Tính từ kép/ghép.
a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như
một tính từ duy nhất.
b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:
* thành một từ duy nhất:
life + long = lifelong
car + sick = carsick
* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa

world + famous = world-famous
Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được
một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng
có thể thay đổi cáh viết theo thời gian
c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:
Danh từ + tính từ:
snow-white (đỏ như máu) carsick (nhớ nhà)
world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)
Danh từ + phân từ
handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau lòng)
homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)
Phó từ + phân từ
never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)
well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)
Tính từ + tính từ
blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)


dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)
d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)
Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.
A ten-storey building = The building has ten storeys.
A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.

6. Dấu hiệu nhân biết
a. Hậu tố thường gặp
Thông thường các hậu tố thường gặp ở tính từ là:
-able, -ible, -al, -tial, -ic, -y, -ful, -ous, -ive, -less, -ish, -ent, -ary
VD: honorable, possible, national, economic, funny, useful, dangerous, expensive, colorless,
childish, independent, necessary…

b. Tính từ kết thúc là –ing và –ed:
Loại tính từ này thường được cấu tạo từ động từ và sau đó thêm –ing và –ed
VD: surprise (v) à surprising (adj) – surprised (adj)
Tuy nhiên có sự khác nhau giữa adj –ing và adj –ed
-

-ing adj: thường mang nghĩa chủ động (tác động tới cái gì đó, ai đó, có ảnh hưởng này),

chỉ tính chất, bản chất, dùng để miêu tả nơi chốn, sự vật, sự việc, hành động.
VD: She has an interesting film.
-

-ed adj: thường mang nghĩa bị động (bị cái gì đó tác động lên, bị ảnh hưởng theo cách

này), thường dùng để chỉ cảm xúc.
VD: I feel bored when I listen to classical music.
c. Tính từ đuôi ly
1. Beastly /ˈbiːstli/ = đáng kinh tởm
2. Brotherly /ˈbrʌðərli/ = như anh em
3. Comely /ˈkʌmli/ = duyên dáng
4. Costly /ˈkɔːstli/ = đắt đỏ
5. Cowardly /ˈkaʊərdli/ = hèn nhát
6. Friendly /ˈfrendli/ = thân thiện
7. Ghastly /ˈɡæstli/ = rùng rợn
8. Ghostly /ˈɡoʊstli/ = mờ ảo như ma
9. Godly /ˈɡɑːdli/ = sùng đạo


10. Goodly /ˈɡʊdli/ = có duyên
11. Holy /ˈhoʊli/ = linh thiêng

12. Homely /ˈhoʊmli/ = giản dị
13. Humanly /ˈhjuːmənli/ = trong phạm vi của con người
14. Lively /ˈlaɪvli/ = sinh động
15. Lonely /ˈloʊnli/ = lẻ loi
16. Lovely /ˈlʌvli/ = đáng yêu
17. Lowly /ˈloʊli/ = hèn mọn
18. Manly /ˈmænli/ = nam tính
19. Masterly /ˈmæstərli/ = tài giỏi
20. Miserly /ˈmaɪzərli/ = keo kiệt
21. Scholarly /ˈskɑːlərli/ = uyên bác
22. Shapely /ˈʃeɪpli/ = dáng đẹp
23. Silly /ˈsɪli/ = ngớ ngẩn
24. Timely /ˈtaɪmli/ = đúng lúc
25. Ugly /ˈʌɡli/ = xấu xí
26. Ungainly /ʌnˈɡeɪnli/ = vụng về
27. Unruly /ʌnˈruːli/ = ngỗ ngược
28. Unsightly /ʌnˈsaɪtli/ = khó coi
29. Unseemly /ʌnˈsiːmli/ = không phù hợp
30. Unworldly /ʌnˈwɜːrldli/ = thanh tao

7. Thứ tự tính từ
1

2

General

Specific

opinion


opinion

Tính từ chỉ

Tính từ chỉ

3

4

5

6

Size

Age

Shape

Colour

Nationality/origin Material

Tính

Tính

Tính từ


Tính từ chỉ quốc

Tính từ

màu sắc

tịch, nguồn gốc

chất liệu

quan điểm, ý quan điểm, ý từ chỉ từ chỉ
kiến một cách kiến một cách kích

tuổi

chung chung

tác

cụ thể

cỡ

1. Tính từ chỉ quan điểm chung chung:

Tính từ
chỉ hình
dạng


7

8


Đây là các tính từ chúng ta hầu như có thể dùng để miêu tả bất cứ tính từ nào, ví dụ:
good

bad

lovely

strange

beautiful

nice

brilliant

excellent

awful

important

wonderful

nasty


2. Tính từ chỉ quan điểm cụ thể:
Những tính từ này thường dùng để miêu tả một loại danh từ cụ thể. Ví dụ chỉ có thể khen
"delicious", "tasty" khi nói về thức ăn; "clever", "friendly" được dùng để tả người, động vật.
3. Với các tính từ miêu tả còn lại, thường được đặt sau hai nhóm tính từ chỉ quan điểm nói
trên.

Ngoài ra, cũng cần nhớ rằng ngoài các tính từ có thể đứng trước danh từ nói trên, có những tính
từ khác chỉ có thể dùng sau động từ nối (linking verbs). Ví dụ:
be
Động từ nối

feel
remain

become

Tính từ

taste

look

stay

turn

prove

afraid


alive

ill

ready

smell

get
alone

appear
seem

grow
sound

continue
asleep

sorry

well
Ví dụ:
- Our teacher was ill.
- My uncle was very glad when he heard the news.
- The policeman seemed to be very annoyed

8. Cụm tính từ
Afraid of


e ngại, lấy làm tiếc

Aware of

ý thức được

Bad at / to

tồi, dở về / không tốt với

Capable of

có khả năng về

Confident of

tin chắc về

Fit for

thích hợp với

content
sure

glad
unable



Fond of

thích

Frightened at / of

khiếp đảm về

Good at / to

giỏi về / tốt với

Interested in

quan tâm đến

Keen on

mê thích về

Pleased with

hài lòng với

Prepared for

sửa soạn cho

Proud of


tự hào về

Ready for

sẵn sàng để

Responsible for / to

có trách nhiệm về/ với

Sorry for / about

xin lỗi vì

Successful in

thành công về

Tired of

chán nản, mệt mỏi về

III. TRẠNG TỪ
1. Khái niệm
Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.
Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp
câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

2. Phân loại
a. Trạng từ chỉ cách thức (manner): Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao?

(một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng ...) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với
How?
Chú ý: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu
như có tân ngữ).
Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well
b. Trạng từ chỉ thời gian (Time): Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm
nay, hôm qua, tuần trước ...). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?)
When do you want to do it?
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu
(vị trí nhấn mạnh)


Ví dụ: I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final
exams.
c. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency): Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉnh
thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW
OFTEN?(có thường .....?) - How often do you visit your grandmother? và được đặt sau động từ
"to be" hoặc trước động từ chính:
Ví dụ: John is always on time He seldom works hard.
d. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place): Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế
nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ nơi chốn thông dụng là here,
there ,out, away, everywhere, somewhere... above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc
theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through
(xuyên qua).
Ví dụ: I am standing here. She went out.
e. Trạng từ chỉ mức độ (Grade): Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc
đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa. Trạng từ chỉ mức độ, để cho
biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một
trạng từ khác hơn là dùng với động từ:
Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance

very beautifully.
too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là),
exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn),
rather (có phần).
f. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity): Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...)
Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice.
g. Trạng từ nghi vấn (Questions): là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When,
where, why, how: Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn),
perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng),
very well (được rồi).
Ví dụ: When are you going to take it? Why didn't you go to school yesterday?
h. Trạng từ liên hệ (Relation): là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có
thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):


Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born.

3. Vị trí của trạng từ
-

Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom....)

Ex: They often get up at 6am.
-

Giữa trợ động từ và động từ thường

Ex: I have recently finished my homework.
-


Sau đông từ tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adj

Ex: She is very nice.
-

Sau “too”: V(thường) + too + adv

Ex: The teacher speaks too quickly.
-

Trước “enough” : V(thường) + adv + enough

Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
-

Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that

Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.
-

Đứng cuối câu

Ex: The doctor told me to breathe in slowly.
-

Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác
của câu bằng dấu phẩy(,)

Ex: Last summer I came back my home country
My parents had gone to bed when I got home.

 Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi
là Quy tắc "cận kề".
Ví dụ: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "says"). She says he often
visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "visits")
 Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác
với tiếng Việt Nam ). Ví dụ: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last
week.
 Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ: Ví dụ: He speaks English slowly.
He speaks English very fluently.
 Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu
tiên như sau: [ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]


I went to Bankok by jet plane once a week last month.
 Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually,
Certainly hoặc Surely ... thường được đặt ở đầu mỗi câu.
Ví dụ: Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn't live where the war broke
out in 1914-1918.

4. Hình thức trạng từ
Tính từ + -ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính
từ:
-

Quick -quickly

-

Kind - kindly


-

Bad - badly

-

Easy – easily

Trường hợp đặc biệt adv = adj
Adjectives

Adverbs

fast

fast

only

only

late

late

pretty

pretty

right


right

short

short

sound

sound

hard

hard

fair

fair

even

even

cheap

cheap

early

early


much

much


little

little

IV. ĐỘNG TỪ
1. Khái niệm
Động từ là một từ diễn tả hành động, sự việc xảy ra hoặc một trạng thái. Động từ xuất hiện trong
bất cứ câu tiếng Anh nào và đóng vai trò như thành phần thiết yếu trong câu. Động từ có thể
phản ánh thời gian (quá khứ, hiện tại, tương lai) và được biết đến với 12 thì của động từ.

2. Phân loại
Dựa trên các tiêu chí khác nhau, động từ có thể được phân thành nhiều loại.
a. Ngoại động từ và nội động từ (Transitive and intransitive verbs)
-

Ngoại động từ (Transitive verbs) diễn tả hành động tác động trực tiếp lên người nào đó hoặc
vật nào đó; nói cách khác, ngoại động từ là động từ thường được theo sau bởi danh từ hoặc
đại từ làm tân ngữ trực tiếp (direct object).

Ex: Let’s invite A. [NOT Let’s invite.]
You surprised me. [NOT You surprised.]
-

Nội động từ (Intransitive verbs) diễn tả hành động dừng lại ở người nói hoặc người thực hiện

hành động đó; nói cách khác, nội động từ là động từ không cần có tân ngữ trực tiếp (danh từ
hoặc đại từ) theo sau.

Ex: Do sit down.
The children are playing.
*Lưu ý:
-

Nhiều động từ có thể vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ (nghĩa của chúng có thể thay
đổi).

Ex: We lost.
We lost the match.
-

Ngoại động từ có thể có hai tân ngữ: tân ngữ trực tiếp (direct object) và tân ngữ gián tiếp
(indirect object).

Ex: My friend has just sent me a postcard.
-

Tân ngữ theo sau nội động từ thường là tân ngữ của giới từ (prepositional object) chứ không
phải là tân ngữ trực tiếp của động từ.

Ex: We walked across the fields. [NOT We walked the fields]


-

Một số ngoại động từ có thể được theo sau bởi một tân ngữ và một bổ ngữ của tân ngữ (verb

+ object + object complement). Bổ ngữ của tân ngữ thường là tính từ, danh từ hoặc danh
ngữ.

Ex: I find her attitude strange.
b. Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc (Regular and irregular verbs)
-

Động từ có quy tắc (Regular verbs) là động từ có hình thức quá khứ đơn (simple past) và quá
khứ phân từ (past participle) được thành lập bằng cách thêm -ed vàọ động từ nguyên mẫu
(infinitive).
Ex: infinitive

past

past participle

work (làm việc)

worked

worked

invite (mời)

invited

invited

study (học)


studied

studied

-

Động từ bất quy tắc (Irregular verbs) là động từ có hình thức quá khứ đơn (simple past) và
quá khứ phân từ (past participle) được thành lập không theo quy tắc nhất định nào. Hình thức
quá khứ đơn và quá khứ phân từ của các động từ này nằm trong bảng động từ bất quy tắc
(phải học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc).
Ex: infinitive

past

past participle

be (thì, là, ở)

was/ were

been

see (nhìn thấy)

saw

seen

teach (dạy)


taught

taught

c. Trợ động từ và động từ thường (Auxiliary and ordinary verbs)
-

Trợ động từ là các động từ đặc biệt (special verbs) be, have, do, can, may, must, ought, shall,
will, need, dare, used được chia thành hai nhóm: trợ động từ chính (principal auxiliary verbs)
và trợ động từ tình thái (modal auxiliary verbs).

+ Trợ động từ chính (Principal auxiliary verbs) gồm be, do, have, được dùng với động từ khác
để chỉ thì, thể, và để thành lập câu hỏi hoặc câu phủ định.
*Lưu ý: Be, do, have cũng có thể được dùng như động từ thường (ordinary verbs).
Ex: He is lazy.
d. Linking verbs là một loại động từ đặc biệt (special verb) được dùng để kết nối chủ ngữ
(subject) của câu với bổ ngữ của nó (subject complement). Các từ thông dụng: be (thì, là, ở),
seem (có vẻ như, dường như), appear (hình như, có vẻ), look (trông như, trông có vẻ), sound


(nghe như), smell (có mùi), taste (có vị), feel (cảm thấy), become (trở thành), get (trở nên).
Không giống các động từ khác, chúng không thể hiện hành động. Do vậy chúng được bổ nghĩa
bởi tính từ chứ không phải phó từ. Người ta gọi chúng là liên động từ (linking verb).
Ex:


My father is a doctor.
Bổ ngữ theo sau linking verbs có thể là một danh từ hoặc một tính từ.

Ex:



Your argument sounds right.
Một số hệ từ được dùng để nói về sự thay đổi (hoặc không thay đổi): become, get, grow, go,

turn, stay, remain, keep.
Ex:

It’s becoming/ getting/ growing colder.

★ Lưu ý: Một số linking verbs cũng có thể được dùng như động từ thường (ordinary verb),
nhưng có nghĩa khác. Khi các động từ này được dùng như động từ thường thì chúng có thể dùng
với trạng từ (không dùng vởi tính từ).
Ex:

You look very unhappy.What’s the matter? ( linking verb)

The boss looked at me angrily. [NOT The boss looked at me angry]

3. Các dạng cơ bản của động từ
a. Dạng s/es
- Thêm S vào sau các từ bình thường: work – works.
- Thêm ES vào sau các động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH: teach – teaches.
- Thêm ES vào sau các động từ tận cùng bằng S, Z, X, SH, CH: watch - watches
- Các động từ và danh từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi
thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S: study – studies; nhưng play – plays.
b. Dạng Ving
- Thêm ING vào sau các động từ bình thường: do – doing.
- Những động từ tận cùng bằng 1 chữ E câm thì bỏ E rồi thêm ING: write – writing; trường
hợp đặc biệt: singe – singeing, dye – dyeing.

- Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1
nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ING: run – running, nhưng fix – fixing.
- Những động từ có 2 âm tiết, trọng âm nằm ở âm cuối, tận cùng là 1 phụ âm (trừ H, W, X,
Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ING: begin –
beginning.
- Những động từ tận cùng bằng IE thì đổi IE thành Y rồi thêm ING: die – dying.


×