KIỂM TRA BÀI CŨ
Tập tính là gì ? Có
những loại tập tính
động vật nào ?
Cho ví dụ minh họa?
IV- Một số hình thức học tập ở động vật
V - Một số dạng tập tính phổ biến ở
động vật
IV- Ứng dụng những hiểu biết về tập
tính vào đời sống và sản xuất
Nguyễn Thị Hằng
Bài 32. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (TIẾP THEO)
IV- Một số hình thức học tập ở động vật :
1.
2.
3.
4.
5.
Quen nhờn
In vết
Điều kiện hoá
Học ngầm
Học khôn
Có những cách
nào mà động vật
tự hình thành
được tập tính học
được?
Nguyễn Thị Hằng
Bi 32. TP TNH CA NG VT (TIP THEO)
IV- Mt s hỡnh thc hc tp ng vt :
Hóy
tho
Kiểu
Kiu
hc lun nhúm v hon thnh bng sau trong 5 phỳt
Khái
c im
niệm
Ví
Vớ d
dụ
tptập
học
Kiểu học tập
Khái niệm
Ví dụ
n
gin,V
pht
l,khụng
Liên
kết
1
hành
vi của
Quen Nhờn
Quen
kớch1thớch
nhiu
Vli Với
phầnlpthli
ởng
và Khi
/k hoá tr
chạybúng
chuột
đạp
Khi thy
ốn
p
nhn
ln
nu
kớch
thớch
khụng
In vết phạt
hành
phải
bàncon
đạpchy
thức
xung,g
i
kốm s nguy him
động
rời ra,li
ngẫu
nhiê
np.Lp
nhiu
ln
sau đó V chủ động n
cúlần
nguy
him,
nkhụng
nhiều
, Khi
đ
/k hoá lặp
đáplại
ứng
V cú tớnh bỏm theo cỏc vt g
khụng chủ
chyđộng
na
ói
chuột
p
In vt
chuyn ng chỳng nhỡn Ngay
sau
khi miV
n v
Trong
tự
nhiên
vào
bàn
đạp
để
lấ
k hoá hành
Học
không
có
ý
thức.
khi
thy u tiờn
t,g
i theo
vtờng
chuy
Học
hoang
dã th
th
y
thức
n
động
Cần kiến thức đợc tái n ng m chỳng thy
Ngầm
m dò đợc con đờn
hiện
iu
Hỡnh thnh mi liờn kt mi g để
Học Ngầm
tỡm
kin húa trong
TKT
di
tỏc
ng
Phối hợp kinh nghiệm cũ Bt ốn cho chú n, nh
thức
ỏp
ng
ca cỏc kớch thớch ng thi iu
lnn
chnhanh
cn btnhất
ố
Học
khôn
để
tỡm
cách
giải
quyết
Học
n
chúTinh
tit nc
bt
Tinh
dùng
que
tỡnh
huống
mới
Khôn
Quen nhờn
Nguyễn Thị Hằng
In vết
Nguyễn Thị Hằng
In vết những con chim
Đàn vịt in vết theo
mẹloài, con người,
khác
hay những vật chuyển
động khác.
Điều kiện hóa đáp ứng
TN1
TN3
TN2
TN4
Thí nghiệm của Paplôp
TN1: Cho chó ăn
chó tiết nước bọt
Tại sao TN2 và
TN2 : Rung chuông,không cho chó ăn
TN4 đều
rung
nước bọt
chuông nhưng
TN3: Vừa chó cho ăn ,vừa rung chuông
chỉ TN4 chó tiết
nước
nước
bọtbọt
còn
TN2 thì không?
TN4: Sau TN3 , chỉ rung chuông
chó không tiết
chó tiết
chó tiết nước bọt
Nguyễn Thị Hằng
Quay đầu nhìn
Tiếng chuông
Cho thức ăn
Tai
Mắt
Thùy trẩm
Vùng ăn uống ở
vỏ não
Tiết nước bọt
Nguyễn Thị Hằng
Đến giờ ăn, chỉ nghe tiếng chân người là cá nổi lên
Nguyễn Thị Hằng
Điều kiện hóa hành động
Thí nghiệm của Skinnơ
Nguyễn Thị Hằng
Nguyễn Thị Hằng
Nguyễn Thị Hằng
Học ngầm
Thả chuột A vào khu vực nhiều
đường đi
Sau đó cho thức ăn vào,thả cả
chuột A và B thì chuột A tìm
thức ăn nhanh hơn
Chuột thăm dò đường đi, để
tìm đến nơi có thức ăn nhanh
nhất.
Động vật hoang dã quan sát
xung quanh để tránh thú dữ
Nguyễn Thị Hằng
Nguyễn Thị Hằng
Học khôn
Tinh tinh xếp thùng gỗ lấy thức ăn
Tậ
p
tí n
h
ki
ếm
ăn
Bài 32. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (TIẾP THEO)
IV- Một số hình thức học tập ở động vật :
V- Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật :
ãn
l
ệ
ov
hổ
t
h
bả
h
Động vật
tín có
n
ả
s
p
inh
Tậ
s
h
những tậpTậtính
p t ín
Dạng tập
phổ biến nào?
i cư
d
h
n
í
Tập t
tính
Tập tính xã hội
Nguyễn Thị Hằng
Bi 32. TP TNH CA NG VT (TIP THEO)
IV- Mt s hỡnh thc hc tp ng vt :
V- Mt s dng tp tớnh ph bin ng vt :
Hóy tho lun nhúm v hon thnh bng sau trong 5 phỳt
Loại tập tính
Kiếm n
Lãnh thổ
Sinh sản
Di c
Xã hội thứ bậc
Xã hội vị tha
c im
Ví dụ
Loại tập tính
Đặc điểm
BH: thay
cách đổi
vồ nơi
mồi,cách
sống theo
rình
mùa,thời kì phát triển cá
mồi
thể
TL: tập tính bẩm sinh,tập
TL: tập
tính
họctính
được
bẩm sinh
Di cư ăn
Kiếm
trong mỗi
phânvùng,
bầy
BH: chiếm
cứ một
đàn có
đuổi
cáphân
thể chia
cùngthứ
loàibậc
khỏi
vùng
chiếm
cứ sinh
TL: tập
tính bẩm
Thứ bậc
tính lợi
bẩm
tập
Bảo vệ lãnh TL:
BH: tập
hy sinh
íchsinh,
của bản
tính
được
thổ
thânhọc
vì lợi
ích của cả bầy
đàn
Vị tha
TL:
bẩm sinh
BH: tập
ve tính
vãn tranh
giành con
cái, chăm sóc con non
TL: tập tính bẩm sinh
Sinh sản
Ví dụ
Hổ,báo
Chim
Sếu
săndimồi,vồ
cư theomồi.
mùN
a giăng lưới bắt côn t
hện
rùng
Đàn voi luôn có con đầu
đàn loài thú rừng thường
Các
chiếm cứ lãnh thổ riêng
Ong thợ lao động đẻ phụ
c vụ cho sự sinh sản củ
a ong chúa
Công đực nhảy múa khoe
mẽ bộ lông sặc sỡ quyến
rũ con cái
Tập tính kiếm ăn
Động vật có tổ chức
thần kinh
chưa phát triển là tập
tính bẩm
sinh.
Động vật có hệ thần kinh
phát triển, phần lớn tập tính
kiếm ăn là do học tập từ
bố mẹ hoặc đồng loại hoặc
qua trải nghiệm của bản
thân.
- Ở những động vật có hệ thần kinh phát triển
các tập tính càng phong phú và phức tạp
Quạ
Vượn
đang
uống
kéo
nước
dâydừa
buộc
bằng mồi
ống hút
Continh
quạđang
này biết
Tinh
dùnguốn
que
cong để
sợibắt
dâymối
thép
ănthành
hình móc câu để kéo hộp
thức ăn đặt bên dưới một
ống thủy tinh dài.
Nguyễn Thị Hằng
2. Tập tính bảo vệ vùng lãnh thổ
• Động vật dùng các chất tiết từ tuyến thơm, nước
tiểu để đánh dấu và xác định vùng lãnh thổ.
Chó đánh dấu vùng lãnh
thổ
Chồn cũng đánh dấu lãnh
thổ bằng mùi “riêng” của
mình !!!
• Chúng sẵn sàng “chiến đấu” với những kẻ xâm
phạm lãnh thổ bằng các trận giao tranh quyết
liệt để giữ gìn nguồn thức ăn và nơi ở.
Các con
sư tử châu
Gấu đen
phiChim
với kền
tranh
niềmkền
kiêu“đọ
giành lãnh
sức” với
hãnh,
thổ với
chiến đấu
gấu Bắc
chó rừng
ngoan
Cực tại
cường để
Vườn Những
quốc con tinh tinh Ngogo sẵn sàng
tấn
giữ trọn
gia Katmai
công và giết chết đồng loại để chiếm giữ
lãnh thổ
2
con
chim
sẻ
tranh
giành
(Mỹ)
lãnh thổ !!!
thức ăn
Nguyễn Thị Hằng
Tập tính sinh sản
Hiện tượng khoe mẽ
Chim cách cụt cố gắng
bảo vệ con non
Nguyễn Thị Hằng
Rái cá tỏ tình với nhau
Chim đinh viên xây tổ
Tập tính di cư
Chim di cư…
Tại sao
chim và cá
di cư? Khi
di cư chúng
di cư bằng
cách nào?
Đàn cá mòi di cư
Nguyễn Thị Hằng