TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
BÁO CÁO LUẬN VĂN
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH THÁI TRONG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI SINH HOẠT TẠI KHU QUY HOẠCH
NGUYỄN VĂN LINH TP PLEIKU, GIA LAI
•
•
CBHD: TS. NGUYỄN HỒNG HÀ
HVTH: TRẦN THỊ ANH THY
NỘI DUNG BÁO CÁO
MỞ ĐẦU
TỔNG QUAN
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
MỞ ĐẦU
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Gia tăng dân số gây áp
lực lên môi trường càng
Có rất nhiều công nghệ
cao
xử lý hiện nay
Nước thải sinh hoạt gây
Thành phố Pleiku chưa
ô nhiễm môi trường
có hệ thống xử lý tập
Lựa chọn
công nghệ
phù hợp để
xử lý?
trung
MỞ ĐẦU
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục
Mục tiêu
tiêu tổng
tổng quát
quát
Thông qua đánh giá khu quy hoạch và dự án Nguyễn Văn Linh, từ đó đề xuất ứng dụng công nghệ sinh thái trong xử lý
nước thải sinh hoạt cho dự án Nguyễn Văn Linh, TP Pleiku, tỉnh Gia Lai.
Mục
Mục tiêu
tiêu cụ
cụ thể
thể
Nghiên cứu hiện trạng nước thải sinh hoạt và
Xác định mức độ ô nhiễm của nước thải sinh
giải pháp xử lý tại khu quy hoạch;
hoạt hiện tại;
Nghiên cứu đề xuất công nghệ sinh thái vào
Đánh giá giải pháp thiết kế xử lý nước thải
trong xử lý nước thải sinh hoạt của dự án
sinh hoạt của dự án Nguyễn Văn Linh;
Nguyễn Văn Linh.
MỞ ĐẦU
Nước thải sinh hoạt
ĐỐI TƯỢNG và PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian:
Khu quy hoạch Nguyễn Văn Linh, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai
Thời gian thực hiện luận văn:
Từ tháng 8-2015 đến 9-2016
Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt
MỞ ĐẦU
ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
Vị trí trung tâm thành phố Pleiku
Khu quy hoạch
Nguyễn Văn Linh
Dự kiến thiết kế sức chứa 15.000 người
Diện tích: 94,9 ha,
Số hộ khu quy hoạch: 1448 hộ
* Phía Bắc giáp : Khu dân cư.
* Phía Nam giáp : Đường Chu Mạnh
Trinh;
* Phía Đông giáp : Đường Trường
Chinh;
* Phía Tây giáp : Đường Lê Thánh
Tôn;
Tổng quan
Những nghiên cứu liên quan đến đề tài
Theo Lê Thế Khoa, đề tài “Đánh giá hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải đô thị Pleiku, tỉnh
Gia Lai” cho thấy rằng:
+ Hệ thống thoát nước của thành phố Pleiku
Đề tài đã đưa ra định hướng xử lý ô nhiễm tự nhiên
chưa hoàn chỉnh, gây ngập úng cục bộ khi có
bằng thực vật ngập nước tại suối Hội Phú mà chưa
lượng mưa lớn diễn ra.
giải quyết bền vững suy từ nguồn gốc của ô nhiễm
+ Suối Hội Phú là nơi tiếp nhận nước thải sinh
suối.
hoạt của thành phố, đã bị ô nhiễm vượt khả năng
tự xử lý tự nhiên
Tổng quan
Những nghiên cứu liên quan đến đề tài
Theo the World Bank, báo cáo đánh giá hoạt
động quản lý nước thải đô thị Việt Nam đã đánh
giá tổng quan hoạt động quản lý nước thải đô
Tuy nhiên báo cáo trên chưa đưa ra công nghệ xử lý
thị hệ thống xử lý đi từ thu gom nước thải, bùn
phù hợp cho kết cấu hạ tầng của đô thị Việt Nam.
thải, công nghệ xử lý, tiêu chuẩn xả thải,…
nhằm đưa ra các bước quản lý chi tiết cho các
nhà hoạch định quy hoạch lựa chọn, xây dựng
hệ thống xử lý nước thải hoàn chỉnh và hiệu quả
cao.
Tác giả tham khảo nhằm đánh giá công nghệ của dự
án và lựa chọn công nghệ phù hơp
Tổng quan
Những nghiên cứu liên quan đến đề tài
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH THÁI THỰC TẾ
Hệ thống xử lý nước thải bằng đất ngập nước tại
Koh Phi Phi Don, Thái Lan
Vườn hoa lọc nước tại Đà Nẵng
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nội dung 1: NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG KHU VỰC QUY HOẠCH
Phương pháp
Nội dung 1
Tình hình kinh tế xã hội và địa chất thủy văn
-- Phương
Phương pháp
pháp điều
điều tra
tra thu
thu thập
thập thông
thông tin
tin
Hiện trạng công tác thu gom và phương pháp xử lí nước thải sinh hoạt.
-- Phương
Phương pháp
pháp điều
điều tra
tra xã
xã hội
hội học
học
-- Phương
Phương pháp
pháp phân
phân tích
tích và
và xử
xử lý
lý số
số liệu
liệu
Đánh giá giải pháp quản lý và xử lý nước thải sinh hoạt thực tế đang sử dụng
của khu quy hoạch có cần giải pháp quản lý và xử lý nước thải sinh hoạt mới hay
không.
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương
Phương pháp
pháp điều
điều tra
tra xã
xã hội
hội học
học
- Số hộ điều tra (n):
Phương
Phương pháp
pháp phân
phân tích
tích và
và xử
xử lý
lý số
số liệu
liệu
-
Dựa vào các số liệu đã điều tra phỏng vấn tổng
hợp, phân tích.
N: Khảo sát khu vực quy hoạch gồm ba phường có 1.448
hộ.
e: Mức sai số 10%
Phỏng vấn trực tiếp n = 100 hộ.
-
Xử lý số liệu trên phần mềm Excel.
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nội dung 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI SINH HOẠT
Phương pháp
Nội dung 2
Lấy mẫu và tiến hành phân tích tại phòng thí nghiệm trung tâm kiểm nghiệm
chất lượng đo lường Sở Khoa học Công nghệ.
-- Phương
Phương pháp
pháp khảo
khảo sát,
sát, lấy
lấy mẫu,
mẫu, bảo
bảo quản
quản
và
và phân
phân tích
tích mẫu
mẫu
-- Phương
Phương pháp
pháp so
so sánh
sánh
Sử dụng số liệu sau khi phân tích so sánh với quy
chuẩn mới nhất của Việt Nam.
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mẫu nước trực tiếp từ nguồn
- Tại cống xả nhà dân, cống chung, suối.
- Số lượng : 9 mẫu
Quy trình lấy mẫu:
•
TCVN 5992:1995 hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu,
•
TCVN 6663:2002 hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
Quy chuẩn so sánh:
Phân tích 8 chỉ tiêu: pH, COD, BOD5, nhiệt độ, TSS,
tổng N, tổng P và coliform
-
QCVN 08-MT:2015/BTNMT
QCVN 14:2008/BTNMT
QCVN 40:2011/BTNMT
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nội dung 3: ĐÁNH GIÁ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA DỰ ÁN
Phương pháp
Nội dung 3
Thu thập bản đồ, hồ sơ thiết kế
-- Phương
Phương pháp
pháp điều
điều tra
tra thu
thu thập
thập thông
thông tin
tin
Kiểm tra tính toán lưu lượng
-- Phương
Phương pháp
pháp phân
phân tích
tích và
và xử
xử lý
lý số
số liệu
liệu
Đánh giá giải pháp xử lý kỹ thuật và công nghệ
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nội dung 4: Đề xuất công nghệ sinh thái vào xử lý nước thải sinh hoạt cho dự án
Phương pháp
Nội dung 4
•
Xác định tải lượng, tính chất nước thải đầu vào và yêu cầu đầu ra
•
Xác định mô hình thích hợp với tính chất nước thải sinh hoạt từ khu quy
hoạch và điều kiện khí hậu Pleiku
-- Phương
Phương pháp
pháp điều
điều tra
tra thu
thu thập
thập thông
thông tin
tin
-- Phương
Phương pháp
pháp phân
phân tích
tích và
và xử
xử lý
lý số
số liệu
liệu
•
Thiết kế công trình đất ngập nước xử lý nước thải sinh hoạt khu quy
hoạch
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Hiện
Hiện trạng
trạng thoát
thoát nước
nước thải
thải sinh
sinh hoạt
hoạt
Loại cống và mương
Kết cấu
Lưu vực thoát nước suối Hội Phú: 49,10 ha
Đa số mương đất, mương hở và bị
tắt nghẽn
Đoạn suối này tiếp nhận toàn bộ lượng nước mưa và nước thải sinh hoạt khu
vực rác,
củabùn
cácđất.
phường Ia
Mương M300
Xây đá hộc, đậy đan BTCT
Kring, Hội Phú, Trà Bá
Mương M400
Xây đá hộc, đậy đan BTCT
Mương M500
Xây đá hộc, đậy đan BTCT
Lưu vực Lê Thánh Tôn đến chùa Minh Thành: 32,32 ha
Khu vực này dân cư tập trung chủ yếu dọc theo tuyến đường Lê Thánh Tôn, Nguyễn Viết Xuân, Trường
Mương M100
Xây đá hộc, đậy đan BTCT
Chinh; các tuyến đường này đa số đều không có cống thoát nước bê tông, việc tiêu nước chủ yếu là chảy
tràn theo bề mặt địa hình và tự thấm.
Cống D1000
Cống bê tông ly tâm
Mương hở M200
Mương đất
Mương hở M300
Mương đất
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Hiện
Hiện trạng
trạng thoát
thoát nước
nước thải
thải sinh
sinh hoạt
hoạt
42% tự xây cống nối
58% không đấu nối
Hình thức đấu nối NTSH
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Hiện trạng xử lý nước thải sinh hoạt
100% Không xử lý
sau bể tự hoại
100% không xử lý
nước xám
84% hộ dân xử lý nước
đen chưa đúng quy định
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Hiện trạng quản lý và nhận thức của người dân
-
Hộ dân chưa nắm thông tin về quy định xử lý nước thải sinh hoạt.
96%
96%
-
Chưa
Chưa thấy
thấy sự
sự điều
điều tra
tra liên
liên quan
quan đến
đến xử
xử lý
lý nước
nước thải
thải sinh
sinh hoạt
hoạt của
của các
các cấp
cấp chính
chính quyền.
quyền.
43%
-
Việc nạo vét cống do công ty công trình đô thị thực hiện chỉ khi bị tắt nghẽn.
57%
57%
-
Người
Người dân
dân tự
tự nạo
nạo vét
vét cống
cống khi
khi vào
vào mùa
mùa mưa.
mưa.
84%
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Ảnh hưởng nước thải sinh hoạt đến khu vực quy hoạch
Gây mùi hôi và
mất cảnh quan
đô thị
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Ảnh hưởng nước thải sinh hoạt đến khu vực quy hoạch
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC GIẾNG
27%
Nước
máy
72%
Giếng
đào
1.
2.
Xây dựng bể tự hoại
Khoảng cách bể tự hoại đến giếng đào
3. Xả trực tiếp nước thải sinh hoạt vào đất
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Ảnh hưởng nước thải sinh hoạt đến khu vực quy hoạch
Ruộng bỏ hoang do ô nhiễm của
NTSH
Kết quả phân tích chất lượng nước thải
So với quy chuẩn nước thải thì đa số đều nằm trong giới hạn cho phép. Riêng điểm cống thải phường Hội Phú (mẫu M7) chỉ
tiêu pH thấp hơn 1,6 lần (QCVN 14:2008/BTNMT cột B). Tại vị trí này tiếp nhận trực tiếp nước xám thải từ các hộ xung
quanh.
Kết quả phân tích chất lượng nước thải
•
Giá trị COD của các mẫu nước thải cao gấp 22 lần so
với giới hạn cho phép xả vào nguồn nước loại B1 (30
mg/l) của QCVN 08-MT:2015/BTNMT .
•
Những nơi có hàm lượng COD cao trên 40 mg/l là nơi
rãnh thải có nhiều bùn và các chất bẩn ứ động, khó tiêu
thoát và những điểm xả trực tiếp
•
Nước thải sinh hoạt thuộc mức ô nhiễm nặng theo thang
đánh giá của Metcalf và Eddy.
Kết quả phân tích chất lượng nước thải
200
200
169.2
150
150
•
100
•
50
50
12.06
0
M1
19.32
7.26
4.8
M2
M3
cũng vượt ngưỡng xả thải cho phép 3,4 lần.
100
84.6
M4
14.46
7.26
M5
M6
M7
M8
BOD5
QCVN 14:2008/BTNMT, Cột B
QCVN 08-MT:2015/BTNMT, Cột B2
4.8
M9
0
Một số mẫu nước thải tại khu vực quy hoạch
Vị trí vượt ngưỡng là điểm tập trung nước thải
sinh hoạt với nồng độ ô nhiễm cao.