Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

10 sự THẬT THÚ vị về hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.72 MB, 44 trang )

10 S ỰTH ẬT THÚ V Ị V Ề#HÓA_HỌC



1. HF là acid y ếu nh ưng có th ểăn mòn bình th ủy tinh có thành ph ần SiO2 còn HCl, HBr, HI
m ạnh h ơn r ất nhi ều l ại không th ể.
2. HN3 là acid trong khi H3N l ại là base theo Bronsted-Lowry.
3. N2O gây c ư
ờ i còn NO2 thì gây m ếu (mùi khó ch ịu l ắm ý).
4. O3 ở trên cao b ảo v ệTrái Đ
ấ t kh ỏi các tia b ức x ạt ừm ặt tr ời nh ưng ở d ư
ớ i th ấp l ại là tác
nhân góp ph ần đá ng k ểvào hi ện t ư
ợ n g mù quang hóa.
5. H2SO4 là acid m ạnh không oxy hóa đư
ợ c vàng , H2SeO4 l ại tác d ụng đư
ợ c v ới Au trong khi
H2TeO4 là acid y ếu.
6. KCN độ c nh ưng KCNO và KSCN thì không
ớn nhé.

:)

)) đừ n g th ấy có g ốc CN trong phân t ửmà th ấy

7. Li v ới O2 có Li2O, Na có Na2O, Na2O2, K có K2O2, K2O, KO2, KO3, Cs có Cs2O2, Cs2O,
CsO2, CsO3.
8. H ọc ph ổthông th ấy BaSO4 th ật bá, th ật tr ơ. H ọc hóa PT m ới th ấy nó ch ảlà cái đi nh gì
c ứng đầ u cho tí EDTA là ra.

:)



))

9. Morphin d ư
ợ c d ụng ch ỉ là 1 trong 64 đồ n g phân quang h ọc. T ổng h ợp r ồi tinh ch ếm ắc m ệt ra
nên c ứph ải ph ụthu ộc vào cây thu ốc phi ện thôi.
10. NaCl tinh khi ết không hút ẩm nh ưng mu ối ta ăn l ại có do l ẫn các t ạp MgCl2 và CaCl2
TÊN VÀ CÔNG TH Ứ
C QU ẶNG TH Ư
Ờ N G G ẶP



_ Cacnalit: KCl.MgCl2.6H2O
_ Xinvinit: NaCl.KCl
_ Mu ối m ỏ: NaCl ( r ắn)
_ Criolit: Na3AlF6 ho ặc AlF3.3NaF
_ Mu ối Iot: Mu ối ăn + ( KI ho ặc KIO3)
_ Diêm tiêu Natri: NaNO3
_ Apatit: 3Ca3(PO4)2.CaF2
_ Photphoric: Ca3(PO4)2
_ Canxit: CaCO3
_ Magiezit: MgCO3
_ Đo lomit: CaCO3.MgCO3
_ NitroPhotka: (NH4)2HPO4 và KNO3
_ Amophot: (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4
_ Cao lanh: Al2O3.2SiO2.2H2O
_ Xecpentin: 3MgO.2SiO2.2H2O
_ Fenspat: Na2O.Al2O3.6SiO2
_ Th ủy tinh l ỏng: K2SiO3 và Na2SiO3

_ Tecmit: Al, Fe2O3
_ Boxit: Al2O3.2H2O l ẫn SiO2, Fe2O3
_ Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O = KAl(SO4)2.12H2O


_ Phèn nhôm: M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O ( v ới M là Li+, Na+, NH4+)
_ Cromit: FeO.Cr2O3
_ Phèn Crom-Kali: K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O = KCr(SO4)2.12H2O
_ Phèn s ắt amoni: (NH4)2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O
_ Xementic: Fe3C
_ Manhetit: Fe3O4
_ Hemantit đỏ: Fe2O3
_ Hemantit nâu: Fe2O3.nH2O
_ Pirit s ắt: FeS2
_ Xiderit: FeCO3
_ Đồn g thau: Cu-Zn
_ Đồn g thanh: Cu-Sn
_ Đồn g b ạch: Cu-Ni
_ Vàng 9 cara: Cu-Au
_ H ợp kim Inva: Ni-Fe

Cách nhận biết 1 số hợp chất
hữu cơ
TÔI YÊU HÓA HỌC·23 THÁNG 2 2016

1. Hidrocacbon no (ankan, xicloankan): *Có thể nhận biết ankan
và xicloankan(n>=5) bằng tính trơ hóa học với hầu hết các thuốc
thử thông thường như không làm mất màu dd nước Br2, KMnO4... và
cũng không tan trong axit H2SO4 *Các xicloankan (n>=4) tan
trong H2SO4 đặc, làm mất màu Br2 trong CCl4 nhưng không làm

mất màu dd KMnO4 Các hidrocacbon có 1-4 nguyên tử C tồn tại ở
thể khí 2. Hidrocacbon không no (anken, ankadien, ankin): *Tan
trong H2SO4 đặc * Nhận biết tính không no: làm mất màudd Br2
(nâu đỏ), dd KMnO4 (tím) do phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa
không hoàn toàn *Nhận biết ank-1-in: tạo kết tủa màu vàng với dd
AgNO3/NH3, tạo kết tủa màu đỏ với dd CuCl/NH3 *Xác định cấu tạo
của anken bằng phản ứng ozon phân hoặc oxi hóa bằng
KMnO4/H+. Dựa vào cấu tạo của các chất sản phẩm suy ra cấu tạo
của anken *Phân biệt hidrocacbon chứa nối đôi C=C và chứa nối
ba C-=C bằng phản ứng cộng nước (H+). Nếu tạo ra rượu đó là
hidrocacbon chứa nối đôi. Nếu tạo andehit/xeton là
hidrocacbonchứanối ba 3. Aren (benzen và các chất đồng đẳng):
*Nhận biết benzen: chất lỏng không màu, không tan trong nước


(nhẹ nổi lên trên), có mùi thơm đặc trưng, không làm mất màu dd
Br2 và KMnO4 *Nhận biết đồng đẳng benzen: không làm mất màu
dd Br2, không tan trong nước, làm nhạt màu dd KMnO4 khi đun
nóng (do phản ứng ở C mạch nhánh) *Có thể phân biệt aren với
anken và xicloankan bằng H2SO4 đặc (aren tan được) 4. Dẫn
xuất halogen: *Nhận biết sự có mặt của halogen: Dùng giấy lọc
tẩm rượu, cho thêm vài giọt hóa chất cần nhận biết (chất lỏng hoặc
dung dịch trong rượu) rồi đốt và hứng sản phẩm cháy vào một phễu
thủy tinh có phủ lớp dd AgNo3 và úp ngược. Nếu hóa chất nhận biết
là dẫn xuất halogen sẽ tạo kết tủa trắng hoặc vàng ở thành phễu
(bạc halogenua). Kết tủa này tan nếu cho thêm amoniac. *Phân biệt
các loại dẫn xuất halogen: dùng dung dịch AgNO3 trong rượu cho
trực tiếp vào dẫn xuất halogen cần nhận biết. Tùy theo bậc của dẫn
xuất halogen (độ linh động của nguyên tử halogen) mà phản ứng tạo
thành bạc halogenua có thể xảy ra nhanh hay chậm hoặc không xảy

ra. Ví dụ:
+Alyl, benzylhalogenua: tạo kết tủa rất nhanh ở nhiệt độ phòng
+Dẫn xuất halogen bậc 3: tạo kết tủa nhanh ở nhiệt độ phòng:
+Dẫn xuất halogen bậc 2: tạo kết tủa ngay khi đun nóng:
+Dẫn xuất halogen bậc 1: tạo kết tủa khi đun lâu hơn
+Dẫn xuất vinyl và phenylhalogenua: không tạo kết tủa

*Có thể phân biệt các dẫn xuất halogen dựa vào phản ứng thủy
phân sau đó tùy theo đặc điểm của sản phẩm thủy phân sẽ có thể
suy ra cấu tạo của dẫn xuất halogen ban đầu. 5. Rượu (ancol và
poliancol): *Rượu nguyên chất: cho Na vào có hiện tượng tan và
sủi bọt khí không màu *Dung dịch rượu: cho axit axetic vào và đun
nóng trong H2SO4 đặc có mùi thơm của este tạo thành. *Phân biệt
bậc của rượu bằngthuốc thử Lucas (hỗn hợp HCl đặc và ZnCl2
khan):
+ Rượu bậc 3: phản ứng ngay tức khắc, tạo dẫn xuất halogen làm
vẩn đục dung dịch +Rượu bậc 2: tạo ra sản phẩm sau vài phút
(dung dịch phân lớp) + Rượu bậc 1: không phản ứng


*Có thể phân biệt bậc của rượu bằng cách oxi hóa rượu trong ống
đựng CuO đun nóng sau đó nghiên cứu sản phẩm.
+ Nếu sản phẩm tạo ra là andehit: rượu ban đầu là bậc 1 + Nếu sản
phẩm tạo ra là xeton: rượu bậc 2. + Nếu rượu không bị oxi hóa: rượu
bậc 3.
*Rượu đa chức có ít nhất 2 nhóm chức OH ở 2 nguyên tử C
cạnh nhau có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dd màu xanh lam trong
suốt.
6. Phenol: *Phenol có thể được phát hiện bằng phản ứng với dung
dịch NaOH, khi đó phenol (đục vì ít tan) chuyển thành muối

C6H5ONa (trong suốt và tan). Khi thổi khí CO2 vào dung dịch trong
suốt C6H5ONa lại thấy dung dịch trở nên vẩn đục vì tạo ra C6H5ONa
ban đầu (ít tan) *Phenol phản ứng với dd Br2 tạo 2,3,6tribromphenol kết tủa trắng *Có thể phân biệt ancol và phenol
với các hợp chất hữu cơ khác bằng phản ứng tạo phức chất có màu
với thuốc thử xeri amoninitratphức màu đỏ (NH4)2Ce(NO)6. Thuốc
thử này có màu vàng nhạt, nếu nó cho là ancol, phức màu xanh-nâu
là phenol. *Nhận biết phenol bằng phản ứng với dung dịch FeCl3 tạo
phức phenolat của sắt có màu tím: 6C6H5OH + FeCl3 <~~~>
[Fe(OC6H5)6]3- + 6H+ + 3Cl7. Amin: *Nhận biết amin mạch hở: làm giấy quỳ tím hóa xanh
*Các amin khí có mùi khai, tạo khói trắng với HCl đặc *Amin thơm
phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng như phenol nhưng nếu
dùng dư Br2 thì tạo kết tủa vàng. *Có thể nhận ra sự khác nhau
giữa phenol và anilin là phenol tan trong kiềm, anilin tan trong
axit. *Phân biệt bậc của amin bằng cách cho amin phản ứng với
NaNO2 và HCl ở nhiệt độ từ 0-5*C:
+ Amin bậc 3: không phản ứng + Amin bậc 2: tạo ra hợp chất Nnitrozo (chất lỏng màu vàng ít tan trong nước R-NH-R' + NaNO2 +
HCl ~~> RR'-N-N=O + NaCl + H2O + Amin bậc 1: tạo muối diazoni
RNH2 + NaNO2 + 2HCl ~~~> R-N=NCl + NaCl + 2H2O + Nếu là


amin no bậc 1 thì muối diazoni sẽ phân hủy ngay, giải phóng khí
N2 và tạo ra rượu: RN2Cl + H2O ~~> ROH + N2 + HCl + Nếu là
amin thơm bậc 1 thì muối diazoni bền ở 0-5*C có thể tiến hành
phản ứng ghép đôi với beta-naphtol tạo sản phẩm màu Muốn phân
hủy muối diazoni thơm phải đun nóng nhẹ, khi đó thu được phenol,
N2
8. Andehit: *Phản ứng với thuốc thử Tolen (AgNO3/NH3) tạo Ag kết
tủa (phản ứng tráng gương) *Phản ứng với thuốc thử Sip (dung dịch
axit fucsinssunfuro không màu) cho màu hồng *Phản ứng với thuốc
thử Felinh (phức của Cu2+ với ion tactrat), thuốc thử Benedic (phức

của Cu2+ với ion xitrat) hoặc Cu(OH)2/OH- đun nóng tạo kết tủa
Cu2O màu đỏ gạch. *Phản ứng với dung dịch NaHSO3 bão hòa tạo
tinh thể kết tinh *Phản ứng với thuốc thử 2,4-dinitrophenylhidrazin
(2,4-DNPH) tạo ra sản phẩm không tan có màu đỏ *Phản ứng oxi hóa
làm mất màu nước brom và dung dịch thuốc tím (tạo axit
cacboxylic)
9. Xeton: *Không có phản ứng tráng gương, không tạo kết tủa đỏ
gạch với Cu(OH)2 *Phản ứng với thuốc thử 2,4-DNPH tạo sản phẩm
không tan có màu đỏ *Có thể nhận ra metylxeton R-CO-CH3 bằng
phản ứng iodofom (tác dụng với I3 trong môi trường kiềm) tạo ra
CHI3 kết tủa vàng *Có thể nhận ra metylxeton bằng phản ứng với
dung dịch NaHSO3 bão hòa tạo tinh thể kết tinh
10. Axit: *Tác dụng với Na hoặc bột Fe tạo khí không màu *Làm quỳ
tím hóa đỏ *Axit cacboxylic và phenol đều tan trong kiềm nhưng có
thể phân biệt chúng bằng quỳ tím (phenol không đổi màu) hoặc cho
phản ứng với muối cacbonat (axit giải phóng khí CO2, phenol không
phản ứng) *Axit foocmic tham gia phản ứng tráng bạc, phản ứng
với Cu(OH)2 tạo kết tủa Cu2O đỏ gạch *Để phân biệt các dẫn xuất
khác nhau của axit (clorua axit. anhidrit axit, este, amit) có thể
dùng dung dịch AgNO3 (clorua axit cho AgCl kết tủa trắng), dd
NaOH:


+ clorua axit: cho phản ứng mạnh, tan ngay + anhidrit axit: tan
ngay khi mới đun + este: chỉ tan khi đun sôi mà không giải phóng
amoniac + amit: cũng tan khi đun sôi, đồng thời giải phóng khí NH3
làm quỳ hóa xanh
11. Este: *Dùng phản ứng thủy phân và nhận biết sản phẩm taọ
thành *Phân biệt este và axit bằng phản ứng với kim loại *Chỉ có
axit, phenol, este phản ứng với kiềm tạo ra muối. Este phản ứng

chậm và phải đun nóng *Este fomiat HCOOR được nhận biết bằng
phản ứng tráng bạc
12. Glucozo và fructozo: *Phản ứng với dd AgNO3/NH3 tạo Ag kết
tủa *Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dd xanh thẫm, đun nóng cho Cu2O
kết tủa đỏ gạch *Để phân biệt glucozo và fructozo người ta thử
với dung dịch brom, sau đó thử tiếp với dung dịch FeCl3, chỉ có
glucozo tạo kết tủa màu vàng xanh
13. Saccarozo và mantozo: *Dùng dung dịch vôi sữa cho dung
dịch saccarat canxi trong suốt *Phân biệt saccarozo và mantozo
bằng phản ứng tráng gương (saccarozo không phản ứng)
14. Tinh bột: *Nhận biết hồ tinh bột bằng dung dịch I2 cho sản
phẩm màu xanh, khi đun nóng bị mất màu, sau khi để nguội lại xuất
hiện màu xanh
15. Protit: *HNO3 làm protit chuyển sang màu vàng *Cu(OH)2
chuyển sang màu xanh tím






















×