Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Ứng dụng viễn thám và GIS đánh giá biến động sử dụng đất tỉnh bình dương (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.06 MB, 18 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRẦN THỊ LÝ

ỨNG DỤNG VIỄN THÁM VÀ GIS
ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT
TỈNH BÌNH DƢƠNG
Demo Version - Select.Pdf SDK

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Thừa Thiên Huế, năm 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRẦN THỊ LÝ

ỨNG DỤNG VIỄN THÁM VÀ GIS
ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT
TỈNH BÌNH DƢƠNG
Demo Version
- Select.Pdf
Chuyên
ngành: ĐịaSDK
lí tự nhiên

Mã số: 60 44 02 17



LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN ĐĂNG ĐỘ

Thừa Thiên Huế, Năm 2018

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này là trung thực, khách quan và chƣa
từng đƣợc ai công bố trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã đƣợc
cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Trần Thị Lý

Demo Version - Select.Pdf SDK

ii


Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của
lãnh đạo và các thầy, cô giáo trong khoa Địa Lý trường ĐHSP Huế và một số

cơ quan khác.
Vì vậy, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Các thầy giáo đã trực tiếp giảng dạy các môn học trong chương trình
đào tạo cao học ngành Địa lý tự nhiên ở trường.
- TS. Nguyễn Đăng Độ - người thầy đầy tâm huyết và nhiệt tình, người đã
hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài.
- Các cán bộ Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Khoa học – Công nghệ, Cục
Thống kê, Cục Quản lí đất đai của UBND tỉnh Bình Dương đã tạo điều kiện để tôi

Demo Version - Select.Pdf SDK

có được các dữ liệu, số liệu cần thiết phục vụ cho nghiên cứu.
Xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình và những người bạn đã động viên
hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Trần Thị Lý

iii

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa.................................................................................................................. i
Lời cam đoan .................................................................................................................ii
Lời cảm ơn................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... 1

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ 5
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. 7
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 9
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................................. 9
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ........................................................ 10
3. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 10
4. GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 13
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......... 13
6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ....................................................................................... 14
NỘI DUNG ................................................................................................................. 15

Version
Select.Pdf
SDK
CHƢƠNG 1. Demo
CƠ SỞ LÝ
LUẬN-CỦA
VIỆC ỨNG
DỤNG TƢ LIỆU VIỄN THÁM
VÀ GIS ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT.............................................. 15
1.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT .......................... 15
1.1.1. Khái niệm biến động sử dụng đất ...................................................................... 15
1.1.2. Những đặc trƣng của biến động sử dụng đất...................................................... 15
1.1.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến biến động sử dụng đất ........................................ 15
1.2. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG NGHỆ VIỄN THÁM VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
ĐỊA LÝ TRONG NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG SDĐ ............................................... 17
1.2.1. Công nghệ và ảnh viễn thám ............................................................................. 17
1.2.2. Hệ thống thông tin địa lý (GIS) ......................................................................... 19
1.3. VAI TRÒ CỦA VIỄN THÁM VÀ GIS TRONG ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG SỬ

DỤNG ĐẤT ................................................................................................................ 22
1.4. CHUỖI MARKOV TRONG NGHIÊN CỨU DỰ BÁO BIẾN ĐỘNG SDĐ ..... 24
1.4.1. Khái niệm .......................................................................................................... 24
1.4.2. Ứng dụng chuỗi Markov ................................................................................... 24

1


1.5. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH ỨNG DỤNG VIỄN THÁM VÀ GIS
TRONG NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỘNG SDĐ ............................................................. 26
1.5.1. Trên thế giới ...................................................................................................... 26
1.5.2. Ở Việt Nam ....................................................................................................... 27
1.5.3. Ở tỉnh Bình Dƣơng ............................................................................................ 28
1.6. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI....................................................... 29
1.6.1. Phƣơng pháp lựa chọn ảnh viễn thám trong đề tài ............................................ 29
1.6.2. Giải đoán ảnh viễn thám.................................................................................... 31
1.6.3. Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất bằng GIS .......................................... 38
1.6.4. Xây dựng bản đồ biến động sử dụng đất ........................................................... 39
1.6.5. Đánh giá biến động............................................................................................ 40
1.6.6. Đề xuất giải pháp ............................................................................................... 40
CHƢƠNG 2. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
ẢNH HƢỞNG ĐẾN BIẾN ĐỘNG SDĐ TỈNH BÌNH DƢƠNG ........................... 41
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ...................................................................................... 41
2.1.1. Vị trí địa lí ......................................................................................................... 41
2.1.2. Địa chất.............................................................................................................. 41
2.1.3. Địa hìnhDemo
.............................................................................................................
42
Version - Select.Pdf SDK
2.1.4. Khí hậu .............................................................................................................. 43

2.1.5. Thổ nhƣỡng ....................................................................................................... 44
2.1.6. Thủy văn ............................................................................................................ 46
2.1.7. Sinh vật .............................................................................................................. 48
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ........................................................................ 49
2.2.1. Tình hình phát triển các ngành triển kinh tế...................................................... 49
2.2.2. Dân số và nguồn lao động ................................................................................. 54
2.2.3. Tình hình phân bố dân cƣ .................................................................................. 55
2.2.4. Đặc điểm đô thị hóa........................................................................................... 55
CHƢƠNG 3. BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 1997 - 2017 VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP SDĐ BỀN VỮNG Ở TỈNH BÌNH DƢƠNG ............................................ 57
3.1. XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TỈNH BÌNH
DƢƠNG TRÊN CƠ SỞ TƢ LIỆU VIỄN THÁM VÀ GIS ........................................ 57
3.1.1. Phƣơng pháp xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất ..................................... 57
3.1.2. Tƣ liệu viễn thám và GIS cho việc xây dựng bản đồ hiện trạng SDĐ .............. 57
2


3.1.3. Bản đồ hiện trạng SDĐ và đánh giá hiện trạng SDĐ của tỉnh Bình Dƣơng các
năm 1997, 2007 và 2017 ............................................................................................. 66
3.2. XÂY DỰNG BẢN ĐỒ BIẾN ĐỘNG VÀ ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG
ĐẤT CỦA TỈNH BÌNH DƢƠNG QUA CÁC GIAI ĐOẠN TỪ 1997-2017................ 75
3.2.1. Phƣơng pháp và quy trình xây dựng bản đồ biến động sử dụng đất ................. 75
3.2.2. Bản đồ biến động SDĐ của tỉnh Bình Dƣơng qua các giai đoạn: 1997-2007,
2007-2017 và 1997-2017............................................................................................. 76
3.2.3. Đánh giá tình hình biến động sử dụng đất của tỉnh Bình Dƣơng ...................... 76
3.3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐẤT BỀN VỮNG Ở TỈNH BÌNH DƢƠNG .... 93
3.3.1. Cơ sở khoa học của việc đề xuất giải pháp ....................................................... 93
3.3.2. Đề xuất giải pháp sử dụng đất bền vững ở tỉnh Bình Dƣơng.......................... 108
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 115

PHỤ LỤC

Demo Version - Select.Pdf SDK

3


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa của từ

CCN

Cụm công nghiệp

CSD

Chƣa sử dụng

DT

Diện tích

ĐBSCL

Đồng bằng Sông Cửu Long

ĐNB


Đông Nam Bộ

GIS

Hệ thống thông tin địa lí

KCN

Khu công nghiệp

KT-XH

Kinh tế - xã hội

LN

Lâm nghiệp

NN

Nông nghiệp

SDĐ

Sử dụng đất

TP

Thành phố


TX

Thị xã

Demo Version - Select.Pdf
SDK
UBND
Ủy ban nhân
dân

4


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Hệ thống các thiết bị thu và tính chất cơ bản của vệ tinh Landsat ............. 30
Bảng 2.1. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế, tỉnh Bình Dƣơng
giai đoạn 1997 - 2016 ................................................................................... 50
Bảng 2.2. Giá trị sản xuất ngành NN tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 1997 -2016 .......... 51
Bảng 2.3. Giá trị sản xuất ngành công nghiệp tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 1997 -2016 ....... 52
Bảng 2.4. Khối lƣợng vận chuyển, khối lƣợng luân chuyển hành khách và hàng hóa
tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 1997 – 2016 ................................................... 53
Bảng 2.5. Số dân và mật độ dân số tỉnh Bình Dƣơng năm 2016 ................................ 54
Bảng 2.6. Lao động và cơ cấu lao động tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 1997 – 2016 ..... 55
Bảng 2.7. Số dân, cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn tỉnh Bình Dƣơng
giai đoạn 1997 – 2016 ................................................................................ 56
Bảng 3.1. Một số thông tin cơ bản của các ảnh vệ tinh đƣợc thu thập. ...................... 57
Bảng 3.2. Bảng mô tả các nhóm loại đất. .................................................................... 60
Bảng 3.3. Các mẫu giải đoán ảnh vệ tinh. ................................................................... 60
Bảng 3.4. Ma trận sai số phân loại ảnh năm 1997 ...................................................... 64


- Select.Pdf
Bảng 3.5. Ma Demo
trận sai Version
số phân loại
ảnh năm 2007SDK
...................................................... 65
Bảng 3.6. Ma trận sai số phân loại ảnh năm 2017 ...................................................... 65
Bảng 3.7. Thống kê DT các nhóm loại đất đƣợc giải đoán từ ảnh vệ tinh từ
năm 1997-2017 .......................................................................................... 66
Bảng 3.8. Tổng hợp DT các nhóm loại đất theo thống kê của tỉnh từ năm 1997-2017........ 67
Bảng 3.9. Chênh lệch giữa diện tích giải đoán và diện tích thống kê của tỉnh ........... 67
Bảng 3.10. Diện tích và tỷ lệ các nhóm loại đất của tỉnh Bình Dƣơng năm 1997 ...... 69
Bảng 3.11. Diện tích và tỉ lệ các nhóm loại đất tỉnh Bình Dƣơng năm 2007 ............. 71
Bảng 3.12. Diện tích và tỉ lệ các nhóm loại đất tỉnh Bình Dƣơng năm 2017 ............. 72
Bảng 3.13. Ma trận xác định sự biến động các nhóm loại đất ở từng giai đoạn ......... 75
Bảng 3.14. Biến động DT các nhóm loại đất của tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 1997 - 2007 ...... 76
Bảng 3.15. Ma trận chuyển đổi DT các nhóm loại đất tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn
1997-2007 .................................................................................................. 77
Bảng 3.16. Sự thay đổi cơ cấu DT các loại đất tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn
1997 – 2007................................................................................................ 80

5


Bảng 3.17. Biến động DT các nhóm loại đất tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 2007-2017....... 81
Bảng 3.18. Ma trận chuyển đổi DT các nhóm loại đất tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn
2007-2017 .................................................................................................. 82
Bảng 3.19. Cơ cấu DT các loại đất tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 2007 - 2017 ............ 85
Bảng 3.20. Biến động DT các nhóm loại đất của tỉnh Bình Dƣơng năm 1997 và 2017 ........ 87

Bảng 3.21. Ma trận diện tích chuyển đổi các nhóm loại đất tỉnh Bình Dƣơng
giai đoạn 1997- 2017 ................................................................................. 88
Bảng 3.22. Sự thay đổi cơ cấu DT các loại đất tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 1997 - 2017 ....... 91
Bảng 3.23. Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Dƣơng đến năm 2020 (ha). ............... 102
Bảng 3.24. Ma trận xác suất thay đổi DT các nhóm loại đất của Bình Dƣơng
giai đoạn 2007-2017 ................................................................................ 106
Bảng 3.25. Dự báo DT các nhóm loại đất tỉnh Bình Dƣơng năm 2027 .................... 107

Demo Version - Select.Pdf SDK

6


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Các thành phần của GIS .............................................................................. 20
Hình 1.2. Sơ đồ các chức năng cơ bản của GIS .......................................................... 22
Hình 1.3. Mô hình chuỗi Markov ................................................................................ 25
Hình 1.4. Quy trình nghiên cứu của đề tài .................................................................. 29
Hình 1.5. Sơ đồ nguyên lý trộn màu ........................................................................... 32
Hình 1.6. Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ..................................... 39
Hình 1.7. Quy trình thành lập bản đồ biến động sử dụng đất ..................................... 39
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dƣơng........................................... sau trang 41
Hình 2.2. Bản đồ phân bậc địa hình tỉnh Bình Dƣơng ................................ sau trang 42
Hình 2.3. Bản đồ thổ nhƣỡng tỉnh Bình Dƣơng .......................................... sau trang 44
Hình 2.4. Bản đồ mạng lƣới thủy văn tỉnh Bình Dƣơng ............................. sau trang 46
Hình 2.5. Bản đồ lớp phủ thực vật tỉnh Bình Dƣơng năm 2016 ................. sau trang 48
Hình 3.1. Ảnh Landsat TM khu vực tỉnh Bình Dƣơng chụp ngày 11/03/1997 đƣợc
hiển thị bằng tổ hợp kênh 543 khi chƣa đƣợc xử lý .................................. 58
Hình 3.2. Ảnh Landsat TM khu vực tỉnh Bình Dƣơng chụp ngày 11/03/1997 đƣợc hiển thị
bằng

tổ hợpVersion
kênh 543 sau
khi đƣợc xử lýSDK
và cắt theo ranh giới tỉnh ................. 58
Demo
- Select.Pdf
Hình 3.3. Ảnh Landsat TM khu vực tỉnh Bình Dƣơng chụp ngày 02/03/2007 đƣợc
hiển thị bằng tổ hợp kênh 543 khi chƣa đƣợc xử lý .................................. 58
Hình 3.4. Ảnh Landsat TM khu vực tỉnh Bình Dƣơng chụp ngày 02/03/2007 đƣợc hiển thị
bằng tổ hợp kênh 543 sau khi đƣợc xử lý và cắt theo ranh giới tỉnh ................. 58
Hình 3.5. Ảnh Landsat TM khu vực tỉnh Bình Dƣơng chụp ngày 10/03/2017 đƣợc
hiển thị bằng tổ hợp kênh 752 trƣớc khi xử lí ........................................... 59
Hình 3.6. Ảnh Landsat TM khu vực tỉnh Bình Dƣơng chụp ngày 10/03/2017 đƣợc
hiển thị bằng tổ hợp kênh 752 sau khi xử lí và cắt theo ranh giới tỉnh...... 59
Hình 3.7. Ảnh năm 1997 sau khi đƣợc phân loại bằng phƣơng pháp Maximum
Likelihood và tiến hành lọc nhiễu trên phần mềm Envi ............................ 63
Hình 3.8. Ảnh năm 2007 sau khi đƣợc phân loại bằng phƣơng pháp Maximum
Likelihood và tiến hành lọc nhiễu trên phần mềm Envi ............................ 63
Hình 3.9. Ảnh năm 2017 sau khi đƣợc phân loại bằng phƣơng pháp Maximum
Likelihood và tiến hành lọc nhiễu trên phần mềm Envi ............................ 64
Hình 3.10. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Bình Dƣơng năm 1997 ..... sau trang 68

7


Hình 3.11. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất tỉnh Bình Dƣơng năm 1997 .......................... 69
Hình 3.12. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Bình Dƣơng năm 2007 ..... sau trang 70
Hình 3.13. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất tỉnh Bình Dƣơng năm 2007 ......................... 71
Hình 3.14. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Bình Dƣơng năm 2017 ..... sau trang 71
Hình 3.15. Cơ cấu sử dụng đất tỉnh Bình Dƣơng năm 2017 ....................................... 72

Hình 3.16. Bản đồ biến động sử dụng đất tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 1997 - 2007........ sau trang 76
Hình 3.17. Diện tích các nhóm loại đất tỉnh Bình Dƣơng năm 1997 và 2007 ............ 77
Hình 3.18. Bản đồ biến động sử dụng đất tỉnh Bình Dƣơng
giai đoạn 2007 - 2017.................................................................................... sau trang 80
Hình 3.19. Diện tích các nhóm loại đất tỉnh Bình Dƣơng năm 2007 và 2017 ............ 82
Hình 3.20. Bản đồ biến động sử dụng đất tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn
1997 - 2017 ................................................................................ sau trang 86
Hình 3.21. Biểu đồ biến động DT các nhóm loại đất tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn
1997-2017 .................................................................................................. 88
Hình 3.22. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Dƣơng năm 2020 ..... sau trang 41

Demo Version - Select.Pdf SDK

8


MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Bình Dƣơng là tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam có diện tích tự nhiên là 269.463,8ha, số dân đạt gần 2 triệu ngƣời
(năm 2016) với nền kinh tế phát triển năng động, tốc độ tăng trƣởng cao và ổn định,
trở thành một “điểm sáng” của vùng.
Sau khi tái lập tỉnh năm 1997, tốc độ phát triển KT – XH tại Bình Dƣơng tăng
nhanh đáng kể nhờ chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và
dịch vụ, đặc biệt là sự thành lập và đƣa vào hoạt động các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp đã tạo ra sức hút mạnh mẽ đối với lao động, nhất là lao động nhập cƣ từ
nơi khác đến. Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế và sự gia tăng nhanh về dân số đã
làm cho việc sử dụng đất đai của tỉnh Bình Dƣơng bị biến động mạnh, đất canh tác bị
thu hẹp đáng kể, chuyển thành đất các khu công nghiệp, các khu dân cƣ và các công

trình công cộng. Thực trạng đó đã tác động mạnh mẽ tới môi trƣờng và công tác
hoạch định chiến lƣợc phát triển kinh tế, ổn định xã hội trong hiện tại cũng nhƣ lâu
dài của tỉnh Bình Dƣơng.

Demo Version - Select.Pdf SDK

Dữ liệu viễn thám với đặc điểm đa thời gian, xử lý ngắn và phủ trùm khu vực
rộng là một công cụ hữu hiệu cho việc theo dõi biến động sử dụng đất một cách
chính xác và nhanh chóng. Việc sử dụng hình ảnh viễn thám và hệ thống thông tin
địa lí (GIS) còn cho phép chỉnh lý, bổ sung các số liệu cần thiết mà hoạt động điều
tra, khảo sát, đo đạc không thể tiến hành đƣợc trên thực địa trong quá trình lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phƣơng. Vì vậy, đánh giá tình hình
biến động đất đai theo không gian và thời gian trên dữ liệu viễn thám kết hợp với hệ
thống thông tin địa lí là một phƣơng pháp hữu ích cho các nhà quản lý, nhà hoạch
định chính sách của địa phƣơng có một cách nhìn tổng quan, chính xác về hiện trạng
cũng nhƣ diễn biến biến động sử dụng đất. Trên cơ sở đó, đƣa ra những quyết sách về
sử dụng tài nguyên đất một cách hiệu quả, bền vững nhằm phát triển về kinh tế, ổn
định về xã hội và đảm bảo quốc phòng – an ninh.
Với những lí do trên, tôi chọn đề tài “Ứng dụng viễn thám và GIS đánh giá
biến động sử dụng đất tỉnh Bình Dương” để làm đề tài luận văn của mình.

9


2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá đƣợc sự biến động về quy mô DT và cơ cấu các loại hình SDĐ của
tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn 1997-2017 trên cơ sở ứng dụng viễn thám và GIS. Từ đó
đề xuất các giải pháp SDĐ theo hƣớng bền vững.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

Để đạt đƣợc các mục tiêu trên, đề tài thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Thiết lập cơ sở lý luận của việc đánh giá biến động SDĐ dựa trên tƣ liệu
viễn thám và GIS.
- Khái quát điều kiện tự nhiên và KT-XH ảnh hƣởng đến biến động SDĐ tỉnh
Bình Dƣơng.
- Đánh giá biến động SDĐ tỉnh Bình Dƣơng giai đoạn từ năm 1997 đến năm
2017 dựa trên tƣ liệu viễn thám và GIS.
- Đề xuất giải pháp SDĐ theo hƣớng bền vững ở tỉnh Bình Dƣơng.
3. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Quan điểm nghiên cứu
3.1.1. Quan điểm hệ thống
Tự nhiên
là mộtVersion
thể tổng hợp
nhiều thànhSDK
phần, giữa các thành phần lại có quan
Demo
- Select.Pdf
hệ tác động qua lại lẫn nhau. Các mối quan hệ này đã làm cho chúng trở thành một hệ
thống hoàn chỉnh. Mỗi một hệ thống là một bộ phận của một hệ thống lớn hơn và cũng
bao gồm nhiều hệ thống nhỏ hơn. Điều này thể hiện rõ trong quy luật thống nhất và
hoàn chỉnh của lớp vỏ cảnh quan. Vì thế, khi nghiên cứu từng bộ phận của thể tổng
hợp tự nhiên thì phải đặt nó trong mối quan hệ không thể tách rời đó.
Vận dụng quan điểm này khi nghiên cứu về biến động SDĐ, đề tài xem vấn đề
biến động trong SDĐ là hệ quả tác động tổng hợp của rất nhiều các yếu tố cả tự nhiên
và KT-XH (quan trọng là yếu tố KT-XH). Khi có những sự thay đổi, điều chỉnh về
KT-XH sẽ dẫn đến những thay đổi trong vấn đề SDĐ. Ngƣợc lại, những biến động
trong SDĐ cũng sẽ gây những tác động không nhỏ đến các yếu tố tự nhiên và KTXH. Do vậy, cần xem xét và phân tích về những mối quan hệ này để có những đánh
giá chính xác và đƣa ra những biện pháp SDĐ hợp lý.
3.1.2. Quan điểm lãnh thổ

Quan điểm lãnh thổ (còn gọi là quan điểm “vùng”) là quan điểm đặc thù của
địa lý. Theo đó, các sự vật, hiện tƣợng địa lý luôn có sự phân hóa trong không gian
10


dẫn đến sự khác biệt giữa nơi này với nơi khác. Do đó, ngƣời nghiên cứu phải chú ý
đến “sự sai biệt lãnh thổ” của các sự vât, hiện tƣợng nhằm tìm ra những nét độc đáo
của lãnh thổ nghiên cứu [11].
Vận dụng quan điểm này khi đánh giá biến động SDĐ của một lãnh thổ nhất
định phải phân tích đƣợc những nét đặc trƣng về tự nhiên, về KT-XH của lãnh thổ
đó. Đồng thời, phải tìm ra đƣợc những nét đặc thù, sự khác biệt ở từng địa phƣơng
trong lãnh thổ đó để có hƣớng đề xuất SDĐ phù hợp.
3.1.3. Quan điểm tổng hợp
Quan điểm này xem các yếu tố và hiện tƣợng của môi trƣờng tự nhiên không
phải tồn tại cô lập mà là một tổ hợp có tổ chức, giữa chúng có mối quan hệ qua lại với
nhau. Sự tác động của con ngƣời vào một hợp phần hay bộ phận tự nhiên nào đó có thể
gây ra những biến đổi lớn trong hoạt động của cả tổng thể, đồng thời do tính chất mở
của các hệ địa lý và tính chất liên tục của tự nhiên mà những tác động có thể đƣợc
truyền theo những kênh khác nhau và hiệu quả tích lũy của chúng không chỉ giới hạn
trong phạm vi mà hoạt động đó xảy ra. Tuy nhiên, quan điểm này không yêu cầu nhất
thiết phải nghiên cứu tất cả các thành phần mà có thể lựa chọn một số đại diện có vai
trò chủ đạo, là những nhân tố có tính chất quyết định đến các thuộc tính cơ bản nhất
của tổng thể. Demo Version - Select.Pdf SDK
Quan điểm tổng hợp đƣợc đề tài vận dụng trong việc xem xét tổng thể các yếu
tố, điều kiện tự nhiên và KT – XH có ảnh hƣởng đến quá trình biến động SDĐ. Từ đó,
xác định nguyên nhân và đề xuất giải pháp sử dụng đất hợp lí.
3.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Đây là quan điểm có ý nghĩa đặc thù trong nghiên cứu địa lí tự nhiên và ứng
dụng ngày càng nhiều trong nghiên cứu ảnh hƣởng của tự nhiên, mối quan hệ tác
động qua lại giữa con ngƣời và tự nhiên, đặc biệt giữa con ngƣời với việc sử dụng,

khai thác và bảo vệ tự nhiên. Quan điểm phát triển bền vững đƣợc vận dụng trong
đánh giá biến động hiện trạng sử dụng đất có tính chất định hƣớng điều chỉnh sử
dụng nguồn tài nguyên đất đai, phải có tính hiệu quả kinh tế cao và ổn định xã hội
song vẫn đảm bảo đƣợc yếu tố môi trƣờng.
3.1.5. Quan điểm lịch sử
Các sự vật, hiện tƣợng mà địa lý nghiên cứu là những hiện tƣợng có tính lịch
sử, tức là chúng có sự vận động, phát triển theo thời gian. Quán triệt quan điểm lịch sử
trong nghiên cứu là tìm đến nguồn gốc lịch sử của sự vật, hiện tƣợng đang tồn tại, lý
11


giải nguyên nhân hình thành và phát triển của chúng, xác định xu hƣớng vận động phát
triển của các sự vật hiện tƣợng đó.
Đề tài đã tiến hành thu thập ảnh viễn thám qua nhiều năm để thấy đƣợc hiện trạng
sử dụng đất, làm cơ sở xác định xu hƣớng thay đổi trong vấn đề SDĐ qua các năm.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích và xử lý tài liệu, số liệu thống kê
Các tài liệu, số liệu phục vụ cho việc phân tích và đánh giá đƣợc thu thập dần
dần từng bƣớc, qua việc sử dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau. Trong quá trình thu
thập, số liệu luôn đƣợc bổ sung hoặc chỉnh lý cho phù hợp với thực tế.
Tài liệu, số liệu đƣợc thu thập có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến quá trình
nghiên cứu của luận văn đã đƣợc công bố chính thức ở các cấp, các ngành. Những tài
liệu, số liệu này chủ yếu bao gồm: niên giám thống kê; các báo cáo; các loại bản đồ và tƣ
liệu ảnh liên quan đến khu vực nghiên cứu; các số liệu thống kê, kiểm kê hàng năm hoặc
định kỳ; các công trình nghiên cứu, đề tài, các tạp chí khoa học…
Sau khi thu thập số liệu và tài liệu, toàn bộ sẽ đƣợc kiểm tra ở ba khía cạnh:
đầy đủ, chính xác và khẳng định độ tin cậy. Sau đó, chúng đƣợc xử lý bằng các
phƣơng pháp khác nhau để phân tích, đánh giá và rút ra các kết luận cần thiết.
3.2.2. Phương
pháp bản đồ

và hệ thống SDK
thông tin địa lý (GIS)
Demo Version
- Select.Pdf
Phƣơng pháp bản đồ là phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng phổ biến trong
địa lý học. Các bản đồ đều có tác dụng cung cấp thông tin về vấn đề nghiên cứu. Kết
quả công trình nghiên cứu trong địa lí học phải đƣợc thể hiện bằng bản đồ.
Phƣơng pháp hệ thống thông tin địa lý (GIS) là phƣơng pháp ứng dụng công
nghệ thông tin trong nghiên cứu địa lí, cho phép xử lý khối lƣợng tƣ liệu thống kê
lớn, thành lập bản đồ nhanh chóng và có độ chính xác cao.
Trong đề tài này, phƣơng pháp bản đồ và GIS đƣợc sử dụng để thành lập các
bản đồ hiện trạng SDĐ, bản đồ biến động SDĐ, đồng thời, phƣơng pháp này còn
cung cấp rất nhiều số liệu liên quan phục vụ cho việc phân tích, xử lý của đề tài.
3.2.3. Phương pháp viễn thám
Là phƣơng pháp sử dụng ảnh máy bay, ảnh vệ tinh. Thông qua các loại ảnh
này có thể giải đoán đƣợc nhiều đặc điểm tự nhiên hay các hoạt động KT-XH mà
trên bản đồ thông thƣờng không thể biểu diễn đƣợc.
Đề tài sử dụng hệ thống ảnh của vệ tinh Landsat, đƣợc lấy từ trang web
www.glovis.usgs.gov của Cục địa chất Hoa Kì, đồng thời sử dụng phần mềm ENVI
12


để giải đoán ảnh phục vụ cho việc thành lập các bản đồ.
3.2.4. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia
Là phƣơng pháp tham khảo ý kiến các nhà quản lý, các chuyên gia và các cán
bộ chuyên môn ở cơ sở. Việc bàn bạc, thảo luận và lắng nghe ý kiến các chuyên gia,
đặc biệt là cán bộ quản lý NN, địa chính ở địa phƣơng là rất quan trọng, nhằm thống
nhất ý kiến nhận định, số liệu về các loại hình SDĐ cũng nhƣ những giải pháp có
tính khả thi để hoàn thiện việc SDĐ. Bên cạnh đó, việc tra cứu các công trình đã
công bố của các nhà khoa học nhằm lựa chọn, kế thừa và vận dụng có chọn lọc

những vấn đề, cách tiếp cận cũng nhƣ phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp với nội
dung đã đƣợc đề tài vận dụng.
3.2.5. Phương pháp khảo sát thực địa
Mục đích khảo sát thực địa nhằm thu thập, hoàn chỉnh tài liệu, kiểm chứng kết
quả nghiên cứu so với thực tiễn. Sau khi tiến hành phân loại ảnh viễn thám, đề tài đã lựa
chọn một số địa điểm để khảo sát, chụp ảnh để đối chiếu với ảnh phân loại nhằm kiểm
tra tính chính xác của kết quả phân loại cũng nhƣ các bản đồ đã xây dựng.
4. GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu biến động SDĐ trên phạm vi không gian
tỉnh Bình Dƣơng
và đƣợc
xác định
theo ranh giới
hành chính.
Demo
Version
- Select.Pdf
SDK
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu sự biến động SDĐ của tỉnh Bình Dƣơng từ
sau khi tái lập tỉnh năm 1997 đến năm 2017.
- Về nội dung: Đánh giá về sự biến động quy mô DT và cơ cấu các loại đất phân
theo mục đích sử dụng và không đánh giá sự thay đổi chất lƣợng các loại đất.
Do hạn chế về độ phân giải của ảnh viễn thám cũng nhƣ tỷ lệ xây dựng bản đồ
1/50.000 nên đề tài đã phân thành 7 nhóm loại hình SDĐ bao gồm: đất trồng cây
hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp (LN), đất ở, đất chuyên dùng, đất
khác, đất chƣa sử dụng (CSD). Việc gộp nhiều loại đất vào một nhóm đất theo mục
đích sử dụng đƣợc thể hiện cụ thể ở bảng 3.2.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
5.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần thêm vào việc hoàn thiện cơ sở lý

luận đánh giá biến động SDĐ và làm phong phú thêm hƣớng nghiên cứu của địa lý
ứng dụng trên cơ sở tƣ liệu viễn thám và GIS, phục vụ mục tiêu quản lí biến động
SDĐ theo hƣớng bền vững.
13


- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần nâng cao vai trò của tƣ liệu viễn
thám và GIS trong các công trình nghiên cứu địa lý, đồng thời thể hiện tính hiện đại,
cập nhật của phƣơng pháp nghiên cứu theo xu hƣớng mới.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài góp phần xây dựng đƣợc các bản đồ hiện trạng SDĐ ở tỉnh Bình
Dƣơng ở 3 thời điểm năm 1997, năm 2007 và năm 2017. Từ đó, xây dựng đƣợc bản
đồ biến động SDĐ giai đoạn từ năm 1997-2007 và 2007-2017 bằng các phƣơng pháp
viễn thám và GIS.
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học quan trọng cho việc hoạch định chiến
lƣợc SDĐ của địa phƣơng theo hƣớng bền vững.
- Góp phần cung cấp thêm một kênh thông tin quan trọng, giúp cho các nhà
quản lý ở địa bàn nghiên cứu bổ sung và hoàn thiện chứng cứ khoa học cho công tác
quy hoạch SDĐ ở địa phƣơng.
6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính gồm các chƣơng:
Chương 1. Cơ sở lý luận của việc ứng dụng tư liệu viễn thám và GIS đánh giá
biến động sử dụng đất.
Chương
2. Khái
quát điều- Select.Pdf
kiện tự nhiên SDK
và KT-XH ảnh hưởng đến biến động
Demo
Version

sử dụng đất tỉnh Bình Dương.
Chương 3. Biến động sử dụng đất giai đoạn 1997-2017 và đề xuất giải pháp
sử dụng đất bền vững tại tỉnh Bình Dương.
Luận văn đƣợc trình bày trong 113 trang, trong đó có 34 hình và 33 bảng số liệu.

14



×