Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bộ đề thi môn hóa giáo viên phạm thanh tùng đề số (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.07 KB, 12 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
ĐỀ 03
Câu 1: Polime nào sau đây là polime thiên nhiên ?
A. Amilozơ

B. Nilon-6,6

C. Cao su isopren

D. Cao su buna

Câu 2: Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau :
1) 1s22s22p63s2

2) 1s22s22p1

3) 1s22s22p63s23p63d64s2

4) 1s22s22p5

5) 1s22s22p63s23p64s1

6) 1s2

Trong số các nguyên tử ở trên, có bao nhiêu nguyên tử là kim loại ?
A. 2

B. 3

C. 4


D. 5

Câu 3: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol

B. glixerol

C. ancol đơn chức

D. este đơn chức

Câu 4: Thành phần chính của khí than ướt là
A. CO,CO2 , H 2 , N 2

B. CH 4 , CO, CO2 , N 2 C. CO, CO2 , H 2 , NO2 D. CO, CO2 , NH3 , N 2

Câu 5: Anilin có công thức là
A. C6H5OH

B. CH3OH

C. CH3COOH

D. C6H5NH2

C. +1, +2, +4, +6.

D. +3, +4, +6.

C. saccarozơ


D. fructozơ

Câu 6: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là :
A. +2, +4, +6.

B. +2, +3, +6.

Câu 7: Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. xenlulozơ

B. tinh bột

Câu 8: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
A. NH3, SO2, CO, Cl2.

B. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

C. NH3, O2, N2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2, H2.

Câu 9: Tính chất nào nêu dưới đây sai khi nói về muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
A. Cả 2 đều dễ bị nhiệt phân.
B. Cả 2 đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
C. Cả 2 đều bị thủy phân tạo môi trường kiềm.
D. Chỉ có muối NaHCO3 tác dụng với dung dịch NaOH.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường.
B. Các amin ở điều kiện thường là chất khí hoặc chất lỏng.

C. Các protein đều dêc tan trong nước.
D. Các amin không độc.
Câu 11: Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ
A. NH4NO2.

B. HNO3.

C. không khí.

D. NH4NO3.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Câu 12: Công thức chung của ankan là
A. CnH2n (n3).

B. CnH2n (n2).

C. CnH2n+2 (n2).

D. CnH2n+2 (n1).

Câu 13: Cho các phản ứng sau:
(1) NaHCO3 + NaOH; (2) NaOH + Ba(HCO3)2; (3) KOH + NaHCO3; (4) KHCO3 + NaOH;
(5) NaHCO3 + Ba(OH)2; (6) Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2; (7) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2.
Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: OH- + HCO3- → CO32- +
H2O
A. 5


B. 4

C. 3

D. 2

Câu 14: Cho sơ đồ chuyể hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
A. glucozơ, etyl axetat

B. glucozơ, anđehit axetic

C. glucozơ, ancol etylic

D. ancol etylic, anđehit axetic

Câu 15: Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe3O4; Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ
cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là
A. 44,8 gam

B. 40,8 gam

C. 4,8 gam

D. 48,0 gam

Câu 16: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia
phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công
thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 3


B. 4

C. 5

D. 2

Câu 17: Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?
A. 3 chất

B. 5 chất

C. 6 chất

D. 8 chất

Câu 18: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức
(C6H10O5)n là
A. 10000

B. 8000

C. 9000

D. 7000

Câu 19: Đốt 0,2 mol ancol no đơn chức mạch hở thu được 0,4 mol CO2 và x mol H2O. Giá
trị của x là:
A. 0,6

B. 0,2


C. 0,4

D. 0,13

Câu 20: Một hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 26. Đem đốt X chỉ thu được CO2
và H2O. CTPT của X là:
A. C2H6

B. C2H4

C. C2H2

D. CH2O

Câu 21: Cho các chất: CH3COOH, CH3CHO, HCHO, C2H5OH, HCOOCH3 , HCOOH ;
C2H2; HOOC-COOH có bao nhiêu chất có phản ứng tráng gương?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Câu 22: Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc
dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa

0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối
lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 16,6

B. 18,85

C. 17,25

D. 16,9

Câu 23: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 2,88.

B. 2,16.

C. 4,32.

D. 5,04.

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2,
thu được a mol H2O. Mặc khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 8,2

B. 6,8

C. 8,4

D. 9,8


Câu 25: Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO,
Cu2O. Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được 4,48 lít (đktc) khí SO2 duy nhất.
Giá trị m là :
A. 9,68 gam.

B. 15,84 gam.

C. 20,32 gam.

D. 22,4 gam.

Câu 26: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn
m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết thu
được là
A. 60 gam

B. 20 gam

C. 40 gam

D. 80 gam

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Cho dung
dịch X lần lượt phản ứng với các chất: Cu, Ag, dung dịch : KMnO4, Na2CO3, AgNO3, KNO3,
KI, Na2S, NaOH. Số chất phản ứng với X là :
A. 6

B. 7


C. 8

D. 9

Câu 28: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng.
Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu
được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,64.

B. 0,46.

C. 0,32.

D. 0,92

Câu 29: Có 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một dung dịch nào
sau đây để phân biệt các chất trong các dung dịch trên ?
A. H2SO4.

B. NaCl.

C. K2SO4.

D. Ba(OH)2.

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam một hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phầm cháy
hấp thụ vào dung dịch NaOH thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 12,4 gam thu được hai


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

muối có tổng khối lượng là 19 gam và hai muối này có tỉ lệ mol là 1:1. Xác định dãy đồng
đẳng của X
A. Ankan

B. Ankin

C. Xicloankan

D. Anken hoặc xicloankan

Câu 31: Cho các phát biểu sua :
(a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là:
A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 32: Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol (đều no đơn chức mạch hở). Thủy phân hoàn
toàn 11,16g T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76g một ancol.
Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được
0,09 mol CO2. Phần trăm số mol ancol trong T là :
A. 5,75%


B. 17,98%

C. 10,00%

D. 32,00%

Câu 33: Cho 20,28 gam hỗn hợp X gồm andehit hai chức Y và chất hữu cơ no, đơn chức Z
(chứa C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn X thu được 0,78 mol CO2 và 0,66 mol H2O. Mặt khác X
tạo tối đa 90,72 gam kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3, sản phầm của phản ứng có thể tạo
khí với dung dịch HCl và NaOH. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có thể là
A. 40,83%

B. 59,17%

C. 22,19%

D. 77,81 %

Câu 34: Cho một lượng dư Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau
khi kết thúc các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra
2,24 lít khí NO (đkc). Giá trị của m là:
A. 61,32

B. 71,28

C. 64,84

D. 65,52


Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch
HNO3 dư, thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào
dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 81,55.

B. 110,95.

C. 115,85.

D. 104,20.

Câu 36: M là hỗn hợp gồm 3 ancol đơn chức X, Y, và Z có số nguyên từ cacbon liên tiếp
nhau, đều mạch hở (MX < MY < MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C=C). Chia M thành
3 phần bằng nhau:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được 45,024 lít CO2 (đktc) và 46,44 gam H2O
- Phần 2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2.
- Đun nóng phần 3 với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 18,752g hỗn hợp 6 ete (T). Đốt cháy
hoàn toàn T thu được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O.
Tính hiệu suất tạo ete của X, Y, Z
A. 50%, 40%, 35%

B. 50%, 60%, 40%

C. 60%, 40%, 35%

D. 60%, 50%, 35%


Câu 37: Để hòa tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800ml
dung dịch HNO3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc)
hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 (trong đó số mol của N2O và NO2 bằng nhau) có tỉ
khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là
A. 62,55

B. 90,58

C. 37,45

D. 9,42

Câu 38: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol
có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn
11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2
và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2.
Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là:
A. 5,04 gam

B. 5,44 gam

C. 5,80 gam

D. 4,68 gam

Câu 39: Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở ( được cấu tạo từ 1 loại
amino axit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5 ) với tỉ lệ mol X : Y = 1 : 3. Khi thủy
phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 116,28


B. 109,5

C. 104,28

D. 110,28

Câu 40: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được
kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị:

Tổng giá trị (x + y) bằng
A. 136,2.

B. 163,2.

C. 162,3.

D. 132,6.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Đáp án
1-A

2-B

3-B

4-A

5-D


6-B

7-D

8-C

9-A

10-A

11-C

12-D

13-B

14-C

15-A

16-B

17-C

18-A

19-A

20-C


21-C

22-A

23-A

24-C

25-D

26-D

27-D

28-D

29-D

30-D

31-A

32-C

33-B

34-D

35-B


36-B

37-C

38-D

39-C

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Câu 2: Đáp án B
Bao gồm 1, 3, 5
Câu 3: Đáp án B
Phản ứng tổng quát: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH (glixerol).
→ thủy phân chất béo trong môi trường (phản ứng xà phòng hóa) được dùng để điều chế xà
phòng (muối của axit béo) và glixerol trong công nghiệp.
Câu 4: Đáp án A
Câu 5: Đáp án D
• C6H5OH: phenol
• CH3OH: ancol metylic.
• CH3COOH: axit axetic
• C6H5NH2: anilin (amin thơm).
Câu 6: Đáp án B
Câu 7: Đáp án D
Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyể hóa thành glucozơ và tham gia được phản ứng
tráng bạc (+AgNO3/NH3):
OH 


 AgNO3

 Glucozo 
Fructozo 
 Amoni gluconat  2Ag 

NH3 ,t 

Câu 8: Đáp án C
Câu 9: Đáp án A
Câu 10: Đáp án A
A. Đúng, Các amino axit đều là chất rắn ở điều kiện thường.
B. Sai, Chỉ có -metyl, -đimetyl, -trimetyl và etyl amin là chất khí ở điều kiện thường.
C. Sai, Chỉ có các dạng protein hình cầu tan tốt trong nước, còn protein dạng sợi thì hoàn
toàn không tan trong nước.
D. Sai, Hầu hết các amin đều độc.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Câu 11: Đáp án C
Câu 12: Đáp án D
Câu 13: Đáp án B
Các phản ứng thỏa mãn là 1,3 và 4
Câu 14: Đáp án C
Các phản ứng xảy ra như sau:
• thủy phân:  C6 H10 O5 n




axit
nH 2 O 
nC6 H12O 6
t

enzim
 2C2 H 5OH  2CO 2 
• lên men rượu: C6 H12O 6 
30 C

• lên men giấm: C2H5OH + O2 ―men giấm→ CH3COOH + H2O.
Theo đó, X là glucozơ và Y là ancol etylic
Câu 15: Đáp án A
Phản ứng: m gam hỗn hợp oxit + CO → 40 gam chất rắn X + 0,3 mol CO2.
có nCO = nCO2 = 0,3 mol ⇒ BTKL có: m = 40 + 0,3 × 16 = 44,8 gam.
Câu 16: Đáp án B
MX = 100 → chỉ có este X thỏa mãn là C5H8O2.
Thủy phân X cho anđehit → liên kết π nằm ở gốc ancol, este dạng …COOCH=C…
=>Các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm: HCOOCH=CHCH2CH3 (1);
HCOOC=C(CH3)CH3 (2); CH3COOCH=CHCH3; C2H5COOC=CH2 (4).
Câu 17: Đáp án C
Có 3! = 6 tripeptit được tạo thành đồng thời từ 3 gốc aa khác nhau
Câu 18: Đáp án A
M C6H10O5 = 162 => n = 1.620.000 : 162 = 10.000
Câu 19: Đáp án A
Đốt ancol no đơn chức mạch hở có nancol = nH2O – nCO2 => nH2O = 0,4 + 0,2 = 0,6mol
Câu 20: Đáp án C
26 = 12 . 2 + 2 => X là C2H2 ứng với cấu tạo HC≡CH (axetilen).
Câu 21: Đáp án C
Chú ý phản ứng của ankin với AgNO3 là phản ứng thế ion kim loại k phải tráng gương.

Hợp chất hữu cơ có nhóm CHO sẽ tráng gương
=> Các chất: CH3CHO, HCHO, HCOOCH3 , HCOOH
Câu 22: Đáp án A
- Phương trình phản ứng :


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
t
CH 3 NH 3 HCO3  2 KOH 
 K 2CO3  CH 3 NH 2  H 2O
0,1mol

0,25 mol

0,1mol

 mr  138nK2CO3  56nKOH ( du )  16,6  g 
Câu 23: Đáp án A
Câu 24: Đáp án C
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O
nO2 = nH2O => (3n-2)/2 = n => n = 2 (HCOOCH3)
=>mHCOOK = 0,1.84 = 8,4
Câu 25: Đáp án D
Cu

o
6
o
2
2

4
 O2
H S O4
Cu 
  X  Cu 2 O 
 Cu SO 4  S O 2  H 2O
 2
Cu O

mX = 64x + 32y = 24,8 (1)
Bảo toàn e: nelectron cho = nelectron nhận  2.n Cu  4n O2  2.nSO2  2x = 4y + 0,2.2 (2)
=> x = 0,35 và y = 0,075 m = 0,35.64 = 22,4 gam.
Câu 26: Đáp án D
nAg↓ = 86,4 ÷ 108 = 0,8 mol ⇒ nglucozơ = ½nAg↓ = 0,4 mol.
nCO2 sinh ra = 2nglucozơ = 0,8 mol.
nCaCO3 = nCO2 = 0,8mol
mkết tủa = mCaCO3 = 0,8 × 100 = 80 gam.
Câu 27: Đáp án D
Câu 28: Đáp án D
Hỗn hợp hơi gồm CnH2nO và H2O
=> nCnH2nO = nH2O= nO = 0,02
=>M = (18n+16 + 18)/2 = 15,5.2 => n = 2
=>X là C2H5OH (0,02 mol)
=> mX = 0,92
Câu 29: Đáp án D
Câu 30: Đáp án D
nNa2CO3 = nNaHCO3 = x
=> m muối = 106x + 84x = 19 => x = 0,1
=> nCO2 = 0,2 => nC = nCO2 = 0,2



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

mCO2 + mH2O = 12,4
=> nH2O = 0,2 => nH = 2nH2O = 0,4
=> nO = (mX - mC - mH)/16 = 0
=> X là hidrocacbon CxHy
nCO2 = nH2O => X là Anken hoặc xicloankan
Câu 31: Đáp án A
(a) Sai, Hidro hóa glucozơ thu được soritol:
HOCH2[CHOH]4CHO + H2 HOCH2[CHOH]4CH2OH
(b) Đúng, Trong dạ dày của các động vật nhai lại như trâu, bò… có chứa enzim xenlulaza có
thể làm thủy phân xenlulozơ.
(c) Sai, Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng để làm thuốc súng.
(d) Đúng, Do H2SO4 đặc có tính háo nước nên khi cho H2SO4 vào đường saccarozơ thì :
C12(H2O)11 + H2SO4(đặc) C(đen) + H2SO4.11H2O
(e) Đúng, Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Vậy có 3 phát biểu đúng là (b), (d) và (e)
Câu 32: Đáp án C
TQ : este : CnH2n+1COOCmH2m+1
Gọi số mol este ; axit ; ancol trong T lần lượt là a ; b ; c
=> nMuối = nNaOH = 0,18 mol
Muối khan : CnH2n+1COONa + (n + 0,5)O2® 0,5Na2CO3 + (n + 0,5)CO2 + (n + 0,5)H2O
Mol

0,18

=> 0,18(n + 0,5) = 0,09 => n = 0
=> HCOONa
Bảo toàn khối lượng : mT + mNaOH = mmuối + mancol + mH2O

=> 11,16 + 40.0,18 = 0,18.68 + 5,76 + mH2O
=> nH2O = naxit = 0,02 mol => neste = nNaOH – naxit = 0,16 mol
=> nancol sau pứ = a + c = 0,16 + c > 0,16
=> Mancol< 5,76/0,16 = 36 => CH3OH
=> a + c = 0,18 mol => c = 0,02 mol
=> %nancol = 0,02/ (0,02 + 0,16 + 0,02) = 10%
Câu 33: Đáp án B
Sản phầm phản ứng tạo khí với cả HCl và NaOH
=> Chứa (NH4)2CO3 => Z là HCHO hoặc HCOOH

0,09


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

nAg = 0,84
nO(Z) = (mX - mC - mH)/16 = 0,6 > nAg/2 nên Z phải là HCOOH
Đặt y, z là số mol Y, Z => nO = 2y + 2z = 0,6
nAg = 4y + 2z = 0,84 => y = 0,12 và z = 0,18
Y là CaHbO2
nCO2 = 0,12a + 0,18.1 = 0,78 => a = 5
nH2O= 0,12b/2 + 0,18.1 = 0,66 => b = 8
=>Y là C5H8O2 (0,12 mol)
=> %Y = 59,17%
Câu 34: Đáp án D

Mg 2 : x
 
 Na : 0, 2



H 2SO 4 : 0,5 mol
 NH : y
Mg  
  24
 H 2O
SO
:
0,5
 NaNO3 : 0, 2 mol
 4
 NO  : z
3

NO : 0,1mol
BTDT

 2x  y  z  0,8
BTe

2x  8y  0,1.3
BTNTN

y  z  0,1

 x  0,39

  y  0, 06  m  65,52 gam
z  0, 04



Câu 35: Đáp án B
Quy đổi hỗn hợp X thành hỗn hợp Cu và S.
 2
 o
2
Cu
S,
C
Cu
:
x
mol


Cu  NO3 2 Ba  OH 2 Cu  OH 2 : xmol
HNO3
 2

 NO  


o
6
S,
Cu
0,9mol

S : y mol


BaSO 4 : y mol
H 2 S O 4

mX = 64x + 32y (1)
Bảo toàn e: 2x + 6y = 0,9 . 3 (2)
=> x = 0,3 và y = 0,35
=> m = 0,35 . 233 + 0,3 . 98 = 110,95 gam.
Câu 36: Đáp án B
Đốt phần 1 => nCO2 = 2,01 và nH2O = 2,58


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

nX + nY = nH2O - nCO2 = 0,57
nZ = nBr2 = 0,1
=> nM = 0,67 =>Số C = 3
Vậy M chứa:
X là C2H5OH: 0,1 mol
Y là C3H7OH: 0,47 mol
Z là C4H7OH: 0,1 mol (Số C = 3 nên nX = nZ)
Đặt x, y, z là số mol X, Y, Z đã phản ứng
=> n ete = nH2O = n ancol pư / 2 = (x + y + z)/2
Bảo toàn khối lượng:
46x + 60y + 72z = 18,752 + 18(x + y + z)/2 (1 )
Đốt T thu được:
nCO2 = 2x + 3y + 4z= 1,106 (2)
nH2O = 3x + 4y + 4z - (x + y + z)/2 = 1,252 (3)
Giải hệ (1)(2)(3):
x= 0,05 => H(X) = 50%
y = 0,282 => H(Y) = 60%

z = 0,04 => H(Z) = 40%
Câu 37: Đáp án C
nH2O = nNO2 => ghép khí: N2O + NO2 = N2O3 = 3NO => quy A về N2 và NO.
Đặt nN2 = x mol; nNO = y mol ⇒ x + y = 0,1 mol và mhh khí = 28x + 30y = 0,1 × 14,5 × 2
=> giải ra: x = y = 0,05 mol. Hai kim loại Mg, Zn → chú ý có muối amoni!
Ta có: nHNO3 = 10nNH4+ + 12nN2 + 4nNO => nNH4+ = 0,04 mol.
Gọi số mol Mg là a và Zn là b => 24a + 65b = 19,225;
Lại theo bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04 . 8 + 0,05 . 10 + 0,05 . 3
=> giải ra: a = 0,3 mol; b = 0,185 mol => %mMg = [(0,3 . 24 ): 19,225] . 100% = 37,45%
Câu 38: Đáp án D
Đốt 11,16 gam E + 0,59 gam O2 → ? CO2 + 0,52 mol H2O.
=> Bảo toàn khối lượng có: nCO2 = 0,47 < nH2O → Z là ancol no, 2 chức.
Quy đổi E về hỗn hợp gồm: CH2=CHCOOH, C2H4(OH)2, CH2, H2O.
nCH2=CHCOOH = nBr2 = 0,04 mol.
Đặt nC2H4(OH)2 = x mol; nCH2 = y mol; nH2O = z mol.
Ta có: mE = 0,04 . 72 + 62x + 14y + 18z = 11,16 gam;


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề hóa 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Bảo toàn cacbon: 0,04 . 3 + 2x + y = 0,47 và bảo toàn H: 0,04 . 2 + 3x + y + z = 0,52.
=> Giải hệ được: x = 0,11 mol; y = 0,13 mol; z = -0,02 mol.
Do Z cùng số C với X nên Z phải có ít nhất 3C => ghép vừa đủ 1 CH2 cho Z.
Z là C3H6(OH)2 và còn dư 0,13 – 0,11 = 0,02 mol CH2 cho axit.
=> muối gồm CH2=CHCOOK: 0,04 mol; C2: 0,02 mol
=> m = mmuối = 0,04 . 110 + 0,02 . 14 = 4,68 gam.
Câu 39: Đáp án C
- Khi gộp X và Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 có X  3Y 
 XY3  3H 2O
n Gly

n Ala



1, 08 9
  XY3 là  Gly 9k  Ala  4k
0, 48 4

Mà 7.1  13k  7.3  k  1
+ Với k  1  n  Gly  Ala  n XY3 
3

n Gly
9



n X  n XY3  0,12 mol
n Ala
 0,12 mol  
4
n Y  3n XY3  0,36 mol

- Khi thủy phân m gam M thì : n H2O  n M  n X  n Y  0, 48mol
- Quy đổi hỗn hợp M thành H2O, CH2 và C2H3ON.
+ Ta có : n C2H3ON  n Gly  n Ala  1,56 mol và n CH2  n Ala  0, 48

 mM  57n C2H3ON  14n CH2  18n H2O  104, 28  g 
Câu 40: Đáp án B
Tại điểm 0,6 mol Ba(OH)2: Al(OH)3 tan hết


4n Al3  0,6.2  n Al3  0,3
Tại điểm H kết tủa Al(OH)3 đạt cực đại nên n Al OH   n Al3  0,3mol
3

Tại điểm 0,3 mol Ba(OH)2 thì n SO2 hết nên n SO2  0,3mol
4

 m BaSO4  69,9g  n SO2  0,3mol
4

x  mBaSO4  69,9g
y  m BaSO4  m Al OH   69,9  78.0,3  93,3g
3

x+ y = 163,2 g

4



×