BỘ MÔN HÓA PHÂN TÍCH
ĐÁNH GIÁ SỰ Ô NHIỄM CÁC HỢP CHẤT PAHS
TRONG KHÔNG KHÍ TẠI NƠI RẢI NHỰA ĐƯỜNG
1
NỘI DUNG
1.
Đối tượng nghiên cứu
2.
Nội dung nghiên cứu
3.
Kết quả và thảo luận
4.
Kết luận
2
Ô nhiễm từ việc làm đường
3
16 PAHs ô nhiễm ưu tiên
Các phương pháp phân tích
• Sắc Ký Lỏng Hiệu Năng Cao (HPLC)
Detector : Huỳnh quanh
Detector : UV
• Sắc Ký Khí (GC)
Detector :FID
Detector : MS
Xác định các PAHs trong không khí bằng GC-MS
5
Nội dung nghiên cứu
Lựa chọn điều kiện phân tích đồng thời 16 hợp chất PAHs bằng GC/MS
Các phương pháp phân tích: đường chuẩn, LOD&LOQ, độ lặp lại, hiệu suất thu hồi
Quy trình xử lý mẫu
Áp dụng phân tích mẫu thực tế
Đánh giá rủi ro phơi nhiễm
6
Phương pháp lấy mẫu
Thiết bị: Filter nối với Cartridge chứa XAD-2. Hút không khí bởi bơm hút với tốc độ 2.1 L/phút trong 4 h.
mẫu được lấy ở cả pha khí và pha bụi:
• Pha khí: hấp thụ vào cartridge chứa XAD-2
• Pha bụi: hấp thụ vào filter
Điều kiện của thiết bị GC/MS
Sắc kí khí
Cột tách
SH-Rxi-5Sil MS (30 m x 0,25 mm; 0,25 μm) (Shidmazu)
Chế độ bơm
Không chia dòng
Thể
Thể tích
tích bơm
bơm
1
Thời
Thời gian
gian bơm
bơm
1
1 phút
phút
Nhiệt độ injector
Nhiệt độ injector
0
300 0C
300 C
Khí mang
Khí mang
Chương trình nhiệt độ của lò
Chương trình nhiệt độ của lò
cột
cột
Heli, độ tinh khiết 99,999%
Heli, độ tinh khiết 99,999%
o
o
o
50oC (giữ trong 2 phút), tăng lên 10oC/ phút lên 300oC
50 C (giữ trong 2 phút), tăng lên 10 C/ phút lên 300 C
(giữ trong 10 phút). Tổng thời gian phân tích là 37.5 phút.
(giữ trong 10 phút). Tổng thời gian phân tích là 37.5 phút.
Khối phổ
Khối phổ
Nhiệt độ tứ cực
Nhiệt độ tứ cực
º
230ºC
230 C
º
300 C
º
300 C
º
150 C
º
150 C
Thời gian cắt dung môi
Thời gian cắt dung môi
Chế độ
5.4 phút
5.4 phút
SIM
Chế độ
SIM
Nhiệt độ nguồn ion
Nhiệt độ nguồn ion
Nhiệt độ interface
Nhiệt độ interface
8
Kết quả và Thảo Luận
1. Napthanlene
2. Acenaphthylen
3. Acenapthlene
4. Fluorene
5. Phenanthrene
6. Anthracene
7. Fluoranthene
8. Pyrene
2
3
9. Benz(a)anthracene
10. Chrysene
11. Benz(b)fluoranthene
12. Benzo(k)fluoranthene
13. Benzo(a)pyrene
14. Indeno(1,2,3-cd)pyrene
15. Dibenz(a,h)anthracene
16. Benzo(ghi)perylene
1
12
4
15
7
5
6
11
8
9
10
13
14
16
Chạy chế độ scan xác định thời gian lưu với dung dịch chuẩn nồng độ 50-1000 ng/mL
9
Thời gian lưu và mảnh m/z quan sát
Chất phân tích
Thời gian lưu (phút)
Mảnh m/z
Chất phân tích
Mảnh phổ chính
Mảnh phổ phụ
Thời gian lưu
Mảnh m/z
Mảnh phổ chính
Mảnh phổ phụ
Nap
7,802
128
129, 127
BaA
19,406
228
226, 229
Acy
11,157
153
154, 152
Chy
19,508
228
226, 229
Ace
11,501
152
153, 151
BeA
22,617
252
250, 253
Flu
12,46
166
165, 167
BbkF
22,699
252
250, 253
Phe
14,137
178
176, 179
BaP
23,603
252
250, 253
Ant
14,224
178
176, 179
IDP
27,076
276
277, 274
Fluh
16,163
202
200, 203
DB1P
27,217
278
279, 276
10
Pyr
16,577
202
200, 203
BgP
27,834
276
277, 138
Phương trình đường chuẩn, IDL, IQL
Chất phân tích
Napthalene
Acenaphthylene
Acenaphthelene
Fluorene
Phenanthrene
Anthracene
Fluoranthene
Pyrene
Đường chuẩn
Y = 0.443X - 0.132
Y = 0.420X - 0.611
Y = 0.264X - 1.046
Y = 0.270X - 2.151e-002
Y = 0.359X - 6.634e-003
Y = 0.354X - 5.407e-002
Y = 0.358X - 5.784e-002
Y = 0.373X - 1.557e-002
R
2
IDL (ng/mL)
IQL (ng/mL)
R (Xtb/LOD)
1.44
4.79
8.09
5.95
19.81
7.85
3.81
12.7
7.06
1.46
4.85
7.80
0.48
1.59
9.3
0.21
0.71
9.02
0.55
1.81
5.70
0.9996
0.9996
0.9978
0.9995
0.9994
0.9993
0.9995
0.9996
11
0.71
2.37
7.79
Phương trình đường chuẩn, IDL, IQL, MDL,MQL
Chất phân tích
Benz(a)anthracene
Chrysene
Benz(b)fluoranthene
Benzo(K)fluoranthene
Benzo(a)pyrene
Indeno(1,2,3-cd)pyrene
Dibenz(a,h)anthracene
Benzo(ghi)pyrylene
Đường chuẩn
Y = 0.360X - 8.176e-002
Y =0.361X-6.603e-002
Y =0.402X-0.270
Y = 0.434X-0.133
Y = 0.330X-0.146
Y = 0.597X - 0.474
Y = 0.317X - 0.503
Y = 0.697X - 0.748
R
2
IDL (ng/mL)
IQL (ng/mL)
R (Xtb/LOD)
1.25
4.17
5.95
0.63
2.1
9.01
1.76
5.86
9.28
0.58
1.9
7.50
1.32
4.40
6.64
1.33
4.42
9.6
1.56
5.2
6.4
1.08
3.60
7.43
0.9989
0.9991
0.9989
0.9992
0.9983
0.9981
0.9973
0.9985
Phương trình có độ tuyến tính cao, IDL thấp 0.21-5.95 ng/mL
12
Khảo sát điều kiện tối ưu của phương pháp-làm sạch vật liệu XAD-2
Chất phân tích
Trước làm sạch
Sau làm sạch
Chất phân tích
Trước làm sạch
Sau làm sạch
Naphtalene
152
ND
Benz(a)anthracene
ND
ND
Acenaphthylene
8.93
ND
Chrysene
ND
ND
Acenapthlene
ND
ND
Benz(b)fluoranthene
4.62
ND
Fluorene
2.52
ND
Benzo(k)fluoranthene
ND
ND
Phenanthrene
3.09
ND
Benzo(a)pyrene
ND
ND
Anthracene
3.93
ND
Indeno(1,2,3-cd)pyrene
4.74
ND
Fluoranthene
ND
ND
Dibenz(a,h)anthracene
ND
ND
Pyrene
ND
ND
Benzo(ghi)perylene
6.72
ND
XAD-2 đã được làm sạch và sẵn sàng để sử dụng
Khảo sát điều kiện tối ưu của phương pháp-làm sạch vật liệu Filter
Chất phân tích
Trước làm sạch
Sau làm sạch
Chất phân tích
Trước làm sạch
Sau làm sạch
Naphtalene
17.89
ND
Benz(a)anthracene
18.76
ND
Acenaphthylene
ND
ND
Chrysene
16.46
ND
Acenapthlene
ND
ND
Benz(b)fluoranthene
177.08
ND
Fluorene
ND
ND
Benzo(k)fluoranthene
56.98
ND
Phenanthrene
1.89
ND
Benzo(a)pyrene
34.9
ND
Anthracene
2.03
ND
Indeno(1,2,3-cd)pyrene
139.01
ND
Fluoranthene
ND
ND
Dibenz(a,h)anthracene
60.4
ND
Pyrene
17.89
ND
Benzo(ghi)perylene
155.2
ND
Filter đã được làm sạch và sẵn sàng để sử dụng
Khảo sát điều kiện tối ưu của phương pháp-lựa chọn dung môi rửa giải qua cột SPE
1.4
1.2
1
0.8
dung môi
cyclohexan
0.6
0.4
dung môi
điclometan
0.2
0
Kết quả khảo sát hiệu suất thu hồi khi sử dụng dung môi cyclohexane và điclometan
Dung môi Điclometan phù hợp để sử dụng hơn cyclohexane.
Giới hạn phát hiện, định lượng của phương pháp
Chất phân tích
MDL (ng/mL)
MQL (ng/mL)
Chất phân tích
MDL (ng/mL)
MQL (ng/mL)
Napthalene
11.45
36.45
Benz(a)anthracene
1.02
3.25
Acenaphthylene
9.50
30.26
Chrysene
1.27
4.05
Acenaphthelene
2.52
8.03
Benz(b)fluoranthene
1.98
6.31
Fluorene
3.84
12.23
Benzo(K)fluoranthene
0.80
2.53
Phenanthrene
0.69
2.21
Benzo(a)pyrene
0.75
2.38
Anthracene
0.38
1.21
Indeno(1,2,3-cd)pyrene
1.08
3.45
Fluoranthene
2.06
6.55
Dibenz(a,h)anthracene
2.45
7.81
Pyrene
1.58
5.04
Benzo(ghi)pyrylene
0.64
2.05
Giới hạn phát hiện của phương pháp khá thấp, trong khoảng 0.38-11.45ng/mL
16
Đánh giá độ chính xác của phương pháp- Hiệu suất thu hồi
Hiệu suất thu hồi
1.2
1
0.8
0.6
hiệu suất thu hồi
0.4
0.2
0
Hiệu suất thu hồi từ 71.6-105%, phù hợp tiêu chuẩn AOAC từ 70-120 %
17
Đánh giá độ chính xác của phương pháp-Độ lặp lại
Chất phân tích
SD
RSD
Chất phân tích
SD
RSD
Naphtalene
1.11
1%
Benz(a)anthracene
0.78
4%
Acenaphthylene
3.37
1%
Chrysene
0.82
4%
Acenapthlene
0.30
0%
Benz(b)fluoranthene
1.56
4%
Fluorene
1.02
2%
Benzo(k)fluoranthene
0.93
4%
Phenanthrene
0.94
4%
Benzo(a)pyrene
0.71
4%
Anthracene
0.61
3%
Indeno(1,2,3-cd)pyrene
0.87
4%
Fluoranthene
2.17
5%
Dibenz(a,h)anthracene
1.84
5%
Pyrene
1.02
5%
Benzo(ghi)perylene
0.66
2%
RSD <5%, Độ lặp lại tốt, phương pháp có độ chính xác cao
Thông tin mẫu
Mẫu được thu tại 3 địa điểm tại Hà Nội:
• Phạm Văn Đồng 1: đối diện Đại học Ngoại ngữ sau 36h rải nhựa đường
• Phạm Văn Đồng 2: trước Đại học Ngoại ngữ sau 36 h rải nhựa đường
• Đường Cầu Giấy sau 10 h rải nhựa đường
Kết quả phân tích các mẫu
450
400
350
300
Phạm Văn Đồng
1
Phạm Văn Đồng
2
700
600
500
400
300
200
100
0
250
200
150
100
50
0
3
Hàm lượng PAHs trung bình tại 3 địa điểm nghiên cứu (ng/m )
20
Rủi ro phơi nhiễm
•
Rủi ro phơi nhiễm được tính theo công thức[1,6]:
• Tổng nguy cơ ung thư = ILCRinhal + ILCRdermal
Trong đó, ILCR là sự gia tăng về rủi ro ung thư theo thời gian tiếp xúc
CS (cancer risk) là khả năng ung thư
ILCR<10-6: an toàn
ILCR trong khoảng 10-6-10-4: có nguy cơ ung thư
ILCR>10-4: có nguy cơ cao
21
Rủi ro phơi nhiễm
Tổng BaPeq được chuyển đổi (CS)
Người lớn
ILCRinhal
24.49
2.41x10
ILCRdermal
24.49
3.25x10
Tổng nguy cơ ung thư(CR)
3.25x10
-9
-5
-5
Trẻ em
8.88x10
-10
3.08x10
3.08x10
-5
-5
Phơi nhiễm qua đường hít thở là không đáng kể, chủ yếu tiếp xúc qua da
Kết quả nằm ở mức có khả năng phơi nhiễm ung thư
22
Rủi ro phơi nhiễm
So sánh với một số nghiên cứu khác trên thế giới:
Giá trị rủi ro phơi nhiễm
ILCRinhal
ILCRdermal
Việt nam
Trung Quốc[6]
Ấn Độ[1]
Trẻ em
-10
8.88x10
-10
1.44x10
-10
1.2x10
Người lớn
-9
2.41x10
-10
4.48x10
-10
4.3x10
Trẻ em
-5
3.08x10
-6
2.54x10
-6
7.9x10
-5
-6
2.82x10
-6
9.9x10
-5
3.08x10
-6
2.54x10
-5
1.4x10
-5
-6
2.54x10
-5
1.5x10
Người lớn
Cancer risk
Trẻ em
Người lớn
3.25x10
3.25x10
Các giá trị rủi ro phơi nhiễm của chúng tôi tương đương với Ấn Độ, gấp 10 lần so với Trung Quốc
Tài liệu tham khảo
1.
Manash Gope, “Reginald Ebhin Masto, Joshy George, Srinivasan Balachandran, Exposure and cancer risk assessment of polycyclic aromatic hydrocarbons (PAHs) in the street dust of Asansol city,
India”, Sustainable Cities and Society, Vol.38 (2018) 616–626.
2.
Neeri, 2006. “Ambient air quality status for ten cities of India”, National Environmental Engineering Research Institude, Nagpur.
3.
Sandro Froehner, Marcell Maceno, Karina Scurupa Machado and Marianne Grube, “Health risk assessment of inhabitants exposed to PAHs particulate matter in air”, Journal of Environmental
Science and Health, Part A (2011), Vol.46, 817–823.
4.
Sheu HL, Lee WJ, Lin SJ, Fang G-C, Chang HC, You WC (1997) “Particle bound PAH content in ambient air”, Environ Pollut, Vol.96:369–82.
5.
Vyskocil A, Fiala Z, Chénier V, Krajak V, Ettlerova E, Bukac J, Viau C, “Emminger S (2000) Assessment of multipathway exposure of small children to PAH”, Environ Toxicol Pharm 8:111–118
6.
Yufeng Jiang, Xuefei Hu, Uwamungu J. Yves, Huiying Zhan, Yingqin Wu, “Status, source and health risk assessment of polycyclic aromatic hydrocarbons in street dust of an industrial city, NW
China”, Ecotoxicology and Environmental Safety 106 (2014) 11–18