BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TR
NG ĐẠI
C VIN
----------
NGUYỄN TUẤN ANH
NG IÊN CỨU SỰ T AY ĐỔI VẬN TỐC N ÓM CỦA
ÁN
SÁNG ĐA TẦN SỐ K I CÓ MẶT P I TUYẾN KERR
VÀ
IỆU ỨNG DOPPLER
LUẬN ÁN TIẾN S VẬT L
NG Ệ AN
8
DAN
K
anm
ệu
MỤC CÁC K
Đ nv
N
không thứ nguyên Cư ng độ liên kết t đ i gi a các d ch chuy n
của nguyên t
2,998 108 m/s
c
IỆU D NG TRONG LUẬN ÁN
Vận t c ánh sáng trong ch n không
dnm
C.m
Mômen lư ng cực đi n của d ch chuy n n m
Ec
V/m
Cư ng độ đi n trư ng ch m laser điều khi n
Ep
V/m
Cư ng độ đi n trư ng ch m laser d
En
J
Năng lư ng riêng của tr ng thái n
F
không thứ nguyên S lư ng t xung lư ng góc toàn ph n
H
J
Hamtiltonian toàn ph n
H0
J
Hamiltonian của nguyên t tự do
HI
J
Hamiltonian tương tác gi a h nguyên t và trư ng
I
W/m2
kB
1,38 10-23 J/K
Cư ng độ ch m ánh sáng
Hằng s Boltzmann
n
không thứ nguyên Chiết su t
n0
không thứ nguyên Tán s c tuyến t nh
n2
m2/W
Tán s c phi tuyến
N
nguyên t m3
Mật độ nguyên t
P
C/m2
(1)
2
Độ lớn v ctơ ph n cực đi n v mô)
Độ lớn v ctơ ph n cực tuyến t nh
P
C/m
T
K
Nhi t độ tuy t đ i
m-1
H s h p thụ tuyến t nh
0
8,85 10-12 F/m
Độ đi n thẩm của ch n không
0
1,26 10-6 H/m
Độ t thẩm của ch n không
F/m
Độ đi n thẩm của môi trư ng
H/m
Độ t thẩm của môi trư ng
r
không thứ nguyên Hằng s đi n môi
vi
r
không thứ nguyên Hằng s t môi
nm
Hz
T n s góc của d ch chuy n nguyên t
c
Hz
T n s góc của ch m laser điều khi n
p
Hz
T n s góc của ch m laser d
Hz
T c độ ph n r tự phát độ cư tr nguyên t
Hz
T c độ suy giảm tự phát độ kết h p
không thứ nguyên Độ cảm đi n của môi trư ng nguyên t
, Re()
không thứ nguyên Ph n thực của độ cảm đi n
, Im()
không thứ nguyên Ph n ảo của độ cảm đi n
(1)
không thứ nguyên Độ cảm đi n tuyến t nh
(2)
m/V
Độ cảm đi n phi tuyến bậc hai
(3)
m2/V2
Độ cảm đi n phi tuyến bậc ba
-
Ma trận mật độ
(0)
-
Ma trận mật độ trong g n đ ng c p không
(1)
-
Ma trận mật độ trong g n đ ng c p một
(2)
-
Ma trận mật độ trong g n đ ng c p hai
(3)
-
Ma trận mật độ trong g n đ ng c p ba
Hz
T n s Rabi
Hz
T n s Rabi suy rộng
c
Hz
T n s Rabi g y b i trư ng laser điều khi n
p
Hz
T n s Rabi g y b i trư ng laser d
Hz
Độ l ch gi a t n s laser với t n s d ch
chuy n nguyên t viết t t: độ ệ h ầ số)
c
Hz
Độ l ch gi a t n s của laser điều khi n với
t n s d ch chuy n nguyên t
p
Hz
Độ l ch gi a t n s của laser d với t n s
d ch chuy n nguyên t
Hz
Khoảng cách theo t n s
lư ng
vii
gi a các mức năng
DAN
MỤC CÁC
n
N
N
V VÀ Đ
T
dun
1.1
H s h p thụ và tán s c trong v ng l n cận t n s cộng hư ng 0.
1.2
Các công tua h s h p thụ a , h s tán s c b và chiết su t nhóm c)
t i l n cận t n s cộng hư ng nguyên t .
1.3
Sự k ch th ch h nguyên t ba mức c u hình bậc thang.
1.4
Đ th h s h p thụ (đư ng đứt n t và h s tán s c đư ng liền n t)
khi c = 0 (a) và c = 4 MHz b . Độ l ch t n s laser điều khi n
đư c chọn là c = 0.
1.5
Sự biến thiên của chiết su t nhóm theo độ l ch t n s của ch m laser
dò khi c = 2.8 MHz, còn c = 0.
1.6
Sự biến thiên của chiết su t nhóm theo t n s Rabi của ch m laser
điều khi n t i p =c = 0.
1.7
Hai cách làm thay đổi tán s c hi u dụng của môi trư ng: a tự điều
biến pha và b điều biến pha ch o [65].
2.1.
Sơ đ h lư ng t năm mức năng lư ng bậc thang.
2.2
Sơ đ năm mức năng lư ng của nguyên t
2.3
Sự phụ thuộc của h s h p thụ đư ng đứt n t và h s tán s c
85
Rb [78].
(đư ng liền n t theo độ l ch t n ch m d t i các giá tr khác nhau của
cư ng độ trư ng điều khi n c = 0 (a), c = 2 MHz (b), c = 6 MHz
(c), c = 12 MHz (d) khi c = 0.
2.4
Sự biến thiên của h s h p thụ đư ng đứt n t và h s tán s c
(đư ng liền n t theo độ l ch t n ch m d t i các giá tr khác nhau của
độ l ch t n ch m laser điều khi n c = -2 MHz (a), c = 2 MHz (b) khi
c = 12 MHz.
viii
2.5
Sự biến thiên của chiết su t nhóm (liền n t và h p thụ đứt n t) khi
c = 0 và c = 4 MHz.
2.6
Sự biến thiên của su t nhóm theo độ l ch t n s laser d t i các cư ng
độ trư ng điều khi n khác nhau và c = 0.
2.7
Sự biến thiên của chiết su t nhóm theo cư ng độ trư ng laser điều
khi n t i p = 0 đư ng liền n t , p = -9 MHz đư ng đứt n t và
p = 7.6 MHz đư ng ch m ch m và c = 0.
2.8
Sự biến thiên của chiết su t nhóm theo độ l ch t n s laser d t i một
s giá tr khác nhau của độ l ch t n s laser điều khi n c = 0,
c = -2 MHz và c = 2 MHz.
2.9
Sự biến thiên của chiết su t nhóm theo độ l ch t n laser điều khi n khi
p = 0 và c = 4 MHz.
2.10
Sự biến thiên của chiết su t nhóm vào độ s u trong su t c a sổ EIT
trong trư ng h p p = 0 và c = 0, c = -9 MHz, c = 7.6 MHz tương
ứng đư ng liền n t, đư ng g ch g ch và đư ng ch m ch m.
2.11
Sự biến thiên của độ trễ nhóm theo độ l ch t n ch m d khi ∆c = 0 và
Ωc = 4 MHz.
2.12
Đ th độ trễ nhóm khi độ l ch t n ch m điều khi n là c = 0 và
c = 4 MHz, c = 6 MHz, c = 10 MHz.
2.13
Đ th độ trễ nhóm theo t n s Rabi laser điều khi n t i p = 0,
p = -9 MHz, p = 7.6 MHz và c = 0 tương ứng với đư ng liền n t,
đư ng g ch g ch và đư ng ch m ch m.
3.1
Sự biến thiên của n2 theo ∆p khi chọn c = 10 MHz đư ng liền n t
và khi c = 0 đư ng g ch g ch ; đư ng ch m ch m mô tả sự biến
thiên của h h p thụ khi c = 10 MHz. Cả ba đ th đư c vẽ trong
trư ng h p c = 0 [81].
ix
3.2
Sự biến thiên của chiết su t nhóm theo độ l ch t n s ch m laser d
trong trư ng h p có phi tuyến Kerr đư ng liền n t) và không có phi
tuyến Kerr đư ng đứt n t) khi c = 0, c = 4 MHz và Ip = 10 mW/cm2.
3.3
Sự biến thiên của h s phi tuyến Kerr đư ng liền n t và h s tán s c
tuyến t nh đư ng đứt n t theo độ l ch t n s laser d khi c = 10 MHz
và ∆c = 0.
3.4
Sự biến thiên của ng(0) (đư ng đứt n t) và ng( k ) (đư ng liền n t) theo
cư ng độ trư ng điều khi n c khi Ip = 10 mW/cm2, ∆c = 0 và ∆p = 0
(a), p = -9 MHz (b), p = 7.6 MHz (c).
3.5
Sự biến thiên của chiết su t nhóm theo độ l ch t n s ch m laser d t i
các giá tr khác nhau của cư ng độ trư ng laser dò khi ∆c = 0,
c = 4 MHz.
3.6
Sự biến thiên của ng( k ) theo cư ng độ trư ng laser dò I p khi
c = 4 MHz, ∆c = 0 và ∆p = 0.
3.7
Sự biến thiên của độ trễ nhóm theo độ l ch t n ch m d khi không có
mặt phi tuyến Kerr đư ng đứt nét và có mặt phi tuyến Kerr đư ng
liền n t t i Ip = 10 mW/cm2, ∆c = 0 và c = 4 MHz.
3.8
Sự phụ thuộc của h s h p thụ theo độ l ch t n ch m d khi ∆c = 0,
c = 10 MHz.
3.9
Sự phụ thuộc của độ trong su t cảm ứng t vào c khi p = c = 0 trong
hai trư ng h p: không có Doppler đư ng đứt n t và có Doppler đư ng
liền n t).
3.10
Đ th chiết su t nhóm theo độ l ch t n p khi ∆c = 0 trong hai trư ng
h p: không có Doppler đư ng đứt n t, c = 2.5 MHz) và có Doppler
đư ng liền nét, c = 22 MHz).
x
3.11
Sự biến thiên của chiết su t nhóm ng( D ) theo nhi t độ t i các giá tr
∆p = ∆c = 0 và c = 22 MHz.
3.12
(a) – Sự thay đổi v ng ánh sáng nhanh và chậm với độ l ch t n s
Δc = -5 MHz (đư ng g ch g ch , Δc = 0 đư ng liền n t), và
Δc = 5 MHz đư ng ch m ch m ; b – Sự biến thiên của chiết su t
nhóm ng( D ) theo Δc khi Δp = -2 MHz. Cả hai trư ng h p đều đư c vẽ t i
c = 22 MHz và T = 300 K.
3.13
Đ th chiết su t nhóm ng( D ) đư ng liền n t) và ng(0) đư ng đứt nét)
theo cư ng độ trư ng điều khi n khi Δc = 0, Δp = 2 MHz và T = 300
K.
3.14
Đ th độ trễ nhóm Tdel( D ) đư ng liền n t) và Tdel(0) đư ng đứt n t theo
độ l ch t n ch m dò khi ∆c = 0, c = 6 MHz và T = 300 K.
3.15
Đ th vận t c nhóm theo cư ng độ laser điều khi n trong trư ng h p
có đư ng liền n t và không có đư ng đứt n t phi tuyến Kerr, khi
Ip = 5 mW/cm2 và ∆p = ∆c = 0.
xi
MỤC LỤC
L I CAM ĐOAN ........................................................................................... iii
L I CẢM
N ..................................................................................................iv
DAN MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG AN D NG TRONG LUẬN ÁN v
DAN
MỤC CÁC K
DAN
MỤC CÁC
IỆU D NG TRONG LUẬN ÁN .........................vi
N
V VÀ Đ
T
............................................... viii
MỤC LỤC .......................................................................................................xii
M
ĐẦU ........................................................................................................... 1
C ư n
. C
S
TRONG MÔI TR
ĐIỀU K IỂN VẬN TỐC N ÓM ÁN
SÁNG
NG EIT ......................................................................... 7
1.1. Cơ s lý thuyết về lan truyền ánh sáng trong môi trư ng ..................... 7
1.1.1. H phương trình Maxwell và vận t c ánh sáng .............................. 7
1.1.2. Mô hình Lorenzt đ i với độ cảm tuyến t nh ................................... 8
1.1.3. Phương trình sóng và chiết su t phức ........................................... 10
1.1.4. Vận t c pha và vận t c nhóm ........................................................ 12
1.1.5. Ánh sáng nhanh và ánh sáng chậm ............................................... 14
1.1.6. Vận t c nhóm và nguyên lý nh n quả ........................................... 16
1.2. Điều khi n vận t c nhóm ánh sáng dựa vào hi u ứng EIT .................. 17
1.2.1. Phương trình ma trận mật độ cho h nguyên t 3 mức ................. 17
1.2.2. Hi u ứng EIT................................................................................. 20
1.2.3. Điều khi n vận t c nhóm ánh sáng dựa vào hi u ứng EIT ........... 22
1.3. Hi u ứng Kerr....................................................................................... 25
1.4. Một s ứng dụng của ánh sáng nhanh, ánh sáng chậm ........................ 28
1.4.1. Tăng độ ph n giải của kỹ thuật đo phổ và giao thoa kế................ 28
1.4.2. Tăng cư ng phi tuyến của vật li u quang ..................................... 29
1.4.3. Ăngten điều khi n pha .................................................................. 29
1.4.4. X lý thông tin lư ng t ................................................................ 30
1.5. Kết luận chương 1 ................................................................................ 30
xii
C ư n
. ĐIỀU KHIỂN VẬN TỐC NHÓM ÁNH SÁNG ĐA TẦN SỐ
TRONG MÔI TR
NG EIT ....................................................................... 32
2.1. H phương trình ma trận mật độ .......................................................... 32
2.2. H s h p thụ và h s tán s c ............................................................. 38
2.3. Chiết su t nhóm và vận t c nhóm ........................................................ 42
2.4. Độ trễ nhóm.......................................................................................... 44
2.5. Điều khi n vận t c nhóm ánh sáng t i đa miền t n s ......................... 44
2.5.1. Sự biến thiên của chiết su t nhóm theo t n s laser d ................ 46
2.5.2. Điều khi n chiết su t nhóm ánh sáng theo cư ng độ laser ........... 50
2.5.3. Sự thay đổi vận t c nhóm ánh sáng theo t n s laser ................... 53
2.5.4. Sự thay đổi vận t c nhóm ánh sáng theo độ s u c a sổ EIT ........ 55
2.6. Sự thay đổi độ trễ nhóm theo các tham s điều khi n ......................... 56
2.7. Kết luận chương 2 ................................................................................ 58
C ư n 3. ẢN
NG CỦA P I TUYẾN KERR VÀ ĐỘ M
DOPPLER LÊN VẬN TỐC N ÓM ÁN
RỘNG
SÁNG ...................................... 60
3.1. Ảnh hư ng của phi tuyến Kerr lên vận t c nhóm ánh sáng................. 60
3.1.1. Ảnh hư ng của phi tuyến Kerr lên vận t c nhóm ánh sáng.......... 62
3.1.2. Điều khi n chiết su t nhóm theo cư ng độ laser d ..................... 66
3.1.3. Ảnh hư ng của phi tuyến Kerr lên độ trễ nhóm ........................... 68
3.2. Ảnh hư ng của m rộng Doppler lên vận t c nhóm ánh sáng ............ 69
3.2.1. Ảnh hư ng của m rộng Doppler lên vận t c nhóm .................... 72
3.2.2. Độ trễ nhóm................................................................................... 78
3.3. So sánh với kết quả thực nghi m ......................................................... 79
3.4. Kết luận chương 3 ................................................................................ 80
KẾT LUẬN C UNG ..................................................................................... 82
CÁC CÔNG TR N
K OA
C TÁC GIẢ SỬ DỤNG TRONG LUẬN
ÁN .................................................................................................................... 84
CÁC CÔNG TR N
K OA
C TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ .................. 84
TÀI LIỆU T AM K ẢO ............................................................................. 86
xiii
M
ĐẦU
Ngày nay, trước yêu c u phát tri n m nh mẽ công ngh lưu tr , x lý
và truyền thông tin quang đ i h i các nhà khoa học không ng ng tìm kiếm các
vật li u tán s c thay đổi hoặc các phương pháp điều khi n tán s c đ có th
điều khi n đư c vận t c nhóm ánh sáng. Đ i với vật li u truyền th ng ho t
động trong miền cộng hư ng mặc d u có đư ng cong tán s c biến thiên nhanh
nhưng do h p thụ m nh nên sẽ làm suy hao t n hi u và g y nên các hi u ứng
nhi t không mong mu n. C n
miền xa cộng hư ng sự h p thụ giảm m nh
nhưng độ tán s c thay đổi không đáng k nên vi c điều khi n vận t c nhóm
ánh sáng r t khó khả thi.
Hi u ứng trong su t cảm ứng đi n t
EIT) đư c tìm ra không chỉ làm
tri t tiêu h p thụ mà c n t o ra môi trư ng có độ tán s c tuyến t nh và phi
tuyến cực lớn trong l n cận t n s cộng hư ng nguyên t [1]. Đặc bi t, độ lớn
và d u của độ tán s c của môi trư ng đ i với một ch m ánh sáng hoàn toàn
đư c điều khi n b i ch m ánh sáng khác, do đó ch ng ta có th điều khi n
vận t c nhóm ánh sáng tới giá tr r t th p. B i vậy, k t khi đư c khám phá,
hi u ứng EIT đ nhận đư c sự quan t m đặc bi t của các nhà khoa học. S
dụng k thuật t o EIT, các nhà thực nghi m đ quan sát đư c các xung sáng lan
truyền trong môi trư ng nguyên t với vận t c nhóm r t th p. Năm 1999, Hau và
cộng sự [2] đ làm chậm đư c ánh sáng tới vận t c 17 m/s trong môi trư ng
ngưng tụ Bose-Einstein của nguyên t Na
nhi t độ c nK, Kash và đ ng
nghi p [3] đ làm chậm ánh sáng trong môi trư ng nguyên t
nhi t độ
phòng tới vận t c 90 m/s. Sau đó, một s nghiên cứu đ t o đư c ánh sáng
chậm với vận t c nhóm c 8 m/s [4], thậm ch làm d ng hoàn toàn một xung
ánh sáng trong khoảng vài micro giây [5, 6].
Trong điều khi n vận t c nhóm ánh sáng, vi c chuy n đổi gi a các
mode lan truyền gi a ánh sáng nhanh vận t c lớn hơn c) và
1
hs g h
vận t c b hơn c) môi trư ng nguyên t là v n đề quan trọng [7-10]. Ngoài
ra, một s nhóm nghiên cứu đ m rộng nghiên cứu sang các vật li u khác
như s i quang ng dẫn sóng, tinh th , ch t bán dẫn hay giếng lư ng t [1118]… L nh vực này đang đư c kì vọng t o nên bước đột phá trong công ngh
quang t như: m hóa thông tin quang, lưu tr và x lý thông tin quang, máy
t nh lư ng t và thông tin lư ng t , v.v…
Về mặt thực tiễn, nghiên cứu về điều khi n vận t c nhóm ánh sáng
trong h nguyên t 3 mức năng lư ng đ thu đư c nh ng kết quả đột phá và
m ra nhiều tri n vọng ứng dụng [1,2,3,4,19-22,23-32, 33-35]. Tuy nhiên, h n
chế c t lõi trong h nguyên t ba mức là ánh sáng chỉ điều khi n đư c trong
một miền phổ hẹp tương ứng với c a sổ trong su t EIT . Điều này đ h n
chế khả năng ứng dụng của môi trư ng ba mức vào các thiết b quang t đ i
h i ho t động đư c với ánh sáng đa t n s . Vì thế, một s nhà nghiên cứu đ
đề xu t đưa thêm các trư ng điều khi n đ m rộng t 3 mức lên 4 mức hoặc
nhiều hơn đ điều khi n ánh sáng đa miền t n s [36-38]. Theo đó, nhóm tác
giả Paspalakis [36] đ chỉ ra rằng, đ có N s c a sổ EIT thì c n có N+1
trư ng đi n t k ch th ch h nguyên t theo c u hình N+2 mức năng lư ng.
Về mặt nguyên lý, theo cách này ta có th điều khi n và làm chậm đư c ánh
sáng t i nhiều t n s bằng cách thay đổi đ ng th i các trư ng điều khi n. Tuy
nhiên, khi áp dụng vào thực tế thì phương pháp này gặp nhiều khó khăn về
mặt kỹ thuật do phải điều khi n đ ng th i các trư ng đi n t .
Đ giải quyết khó khăn nêu trên, một ý tư ng th v đ đư c đề xu t là
s dụng các h nguyên t ph n t có c u tr c các mức năng lư ng siêu tinh tế
g n nhau đ chỉ d ng một ch m laser có th liên kết đ ng th i đư c các mức
g n nhau. Theo cách này, nhóm nghiên cứu
Kovalski
ang
Hoa Kì [39] và nhóm của
Ba Lan [40] đ s dụng môi trư ng nguyên t l nh 85Rb đư c t o
ra trong bẫy quang t có nhi t độ c µK. Kết quả là hai nhóm nghiên cứu này
đ quan sát đư c ba miền phổ EIT trong su t. Đặc bi t, g n đ y nhóm nghiên
2
cứu
Trư ng Đ i học Vinh [41] đ phát tri n thành công mô hình giải t ch
bi u diễn phổ h p thụ và phổ tán s c của môi trư ng kh nguyên t 5 mức
năng lư ng s dụng một trư ng laser điều khi n. Đ y là đi m thuận l i quan
trọng cho tri n khai các nghiên cứu thực nghi m và các ứng dụng liên quan.
C ng với t nh ch t tán s c lớn, môi trư ng EIT c n có một t nh ch t
đặc bi t là h s phi tuyến Kerr khổng l và có th điều khi n đư c b i trư ng
ngoài [42,43]. Vì vậy, thành ph n chiết su t phi tuyến sẽ đóng góp đáng k
vào tán s c hi u dụng theo h thức n n0 n2 I p , trong đó n2 là h s phi tuyến
Kerr và Ip là cư ng độ của trư ng laser dò. H quả cư ng độ sáng sẽ có
nh ng ảnh hư ng nh t đ nh lên sự lan truyền chùm sáng trong môi trư ng
EIT. Như đ chỉ ra trong công trình [44], do t c độ biến thiên của tán s c
tuyến t nh (n0) và tán s c phi tuyến (n2) ngư c d u nhau nên phi tuyến Kerr sẽ
đóng vai tr tăng cư ng vận t c nhóm ánh sáng. G n đ y, sự thay đổi của phi
tuyến Kerr trong môi trư ng nguyên t 5 mức năng lư ng đ đư c nhóm
nghiên cứu
Trư ng Đ i học Vinh nghiên cứu bằng phương pháp giải t ch
[45,81]. Kết quả cho th y phi tuyến Kerr đư c tăng cư ng t i 3 miền t n s
khác nhau tương ứng với 3 c a sổ EIT, với biên độ có th đ t 10-5 cm2/W lớn
g p c tri u l n so với phi tuyến Kerr của vật li u Kerr truyền th ng).
Cho đến nay, các nghiên cứu về điều khi n vận t c nhóm ánh sáng trong
môi trư ng EIT đa c a sổ thư ng b qua ảnh hư ng của m rộng Doppler [3638], tương ứng với điều ki n nhi t độ siêu l nh c µK tr xu ng . Vì thế, khi
áp dụng đ nh lư ng các kết quả nghiên cứu vào thiết b quang t (s dụng phi
tuyến Kerr sẽ không đảm bảo độ ch nh xác do các thiết b này thư ng ho t
động điều ki n nhi t độ ph ng th nghi m. Đ kh c phục một ph n khó khăn
trên, g n đ y, nhóm nghiên cứu của Trư ng Đ i học Vinh đ phát tri n mô
hình giải t ch và x y dựng thành công h th nghi m quan sát phổ h p thụ và
phổ tán s c của môi trư ng EIT đa c a sổ khi có mặt m rộng Doppler
[46,47,82,83]. Điều này t o thuận l i lớn cho các nghiên cứu về điều khi n vận
3
t c nhóm ánh sáng đa t n s trong điều ki n nhi t độ ph ng th nghi m.
Hi n nay, một s ứng dụng đ i h i xung ánh sáng có độ trễ th i gian
lớn nhằm giảm sự biến d ng xung, ch ng h n như đ ng bộ hoá d li u, bộ ổn
đ nh xung hay bộ ng t quang. Nh ng nghiên cứu về độ trễ nhóm cực đ i
[48,49] chỉ tập trung vào giá tr cực đ i của khoảng cách lan truyền mà chưa
ch ý đến chiết su t nhóm cực đ i.
đ y, ch ng tôi chỉ ra sự hình thành độ
trễ nhóm cực đ i t i các c a sổ EIT trong h năm mức bậc thang.
Trước các v n đề th i sự đang c n b ngõ và nh ng thuận l i như đ
ph n t ch trên đ y, ch ng tôi đ m nh d n chọn đề tài “N
n cứu sự t
đổ vận t c n óm củ án sán đ tần s k
tuy n Kerr v
có mặt p
y
ệu ứn Doppler” đ giải quyết nh ng v n đề c p thiết đặt ra.
Mục t u n
n cứu
- Đề xu t mô hình giải t ch s dụng một trư ng laser điều khi n đ ng
th i vận t c nhóm của ánh sáng đa t n s trong môi trư ng kh nguyên t 5
mức năng lư ng c u hình bậc thang;
- Xác đ nh đư c ảnh hư ng của phi tuyến Kerr và m rộng Doppler lên
vận t c nhóm và độ trễ nhóm của ánh sáng laser d thông qua bộ các tham s
điều khi n {mật độ nguyên t , nhi t độ, cư ng độ và độ l ch t n s của laser
điều khi n và laser dò}.
N
dun n
n cứu
- X y dựng h phương trình ma trận mật độ đ t nh h s h p thụ và h
s tán s c của của môi trư ng kh nguyên t kim lo i kiềm c u hình bậc
thang 5 mức năng lư ng theo bộ các thông s điều khi n nhi t độ, mật độ
nguyên t , t c độ ph n r , cư ng độ sáng, t n s và độ rộng phổ laser .
- Dẫn ra bi u thức của vận t c nhóm và chiết su t nhóm theo các thông
s của trư ng ngoài và c u tr c nguyên t .
4
- Dẫn ra bi u thức của vận t c nhóm, độ trễ nhóm khi t nh đến phi
tuyến Kerr và độ m rộng Doppler và nghiên cứu sự thay đổi vận t c nhóm
theo các tham s điều khi n.
- Nghiên cứu ảnh hư ng của phi tuyến Kerr và m rộng Doppler lên
vận t c nhóm và độ trễ nhóm của ánh sáng trong môi trư ng EIT theo các
tham s điều khi n.
P ư n p áp n
n cứu
- Phương pháp lý thuyết: s dụng hình thức luận ma trận mật độ và lý
thuyết nhiễu lo n d ng;
- S dụng các g n đ ng: g n đ ng lư ng cực đi n, g n đ ng sóng quay
và g n đ ng trư ng yếu;
- S dụng phương pháp đ th đ khảo sát các kết quả nghiên cứu.
B cục luận án
Ngoài ph n m đ u và kết luận, nội dung của luận án đư c trình bày
trong ba chương có c u tr c như sau:
C ư n
. C sở đ ều k ển vận t c n óm án sán tron mô trườn EIT
Trong chương này, ch ng tôi trình bày lý thuyết về tương tác gi a
nguyên t với trư ng ánh sáng theo quan đi m cổ đi n trên cơ s các phương
trình Maxwell và mô hình Lorentz.
C ư n
Đ ều khiển vận t c nhóm ánh sáng tạ đ m ền tần s trong
mô trường EIT
Trong chương này, ch ng tôi khảo sát sự tương tác gi a nguyên t năm
mức năng lư ng bậc thang với hai trư ng laser: một trư ng có cư ng độ
m nh (gọi là trư ng điều khi n) và một trư ng có cư ng độ yếu (gọi là trư ng
dò). S dụng g n đ ng sóng quay, g n đ ng lư ng cực đi n và g n đ ng
trư ng yếu. Chúng tôi giải h phương trình ma trận mật độ trong điều ki n
d ng và tìm đư c các bi u thức: h s h p thụ, h s tán s c, bi u thức vận
t c nhóm và độ trễ nhóm của trư ng dò theo các tham s của nguyên t và
5
của trư ng điều khi n. T đó ch ng tôi khảo sát vận t c nhóm và độ trễ nhóm
theo các tham s của nguyên t và của trư ng điều khi n.
C ư n 3 Ản
ưởn củ p
tuy n Kerr v đ mở r n Doppler lên
vận t c n óm án sán
Trong chương này, ch ng tôi dẫn ra bi u thức độ cảm đi n khi t nh đến
phi tuyến Kerr và độ m rộng Doppler. T đó, dẫn ra bi u thức vận t c nhóm
và độ trễ nhóm đ khảo sát ảnh hư ng của phi tuyến Kerr và độ m rộng
Doppler lên vận t c nhóm và độ trễ nhóm.
6
C ư n
C
S
ĐIỀU K IỂN VẬN TỐC N ÓM ÁN
TRONG MÔI TR
SÁNG
NG EIT
C sở lý thuy t về lan truyền án sán tron mô trường
1.1.1
ệ p ư n tr n M xwell v vận t c án sán
Đ mô tả sự lan truyền của trư ng bức x , ch ng ta s
dụng các
phương trình Maxwell:
. E =
,
E =
. B = 0,
B
,
t
B = E +
E
.
t
(1.1)
Trong đó, E là v c tơ cư ng độ đi n trư ng, B là v c tơ cảm ứng t , là mật
độ đi n t ch, là độ t thẩm của môi trư ng, và là độ dẫn đi n và độ đi n
thẩm của môi trư ng.
Với môi trư ng ch n không thì không t n t i đi n t ch cũng như d ng
đi n nên các phương trình Maxwell đư c r t gọn:
. E = 0,
E =
. B = 0,
B
,
t
B =
E
.
t
(1.2)
đ y, các h thức tuyến t nh gi a cảm ứng đi n D và đi n trư ng E và gi a
cảm ứng t B và t trư ng H , đư c mô tả như sau:
D = E,
và
B = H .
(1.3)
Trong trư ng h p ch t đi n môi thì đư c l y bằng giá tr trong ch n
không 0 độ t thẩm của ch n không . Với quang học tuyến tính vector phân
cực v mô đư c xác đ nh:
P = 0 E ,
đ y, là độ cảm đi n tuyến t nh, 0 là độ đi n thẩm của ch n không.
7
(1.4)
Hằng s đi n môi r là t s độ đi n thẩm của môi trư ng và độ đi n
thẩm của chân không 0. Hằng s t môi r là t s của độ t thẩm của môi
trư ng và độ t thẩm của ch n không o, liên h với nhau theo công thức:
r = /0 = (1 + ),
(1.5a)
r = /o = (1 + m).
(1.5b)
Vận t c truyền sóng trong môi trư ng là:
v
1
.
(1.6)
Vận t c ánh sáng đư c thực hi n thành công l n đ u tiên vào năm 1676
b i Olaus Roemer [50]. Bằng cách quan sát nhật thực của một trong nh ng v
tinh của sao Mộc, Roemer đ xác đ nh đư c vận t c của ánh sáng bằng 71%
giá tr đư c ch p nhận ngày nay. Tiếp đến, năm 1849, Armand Fizeau [51] đ
đo vận t c ánh sáng trong kh quy n của Trái Đ t với giá tr 315000 km s.
Đến năm 1926, Albert Michelson b t đ u th nghi m đ đo vận t c ánh sáng,
ông đ phát minh ra h th ng s dụng một t m gương quay, kết quả thu đư c
trong khoảng 299.910 ± 50 km s [52]. Sau đó, ch nh Michelson đ cải tiến
thiết b đ tăng đư c độ ch nh xác của ph p đo bằng cách tăng qu ng đư ng
lên 35 km, khi đó sai s của ph p đo giảm xu ng ± 4 km s [52]. Sự ra đ i của
laser đ t o nên một cuộc cách m ng trong khoa học công ngh và ứng dụng.
Đến năm 1973, Evanson đ s dụng laser và xác đ nh giá tr của vận t c của
ánh sáng là 299792,4574± 0,001 km/s [53].
1.1.2 Mô
n Lorenzt đ
vớ đ cảm tuy n tín
Ch ng ta khảo sát chuy n động của đi n t ch đư c liên kết với h t nh n
nặng, có th đư c mô tả như một dao động t điều h a t t d n. Trư ng đi n
t ngoài của ánh sáng tới có tác dụng như một lực cư ng bức đ i với các đi n
t ch và tu n theo các đ nh luật của đi n t . Giả s bi u thức của đi n trư ng
8
ánh sáng tới có d ng: E = E0exp(it) và lan truyền dọc theo trục z. Chuy n
động của đi n t ch có th đư c bi u diễn b i phương trình:
d 2x
dx
m 2 b kx qE0eit .
dt
dt
(1.7)
trong đó, m là kh i lư ng và q là đi n t ch của electron, b là h s t t d n, k là
h s mô tả sự h i phục của đi n t khi nó b l ch kh i v tr c n bằng.
Nghi m của phương trình 1.7 có d ng:
x(t )
qE 0
eit
.
. 2
m (0 2 i )
(1.8)
trong đó =b/m và 02 = k/m.
Mômen lư ng cực vi mô p có d ng:
q 2E0
eit
.
p q.x(t )
.
m (0 2 2 i )
(1.9)
Trong mẫu có N dao động t trên một đơn v th t ch thì sự ph n cực v mô P
sẽ bằng tổng của t t cả các mômen lư ng cực vi mô của mỗi dao động t
trong mẫu:
P = Np = Nq.x(t) = 0E.
(1.10)
T bi u thức (1.8) và (1.10) ta thu đư c độ cảm đi n môi tuyến t nh có d ng
Lorentz:
Nq 2
1
.
. 2
m 0 (0 2 i )
(1.11)
Nếu tách ph n thực và ph n ảo của = ' + i" ta đư c:
Nq 2
0 2 2
.
Re[ ] '
.
m 0 (0 2 2 )2 2 2
(1.12)
Nq 2
.
Im[ ] ''
. 2
m 0 (0 2 )2 2 2
(1.13)
9
Trong v ng l n cận t n s
0
0 ,
khi
đó
ta
d ch chuy n nguyên t
s
dụng
ph p
t nh
0, tức là
g n
đ ng:
0 2 2 (0 )(0 ) 20 (0 ) và 2 0 , thì các ph n thực và
ph n ảo của độ cảm tuyến t nh đư c l y g n đ ng:
Nq 2
0 2 2
Nq 2
0
.
'
. 2
.
m 0 (0 2 )2 2 2 2m 00 (0 )2 ( / 2)2
(1.12a)
Nq 2
Nq 2
. (1.13a)
''
. 2
.
2 2
2 2
2
m 0 (0 )
4m 00 (0 ) ( / 2)2
1.1.3 P ư n tr n són v c
t suất p ức
Sự lan truyền của sóng đi n t
trong môi trư ng đư c mô tả b i
phương trình sóng:
2
E 2 E
t
(1.14)
2
B 2 B .
t
(1.15)
2
2
Tiếp theo ta xác đ nh chiết su t phức n, ta có:
n
Với v c
1
0 0
c
1
. r r
v
0 0
(1.16)
là vận t c truyền sóng trong ch n không.
Khảo sát các vật li u không có t t nh thì r 1 nên n r
(1.17)
Thay phương trình (1.5a) vào (1.17), ta có:
1
n 1 1 ,
2
(1.18)
Dựa vào công thức 1.18 ta th y, chiết su t n sẽ có d ng phức: n = n' + in"
với n' là ph n thực đặc trưng cho sự tán s c của môi trư ng, n" là ph n ảo
đặc trưng cho sự h p thụ của môi trư ng , thay q = e, ta có:
10
1
Ne2
0
.
n' 1 ' 1
.
2
4m 00 (0 )2 ( / 2) 2
(1.19)
1
Ne2
/2
.
n '' ''
.
2
4m 00 (0 ) 2 ( / 2) 2
(1.20)
đ y ta đ x t trong v ng l n cận của t n s d ch chuy n nguyên t .
Tiếp theo, ch ng ta tìm nghi m của phương trình (1.14), (1.15) dưới d ng:
E ( x, t ) E0e
i(
n ' x
t )
c
.e
n " x
c
.
(1.21)
trong đó, c là vận t c của ánh sáng trong ch n không. Sự h p thụ sóng đi n t
của môi trư ng tu n theo đ nh luật Beer :
I I 0 e z .
(1.22)
trong đó I0 là cư ng độ của ánh sáng tới, z là khoảng cách mà sóng đi vào môi
trư ng, c n là h s h p thụ đư c t nh b i công thức:
2 n ''
Ne2
/2
,
.
c
2mc 0 (0 ) 2 ( / 2) 2
(1.23)
T i t n s cộng hư ng, tức là = 0 thì độ h p thụ lớn nh t và bằng:
Ne2
.
0
2cm 0 / 2
(1.24)
Khi đó ta viết l i các h s tán s c và h p thụ:
n' 1
c 0 (0 )( / 2)
.
2 (0 ) 2 ( / 2) 2
( / 2) 2
.
0.
(0 )2 ( / 2) 2
H s tán s c và h p thụ liên h với nhau và đư c mô tả trên Hình 1.1.
11
(1.19')
(1.23')
Hình 1.1. H s h p thụ và tán s c trong v ng l n cận t n s cộng hư ng 0.
1.1.4 Vận t c p
v vận t c n óm
Khảo sát một sóng ph ng đơn s c có t n s góc lan truyền trong một
môi trư ng có chiết su t n. Sóng này có th đư c mô tả b i phương trình [47]:
E ( z , t ) Aei ( kz t ) c.c .
trong đó:
k=
n
c
(1.25)
(1.26)
Ngư i ta đ nh ngh a vận t c pha vp là vận t c d ch chuy n của đi m có
pha dao động không đổi trong không gian theo hướng cho trước. Theo
phương trình 1.25 pha của sóng này là:
= kz - t.
(1.27)
Xét trong khoảng th i gian t, các đi m của hằng s pha chuy n động đư c
khoảng cách z khi đó pha không thay đổi, nên t phương trình 1.27) ta có:
kz = t.
(1.28)
Như vậy vận t c pha:
vp
z
,
t
(1.29)
hoặc
12
vp
k
c
.
n
(1.30)
Trong thực tế không t n t i sóng đơn s c. Các ngu n sáng thực bao gi cũng
phát ra các xung sáng. Xung sáng có th đư c coi là tổng h p của vô s sóng
đơn s c có t n s r t g n nhau và thư ng gọi là nhóm sóng. Các sóng đơn s c
có t n s khác nhau, truyền với vận t c khác nhau, do đó vận t c truyền xung
sáng không th t nh theo công thức 1.30 đư c. Đ hi u rõ hơn điều này,
ch ng ta viết l i pha của sóng này là [54]:
n
z t .
c
(1.31)
Vì không thay đổi bậc nh t đ i với , tức là: d/d = 0.
Do đó:
z dn nz
t 0.
c d c
(1.32)
Mặt khác z = vg.t nên vận t c nhóm vg là vận t c d ch chuy n các giá tr
không đổi của biên độ, đư c cho b i:
vg
c
dn
n
d
,
c
,
ng
Hoặc
vg
trong đó
ng n
(1.33)
(1.34)
dn
.
d
(1.35)
gọi là chiết su t nhóm của môi trư ng đ i với sóng đi n t có t n s .
Dựa vào bi u thức (1.35) ta th y, chiết su t nhóm lớn hay nh dẫn đến
vận t c nhóm nh hay lớn hơn vận t c ánh sáng trong chân không tùy thuộc
vào độ tán s c vật li u dn/d. Đ thu đư c miền tán s c thư ng thì chúng ta
phải làm giảm sự h p thụ của chùm ánh sáng.
13
1.1.5. Án sán n
n v án sán c ậm
T bi u thức h s tán s c là:
n' 1
Ne2
0
.
4m 00 (0 ) 2 ( / 2) 2
(1.36)
Do đó chiết su t nhóm có d ng:
dn '
Ne2
0
Ne2 (0 )2 ( / 2) 2
ng n '
1
.
.
d
4m 00 (0 ) 2 ( / 2) 2 4m 0 [(0 ) 2 ( / 2) 2 ]2
Ne2 (0 )2 ( / 2)2
.
4m 0 [(0 ) 2 ( / 2) 2 ]2
(1.37)
Đ x t cực tr của h s tán s c:
Cho
dn '
0 suy ra: (0 ) .
2
d
(1.38)
Tức là h s tán s c n' có cực đ i và cực ti u:
n 'max
Ne2 1
1
. 1 nmax
2m 00
(1.39)
Ne2 1
. 1 nmax
2m 00
(1.40)
n 'min 1
trong đó: n
max
Ne2 1
.
2m 00
Khi đó ch ng ta có th viết l i các h s tán s c và h s h p thụ:
Ne2
(0 )( / 2)
(0 )( / 2)
n' 1
.
1 nmax .
2
2
2m 00 (0 ) ( / 2)
(0 ) 2 ( / 2) 2
(1.41)
2 Ne2
( / 2) 2
2 n max
( / 2) 2
.
2mc 0 (0 ) 2 ( / 2) 2
c (0 ) 2 ( / 2) 2
(1.42)
14
Tương tự, đ i với chiết su t nhóm, l y đ o hàm hai vế của chiết su t nhóm r i
cho bằng không, ta có hai nghi m là: (0 ) 0 và (0 ) 3( / 2) .
Khi đó, ta tìm đư c giá tr cực tr của chiết su t nhóm:
ng min
o n max
o n max
và ng max
/2
8( / 2)
(1.43)
Thay bi u thức 1.37 vào bi u thức 1.34 ta đư c:
4cm 0 [(0 ) 2 ( / 2) 2 ]2
vg
.
2
dn
Ne
(0 ) 2 ( / 2) 2
n
d
c
(1.44)
Khi độ l ch t n bằng không, 0 0 thì vận t c nhóm có bi u thức:
vg
4cm 0
( / 2) 2
2
Ne
(1.45)
Khi độ l ch t n, 0 3( / 2) thì vận t c nhóm có bi u thức:
vg
32cm 0
( / 2) 2
2
Ne
(1.46)
Thay s , 0 = 5.1014Hz và = 109Hz [54] ta th y chiết su t nhóm biến thiên
trong khoảng: -5.104 đến 5.104. Ngh a là, vận t c nhóm của xung ánh sáng có
th nh hơn r t nhiều l n vận t c ánh sáng trong ch n không (gọi là ánh sáng
h
) hoặc có th lớn hơn c (gọi là ánh sáng nhanh).
Ánh sáng chậm
Ánh
sáng
nhanh
15
Hình 1.2. Các công tua h s h p thụ a , h s tán s c b và chiết su t nhóm
(c t i l n cận t n s cộng hư ng nguyên t .
Dựa vào Hình 1.2a, ch ng ta th y rằng h p thụ đ t cực đ i t i t n s cộng
hư ng 0. Ph a ngoài t n s cộng hư ng có độ h p thụ giảm d n.
Dựa vào Hình 1.2b, ta cũng th y rằng t i l n cận t n s cộng hư ng có độ
tán s c dn d m, đ y đư c gọi là miền tán s c d thư ng c n ph a ngoài
v ng cộng hư ng có độ tán s c dương, đư c gọi là miền tán s c thư ng.
Dựa vào Hình 1.2c, tương ứng với miền tán s c d thư ng là miền có chiết
su t nhóm m và là miền ánh sáng nhanh. Tương ứng với miền tán s c thư ng
là miền có chiết su t nhóm dương và là miền ánh sáng chậm.
Đ xu t hi n miền tán s c thư ng thì ch ng ta phải làm giảm sự h p thụ.
Có th làm giảm sự h p thụ bằng các kỹ thuật như: tán x Brillouin cư ng bức–
SBS [55], dao động độ cư tr kết h p - CPO [56], hoặc hi u ứng trong su t cảm
ứng đi n t EIT [57]. S dụng kỹ thuật EIT có th t o ra môi trư ng có t nh
trong su t cao và độ tán s c lớn ứng với ch m ánh sáng có cư ng độ nh c vài
trăm micro
cm2.
1.1.6 Vận t c n óm v n uy n l n ân quả
Ánh sáng nhanh và ánh sáng “lan truyền ngư c” tương ứng với vg c
hoặc vg 0 làm ch ng ta liên tư ng đến nguyên lý nh n quả trong thuyết
tương đ i. Ch ng hàm ý rằng sự lan truyền nhanh hơn t c độ ánh sáng hoặc
vận t c nhóm m, tức là ánh sáng đi ra kh i vật li u trước khi nó đi vào. Li u
các trư ng h p này có vi ph m lý thuyết tương đ i Einstein không. V n đề
này đư c nghiên cứu chi tiết t đ u thế k 20. Nh ng nghiên cứu về sự lan
truyền của mặt bao không liên tục của trư ng đi n t , Sommerfeld và
Brillouin đ xác đ nh đư c năm vận t c ánh sáng khác nhau [58,59]. Họ th y
rằng “vận t c mặt trước xung”, hoặc vận t c của xung không liên tục thì
16