DLG - 2015
Bài 8.1
Tóm tắt:
K A 07%
K B 12%
A 35%
B 10%
và
rA 0.3
rB 0.7
A 0.5
B 1
Hỏi Chứng khoán nào có độ rủi ro cao hơn?
Giải: Sử dụng hệ số CV để so sánh.
Có: CVA
A
KA
35%
5
7%
CVB
và
B
KB
10%
0.83
12%
VC a > CV b Dự án A có độ rủi ro cao hơn.
Bài 8.2
Chứng khoán M và N có:
Xác suất
(Pi)
0.3
0.4
0.3
Suất sinh lời
(Ki hoặc Ei)
M
N
15%
20%
9%
5%
18%
12%
1. Tính Suất sinh lời kỳ vọng của chứng khoán M và N
2. Tính độ lệch chuẩn của SSL kỳ vọng của chứng khoán M và N
3. TÍnh hệ số biến thiên của M và N. Chứng khoán nào rủi ro cao hơn.
Giải.
1.Tính suất sinh lời kỳ vọng (Ki hoặc Ei)
n
n
Công thức:
Có:
K Pi Ki
i 1
hoặc
E Pi Ei
i 1
EM 0.3 15% 0.4 9% 0.3 18% 13.5%
EN 0.3 20% 0.4 5% 0.3 12% 11.6%
2.Tính độ lệch chuẩn của suất sinh lời kỳ vọng của chứng khoán M và N.
Công thức:
Có:
n
Pi Ei E
i 1
2
M 0.3(15% 13.5%) 2 0.4(9% 13.5%) 2 0.3(18% 13.5%) 2
δ(M) = 3.85%
δ(N) = 6.22%
3.Hệ số biến thiên (CV) của 2 chứng khoán.
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ
1
DLG - 2015
Công thức: CVA
A
EA
CV (M) = 3.85%/13.5% = 0.285
và CV (N) = 6.22%/11.6% = 0.536
Kết luận: Dự án N có hệ số biến thiên CV cao hơn nên rủi ro cao hơn.
Bài 8.4
Danh mục CK
Vốn đầu tư
Hệ số beta
A
400,000
1.50
SSL thị trường KM
14%
B
600,000
(0.50)
SSL phi rủi ro K(RF)
6%
C
1,000,000
1.25
D
2,000,000
0.75
Tính SSL tập danh mục?
Giải:
Danh mục CK
Tổng
Vốn đầu tư
Hệ số beta
SSL của từng
CK (Ei)
Tỷ trọng vốn của
từng CK (Pi)
SSL tập danh
mục (Ep)
A
400,000
1.50
18.0%
10.0%
2%
B
600,000
(0.50)
2.0%
15.0%
0%
C
1,000,000
1.25
16.0%
25.0%
4%
D
2,000,000
0.75
12.0%
50.0%
6%
100%
12.10%
4,000,000
Chú ý: SSL tập danh mục chính là SSL bình quân theo tỷ trọng của SSL từng loại chứng khoán. Nên:
B1. Tính SSL (hệ số rủi ro) của từng loại CK theo hệ số Beta:
Công thức: E R E RF ( EM E RF ) E R E RF ( EM E RF )
Ví dụ: SSL Chứng khoán A: E(A) = 6% + (14% - 6%) x 1.5 = 18%
B2. Tính trọng số của vốn đầu tư của từng CK (tương đương với xác suất xảy ra đối với lợi ích của từng CK mang lại):
Cách tính: vốn của 1 loại CK/tổng vốn.
n
B3. Tính SSL của tập danh mục. Công thức:
E Pi Ei
i 1
Kết luận: SSL của tập danh mục 4 chứng khoán là: 12.1%
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ
2
DLG - 2015
Bài 8.5
Năm
SSL A
SSL B
1
-10.00%
-3.00%
1a.Tính SSL kỳ vọng của CK A và B.
2
18.50%
21.29%
1b.Giả sử 1 người sở hữu danh mục gồm 50%A, 50%B.
3
38.67%
44.25%
Tính SSL kỳ vọng của danh mục ở mỗi năm và ở 5 năm.
4
14.33%
3.67%
2a. Tính độ lệch chuẩn của SSL kỳ vọng của từng loại CK A và B
5
33.00%
24.30%
2b. Tính độ lệch chuẩn của SSL kỳ vọng của tập danh mục AB
Giải:
1a. Tính SSL kỳ vọng của CK A và B.
Đây là Suất sinh lợi của chứng khoán trong 5 năm. Như vậy, khả năng xảy ra ở mỗi năm là 1/5, tương đương xác suất
xảy ra đối với SSL của mỗi năm là 20%.
Ta có thể lập thành bảng sau:
Chứng khoán A
Năm
Xác suất
xảy ra (Pi)
1
2
3
4
5
20%
20%
20%
20%
20%
SSL A (Ei)
-10.00%
18.50%
38.67%
14.33%
33.00%
SSL kỳ vọng
Er=∑(Ei x Pi)
-2.00%
3.70%
7.73%
2.87%
6.60%
18.90%
Độ lệch chuẩn
n
Pi Ei E
i 1
2
17%
Chứng khoán B:
Năm
1
2
3
4
5
Xác suất
xảy ra (Pi)
20%
20%
20%
20%
20%
SSL B (Ei)
-3.00%
21.29%
44.25%
3.67%
24.30%
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ
SSL kỳ vọng
Er=∑(Ei x Pi)
-0.60%
4.26%
8.85%
0.73%
4.86%
18.10%
Độ lệch chuẩn
n
Pi Ei E
i 1
2
16.64%
3
DLG - 2015
Danh mục Chứng khoán AB
Năm
Xác suất
xảy ra
(Pi)
1
2
3
4
5
20%
20%
20%
20%
20%
SSL A
(Ei)
-10.00%
18.50%
38.67%
14.33%
33.00%
SSL B
(Ei)
Tỷ
trọng
A/B
-3.00%
21.29%
44.25%
3.67%
24.30%
SSL
Danh mục AB
SSL kỳ vọng
Er=∑(Ei x Pi)
Độ lệch chuẩn
Wa*Ea+Wb*Eb
50%
50%
50%
50%
50%
-6.50%
19.90%
41.46%
9.00%
28.65%
-1.300%
3.979%
8.292%
1.800%
5.730%
18.501%
Pi Ei E
n
2
i 1
16.41%
Ví dụ: 𝛿(𝐴) =
20%[(−10% − 18.9%)2 + (18.5% − 18.9%)2 + (38.67% − 18.9%)2 + (14.33% − 18.9%)2 + (33% − 18.9%)2 ]
√
Bài 8.6
Danh mục 5 chứng khoán, mỗi loại trị giá 100 triệu.
Hệ số Beta danh mục là 1.12
Bán 1 trong số các CK với giá 100 triệu, beta Ck bán là 1.
Dùng 100 triệu đó mua 1 Ck mới, có beta mới là 1.75.
Hỏi beta mới của danh mục?
Giải.
Trong danh mục, mỗi loại Ck có giá trị bằng nhau (100 triệu) tỷ trọng 5 Ck là bằng nhau và bằng 20%.
Giả sử bán CK D với beta D = 1, Mua F.
Ta có: Beta Danh mục ban đầu = 20% x ( A + B + C + D + E) = 1.12
Thay vào Danh mục mới ta có:
Beta danh mục = 20% x (A + B + C + D + E + F – D)
= 20% X [(A + B + C + D + E ) + (F-D)]
= 20% x (A + B + C + D + E ) + 20% x (F-D)
= 20% x (A + B + C + D + E ) + 20% x (1.75 - 1) = 1.12 + 0.15 = 1.27
Kết luận: Hệ số beta mới là 1.27
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ
4
DLG - 2015
Bài 9.1
D/P/S
TNR
Tỷ lệ chia cổ tức
LNGL
T%
Do
Ps
g
a.
b.
c.
d.
25/15/60
34,286
30%
70%
28%
3.6
60
9%
d. Vẽ IOS và MCC, chọn DATƯ
Dự án
NCV
IRR (%)
A
10.000
17.4%
B
20.000
16%
C
10.000
14.8%
D
20.000
13.7%
E
10.000
12%
24,000
Tìm điểm gãy đồ thị MCC
b. Xác định chi phí vốn thành phần theo điểm gãy
Tính chi phí vốn bình quân theo điểm gãy MCC
Vẽ đồ thị đường cơ hội đầu tư IOS và đường chi phí vốn bình quân MCC trên cùng trục tọa độ. Chọn dự án
tối ưu và tính ngân quỹ vốn tối ưu của các dự án.
1.Phát hành CPT
Công thức tính Chi phí vốn khi phát hành CPT mới: K E
D (1 g )
D1
g 0
g
P0 (1 F )
P0 (1 F )
Phát hành dưới 12.000$ thì chi phí phát hành F=10%.
K E1
D0 (1 g )
3.6 (1 9%)
g
9% 16.27%
P0 (1 F )
60 (1 10%)
Phát hành trên 12.000$, chi phí phát hành F=20%
KE2
D0 (1 g )
3.6 (1 9%)
g
9% 17.175%
P0 (1 F )
60 (1 20%)
Doanh nghiệp chỉ phát hành CPT mới sau khi đã dùng hết LNGL. Do đó, tại mức phát hành 12.000$ CPT thì:
E LNGL GiatriPhathanh 24.000 12.000 36.000
Khi đó điểm gãy đường MMC là: BPE1
NCVPE1 36.000
60.000
WE1
60%
2.Phát hành CPƯĐ:
Công thức Chi phí vốn khi phát hành CPƯĐ mới:
KS
DP
PP (1 F )
Phát hành từ dưới 7.500$, chi phí phát hành F = 5%:
K S1
DP
11
11.58%
PP (1 F ) 100 (1 5%)
Phát hành từ trên 7.500$, chi phí phát hành F = 10%:
KS 2
DP
11
12.22%
PP (1 F ) 100 (1 10%)
Khi đó điểm gãy đường MMC là: BPS
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ
NCVPS 7.500
50.000
WS
15%
5
DLG - 2015
3.Vay vốn
NCVD1 5000
20.000
WD1
25%
Từ 0 – 5.000$
Chi phí vốn Kd = 12% điểm gãy tại mức vay 5.000 là: BPD1
Từ 5.001 – 10.000$
Chi phí vốn Kd = 14% điểm gãy tại mức vay 10.000 là: BPD 2
Từ >10.001$
Chi phí vốn Kd = 16%
NCVD 2 10.000
40.000
WD 2
25%
Bảng vốn và chi phí vốn thành phần
Các loại vốn/Chi
phí vốn
20,000
Tổng nhu cầu vốn
40,000
50,000
60,000 >60,000
D
Kd
P
Kp
S (E )
Ke (Ks)
WACC
5,000
12.00%
3,000
11.58%
12,000
15.54%
13.22%
10,000
14.00%
6,000
11.58%
24,000
15.54%
13.58%
12,500
16.00%
7,500
11.58%
30,000
16.27%
14.38%
15,000
16.00%
9,000
12.22%
36,000
16.27%
14.47%
16.00%
12.22%
17.18%
15.02%
Công thức tính: WACC (1 %T ) WD K D WD K P WS K S
d.Vẽ đồ thị.
Sắp xếp dự án theo thứ tự IRR giảm dần.
Dự án
A
B
C
D
E
NCV
10000
20000
10000
20000
10000
IRR (%) WACC
Tổng vốn
17.40%
13.22%
20,000
16.00%
13.58%
40,000
14.80%
14.38%
50,000
13.70%
14.47%
60,000
12.00%
15.02%
8,000
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ
6
DLG - 2015
Vẽ đồ thị:
IRR (%)
A=
17.4% 17.4%
16.0%
B=16%
15.02%
WACC5
14.8%
C=14.8
15.02%
14.47%
WACC4
14.38%
WACC3
13.7%
D=13.7%
13.58%
WACC2
13.22% WACC1
12.0%
MCC
13.58%
13.22%
10,000
E=12%
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
IOS
80,000 NCV
Kết luận: Chọn dự án A, B, C vì có IRR(>=14.8%) > WACC2 (13.58%)
Bài 9.2
EBIT
T
Vốn vay ban đầu
Kd
Ks
Số lượng Cổ phiếu lưu hành
Thư giá
g
Vốn vay thêm
Kd2
Ks2
EBIT2 không đổi
4,000,000
35%
2,000,000
10%
15%
600,000
10
0%
8,000,000
12%
17%
Lợi nhuận giữ lại được chia hết cổ tức
a. Tính EPS (D1), Po (giá CPT)
b. TÍnh WACC
c. Công ty tăng vốn vay thêm 8 triệu. Cơ cấu vốn có thay đổi
không, tính lại EPS, Po mới khi có thay đổi.
Giải.
a.Tính EPS (D1): Mức cổ tức CPT và Po – Giá cổ phiếu năm gốc.
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ
7
DLG - 2015
Tính Lợi nhuận ròng (lãi ròng)
EBIT
4,000,000
200,000
3,800,000
1,330,000
2,470,000
I
= EBT
T
= EAT
Công thức tính EPS:
EPS
LR CotucCPUD
SLCPPTdangluuhanh
Do toàn bộ lợi nhuận giữ lại được chia hết dưới dạng cổ tức (không có CPƯĐ) nên:
EPS
2, 470, 000
4.12( D1 )
600, 000
Tính Po từ Ks (Chi phí vốn sử dụng nguồn lợi nhuạn giữ lại theo công thức:
Ta có Po:
KS
KS
D1
g
P0
D1
D
g 15% 1 0 P0 27.44
P0
P0
b.Tính WACC
Vốn vay của doanh nghiệp là: D = 2.000.000
Vốn CSH của DN là: E = Thị giá * SL CPT = 10.000 x 600.000 = 6.000.000
Wd = 2/8; We = 6/8
WACC (1 %T ) K D WS K S (1 35%) 2 / 8 10% 6 / 8 15% 12.88%
c. Tăng thêm 8 triệu vốn vay, mua lại cổ phần bằng giá thị trường
Số lượng cổ phần mua lại là:
n
8, 000, 000
291, 498CP
27.44
Số cổ phần hiện đang lưu hành là: 600,000 – 291,498 = 308,502 Cổ phần.
Cơ cấu vốn mới:
Vốn vay
Vốn cổ phần
Tổng vốn
10,000,000
3,085,020
13,085,020
76.4%
23.6%
Tính lại Lãi ròng: (theo chi phí mới)
EBIT
I1
I2
EBT
T
EAT
EPS 2
EPS
Po
WACC
4,000,000
200,000
960,000
2,840,000
994,000
1,846,000
1,846, 000
5.98
3, 085, 020
WACC2 (1 35%) 76.4% (10%
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ
Po
5.89
35.20
12.87%
D1 5.98
35.20
K s 2 17%
2, 000, 000
8, 000, 000
12%
) 23.6% 17% 12.87%
10, 000, 000
10, 000, 000
8
DLG - 2015
Bài 9.3
Hiện tại:
Giá bán/linh kiện (P)
100
Chi phí cố định ( F )
200,000
Sản lượng Q1
5,000
Tổng giá trị tài sản công ty V
500,000
WACC
0
EBIT hiện tại
50,000
Công ty không có vay nợ.
Có nên chấp nhận dự án mới không.
Nếu có thì đòn cân định phí tăng hay giảm
Dự định
Chi phí Đầu tư thêm
Chi phí cố định tăng thêm
Chi phí biến đổi giảm (∆v)
Sản lượng tăng (∆Q)
Giá thành giảm (∆P)
400,000
50,000
(10)
2,000
(5)
Giải:
Phương án hiện tại:
Doanh thu: S = P*Q
Định phí: F
500,000
200,000
Biến phí V = v*Q
EBIT = S - (F + V)
--> V= S - F - EBIT = P*Q - F - EBIT
--> v= V/Q
50,000
250,000
50
Phương án thay thế thiết bị:
ĐỊnh phí mới F2 = F1+∆F
v2 giảm còn: v2 = v1+∆v
250,000
40
Q2 tăng thành: Q2 = Q1+∆Q
Giá bán mới: P2 = P1 + ∆P
-->EBIT2 = P2*Q2 - (F2 + v2*Q2)
7,000
95
135,000
Lợi ích ròng mang lại từ dự án thay thế : E = EBIT2 – EBIT1 = 135,000 – 50,000 = 85,000
Suất sinh lời trên vốn đầu tư:
Đòn cân định phí:
DOL
r
E 2 E1 135, 000 50, 000
21.3% KL: chọn dự án.
Vondautu
400, 000
S V
Q( P v)
EBIT Q( P v) F
Có: DOL1 = 5, DOL2 = 2.85. KL: Đòn cân định phí giảm.
Bài 9.4
Cơ cấu vốn:
Nợ dài hạn
Vốn CPT
Tổng
Nhu cầu vốn tăng thêm bằng cách
Phát hành trái phiếu, Kd
Thị giá CPT - Po
Giá thuần CPT - Pn
SSL - Chi phí vốn CPT - Ke
Công ty thanh toán cổ tức - Do
Mức tăng trưởng kỳ vọng - g
LNGL
Thuế TNDN
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ
Triệu
2,800
50.0%
2,800
50.0%
5,600
1,400
10%
30,900 Đồng/CP
27,810 Đồng/CP
12%
1,140 Đồng/CP 1. Nếu giữ cơ cấu vốn thì NCV CPT cần thêm là bao nhiêu
8%
2. Tính Chi phí vốn cổ phần thường Ks và Ke
3. Tính điểm gãy đồ thị MCC khi sử dụng vốn nội bộ (nguồn
280
LNGL)
22%
4. Tính WACC 1, 2 theo điểm gãy đồ thị MCC
9
DLG - 2015
Giải:
1.Nhu cầu VCPT:
Cơ cấu vốn là: D/E = 50/50. Nhu cầu tăng thêm là 1,400 triệu nên nhu cầu tăng thêm của từng loại vốn là:
D = 700 triệu
E = 700 triệu
Do công ty có nguồn LNGL nên chỉ phát hành CPT mới sau khi sử dụng hết nguồn LNGL (280) nên vốn do phát hành
CPT mới là: E – LNGL = 700 – 280 = 420 triệu
KL: NCV cho phát hành CPT mới là 420,000 triệu đồng.
2. Tính chi phí vốn Ks, Ke
Chi phí vốn sử dụng nguồn LNGL: Ks
D0 (1 g )
1, 400, 000, 000(1 8%)
g
8% 11.98%
P0
30,900
Chi phí vốn phát hành CPT mới (có phí phát hành): K E
D0 (1 g )
1, 400, 000, 000(1 8%)
g
8% 12.43%
Pn
27,810
3.Điểm gãy đường MCC khi sử dụng nguồn vốn nội bộ (LNGL):
Bps
NCVS 280
560trieu
WS
50%
4.Tính WACC
WACC1 (1 22%) 50% 10% 50% 11.98% 9.9%
WACC2 (1 22%) 50% 10% 50% 12.43% 10.1%
Bài 9.6
D
E
Kd
Do
g
Thị giá Po
Giá thuần phát hành mới Pn
LNGL
Thuế TNDN
40%
60%
10%
2
4%
25
20
180
22%
Dự án A có NCV A
250,000,000
IRR A
13%
Dự án B có NCV B
125,000,000
IRR B
11%
Mức độ rủi ro A = B
1. Tính điểm gãy sử dụng LNGL
Tính Ks, Ke, WACC
2. Vẽ IOS và MMC, chọn dự án.
Giải:
1.Điểm gãy LNGL
Bps
NCVS 180
300trieu
WS
60%
Ks
Ke
WACC1
WACC2
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ
12.32%
14.40%
10.51%
11.76%
10
DLG - 2015
2.Vẽ
IRR
14.40%
13.00% A=13%
11.76%
WACC2=11.76%
11.00%
10.51%
MMC
B=11%
WACC1=10.51%
IOS
250
300
375
NCV
Dự án A có IRR (A) > WACC1 chọn
Dự án B có IRR (B) = 11%
Lúc này Dự án B sử dụng 2 nguồn vốn với 2 mức chi phí vốn khác nhau.
Tính chi phí vốn bình quân sử dụng trong dự án B:
WACC B WACC1
300 250
375 300
WACC 2
11.26% > IRR (B) LOẠI
125
125
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ
11
DLG - 2015
Bài 10.1
Dự án A
Năm
NCF A
Hệ số CK: 1/(1+r)^n
Hiện giá (NPV)
NPV (A)
NPV (13%)
0
1
2
3
4
5
(300)
40
65
100
115
135
1.00
0.89
0.80
0.71
0.64
0.57
(300.0)
35.7
51.8
71.2
73.1
76.6
8.4
(0.59)
IRR (A)
0.129
Dự án B
Năm
NCF B
0
(300)
Hệ số CK: 1/(1+r)^n
Hiện giá (NPV)
NPV (A)
NPV (18%)
NPV (17%)
IRR (B)
=12%+(13%-12%)*8.4/(8.4+0.59)
1
130
2
110
3
85
4
70
5
50
1.00
0.89
0.80
0.71
0.64
0.57
(300)
116
88
61
44
28
37
(1.1)
4.7
0.178
=17%+(18%-17%)*4.7/(4.7+1.1)
Kết luận: NPV (B) > NPV (A) -->
Chọn B
Sử dụng phương pháp sai số tính IRR:
IRR r1 r2 r1
NPV1
NPV1 NPV2
Bài 10.8
Năm
0
1
2
3
4
5
6
7
NCF (A)
NCF (B)
(300)
(400)
(380)
130
(190)
130
(100)
130
600
130
600
130
800
130
(170)
0
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ
Với WACC =12%
a. Tính NPV mỗi dự án
b. Tính IRR mỗi dự án
c. Tính MIRR mỗi dự án (năm thứ 7 là năm thu hồi vốn của DA B
d. Chọn dự án nào nếu WACC = 18%
e. Vẽ đường NPV 2 dự án
f. Tính MIRR của 2 dự án tại WACC = 18%
12
DLG - 2015
Giải
Năm
0
1
2
3
4
5
6
7
NPV
IRR
MIRR (12%)
MIRR (18%)
NCF (A)
NCF (B)
(300)
(400)
(380)
130
(190)
130
(100)
130
600
130
600
130
800
130
(170)
0
188.24
134.48
17.83%
23.21%
14.96%
16.73%
17.91%
20.18%
Công thức tính MIRR:
PVcos t
FV
(1 MIRR ) n
MIRR
n
FV
1
PV
Tính MIRR (A):
MIRRA
7
MIRRA
7
FV
1
PV
7
600 (1 12%) 7 4 600 (1 12%) 7 5 800 (1 12%) 7 6
1
300
380
190
100
170
(1 12%) 0 (1 12%)1 (1 12%) 2 (1 12%) 3 (1 12%) 7
2, 491.6
1 0.1496 14.96%
938.8
Tính MIRR (B):
130 (1 12%)
FV
MIRRB 7
1
7
PV
MIRRA 7
7 1
(1 12%) 7 2 (1 12%) 7 3 (1 12%) 7 4 (1 12%) 7 5 (1 12%) 7 6
400
(1 12%) 0
1
1,182
1 0.1673 16.73%
400
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ
13
DLG - 2015
Bài 11.1
Mua dây chuyền
200,000
Chi phí chạy thử
50,000
Tổng vốn đầu tư
250,000
Hệ số KHN
2.5
Thời gian KH
7 năm
NC VLĐ
10,000
EBT
60,000 /năm (trong 7 năm)
Thuế TNDN
22%
WACC
12%
1 Xây dựng biên dạng ngân lưu dự án (7 năm)
2 Thẩm định dự án bằng NPV và IRR
Giải
Mức KH - ĐT
Mức KHN
Bảng kế hoạch khấu hao
Khoản mục tính
Giá trị TSCĐ đầu kỳ
Mức KH
Giá trị TSCĐ cuối kỳ
0.14
0.36 =
(1/7)
Mức KH - ĐT * Hệ số KHN
0
1
2
3
250,000 160,714 103,316
89,286 57,398 36,899
250,000 160,714 103,316 66,418
4
5
66,418 42,697
23,721 15,249
42,697 27,448
6
7
27,448 13,724
13,724 13,724
13,724
0
Ghi chú: nếu tính theo khấu hao thông thường thì KH năm 7 sẽ Khấu hao toàn bộ giá trị còn lại, như vậy sẽ lớn hơn
năm thứ 6. Do đó đến năm 6 thì cách tính KH thay đổi bằng cách lấy Giá trị TSCĐ còn lại chia đều khấu hao trong 2
năm cuối. 2 năm cuối thường là chia đều Giá trị TSCĐ còn lại – theo phương pháp KH nhanh.
Bảng kế hoạch lãi lỗ:
Khoản mục tính
EBT
Thuế TNDN
Lãi ròng (EAT)
0
1
60,000
13,200
46,800
2
60,000
13,200
46,800
3
60,000
13,200
46,800
4
60,000
13,200
46,800
5
6
7
60,000 60,000 60,000
13,200 13,200 13,200
46,800 46,800 46,800
2
46,800
57,398
3
46,800
36,899
4
46,800
23,721
0 136,086 104,198
(250,000)
(10,000)
(260,000)
0
0
83,699
70,521
5
6
7
46,800 46,800 46,800
15,249 13,724 13,724
10,000
62,049 60,524 70,524
0
0
83,699
70,521
Kế hoạch Ngân lưu – PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP
Khoản mục tính
Lãi ròng (EAT)
Khấu hao
Dòng
vào - NL Thu hồi VLĐ
từ KD Tổng cộng
Đầu tư TSCĐ
Dòng ra
VLĐ tăng thêm
- NL ĐT
Tổng cộng
0
1
46,800
89,286
Ngân lưu ròng - Tổng đầu
tư (NCF - TIP)
(260,000) 136,086 104,198
NPV
NPV =
IRR
0
0
62,049 60,524 70,524
(260,000) 121,505
83,066 59,575
44,817
35,208
146,736
31.9% Có IRR > 12% và NPV >0 --> chấp nhận dự án
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ
0
30,663
31,901
14
DLG - 2015
Bài 11.2
Mua dây chuyền
Vận chuyển, chạy thử
KH đường thẳng trong
Vòng đời dự án
Nhu cầu VLĐ
EBT hàng năm
Thuế suất TNDN
Mức hoàn vốn tối thiểu
1. Xây dựng kế hoạch ngân lưu
2. Thẩm định dự án bằng NPV và IRR
150,000
20,000
6 năm
5 năm
6,000
50,000 /năm, trong 5 năm
22%
13%
Giải
Kế hoạch khấu hao:
Khoản mục tính
Giá trị TSCĐ đầu kỳ
Mức khấu hao
Giá trị TSCĐ cuối kỳ
0
170,000
1
170,000
28,333
141,667
2
141,667
28,333
113,333
3
113,333
28,333
85,000
4
85,000
28,333
56,667
5
56,667
28,333
28,333
1
50,000
11,000
39,000
2
50,000
11,000
39,000
3
50,000
11,000
39,000
4
50,000
11,000
39,000
5
50,000
11,000
39,000
6
28,333
28,333
0
Kế hoạch lãi lỗ:
Khoản mục tính
EBT
Thuế TNDN
Lãi ròng (EAT)
0
Kế hoạch ngân lưu – PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP
Khoản mục tính
Lãi ròng
NL từ
Khấu hao
hoạt
Thu thanh lý TSCĐ
động
Thu hồi VLĐ
KD
Tổng cộng
Đầu tư TSCĐ
Đầu tư VLĐ
Tổng cộng
NLR - Tổng đầu tư (NFC - TIP)
0
1
39,000
28,333
2
39,000
28,333
3
39,000
28,333
4
39,000
28,333
0
(170,000)
(6,000)
(176,000)
(176,000)
67,333
67,333
67,333
67,333
5
39,000
28,333
28,333
6,000
101,667
0
67,333
0
67,333
0
67,333
0
67,333
0
101,667
NPV (13%)
(176,000)
59,587
52,732
46,665
NPV =
79,462
IRR =
29.2%
Kết luận: NPV = 79,462 > 0 ; IRR (29.2%) > WACC (13%) --> dự án được chọn
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ
41,297
55,181
15
DLG - 2015
Bài 11.4
So sánh dự án có vòng đời khác nhau
Máy 200-5
200,000
Thời gian sử dụng
5 năm
EAT/năm
90,000
WACC
14%
Chọn máy nào, vì sao?
Máy 350-7
Thời gian sử dụng
EAT/năm
350,000
7 năm
100,000
Giải:
B1. TÍnh NPV của 2 dự án theo vòng đời nguyên thủy
NPV Dự án máy 200-5
Dòng tiền - NCFt
Hiện giá - NPV(14%)
NPV Dự án máy 200-5
0
(200,000)
(200,000)
108,977
1
90,000
78,947
2
90,000
69,252
3
4
90,000 90,000
60,747 53,287
5
90,000
46,743
NPV Dự án máy 300-7
Dòng tiền - NCFt
HIện giá - NPV (14%)
NPV Dự án máy 300-7
0
1
2
3
4
5
(350,000) 100,000 100,000 100,000 100,000 100,000
(350,000) 87,719 76,947 67,497 59,208 51,937
78,830
6
100,000
45,559
7
100,000
39,964
B2. Chuyển đổi dòng ngân lưu gốc thành dòng ngân lưu bằng nhau theo NPV của từng dự án
Công thức chuyển đổi: A (EAA)
108,977 EAA1
Kết quả:
1 (1 14%) 5
14%
EAA1 = 31,743
EAA2 = 18,383
B3. TÍnh giá trị hiệu chỉnh của các dự án theo công thức vốn hóa
Công thức: PV = EAA/r
PV1 = EAA1/14% = 226,738
PV2 = EAA2/14% = 131,305
B4. Chọn dự án tối ưu là Dự án có PV hiệu chỉnh max
Kl: chọn dự án 1.
Bài 11.5 Chọn dự án có vòng đời khác nhau - Phương pháp thay thế
Hệ thống A
Ngân lưu/năm
Thời gian
20
7
6 năm
Hệ thống B
Ngân lưu /năm
Thời gian
20
10
3
Cách 1. Giải bằng phương pháp chuỗi thay thế:
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ
16
DLG - 2015
B1. Tính NPV theo vòng đời nguyên thủy của các dự án
Dự án 1
Dòng Ngân lưu
NPVA 20 7
0
(20)
1
7
2
7
3
7
4
7
5
7
6
7
1 (1 14%) 6
7.22 (Vì dòng đều là 7 nên dùng công thức hiện giá dòng đều đặt cuối kỳ)
14%
Dự án 2
Ngân lưu
0
(20)
1
10
2
10
3
10
1 (1 14%) 3
NPVB 20 10
3.22
14%
B2. Tìm bội chung nhỏ nhất của 2 dự án:
-
Bội chung nhỏ nhất là 6.
Dự án B được thực hiện lặp lại 2 lần với các điều kiện khác không đổi.
Khi đó ta có: NPV của dự án B trong lần thứ 2 là 3.22 thuộc năm thứ 3 (tức là tại lần Dự án B được tái thực
hiện thì năm gốc là năm 3, năm thứ 1 là năm 4, năm thứ 2 là năm 5, năm thứ 3 là năm 6).
B3. TÍnh NPV của 2 dự án theo vòng đời chung 6 năm:
NPV (A) = 7.22
NPVB 3.22 3.22
1 (1 14%) 3
5.39 (do phải đưa NPV (B2) về năm gốc ban đầu là năm 0 trong thời gian
14%
dự án chung là 6 năm.
B4. Chọn dự án tối ưu là dự án có NPV max.
KL: Chọn dự án A
Cách 2. Giải bằng phương pháp dòng tiền bằng nhau:
B1. Tính NPV nguyên thủy của 2 dự án.
Có:
NPV(A) = 7.22
NPV (B) = 3.22
B2. Chuyển đổi dòng ngân lưu gốc thành dòng ngân lưu bằng nhau theo NPV của từng dự án
Công thức chuyển đổi: A (EAA)
Có:
EAAA
7.22
1.86
1 (1 14%) 6
14%
và
EAAB
3.22
1.39
1 (1 14%) 3
14%
B3. Tinh giá trị hiệu chỉnh của các dự án theo công thức vốn hóa
Công thức: PV = EAA/r
PV1 = EAA (A)/14% = 1.86/14% = 13.26
PV2 = EAA (B)/14% = 1.39/14% = 9.9
B4. Chọn dự án tối ưu là Dự án có PV hiệu chỉnh max
Kl: chọn dự án 1.
QTTC - Bài tập - Ôn thi cuối kỳ
17