Tải bản đầy đủ (.pdf) (189 trang)

Ứng dụng mô hình hóa xác định nhu cầu năng lượng và protein để phát triển thức ăn cho cá lóc (Channa striata) (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.2 KB, 189 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGÔ MINH DUNG

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH HÓA
XÁC ĐỊNH NHU CẦU NĂNG LƯỢNG VÀ
PROTEIN ĐỂ PHÁT TRIỂN THỨC ĂN CHO
CÁ LÓC (Channa striata)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Mã ngành 62 03 01

2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGÔ MINH DUNG

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH HÓA
XÁC ĐỊNH NHU CẦU NĂNG LƯỢNG VÀ
PROTEIN ĐỂ PHÁT TRIỂN THỨC ĂN CHO
CÁ LÓC (Channa striata)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Mã ngành 9 62 03 01


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGs. Ts. TRẦN THỊ THANH HIỀN
PGs.Ts. BÙI MINH TÂM

2018


LỜI CAM KẾT KẾT QUẢ
Tôi xin cam kết luận án này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi (thuộc Dự án AquaFish Innovation Lab). Tất cả các số liệu và kết
quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong thời
gian trước đây bởi tác giả khác.
Cần Thơ, ngày .… tháng .… năm 2018
TÁC GIẢ

NGÔ MINH DUNG

i


LỜI CẢM TẠ
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu Trường
Đại học Cần Thơ, Khoa Thủy sản trường Đại hoc Cần Thơ và Trung tâm Khảo
nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định Nuôi trồng Thủy sản Vùng I đã tạo điều kiện
cho tôi được thực hiện chương trình Nghiên cứu sinh trong những năm qua.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Chủ nhiệm Khoa Thủy sản; Bộ
môn Dinh dưỡng và Chế biến Thủy sản, Khoa Thủy sản; Phòng Đào tạo và
Phòng Quản lý Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ đã rất nhiệt tình, tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành chương trình học tập và nghiên cứu. Cám ơn
Dự án Aquafish Innovation Lab đã hỗ trợ kinh phí thực hiện nghiên cứu.

Tôi xin trân trọng và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô hướng dẫn PGs.Ts.
Trần Thị Thanh Hiền trong những năm qua đã tận tình hướng dẫn, động viên,
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành
quyển Luận án này. Xin chân thành cảm ơn thầy hướng dẫn PGs.Ts. Bùi Minh
Tâm đã động viên và giúp đỡ tôi trong thời gian tôi học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy, Cô Ths. Trần Lê Cẩm Tú,
Ks. Nguyễn Văn Khánh đã tận tình góp ý và hỗ trợ để giúp tôi hoàn thiện luận
án; cùng tất cả quý Thầy Cô trong Khoa Thủy sản đã truyền đạt cho tôi những
kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong thời gian học tập và nghiên cứu tại
Trường.
Xin gửi lời cảm ơn đến các bạn Huỳnh Phan Tuyên, Nguyễn Thị Long
Châu và các em sinh viên đã hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn các anh, chị và các bạn Nghiên cứu sinh các Khóa 2010
và 2011 đã cùng tôi gắn bó, giúp đỡ nhau trong suốt thời gian học tập tại Khoa.
Cuối cùng xin được biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và
những người thân đã chia sẻ, giúp đỡ và động viên tinh thần để tôi có được kết
quả ngày hôm nay.
NGÔ MINH DUNG

ii


ABSTRACT
The study on nutritional characteristics and application of bioenergetic
modelling to determine the nutritional requirement of snakehead fish (Channa
striata) was conducted as a basis to formulate diets for snakehead commercial
aquaculture.
The first experiment was to describe the development of
histomorphology, digestive enzymes and the efficient weaning methods from
trash fish to formulated diet for early stage of snakehead larval development.

The experiment was conducted with two treatments: (i) Moina sp. and marine
trash fish; and (ii) trash fish was replaced by formulated diet from the 17th day.
The results showed that after three days of hatching, larvae did food uptake well,
but the digestive tract was not differentiated. The gastric gland appeared on the
12th day revealing that the digestive tract was functional. Proteolytic enzymes
were detected at low level as early as hatching and remained constant until the
12th day, except the trypsin which was significantly increased on the 21st day.
Feeding trash fish treatment significantly increased enzyme activities of pepsin
and trypsin (p<0.05) in comparison with formulated diet replacement, by
contrast, α – amylase activity significantly increased with feeding formulated
food (p<0.05).
The study of suitable fecal-collection for digestive studies in snakehead
were conducted in two experiments: (i) feces was collected by way settlement
at 2 hour intervals form 2h to 24h after feeding. The results showed that eight
hours after feeding was the appropriate time for feces collection; and (ii) three
different feces collection methods were compared in using either settlement,
dissection or stripping. Settlement was considered the most suitable method for
collecting feces to the determine of feed digestibility in snakehead.
The application of bioenergetic modelling for determination of protein,
energy, digestive methionine and lysine requirements in snakehead was carried
out in three experiments: (i) analysis of chemical composition of snakehead
collected in different culture systems and growth evaluation at farm level; (ii)
fasting experiment to determine energy and protein exponents and (iii)
determination of the maintenance and efficiency of protein, energy, methionine,
lysine utilization of snakehead. Snakehead growth in body weight was predicted
by the equation: y = 0.468 BW0.391 (y: weight gain, g.day-1; BW: body weight,
g). The exponents of energy metabolism were 0.82 and 0.76 for protein. The
requirement of digestible energy and protein for maintenance was estimated at
43.7 KJ/BW (kg)0.82/day, and 0.41 g/ BW (kg)0.76/day. Digestive energy and protein
utilization efficiency were 58.2% and 47.6%. The requirement for digestible


iii


methionine for maintenance was 0.015 g/BW (kg)0.76/day and lysine was 0.036
g/BW (kg)0.76/day. The efficiency of methionine utilization and lysine for
growth was 60% and 64%. Protein digestibility requirements for snakehead fish
at 16 MJ were 42% (fish size 5 g), 36% (50 g), 34% (100 g), 32% (200 g) and
30% (500 g), and digestible FCR was 1.22. Digestible protein/digestible energy
(DP/DE) of snakehead determined at fish size of 5 g and 500 g was 26.4 and
18.6, respectively.
The study on the protein, energy and amino acid digestibility of raw
materials for snakehead was conducted in two experiments: (i) protein
ingredients (fish meal, defatted soybean meal, meat bone meal, blood meal),
and (ii) Carbohydrate ingredients (rice bran, defatted rice bran, cassava meal
and palm meal). The results showed that fish meal indicated the highest
digestibility (85.8%), soybean meal 69.7%, blood meal 69.0% and the lowest –
52.3% in meat bone meal. In the second experiment, rice bran revealed the
highest digestibility (70.7%) and the worst in palm meal (66.7%).
The on-farm experiment using formulated feed based on the fish
requirements was set up in hapa (2x2x3m) placed in pond with initial fish
weight of 9g. After five months, the weight reached 455 g and FCR was 1.27;
whereas, in the control diet (using commercial feed), the weight was 399 g and
FCR was 1.50.
In summary, the application of bioenergetic modelling to estimate the
nutritional requirement of snakehead fish was effective and useful in producing
commercial feed for snakehead culture.

iv



TÓM TẮT
Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng và ứng dụng mô hình năng lượng sinh
học để xác định nhu cầu dinh dưỡng của cá lóc (Channa striata) được thực hiện
nhằm làm cơ sở xây dựng công thức thức ăn cho các giai đoạn nuôi cá lóc
thương phẩm.
Nghiên cứu sự phát triển về hình thái, cấu trúc và chức năng, cũng như
ảnh hưởng của việc chuyển đổi từ thức ăn tươi sống sang thức ăn chế biến
(TĂCB) lên enzyme tiêu hóa ở cá lóc tiến hành với 2 nghiệm thức: (i) Nghiệm
thức 1 sử dụng hoàn toàn thức ăn tươi sống là Moina và cá tạp (ii) nghiệm thức
2 cá tạp được thay thế dần bằng TĂCB từ ngày 17 trở đi. Kết quả vào ngày thứ
3 sau khi nở, cá bắt đầu sử dụng thức ăn ngoài, ống tiêu hóa vẫn chưa phân hóa.
Tuyến dạ dày xuất hiện vào ngày thứ 12 cho thấy sự hoàn thiện về chức năng
của ống tiêu hóa cả về mặt hình thái và mô học. Enzyme tiêu hóa protein đều
được phát hiện với mức thấp ở giai đoạn mới nở và duy trì liên tục cho đến ngày
12 ngoại trừ trypsin với mức tăng ý nghĩa ở ngày thứ 21. Đối với cá ăn thức ăn
cá tạp hoạt tính enzyme pepsin và trypsin cao, trong khi đó cá ăn TĂCB cho
hàm lượng α – amylase cao hơn.
Nghiên cứu phương pháp thu phân thích hợp áp dụng cho nghiên cứu độ
tiêu hóa ở cá lóc được thực hiện 2 thí nghiệm về (i) xác định thời điểm thu phân
bằng phương pháp lắng với nhịp thu phân mỗi 2 giờ một lần, bắt đầu thu phân
tại thời điểm 2 giờ sau khi cho cá ăn và thu liên tục trong 24 giờ. Kết quả đã xác
định thời điểm thu phân hiệu quả ở cá lóc là 8 giờ sau khi cho cá ăn; (ii) xác
định phương pháp thu phân thích hợp được so sánh với 3 phương pháp khác
nhau là phương pháp lắng, mổ và vuốt. Kết quả đã xác định thu phân bằng
phương pháp lắng thích hợp nhất cho đối tượng cá lóc để xác định độ tiêu hóa,
trong khi đó phương pháp mổ và vuốt thì không phù hợp để áp dụng thu phân.
Ứng dụng mô hình năng lượng sinh học nhằm xác định nhu cầu protein,
năng lượng, methionine, lysine tiêu hóa ở cá lóc được thực hiện với 3 thí
nghiệm: (i) Thu mẫu tăng trưởng và thành phần hóa học của cá lóc trong các hệ

thống nuôi, (ii), thí nghiệm bỏ đói nhằm xác định số mũ trao đổi năng lượng và
protein, (iii) thí nghiệm xác định nhu cầu duy trì và hiệu quả sử dụng protein,
năng lượng, methionine, lysine tiêu hóa của cá lóc. Kết quả cho thấy tăng trưởng
tuyệt đối theo khối lượng của cá lóc được xác định bởi phương trình:
y=0,468*BW(g)^0,391 (trong đó y = tăng trưởng tuyệt đối–g/ngày, BW = khối
lượng cá–g). Số mũ trao đổi năng lượng ở cá lóc là 0,82 và protein là 0,76. Nhu
cầu năng lượng tiêu hóa cho duy trì ở cá lóc là 43,7 KJ/khối lượng cá
(kg)0,82/ngày, protein là 0,41 g/ khối lượng cá (kg)0,76/ngày. Hiệu quả sử dụng
năng lượng tiêu hóa là 47,6%, và protein tiêu hóa là 58,2%. Nhu cầu methionine

v


duy trì của cá lóc là 0,015 g/ khối lượng cá (kg)0,76/ngày, lysine là 0,036 g/ khối
lượng cá (kg)0,76/ngày. Hiệu quả sử dụng methionine tiêu hóa là 60% và lysine
tiêu hóa là 64%.
Nhu cầu protein tiêu hóa ở cá lóc với mức năng lượng là 16 MJ lần lượt là
42% (cá 5 g), 36% (50 g), 34% (100 g), 32% (200 g) và 30% (cá 500 g), FCR
tiêu hóa ước tính là 1,22. Tỉ lệ protein tiêu hóa/ năng lượng tiêu hóa (DP/DE)
của cá lóc được xác định với các kích cỡ cá 5 g đến 500 g trong nuôi thương
phẩm lần lượt là 26,4 và 18,6.
Nghiên cứu xác định khả năng tiêu hóa protein, năng lượng, acid amin của
nguyên liệu được thực hiện với 2 thí nghiệm: (i) nhóm cung cấp protein (bột cá,
bột đậu nành ly trích dầu, bột thịt xương, bột huyết); (ii) nhóm cung cấp
carbohydrate (cám gạo, cám ly trích dầu, cám mì, bột khoai mì lát, bột cọ). Kết
quả cho thấy đối với nhóm protein, bột cá được cá lóc tiêu hóa tốt nhất (85,8%),
kế đến bột đậu nành ly trích dầu (69,7%), bột huyết (69,0%) và bột thịt xương
(52,3%). Trong nhóm cung cấp carbohydrat cám gạo được tiêu hóa tốt nhất
(70,7%) và kém nhất là bột cọ (66,7%).
Thí nghiệm nuôi thực nghiệm từ công thức thức ăn được phát triển dựa

vào nhu cầu của cá được thực hiện trong vèo (2x2x3 m) đặt trong ao, sau năm
tháng nuôi cá đạt khối lượng 455 g, FCR là 1,27, trong khi nghiệm thức đối
chứng (thức ăn công nghiệp) cá đạt 399 g, FCR là 1,50.
Từ kết quả nghiên cứu cho thấy ứng dụng mô hình năng lượng sinh học
để ước tính nhu cầu dinh dưỡng của cá lóc là có hiệu quả và làm cơ sở tốt cho
việc phát triển thức ăn cho nuôi cá lóc thương phẩm.

vi


MỤC LỤC
LỜI CAM KẾT KẾT QUẢ ................................................................................ i
LỜI CẢM TẠ .................................................................................................... ii
ABSTRACT...................................................................................................... iii
TÓM TẮT .......................................................................................................... v
MỤC LỤC ....................................................................................................... vii
DANH SÁCH BẢNG ...................................................................................... xii
DANH SÁCH HÌNH ...................................................................................... xiv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... xvi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 4
2.1 Đặc điểm sinh học của cá lóc ................................................................... 4
2.1.1 Phân loại ............................................................................................ 4
2.1.2 Đặc điểm phân bố .............................................................................. 4
2.1.3 Đặc điểm sinh trưởng ........................................................................ 5
2.1.4 Đặc điểm sinh sản.............................................................................. 5
2.1.5 Đặc điểm dinh dưỡng ........................................................................ 5
2.2 Nghiên cứu sử dụng thức ăn chế biến nuôi cá lóc ................................... 6
2.3 Tình hình nuôi cá lóc thương phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long ......... 8
2.4 Sự phát triển ống tiêu hóa của cá ............................................................. 9

2.5 Enzyme và sự phát triển enzyme .......................................................... 12
2.5.1 Enzyme ............................................................................................ 12
2.5.2 Enzyme tiêu hóa .............................................................................. 12
2.5.3 Sự phát triển enzyme tiêu hóa ở cá ................................................. 14
2.6 Phương pháp xác định độ tiêu hóa thức ăn ............................................ 15
2.7 Nhu cầu dinh dưỡng của động vật thủy sản ........................................... 17
2.7.1 Nhu cầu protein ............................................................................... 17
2.7.2 Nhu cầu acid amin ........................................................................... 20
2.7.3 Nhu cầu năng lượng ........................................................................ 22
2.8 Ứng dụng mô hình năng lượng sinh học trong xác định nhu cầu dinh
dưỡng của cá ................................................................................................ 28
2.8.1 Các phương pháp xác định nhu cầu dinh dưỡng của cá .................. 28

vii


2.8.2 Cách xác định một số nhân tố trong mô hình năng lượng sinh học 32
2.8.2.1 Tốc độ tăng trọng của cá .............................................................. 32
2.8.2.2 Nhu cầu trao đổi chất cơ sở .......................................................... 33
2.8.2.2 Nhu cầu protein, năng lượng duy trì ............................................ 33
2.8.2.3. Hiệu quả sử dụng protein, năng lượng ........................................ 34
2.8.3 Ứng dụng của mô hình năng lượng sinh học để xác định nhu cầu dinh
dưỡng ........................................................................................................ 35
2.9 Một số nguồn nguyên liệu phổ biến sử dụng trong chế biến thức ăn cá 38
2.9.1 Nguồn nguyên liệu protein .............................................................. 38
2.9.2 Nguồn nguyên liệu carbohydrate .................................................... 43
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 46
3.1

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 46


3.2

Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................... 46

3.3

Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 46

3.3.1 Nội dung 1: Nghiên cứu đặc điểm phát triển ống tiêu hóa của cá lóc
giai đoạn bột đến 35 ngày tuổi khi sử dụng thức ăn chế biến. ................. 49
3.3.1.1

Nguồn cá lóc thí nghiệm .......................................................... 49

3.3.1.2 Thức ăn sử dụng trong thí nghiệm ............................................... 49
3.3.1.3 Bố trí thí nghiệm .......................................................................... 50
3.3.2 Nội dung 2: Xác định phương pháp thu phân thích hợp đánh giá độ
tiêu hóa của cá lóc .................................................................................... 52
3.3.2.1

Nguồn cá lóc thí nghiệm .......................................................... 52

3.3.2.2

Thức ăn thí nghiệm và hệ thống bể thí nghiệm ....................... 52

3.3.2.3

Bố trí thí nghiệm ...................................................................... 53


3.3.3 Nội dung 3: Ứng dụng mô hình năng lượng sinh học xác định nhu cầu
protein, năng lượng và acid amin của cá lóc ............................................ 56
3.3.3.1 Khảo sát đặc điểm sinh trưởng và thành phần hóa học cá lóc nuôi
thương phẩm ............................................................................................. 56
3.3.3.2 Thí nghiệm 4: Xác định protein và năng lượng tiêu hao ở cá lóc 57
3.3.3.3 Thí nghiệm 5: Khả năng tiêu hóa thức ăn và các dưỡng chất trong
thức ăn của cá lóc ..................................................................................... 58
3.3.3.4 Thí nghiệm 6: Xác định nhu cầu duy trì và hiệu quả sử dụng protein,
năng lượng và acid amin tiêu hóa của cá lóc............................................ 60
3.3.4 Nội dung 4: Khả năng tiêu hóa của cá lóc đối với một số nguyên liệu
phổ biến làm thức ăn. ............................................................................... 62

viii


3.3.4.1 Thí nghiệm 7: Khả năng tiêu hóa một số nguyên liệu protein ..... 62
3.3.4.2 Thí nghiệm 8: Khả năng tiêu hóa một số nguồn nguyên liệu
carbohydrate ............................................................................................. 64
3.3.5 Nội dung 5: Xây dựng công thức thức ăn nuôi cá lóc thương
phẩm ......................................................................................................... 66
3.3.6 Nuôi thử nghiệm .............................................................................. 67
3.4

Phương pháp xác định các chỉ tiêu ..................................................... 68

3.4.1 Phương pháp xác định một số yếu tố môi trường ........................... 68
3.4.2 Phương pháp xác định các chỉ tiêu sinh học ................................... 68
3.4.3 Phương pháp xác định các chỉ tiêu về độ tiêu hóa .......................... 69
3.4.5 Phương pháp xác định chỉ tiêu hóa học .......................................... 69

3.6 Phương pháp xử lý số liệu...................................................................... 70
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................... 71
4.1 Đặc điểm phát triển ống tiêu hóa của cá lóc từ giai đoạn bột đến 35
ngày tuổi khi sử dụng thức ăn chế biến........................................................ 71
4.1.1

Sự phát triển của cá bột ............................................................... 71

4.1.1.1

Kích thước và khối lượng ........................................................ 71

4.1.1.2

Sự phát triển hình thái .............................................................. 73

4.1.2

Cấu trúc ống tiêu hóa của cá lóc.................................................. 75

4.1.2.1

Khoang miệng .......................................................................... 75

4.1.2.2

Thực quản................................................................................. 76

4.1.2.3


Dạ dày ...................................................................................... 76

4.1.2.4

Ruột .......................................................................................... 79

4.1.3

Hoạt tính của enzyme .................................................................. 81

4.1.3.1

Hoạt tính của nhóm enzyme phân giải protein ........................ 82

4.1.3.2

Hoạt tính enzyme amylase ....................................................... 85

4.1.4
hóa
4.2

Mối liên hệ giữa hàm lượng enzyme và sự phát triển ống tiêu
86

Phương pháp xác định độ tiêu hóa của cá lóc .................................... 88

4.2.1

Thời điểm thu phân ..................................................................... 88


4.2.2

Phương pháp thu phân thích hợp ................................................. 89

4.3 Ứng dụng mô hình năng lượng sinh học xác định nhu cầu dinh dưỡng
của cá lóc ...................................................................................................... 91
4.3.1 Khảo sát đặc điểm sinh trưởng và thành phần hóa học cá lóc nuôi
thương phẩm ............................................................................................. 91

ix


4.3.1.1

Sinh trưởng của cá lóc nuôi thương phẩm ............................... 91

4.3.1.2

Thành phần hóa học của cá lóc nuôi thương phẩm.................. 93

4.3.2

Protein, năng lượng và acid amin tiêu hao .................................. 95

4.3.2.1

Tỉ lệ sống và khối lượng cá trước và sau quá trình bỏ đói ....... 95

4.3.2.2


Thành phần hóa học của cá lóc trước và sau quá trình bỏ đói . 96

4.3.2.3

Protein tiêu hao sau 28 ngày bỏ đói ......................................... 99

4.3.2.4

Năng lượng tiêu hao sau 28 ngày bỏ đói ............................... 100

4.3.3
lóc

Khả năng tiêu hóa thức ăn và các dưỡng chất trong thức ăn của cá
102

4.3.4

Hiệu quả sử dụng protein, năng lượng và acid amin của cá lóc 104

4.3.4.1 Tỷ lệ sống ................................................................................... 104
4.3.4.2 Tăng trưởng của cá lóc ở các mức cho ăn khác nhau ................ 105
4.3.4.3 Thành phần hóa học của cá lóc .................................................. 106
4.3.4.4 Hiệu quả sử dụng protein của cá lóc .......................................... 108
4.3.4.5 Hiệu quả sử dụng năng lượng của cá lóc ................................... 110
4.3.4.5 Hiệu quả sử dụng acid amin của cá lóc ...................................... 112
4.3.5 Xác định nhu cầu protein, năng lượng, methionine, lysine tiêu hóa
của cá lóc ................................................................................................ 115
4.4


Khả năng tiêu hóa một số nguyên liệu phổ biến .............................. 122

4.4.1

Khả năng tiêu hóa một số nguyên liệu protein .......................... 122

4.4.1.1

Độ tiêu hóa thức ăn thí nghiệm .............................................. 122

4.4.1.2

Độ tiêu hóa của nguyên liệu protein ...................................... 124

4.4.2 Khả năng tiêu hóa một số nguyên liệu carbohydrate .................... 127
4.4.2.1 Độ tiêu hóa thức ăn thí nghiệm .................................................. 127
4.3.2.2 Độ tiêu hóa của nguyên liệu carbohydrate ................................. 129
4.5

Xây dựng công thức thức ăn cho cá lóc từng giai đoạn ................... 130

4.6

Nuôi thử nghiệm thức ăn cá lóc ....................................................... 131

4.6.1 Điều kiện chất lượng môi trường nước ao nuôi thực nghiệm ....... 131
4.6.2 Tăng trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn của cá lóc sau 5 tháng nuôi
thực nghiệm ............................................................................................ 132
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 134

5.1 Kết luận ................................................................................................ 134
5.2 Kiến nghị .............................................................................................. 134

x


DANH MỤC TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG
BỐ .................................................................................................................. 136
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 137
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 158

xi


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Enzyme, vị trí tiết và sản phẩm tiêu hóa của cá .............................. 13
Bảng 2.2: Giá trị pH tối ưu của pepsin ở các loài cá ....................................... 13
Bảng 2.3: Nhu cầu acid amin đối với một số loài cá ....................................... 21
Bảng 2.4: Nhu cầu về năng lượng, protein và khẩu phần ăn của một số loài cá
được xác định trên mô hình năng lượng sinh học ........................................... 36
Bảng 2.5: Tỷ lệ bột cá sử dụng trong thức ăn thủy sản ................................... 39
Bảng 2.6: Thành phần hóa học của một số lọai bột cá thành phẩm ................ 39
Bảng 2.7: Thành phần dinh dưỡng của lúa mì và các phụ phẩm (%) .............. 44
Bảng 3.1: Xuất xứ nguyên liệu sử dụng làm thức ăn trong các thí nghiệm .... 48
Bảng 3.2: Thành phần nguyên liệu của TĂCB ................................................ 49
Bảng 3.3: Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn sử dụng trong thí nghiệm
.......................................................................................................................... 49
Bảng 3.4: Phương thức cho ăn của các nghiệm thức trong thí nghiệm 1 ........ 50
Bảng 3.5: Công thức thức ăn và thành phần hóa học của thức ăn thí nghiệm 52
Bảng 3.6: Thời điểm thu phân ......................................................................... 54

Bảng 3.7: Thành phần nguyên liệu của thức ăn thí nghiệm 5 ......................... 59
Bảng 3.6: Thành phần hóa học của thức ăn thí nghiệm 5................................ 59
Bảng 3.7: Thành phần hóa học của nguyên liệu thí nghiệm 6......................... 62
Bảng 3.8: Thành phần nguyên liệu của thức ăn thí nghiệm 6 ......................... 63
Bảng 3.9: Thành phần hóa học của thức ăn thí nghiệm 6................................ 63
Bảng 3.10: Thành phần hóa học của nguyên liệu thí nghiệm 7....................... 65
Bảng 3.11: Thành phần nguyên liệu của thức ăn thí nghiệm 7 ....................... 65
Bảng 3.12: Thành phần hóa học của thức ăn thí nghiệm 7.............................. 66
Bảng 3.13: Loại thức ăn và hàm lượng protein (%) sử dụng trong thời gian nuôi
.......................................................................................................................... 67
Bảng 4.1: Chiều dài trung bình của cá lóc từ giai đoạn bột đến 35 ngày tuổi . 71
Bảng 4.2: So sánh chiều dài và khối lượng cá lóc của hai nghiệm thức ......... 73
Bảng 4.3: Hoạt tính enzyme pepsin (mU/mg protein) trên cá lóc giai đoạn 1-35
ngày tuổi .......................................................................................................... 82
Bảng 4.4: Hoạt tính enzyme trypsin (mU/mg protein) trên cá lóc từ 1 đến 35
ngày tuổi .......................................................................................................... 83
Bảng 4.5: Hoạt tính enzyme chymotrypsin (mU/mg protein) trên cá lóc thí
nghiệm ............................................................................................................. 85

xii


Luận án đủ ở file: Luận án full













×