Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Vật lý 6 bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.91 KB, 3 trang )

Bài 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mơ tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2. Kỹ năng:
-Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích được một số hiện
tượng và ứng dụng thực tế.
3. Tư tưởng: Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong cuộc
sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- GV: Giáo án. Dụng cụ thí nghiệm hình 19.1.
- HS: Xem bài mới.
2. Phương pháp dạy học:
- Kỹ thuật khăn trải bàn; hợp tác theo nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy cho biết sự nở vì nhiệt của chất rắn?
- Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
a. khối lượng của vật tăng.
b. khối lượng của vật giảm.
c. khối lượng riêng của vật tăng. d. khối lượng riêng của vật giảm.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập như SGK.
HĐ2: Thí nghiệm về sự nở
vì nhiệt của chất lỏng.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin


TN SGK.
- Yêu cầu HS dự đoán kết quả
của TN.
GV: Hướng dẫn HS tiến hành
TN:
- Giới thiệu dụng cụ TN.
- Mục đích của TN.
- Phát dụng cụ yêu cầu HS
tiến hành TN trong (4’).

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HS: Dự đoán trả lời.

NỘI DUNG
1. Làm thí nghiệm.
(SGK).
2. Trả lời câu hỏi

HS: Đọc thông tin TN SGK.
HS: Dự đoán kết quả của TN.
- Bình sai…

C1: Mực nước dâng lên, vì
nước nóng lên, nở ra.
C2: Mực nước hạ xuống, vì
nước lạnh đi, co lại.

HS: Tiến hành TN trong (4’).

C3: Các chất lỏng khác

nhau nở vì nhiệt khác nhau.


GV: Yêu cầu HS trả lời câu
C1, C2, C3.
GV: Nhận xét chung.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận
trả lời câu C3 trong (2’).
HĐ3: Rút ra kết luận.
GV: Hướng dẫn HS chọn cụm
từ trong khung để điền vào
chỗ trống.
GV: Yêu cầu HS thảo luận 2’
bằng “kỹ thuật khăn trải bàn
ssể trả lời câu C4.
GV: Nhận xét đánh giá.
- Qua phần trả lời trên, ta rút
ra kết luận chung về sự nở vì
nhiệt của chất lỏng như thế
nào?
GV: Nhận xét đánh giá.
HĐ4: Vận dụng.
GV: Yêu cầu HS thảo luận các
câu hỏi C5, C6, C7 trong (4’).
- Yêu cầu HS trả lời.
GV: Nhận xét chung. Giải
thích một số từ mới trong Vật
lí như: tiết diện, dung tích.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi nêu ra ở đầu bài

GV: Nhận xét chung.
Yêu cầu HS đọc phần có thể
em chư biết.

HS trả lời câu C1, C2, C3.
C1: Mực nước dâng lên, vì
nước nóng lên, nở ra.
C2: Mực nướchạ xuống, vì
nướclạnh đi, co lại.
C3: Các chất lỏng khác nhau 3. Rút ra kết luận.
nở vì nhiệt khác nhau.
a. Thể tích nước trong bình
HS: tiến hành thảo luận và tăng khi nóng lên, giảm khi
trưng bày sản phẩm của nhóm lạnh đi.
minh.
- Các nhóm khác nhận xét, b. Các chất lỏng khác nhau
đánh giá.
nở vì nhiệt không giống
C4: (1)- tăng (2)- giảm
nhau.
(3)- không giống nhau.
 Kết luận:
HS: Chất rắn nở ra khi nóng
lên, có lại khi lạnh đi.
- Chất lỏng nở ra khi nóng
- Các chất lỏng khác nhau nở lên, co lại khi lạnh đi.
vì nhiệt khác nhau.
- Các chất lỏng khác nhau
HS thảo luận các câu hỏi C5, nở vì nhiệt khác nhau.
C6, C7 trong (4’).

C5: Vì khi bị đun nóng, nước
trong ấm nở ra và tràn ra
ngoài.
C6: Để tránh tình trạng nắp
bật ra khi chất lỏng đựng
trong chai nở vì nhiệt.
C7: Mực chất lỏng trong ống
nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì
thể tích chất lỏng ở 2 bình
dâng lên như nhau nên ở ống
có tiết diện nhỏ hơn thì chiều
cao cột chất lỏng phải lớn
hơn.

4.Kết luận toàn bài:
- Hãy cho biết sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
- Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một một lượng chất lỏng?


a. khối lượng của chất lỏng tăng.

b. Trọng lượng của chất lỏng tăng.

c. Thể tích của chất lỏng tăng.
d. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của chất lỏng đều tăng.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài, làm bài tập 19.1 đến 19.4 SBT.
- Xem trước bài mới, tiết sau học tốt hơn.




×