Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Vật lý 6 bài 16: Ròng rọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.61 KB, 3 trang )

BÀI 16:

RÒNG RỌC

I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: - Học sinh nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc
sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
2) Kỹ năng: - Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
3) Thái độ: - Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học
II. Phương tiện dạy học:
- 1 lực kế có GHĐ 2 N; 1 khối trụ kim loại nặng 2N có móc
- 1 ròng rọc cố định (kèm theo giá đỡ của đòn bẩy)
- 1 ròng rọc động (kèm theo giá đỡ của đòn bẩy); Dây vắt qua ròng rọc
III. Các hoạt động dạy học trên lớp:
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập
- Treo hình 14.1; 15.1 trang 44; 47 (sgk)

- Nêu cách giải quyết

- Treo hình 16.1 cho học sinh quan - Học sinh thảo luận đưa ra dự đoán: (dễ
sát tiếp
hơn, khó hơn, không dễ hơn, không khó hơn).
- Để trả lời được những câu hỏi trên Học sinh ghi bài vào vở? sgk trang 50
chúng ta nghiên cứu về ròng rọc
Hoạt động2: Tìm hiểu cấu tạo của 1. Cấu tạo của ròng rọc: C1
ròng rọc
? Quan sát hình 16.2 mô tả các ròng - Hình 16.2a. Ròng rọc cố định;
rọc?
H16.2b: Ròng rọc động
? Các ròng rọc này có cấu tạo như + Ròng rọc có 1 bánh xe, có rãnh để vắt dây qua,
thế nào?


trục của bánh xe được mắc cố định trên xà, khi
kéo dây bánh xe quay quanh trục cố đinh, gọi là
ròng rọc cố định.
+ Ròng rọc cũng là 1 bánh xe có rãnh để vắt dây
qua. Trục của bánh xe không được mắc cố định;
khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động
cùng với trục của nó gọilà ròng rọc động
Hoạt động3: Tìm hiểu về sử dụng

2. Ròng rọc giúp con người làm việc


dễ dàng hơn như thế nào?
Nghiên cứu thí nghiệm sau

a. Thí nghiệm

Giáo viên giới thiệu dụng cụ

+ Dụng cụ: Lực kế, khối lượng kim loại, giá
đỡ, ròng rọc, dây kéo, bảng 16.1

Giáo viên làm mẫu

* Cách tiến hành

Trả lời câu C2 (Giáo viên hướng dẫn C2: H16.3: Đo lực kéo vật.... ghi vào
cụ thể)
bảng 16.1
H16.4: Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố

định (kéo từ từ) đọc và ghi số chỉ vào
bảng 16.1
H16.5: Đo lực kéo vật qua ròng rọc
động (kéo từ từ) đọc và ghi số chỉ vào
bảng 16.1
? Có nhận xét gì về các kết quả?

b. Nhận xét: (Đại diện các nhóm)

? Trả lời câu C3?

C3: a, chiều của lực kéo lên trực tiếp
(dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua
ròng rọc cố định (trên xuống là khác
nhau và ngược lại).

Thông báo

Độ lớn của lực này như nhau.
C3. b, Chiều của lực kéo lên trực tiếp
(dưới lên) so với chiều của lực kéovật
qua ròng rọc động (dưới lên) là không
thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật qua
ròng rọc động.

? Rút ra kết luận gì?

c. Rút ra kết luận:

? Trả lời câu C4?


C4: (Học sinh làm cá nhân vào vở)
YC: (1) cố định ; (2) động

? Qua bài cần ghi nhớ điều gì?

* Ghi nhớ: (sgk) cho học sinh đọc luôn

? Vận dụng như thế nào?

3. Vận dụng: (Học sinh làm cá nhân)
C5: Ròng rọc được sử dụng trong XD
(đưa vật liệu lên cao)
Trong các cửa cuốn, kéo rèm cửa, cần cẩu

? Trả lời câu C6?

C6: - Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay


đổi hướng của lực kéo (được lợi về hướng)
- Ròng rọc động được lực về lực
? Quan sát hình 16.6 trả lời câu C7?

C7 Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và
ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về
độ lớn vừa được lợi về hướng của lực kéo

Hoạt động 5: Củng cố: - Đọc phần có thể em chưa biết; Ghi phần ghi nhớ
Hoạt động 6: Hướng dẫn bài ở nhà:

- Học theo sgk và vở ghi
- Bài tập: Từ 16.1 -> 16.6 trang 21 (SBT)



×