Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án Vật lý 6 bài 16: Ròng rọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.27 KB, 9 trang )

GIÁO ÁN VẬT LÝ 6

RÒNG RỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm ròng rọc, phân biệt được ròng rọc cố định và ròng rọc động.
- Nêu được các thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích
của chúng.
- Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
2. Kĩ năng
- Biết cách đo lực kéo vật: Theo phương thẳng đứng, qua ròng rọc cố định, qua
ròng rọc động.
3. Thái độ
- Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc khi tiến hành các thí nghiệm.
- Hình thành niềm say mê, yêu thích môn học và nghiên cứu khoa học.

II. Chuẩn bị
1. Cho mỗi nhóm
- Một lực kế có giới hạn đo là 5N.
- Một khối trụ kim loại có móc nặng 2N.
- Một ròng rọc cố định.
- Một ròng rọc động.
- Dây vắt qua ròng rọc.
- Một giá thí nghiệm.
2. Cả lớp
- Tranh vẽ phóng to hình 16.1, 16.2 SGK.
- Một bảng phụ bảng 16.1: ghi kết quả thí nghiệm.

III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Tổ chức hoạt động


Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5phút)
HS: Nêu cấu tạo của đòn bẩy? Tác dụng của đòn bẩy? Lấy một ví dụ và chỉ rõ các
yếu tố của đòn bẩy này?
Yêu cầu :
- Cấu tạo của đòn bẩy gồm 3 bộ phận chính:
+ Điểm tựa là O.
+ Điểm tác dụng của lực F 1 là O 1 .
+ Điểm tác dụng của lực F 2 là O 2 .

1


- Tác dụng của đòn bẩy : Muốn lực nâng vật nhỏ hơn (hoặc lớn hơn hoặc bằng)
trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của
lực nâng lớn hơn (hoặc nhỏ hơn hoặc bằng) khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác
dụng của trọng lượng của vật.
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
GV : Nhận xét và ghi điểm HS.
ĐVĐ :
GV: Tình huống một ống bê tông bị lăn xuống mương, trong các bài trước người ta
đã dùng những cách nào để đưa ống bê tông lên?Điều kiện để kéo được ống lên?
HS:
- Kéo ống lên theo phương thẳng đứng với lực kéo ít nhất bằng trọng lượng của vật.
- Dùng mặt phẳng nghiêng với F < P, mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo
càng nhỏ.
- Dùng đòn bẩy với OO2 > OO1 thì F2 < F1
GV: Rõ ràng dùng đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng đã giúp việc đưa ống bê tông lên dễ
dàng hơn rất nhiều, ta chỉ cần dùng một lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật là đã
có thể kéo vật lên. Ròng rọc cũng là một loại MCĐG nó có giúp việc đưa ống bê
tông này lên một cách dễ dàng không, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay “Ròng

rọc” xem cấu tạo của ròng rọc ra sao, các loại ròng rọc và với mỗi loại ròng rọc thì
có tác dụng gì?
(Cách 2: Ngay từ xa xưa con người đã biết lợi dụng các thiết bị phục vụ cho hoạt
động sản xuất của mình và ngày nay thì những thiết bị này đã ngày được cải tiến
ngày một hiện đại hơn, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của con người. Ví dụ
như để đưa các vật liệu lên những ngôi nhà cao tầng, con người đã sử dụng hệ
thống ròng rọc, tại sao ròng rọc lại được sử dụng trong trường hợp này, và ròng rọc
giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm
nay )
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ròng rọc (10 phút)
HS

GV

Nội dung
I. Tìm hiểu về ròng rọc

- Quan sát và chỉ ra cấu
tạo của ròng rọc:
+ Một móc treo
+ Một bánh xe quay
quanh 1 trục, vành bánh
xe có rãnh.

- GV đưa ra một ròng
rọc, HS quan sát để đưa
miêu tả cấu tạo của
ròng rọc?
- Cấu tạo của ròng rọc:
+ Một móc treo

+ 1 bánh xe quay quanh
1 trục, vành bánh xe có
rãnh để đặt dây treo,
mục đích để dây treo
không bị trượt ra khỏi
2

C1:
a, Cấu tạo của ròng rọc:
+ Một móc treo
+ Một bánh xe quay
quanh 1 trục, vành bánh
xe có rãnh để đặt dây
treo.


ròng rọc .
b, Phân loại:
-Nhìn hình vẽ biết ròng - Ròng rọc được chia
rọc cố định và ròng rọc làm 2 loại: Ròng rọc cố
động.
định và ròng rọc
động.Treo tranh 16.2
a,b. Chỉ cho HS hình a
là ròng rọc cố định,
hình b là ròng rọc động.
- Tiến hành mắc ròng
- Chỉ ra được ròng rọc rọc theo sơ đồ hình vẽ.
cố định và ròng rọc Yêu cầu HS chỉ ra ròng
động.

rọc cố định và ròng rọc
động.
- Từ từ kéo dây kéo,
- Chuyển động của ròng yêu cầu HS quan sát
rọc:
chuyển động của ròng
+ Ròng rọc cố định: Khi rọc, nhận xét?
kéo dây bánh xe quay
quanh trục cố định.
+ Ròng rọc động: Khi
kéo dây bánh xe vừa
quay quanh trục vừa
chuyển động cùng với
trục của nó.
- Khác nhau:
- Sự khác nhau của ròng
+ Ròng rọc cố định là rọc cố định và ròng rọc
ròng rọc chỉ quay quanh động?
1 trục cố định.
+ Ròng rọc động là
ròng rọc vừa quay
quanh 1 trục, vừa có thể
di chuyển được.
- So sánh:
- Hãy so sánh cấu tạo
+ Giống nhau: Đều là của ròng rọc cố định và
ròng rọc: có một móc ròng rọc động?(Giống
treo, 1 bánh xe quay nhau và khác nhau)
quanh 1 trục, vành bánh
xe có rãnh để vắt dây

qua.
+ Khác nhau:
. Ròng rọc cố định:
3

- Có 2 loại ròng rọc:
+ Ròng rọc cố định:
Ròng rọc chỉ quay
quanh trục cố định.
+ Ròng rọc động: Ròng
rọc vừa quay quanh 1
trục, vừa có thể di
chuyển được.


ròng rọc chỉ quay quanh
trục cố định.
. Ròng rọc động: ròng
rọc vừa quay quanh trục
vừa có thể di chuyển
được.
Hoạt động 3: Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? (18
phút)
HS

GV
Nội dung
- Mỗi loại ròng rọc có
những tác dụng riêng. Để
kiểm tra xem mỗi loại

ròng rọc giúp con người
làm việc dễ dàng hơn như
thế nào, ta vào phần II.
II. Ròng rọc giúp con
người làm việc dễ
dàng hơn như thế
- Dựa vào cách tiến hành nào?
- Phương án:
thí nghiệm của bài mặt 1. Thí nghiệm
+ Đo trọng lượng của vật phẳng nghiêng, ròng rọc,
+ Đo lực kéo vật khi sử các em hãy đề ra phương
dụng ròng rọc cố định và án kiểm tra để làm rõ tác
ròng rọc động.
dụng của ròng rọc?
So sánh lực kéo vật với
trọng lượng của vật để - Phương án thí nghiệm
rút ra nhận xét.
chính xác: Đo trọng
lượng của vật, và đo lực
kéo vật khi sử dụng ròng
rọc cố định và ròng rọc
động.
Nhưng
trong
trường hợp này ta sẽ xét
tới 2 yếu tố của lực:
+ Hướng của lực
+ Cường độ của lực
- Để tiến hành được thí
4



nghiệm này, cần những
dụng cụ nào?
- Dụng cụ:Lực kế, khối - Dụng cụ:Lực kế, khối a, Chuẩn bị:
trụ kim loại, ròng rọc cố trụ kim loại, ròng rọc cố
định, ròng rọc động, dây định, ròng rọc động, dây
kéo.
kéo.
- Dụng cụ:Lực kế,
khối trụ kim loại,
- Các bước tiến hành đo ròng rọc cố định,
bao gồm những bước ròng rọc động, dây
nào?
kéo.
- Các bước: Đo lực kéo
b, Tiến hành đo:
vật:
+ Theo phương thẳng
đứng
- Các bước: Đo lực kéo
+ Qua ròng rọc cố định
vật:
+ Qua ròng rọc động
+ Theo phương thẳng
đứng
C2:
+ Qua ròng rọc cố định
Đo lực kéo vật:
+ Qua ròng rọc động

+ Theo phương thẳng
đứng
+ Qua ròng rọc cố
định
+ Qua ròng rọc động
- Chia lớp thành các
nhóm, tiến hành làm thí
nghiệm đồng thời hướng
- Nhận dụng cụ thí dẫn HS làm thí nghiệm
nghiệm và tiến hành làm theo sự chỉ dẫn của GV:
việc nhóm.
+ Đo lực kéo vật theo
phương thẳng đứng.
+ Cách mắc ròng rọc cố
định:
. Mắc rr đã có trục quay
cố định vào đầu trên của
giá đỡ.
. Cắt độ dài dây kéo sao
cho độ dài của dây + độ
dài của lực kế lớn hơn độ
cao của giá một chút.
. Buộc nút tròn một đầu
dây(để móc lực kế).
5


Tiến
hành
thí

nghiệm.Thảo luận nhóm
và ghi kết quả thí
nghiệm.
- Đại diện các nhóm
trình bày kết quả thí
nghiệm vào bảng:
Lực
Chiều Cường
kéo
của
độ của
vật lên lực
lực
kéo
kéo

. Buộc đầu kia của dây
với trọng vật.
. Luồn sợi dây qua rãnh
rr.
. Móc lực kế vào đầu dây
để kéo vật lên. Kéo từ từ
lực kế, đọc số chỉ của lực
kế.
+ Cách mắc ròng rọc
động:
. Cắt độ dài dây kéo sao
cho độ dài của dây + độ
dài của lực kế lớn hơn độ
cao của giá một chút.

. Buộc nút tròn một đầu
dây(để móc lực kế).
. Buộc cố định đầu kia
của dây vào giá đỡ.
. Móc rr đã có trục quay
với trọng vật, đặt chúng
thẳng với dây kéo.
. Luồn sợi dây qua rãnh
rr.
. Móc lực kế vào đầu dây
để kéo vật lên.Kéo từ từ
lực kế, đọc số chỉ của lực
kế.
- Hướng dẫn HS tiến
hành thí nghiệm để đo lực
kéo vật: Theo phương
thẳng đứng, qua ròng rọc
cố định, qua ròng rọc
động. So sánh hướng của
lực, cường độ của lực.
Ghi kết quả thí nghiệm
vào bảng phụ?

6

 Kết quả


Không Từ
dùng

dưới
ròng
lên
rọc
Ròng
rọc cố
định
Ròng
rọc
động

….N

….N
….N

- Từ bảng nhận thấy
chiều của lực kéo, cường
độ của lực kéo trong từng
trường hợp có sự khác
nhau. Các em hãy so
sánh:
2. Nhận xét
+ Chiều, cường độ của
lực kéo vật lên trực tiếp
và lực kéo vật qua ròng
rọc cố định.
+ Chiều, cường độ của
lực kéo vật lên trực tiếp
và lực kéo vật qua ròng

rọc động.
(trả lời C3)

C3:
- Lực kéo vật trực
tiếp và lực kéo vật
qua ròng rọc cố định:
+ Chiều : Ngược
nhau
+ Độ lớn: Bằng nhau

- C3:

Kéo Ròng
trực rọc cố
tiếp
định
Chiều Từ
Từ
dưới trên
lên
xuống
Cường Bằng nhau
độ
Kéo
trực

Ròng
rọc


- Lực kéo vật trực
tiếp và lực kéo vật
qua rr động:
+ Chiều : Không đổi
- Như vậy, ròng rọc cố + Độ lớn :Ftt > Fđ
7


tiếp
động
Chiều Không đổi:
Từ dưới lên
Cường Ftt > Fđ
độ

định làm đổi hướng của
lực kéo, còn lực kéo vật
bằng trọng lượng của vật.
Ròng rọc động thì không
làm đổi hướng lực kéo,
nhưng lại được lợi về lực,
lực kéo vật nhỏ hơn trọng
lượng của vật.
- Từ bảng so sánh các em
hãy hoàn thành câu C4?
3. Rút ra kết luận
C4:
a, cố định
b, động
KL:

- Ròng rọc cố định
làm đổi hướng của
lực kéo so với khi
kéo trực tiếp.
- Ròng rọc động cho
ta lợi về lực.

- Trả lời C4:
+ Ròng rọc cố định có
tác dụng làm đổi hướng
của lực kéo so với khi
kéo trực tiếp.
+ Dùng ròng rọc động
thì lực kéo vật lên nhỏ
hơn trọng lượng của vật.

Hoạt động 4 : Ghi nhớ và vận dụng (10 phút)
HS

GV

Nội dung
III. Vận dụng

- Tóm lại nội dung ghi
nhớ trong bài.
- Từ kiến thức bài hôm
nay, hãy hoàn thành C5,
- C5: Thí dụ về sử dụng C6, C7?
- C5: Thí dụ về sử dụng

ròng rọc
ròng rọc
- C6 :
- C6 :
+ Dùng ròng rọc cố
+ Dùng ròng rọc cố
định giúp làm thay đổi
định giúp làm thay đổi
hướng của lực kéo
hướng của lực kéo
8


(được lợi về hướng)
+ Dùng ròng rọc động
cho ta lợi về lực.
- C7 : Sử dụng hệ thống
ròng rọc cố định và
ròng rọc động có lợi
hơn vì vừa được lợi về
độ lớn, vừa được lợi về
hướng của lực kéo.
- Đọc phần có thể em - Như vậy kết hợp nhiều
chưa biết.
ròng rọc vừa được lợi
về độ lớn, vừa được lợi
về hướng của lực kéo.
Trong thực tế người ta
hay sử dụng palăng,
một thiết bị gồm nhiều

ròng rọc. Một em hãy
đọc phần có thể em
chưa biết.
- Đọc phần ghi nhớ
-Yêu cầu 1 HS đọc
phần ghi nhớ .
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học phần ghi nhớ
- Làm bài tập SBT từ 16.1 đến 16.6

---Hết---

9

(được lợi về hướng)
+ Dùng ròng rọc động
cho ta lợi về lực.
- C7 : Sử dụng hệ thống
ròng rọc cố định và
ròng rọc động có lợi
hơn vì vừa được lợi về
độ lớn, vừa được lợi về
hướng của lực kéo.



×