Tải bản đầy đủ (.pdf) (192 trang)

Nghiên cứu sử dụng vật liệu keo tụ sinh học chế tạo từ hạt muồng hoàng yến (Cassia FistulaL.) để cải thiện chất lượng nước thải công nghiệp (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 192 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƢỜNG & TNTN
-oOo-

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Chuyên ngành: Môi trƣờng đất và nƣớc
Mã ngành: 62440303

ĐÀO MINH TRUNG

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG VẬT LIỆU KEO TỤ
SINH HỌC CHẾ TẠO TỪ HẠT MUỒNG HOÀNG
YẾN (CASSIA FISTULA L.) ĐỂ CẢI THIỆN
CHẤT LƢỢNG NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP

Cần Thơ, Năm 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TNTN
-oOo-

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Chuyên ngành: Môi trƣờng đất và nƣớc
Mã ngành: 62440303

ĐÀO MINH TRUNG

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG VẬT LIỆU KEO TỤ
SINH HỌC CHẾ TẠO TỪ HẠT MUỒNG HOÀNG
YẾN (CASSIA FISTULA L.) ĐỂ CẢI THIỆN CHẤT


LƢỢNG NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PGs.Ts. NGUYỄN VÕ CHÂU NGÂN
PGs.Ts. NGÔ KIM ĐỊNH

Cần Thơ, Năm 2018


TÓM TẮT
Nghiên cứu cải thiện chất lƣợng nƣớc thải dệt nhuộm và nƣớc thải xi mạ dựa
trên hai loại vật liệu keo tụ có nguồn gốc sinh học gồm Biogum (vật liệu ly
trích từ thực vật) và Biogum cải tiến (vật liệu kết hợp giữa nano oxit sắt từ với
Biogum) có khả năng thu hồi bằng nam châm và tái sử dụng. Các thí nghiệm
đƣợc tiến hành trên mô hình Jartest và mô hình Pilot để khảo sát khả năng loại
bỏ màu của nƣớc thải dệt nhuộm và loại bỏ ion kim loại trong nƣớc thải xi mạ,
trong đó bố trí nghiệm thức với vật liệu keo tụ hóa học PAC làm đối chứng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu suất loại màu và COD trong nƣớc thải
nhuộm của vật liệu Biogum đạt đƣợc tƣơng ứng là 91,20% và 72,66% (RR);
82,30% và 78,92% (NMDN) và hiệu suất loại bỏ các ion kim loại Ni2+, Cu2+,
Zn2+ trên nƣớc thải giả định của Biogum đạt đƣợc lần lƣợt là 79,26%; 83,11%;
82,96%, trên nƣớc thải nhà máy xi mạ lần lƣợt là 58,91%; 71,78%; 78,06%.
Mặc dù có hiệu quả loại bỏ màu và kim loại nặng cao nhƣng Biogum khó thu
hồi do quá trình hòa tan và phân hủy, kết quả nghiên cứu cho thấy sau 15 ngày
Biogum phân hủy khoảng 55,83% trong nƣớc, do đó nghiên cứu cải tiến
Biogum rất quan trọng cho việc tái sử dụng nguồn vật liệu sinh học này.
Kết quả thí nghiệm với Biogum cải tiến cũng cho thấy khả năng cải thiện chất
lƣợng môi trƣờng nƣớc thải công nghiệp dệt nhuộm và xi mạ. Hiệu quả loại bỏ
màu, COD tƣơng ứng lần lƣợt là 99,97% và 96% (RR); 99,03% và 95,13%
(NMDN); trong khi hiệu quả cải thiện kim loại nặng Ni2+, Cu2+, Zn2+ tƣơng

ứng đạt đƣợc là 92,93%; 97,17%; 94,97% (nƣớc giả định) và 89,10%;
94,51%; 94,92% (NMXM). Tính khả thi khi tái sử dụng vật liệu Biogum cải
tiến cho thấy qua kết quả sau: sau lần thu hồi 2 và 3 hiệu suất loại màu đạt
đƣợc là 96,60% và 93,27% (đối với mẫu nƣớc thải RR có độ màu 1052
Pt/Co); 96,73% và 92,50% (đối với mẫu nƣớc thải NMDN có độ màu 1378 PtCo). Với nƣớc thải xi mạ hiệu quả cải thiện kim loại sau lần thu hồi 2 và 3 đạt
lần lƣợt 82,49% và 76,37% (Ni2+); 81,72% và 76,73% (Cu2+); 83,79% và
76,69% (Zn2+).
Khi so sánh với chất keo tụ hóa học PAC, với nƣớc thải dệt nhuộm giả định
RR, vật liệu Biogum cải tiến cho hiệu suất loại màu tốt hơn PAC. Hiệu suất
loại màu PAC, Biogum và Biogum cải tiến tƣơng ứng là 99,97% (RR);
91,20% (RR); 99,97% (RR); và 94,10% (NMDN); 82,30% (NMDN); 99,03%
(NMDN) cho thấy Biogum cải tiến đạt hiệu suất loại màu cao hơn PAC và
Biogum. Bên cạnh đó khi vận hành trên mô hình Pilot, PAC, Biogum cải tiến
cho kết quả cao hơn Biogum, kết quả loại màu RR và NMDN tƣơng ứng đạt
đƣợc nhƣ sau: 94,64% và 94,04% (Biogum cải tiến); 92,77% và 93,83%

i


(Biogum); 94,90% và 93,83% (PAC). Đối với nƣớc thải xi mạ Ni2+, Cu2+,
Zn2+, kết quả nghiên cứu cho thấy Biogum cải tiến cho hiệu quả cao nhất,
Biogum và PAC cho hiệu quả cải thiện thấp hơn, tƣơng ứng là Biogum cải
tiến (92,93% Ni2+; 97,17% Cu2+; 94,97% Zn2+); Biogum (79,26% Ni2+;
83,11% Cu2+; 82,96% Zn2+) và PAC (59,77% Ni2+; 68,93% Cu2+; 66,13%
Zn2+). Khi khảo sát trên mô hình Pilot cũng cho kết quả tƣơng tự, Biogum cải
tiến cho hiệu quả cải thiện tốt nhất, kết quả thu đƣợc tƣơng ứng với 3 ion kim
loại Ni2+, Cu2+ và Zn2+ trong mẫu nƣớc thải giả định nhƣ sau: Biogum cải tiến
(99,15% Ni2+; 91,88% Cu2+; 86,97% Zn2+), Biogum (98,88% Ni2+; 89,45%
Cu2+; 86,37% Zn2+).
Các kết quả nghiên cứu cho thấy vật liệu có nguồn gốc sinh học Biogum và

Biogum cải tiến có đặc tính cải thiện chất lƣợng nƣớc tƣơng tự nhƣ vật liệu
hóa học PAC. Bên cạnh Biogum có khả năng tự phân hủy sinh học không gây
tồn dƣ hóa chất trong môi trƣờng tự nhiên; Biogum cải tiến có thể thu hồi và
tái sử dụng khi sử dụng cải thiện chất lƣợng nƣớc thải. Kết quả nghiên cứu mở
ra hƣớng tiếp cận mới khi sử dụng vật liệu có nguồn gốc sinh học để cải thiện
chất lƣợng môi trƣờng nƣớc theo hƣớng thân thiện môi trƣờng và phát triển
bền vững trong tƣơng lai.

ii


ABSTRACT
Studies on improving the quality of textile and dyeing wastewater is based on
two biocoagulants: Biogum (plant extract), and improved Biogum (GumPolysaccharide-Based nanocomposites) that can be recovered and reused. The
Jartest and Pilot experiments were examined to evaluate the ability to remove
color in textile wastewater and heavy metals in dyeing wastewater, and PAC
was used as a coagulant control. The results showed that the removal of color
and COD in Biogum was 91,20% and 72,66% respectively (RR); 82,30% and
78,92% respectively, and the removal of heavy metals of Ni2+, Cu2+, Zn2+ in
Biogum was 79,26%; 83,11%; 82,96% (hypothetical wastewater treatment)
and 58,91%; 71,78%; 78,06% in plating wastewater. Although Biogum has a
high efficiency to remove color and metals, it is difficult to recover due to the
process of dissolution and decomposition. The results showed about 55,83%
of Biogum was decomposed in water after 15 days. Therefore, studies on
improving Biogum are very important in reusing this biological coagulant.
Research results showed that improved Biogum is also capable of improving
the quality of industrial textile and dyeing wastewater. The efficiency to
remove color and COD is 99,97% and 96%, respectively (RR); 99,03% and
95,13% (NMDN); and the removal of heavy metals Ni2+, Cu2+, Zn2+ 92,93%;
97,17%; 94,97% (hypothetical wastewater treatment) and 89,10%; 94,51%;

94,92% (NMXM). The ability to reuse improved Biogum after the second and
the third recovery to remove color achieves 96,60% and 93,27% (RR
wastewater with 1052 Pt-Co color); 96,73% and 92,50% (NMDN wastewater
with 1378 Pt-Co color). In dyeing wastewater, removing of heavy metals after
the second and the third recovery achieves 82,49% and 76,37% (Ni2+); 81,72%
and 76,73% (Cu2+); 83,79% and 76,69% (Zn2+).
In hypothetical wastewater RR, improved Biogum coagulant showed a better
improvement than the PAC coagulant. The efficiency to remove color in
improved biogum is higher than PAC and Biogum (99,97% (RR); 91,20%
(RR); 99,97% (RR); And 94,10% (NMDN); 82,30% (NMDN); 93,03%
(NMDN). In Pilot experiments, PAC and improved Biogum also showed a
better color removal than Biogum (94,64% and 94,04% (improved Biogum);
92,77% and 93,83% (Biogum); 94,90% and 93,83% (PAC). In dyeing
wastewater, improved Biogum showed better efficiency to remove heavy
metals Ni2+, Cu2+, Zn2+ than Biogum and PAC (improved Biogum (92,93%
Ni2+; 97,17% Cu2+; 94,97% Zn2+); Biogum (79,26% Ni2+, 83,11% Cu2+,
82,96% Zn2+) and PAC (50,95% Ni2+, 67,73% Cu2+, 60,13% Zn2+). The results

iii


are similar in Pilot experiments in which improved Biogum showed a better
heavy metal removal in Ni2+, Cu2+ and Zn2+ than Biogum (Improved biogum
(99,15% Ni2+; 91,88% Cu2+; 86,97% Zn2+), Biogum (98,88% Ni2+, 89,45%
Cu2+, 86,37% Zn2+).
Results from this study indicate that materials containing Biogum and
improved Biogum materials have the same water quality improvement
properties as chemical PACs. In addition, Biogum is also capable of
biodegradation without causing chemical residues in the natural environment;
while improved Biogum can be used, recovered, and reused in improving

wastewater quality. The results may open new approaches in using bio-based
materials to improve water quality in an eco-friendly and sustainable manner
in the future.

iv


MỤC LỤC
TÓM TẮT.......................................................................................................... i
ABSTRACT..................................................................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ v
LỜI CẢM ƠN................................................................................................ viii
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... x
DANH MỤC BẢNG........................................................................................ xi
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... xiii
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU............................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................. 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................. 2
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................. 3

1.5.1. Ý nghĩa khoa học...................................................................................... 3
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................... 4

CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................... 5

2.1. Tổng quan về keo tụ.................................................................................. 5
2.1.1. Bản chất của các hạt keo trong nước ...................................................... 5
2.1.2. Cơ chế của quá trình keo tụ ..................................................................... 6
2.1.3. Các phương pháp keo tụ .......................................................................... 7
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình keo tụ và tạo bông cặn.................. 7
2.2. Vật liệu PAC trong cải thiện chất lƣợng nƣớc thải công nghiệp ....... 10
2.2.1. Đặc điểm ................................................................................................ 10
2.2.2. Một số kết quả nghiên cứu..................................................................... 10
2.3. Tổng quan về vật liệu keo tụ có nguồn gốc từ sinh học....................... 11
2.3.1. Phương pháp chế tạo vật liệu sinh học Biogum .................................... 12
v


2.3.2. Phương pháp chế tạo vật liệu nguồn gốc sinh học (Biogum cải tiến)... 12
2.4. Tổng quan về nƣớc thải dệt nhuộm và các phƣơng pháp xử lý ......... 13
2.4.1. Thành phần ô nhiễm .............................................................................. 14
2.4.2. Một số phương pháp xử lý nước thải dệt nhuộm ................................... 15
2.4.3. Một số nghiên cứu xử lý nước thải dệt nhuộm ...................................... 18
2.5. Tổng quan về nƣớc thải xi mạ và các phƣơng pháp xử lý .................. 19
2.5.1. Thành phần ô nhiễm trong nước thải xi mạ........................................... 19
2.5.2. Các phương pháp xử lý nước thải xi mạ ................................................ 20
2.5.3. Một số nghiên cứu xử lý nước thải xi mạ............................................... 23
CHƢƠNG 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 25
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu và hóa chất keo tụ ............................................. 25

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 25
3.1.2. Vật liệu nghiên cứu ................................................................................ 25
3.2. Thiết bị nghiên cứu ................................................................................. 27

3.2.1. Thiết bị Jartest ....................................................................................... 27
3.2.2. Thiết bị Pilot .......................................................................................... 28
3.3. Phƣơng pháp phân tích .......................................................................... 29

3.4. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu.................................................. 30
3.4.1. Phương pháp chung ............................................................................... 30
3.4.2. Các thí nghiệm nghiên cứu .................................................................... 30
3.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu ...................................................................... 43
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................ 44
4.1. Xác định hiệu suất loại bỏ màu của các vật liệu trên nƣớc thải dệt
nhuộm ............................................................................................................. 44

4.1.1. Xác định pH tối ưu của vật liệu ............................................................. 44
4.1.2. Kết quả xác định lượng tối ưu của PAC ................................................ 50
4.1.3. Kết quả xác định lượng tối ưu của Biogum ........................................... 51
4.1.4. Kết quả xác định lượng Biogum cải tiến tối ưu ..................................... 53
4.1.5. Xác định hiệu quả xử lý của Biogum cải tiến ở các lần thu hồi ............ 57
4.1.6. Xác định hiệu suất cải thiện chất lượng nước thải dệt nhuộm khi vận
hành trên thiết bị Pilot sử dụng vật liệu keo tụ................................................ 58
4.2. Xác định hiệu quả xử lý của các vật liệu trên nƣớc thải xi mạ .......... 69

4.2.1. Xác định pH tối ưu ................................................................................. 69
4.2.2. Kết quả xác định lượng PAC tối ưu ....................................................... 72
vi


4.2.3. Kết quả xác định lượng Biogum tối ưu .................................................. 74
4.2.4. Kết quả xác định lượng Biogum cải tiến tối ưu ..................................... 75
4.2.5. Xác định hiệu quả xử lý của Biogum cải tiến thu hồi............................ 78
4.2.6. Xác định hiệu quả cải thiện chất lượng nước xi mạ khi ứng dụng vật liệu

nghiên cứu vận hành trên thiết bị Pilot ........................................................... 79
4.3. Kết quả nghiên cứu vật liệu ................................................................... 93
4.3.1. Thành phần cấu trúc vật liệu Biogum.................................................... 93
4.3.2. Đánh giá khả năng phân hủy của Biogum............................................. 95
4.3.3. Xác định dư lượng nhôm (Al3+) còn lại trong nước thải dệt nhuộm và xi
mạ khi sử dụng vật liệu keo tụ hóa học PAC ................................................... 96
4.3.4. Thành phần cấu trúc vật liệu Biogum cải tiến....................................... 97
4.4. Thảo luận chung.................................................................................... 101
4.5. Đề xuất quy trình cải thiện độ màu của nƣớc thải dệt nhuộm và kim
loại nặng của nƣớc thải xi mạ ứng dụng vật liệu Biogum cải tiến .......... 103

4.5.1. Quy trình cải thiện độ màu của nước thải dệt nhuộm ứng dụng vật liệu
Biogum cải tiến .............................................................................................. 103
4.5.2. Quy trình cải thiện độ màu của nước thải xi mạ ứng dụng Biogum cải
tiến.................................................................................................................. 105
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT.................................................. 108

5.1. Kết luận.................................................................................................. 108
5.2. Đề xuất ................................................................................................... 109

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 111
PHỤ LỤC...................................................................................................... 122

vii


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy PGs. Ts. Nguyễn Võ
Châu Ngân và PGs. Ts. Ngô Kim Định, ngƣời thầy đã tận tình hỗ trợ, hƣớng
dẫn, chỉ bảo cho những bài học trong nghiên cứu cũng nhƣ tạo mọi điều kiện

tốt nhất để hoàn thành luận án.

Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám hiệu trƣờng Đại học
Cần Thơ, Ban Chủ nhiệm Khoa Môi trƣờng và Tài nguyên Thiên nhiên, Ban
Giám hiệu trƣờng Đại học Thủ Dầu Một, Ban Chủ nhiệm Khoa Tài nguyên
Môi trƣờng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành chƣơng trình học
và luận án này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến sự hỗ trợ từ gia đình, bạn bè từ
các trƣờng đại học đã giúp đỡ tôi thực hiện các thí nghiệm của luận án này. Và
qua đây, tôi xin khắc ghi những đóng góp, động viên của gia đình, những
ngƣời thân và bạn bè giúp tôi vƣợt qua những khó khăn về tinh thần cũng nhƣ
vật chất để hoàn thành luận án ngày hôm nay.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn.
Tác giả luận án

Đào Minh Trung

viii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Biogum
Biogum cải tiến
BTNMT
DU
FU
IDC
KPH

MHY
NMDN
NMXM
QCVN
VLHP

Tên tiếng Việt
Gum sinh học Muồng Hoàng Yến ly trích từ hạt MHY
Vật liệu kết hợp giữa Gum sinh học ly trích từ hạt MHY và
nano oxit sắt từ
Bộ Tài nguyên Môi trƣờng
Công nghiệp dệt may
Công nghiệp dệt
Nồng độ mẫu đầu vào
Không phát hiện
Muồng Hoàng Yến
Nƣớc thải nhà máy dệt nhuộm
Nƣớc thải nhà máy xi mạ
Quy chuẩn Việt Nam
Vật liệu hấp phụ

Từ viết tắt
CMC
EC
Emu
FT-IR
HDPE
MAPE
MB
MCM

Oe
RB
RR
SDS
SEM
TG-DTG
UV
VSM
XRD

Tên tiếng Anh
Cacboxymetylcellulozo
Electrical Conductivity
Electromagnetic unit
Fourier Transform Infrared
High Density Polyetilen
Mean Absolute Percentage Error
Metyl blue
Mobil Composition of Matter
Oersted
Reactive Blue
Reactive Red
Sodium Dodecyl Sulfate
Search Engine Marketing
Thermogravimetry - Differential Thermogravimetry
Ultraviolet
Vibrating Sample Magnetometer
X-ray diffraction

x



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: pH thích hợp cho hoạt động của các chất keo tụ ............................. 10
Bảng 2.2: Một số thành phần ô nhiễm trong nƣớc thải dệt nhuộm ................. 15
Bảng 2.3: Các chỉ số ô nhiễm kim loại nặng của nƣớc thải xi mạ .................. 19
Bảng 3.1: Các thông số kỹ thuật của mô hình Jartest...................................... 28
Bảng 3.2: Phƣơng pháp phân tích các thông số ô nhiễm nghiên cứu.............. 29
Bảng 3.3: Lƣợng chất keo tụ trong thí nghiệm khảo sát ảnh hƣởng của pH ... 31
Bảng 3.4: Bố trí thí nghiệm xác định pH tối ƣu của reactive red 3BS (RR) cho
Biogum............................................................................................................. 32
Bảng 3.5: Thí nghiệm xác định lƣợng Biogum tối ƣu trên mẫu nƣớc thải RR 33
Bảng 3.6: Lƣợng chất keo tụ dùng cho nƣớc thải RR theo các nồng độ đầu vào
.......................................................................................................................... 34
Bảng 3.7: Bảng giá trị D, xác định tƣơng quan giữa nồng độ đầu vào và lƣợng
Biogum cải thiện độ màu của nƣớc thải RR .................................................... 35
Bảng 3.8: Bố trí thí nghiệm xác định mối tƣơng quan giữa nồng độ đầu vào
với lƣợng Biogum trên mẫu nƣớc RR ............................................................. 35
Bảng 3.9: Lƣợng các chất keo tụ sử dụng trong thí nghiệm khảo sát ảnh hƣởng
của pH .............................................................................................................. 38
Bảng 3.10: Bố trí thí nghiệm xác định pH tối ƣu của Ni2+ cho Biogum. ........ 39
Bảng 3.11: Bố trí thí nghiệm khảo sát ảnh hƣởng của lƣợng Biogum trên mẫu
nƣớc thải Ni2+................................................................................................... 39
Bảng 3.12: Lƣợng của các chất keo tụ theo từng loại nƣớc thải xi mạ ........... 41
Bảng 3.13: Bố trí thí nghiệm xác định mối tƣơng quan giữa nồng độ đầu vào
với lƣợng Biogum trên mẫu nƣớc Ni2+ ............................................................ 42
Bảng 4.1: Kết quả tính toán lƣợng PAC sử dụng vận hành cải thiện độ màu
nƣớc thải RR .................................................................................................... 60
Bảng 4.2: Kết quả tính toán lƣợng Biogum theo lý thuyết sử dụng vận hành cải
thiện độ màu nƣớc thải RR .............................................................................. 62

Bảng 4.3: Kết quả tính toán lƣợng Biogum cải tiến sử dụng vận hành cải thiện
độ màu nƣớc thải RR ....................................................................................... 64
Bảng 4.4: Kết quả tính toán lƣợng PAC sử dụng vận hành cải thiện độ màu
nƣớc thải NMDN ............................................................................................. 66
Bảng 4.5: Kết quả tính toán lƣợng Biogum sử dụng vận hành cải thiện độ màu
nƣớc thải NMDN ............................................................................................. 67
Bảng 4.6: Kết quả tính toán lƣợng Biogum cải tiến sử dụng vận hành cải thiện
độ màu nƣớc thải NMDN ................................................................................ 69
Bảng 4.7: Kết quả xác định liều lƣợng Biogum vận hành cải thiện ion Ni2+ trên
thiết bị Pilot...................................................................................................... 81

xi


Bảng 4.8. Kết quả xác định liều lƣợng Biogum vận hành cải thiện ion Cu2+
trên thiết bị Pilot .............................................................................................. 83
Bảng 4.9. Kết quả xác định liều lƣợng Biogum vận hành cải thiện ion Zn 2 trên
thiết bị Pilot...................................................................................................... 84
Bảng 4.10. Kết quả xác định liều lƣợng Biogum cải tiến vận hành cải thiện ion
Ni2+ trên thiết bị Pilot....................................................................................... 86
Bảng 4.11. Kết quả xác định liều lƣợng Biogum cải tiến vận hành cải thiện ion
Cu2+ trên thiết bị Pilot ...................................................................................... 88
Bảng 4.12. Kết quả xác định liều lƣợng Biogum cải tiến vận hành cải thiện ion
Zn2+ trên thiết bị Pilot ...................................................................................... 90
Bảng 4.13. Kết quả xác định liều lƣợng Biogum vận hành cải thiện ion Zn2+
của nƣớc NMXM trên thiết bị Pilot................................................................. 91
Bảng 4.14. Kết quả xác định liều lƣợng Biogum cải tiến vận hành cải thiện ion
Ni2+, Cu2+, Zn2+ của NMXM trên thiết bị Pilot................................................ 92

xii



Luận án đủ ở file: Luận án full












×