Bài 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đo được lực bằng lực kế.
- Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơon vị đo
P, M. Vận dụng được công thức P = 10m.
2. Kỹ năng: Sử dụng được lực kế để đo lực.
3. Tư tưởng: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học.
- GV: Dụng cụ lực kế.
- HS: Xem bài mới.
2. Phương pháp dạy học:
- Hợp tác theo nhóm nhỏ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Biến dạng đàn hồi và độ biến dạng là gì?
- Nêu đặc điểm của lực đàn hồi?
- HS làm bài tập 9.1 đến 9.2 SBT.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống HS: Dự đoán
học tập như SGK.
HĐ2: Tìm hiểu lực kế.
I. Tìm hiểu Lực kế.
GV: Hướng dẫn HS đọc
HS: Đọc SGK.
1. Lực kế là gì:
SGK.
- Giới thiệu một vài lực kế HS: Quan sát cấu tạo của lực
kế.
cho HS quan sát.
Lực kế là dụng cụ dùng
để
đo
lực.
- Lực kế là dụng cụ dùng
để đo lực.
GV: Cho HS thảo luận trả
lời câu C1, C2 trong (2').
2. Mô tả một lực kế lò xo
đơn giản.
HS: Thảo luận trả lời câu
- Yêu cầu HS chỉ vào lực C1, C2 trong (2').
(SGK).
kế cụ thể khi trả lời.
C1: (1) lò xo. (2) kim chỉ
thị. (3) bảng chia độ.
HĐ3: Tìm hiểu cách đo
lực bằng lực kế.
II. Đo một lực bằng lực
kế.
GV: Cho HS thảo luận trả
lời câu C3 trong (1').
- Yêu cầu HS trả lời.
GV: Nhận xét chung.
1. Cách đo lực.
HS: Thảo luận trả lời câu C3
trong (1').
(SGK).
GV: Hướng dẫn HS thực C3: (1) vạch 0. (2) lực cần
hành đo trong lượng của đo. (3) phương.
cuốn sách Vật lí 6.
HS: Thực hành đo trong
- Kết quả đo của các nhóm lượng của cuốn sách Vật lí 2. Thực hành đo lực.
như thế nào?
6.
(SGK).
- Khi đo phải cầm lực kế
như thế nào? Tại sao phải
cầm như vậy?
HS: Cầm lực kế thảng đứng.
GV: Nhận xét chung.
Vì lực cần đo là trọng lực,
có phương thẳng đứng.
HĐ4: Xây dựng công thức
liên hệ giữa trọng lượng
và khối lượng.
GV: Hướng dẫn HS lần
lượt trả lời các ý của câu
C6.
GV: Như vậy, giữa trọng
lượng và khối lượng của HS: Lần lượt trả lời các ý III. Công thức liên hệ
cùng một vật có hệ thức:
của câu C6: (1N), (200g), giữa trọng lượng và khối
(10N).
lượng.
P = 10m.
Trong đó: P là trọng lượng
của vật, đo bằng niutơn
(N). m là trọng lượng của
vật, đo bằng kilôgam (kg).
- Hệ thức giữa trọng lượng
và khối lượng của cùng
một vật:
- Một vật có khối lượng
5kg. Vật đó có trọng lượng
bằng bao nhiêu?
P = 10m
GV: Nhận xét chung.
HĐ5: Vận dụng.
Trong đó: P là
lượng của vật, đo
niutơn (N). m là
lượng của vật, đo
kilôgam (kg).
HS: m = 5kg P = 50N.
GV: yêu cầu HS trả lời câu
C7, C8, C9.
GV: Nhận xét chung.
C9: m =
32.000N.
3.2tấnP
=
trọng
bằng
trọng
bằng
4.Kết luận toàn bài:
- Lực kế dùng để làm gì? Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 10.1 đến 10.3 SBT.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài, làm bài tập 9.1 đến 9.5. (SBT).
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Xem trước bài mới để tiết sau học tốt hơn.