Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

ĐỒ án môn học nền MÓNG số LIỆU đề 01, đại học CÔNG NGHỆ GTVT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.56 KB, 30 trang )

ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

SỐ LIỆU ĐẦU BÀI
- Tải trọng tác dụng
Tải trọng\ Phương án

Đơn vị

5

V do tĩnh tải (DC)

KN

5200

V do hoạt tải (LL+IM)

KN

3500

H do hoạt tải (LL+IM)

KN

100

M do hoạt tải (LL+IM)



KN.M

600

Phương dọc(D), ngang (N) cầu

D

- Điều kiện thủy văn và chiều dài nhịp:
Đơn vị

3

Cao độ MNCN (EL5)

m

4.5

Cao độ MNTT (EL4)

m

0

Cao độ MNTN (EL3)

m


2

Cấp sông

m

Cao độ mặt đất thiên nhiên EL1

m

0

Cao độ mặt đất sau xói EL2

m

-2.2

Chiều dài nhịp tính toán

m

20.5

NGUYỄN DUY NYNH

1


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT


ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

PHẦN 1
BÁO CÁO ĐỊA CHẤT, THỦY VĂN CÔNG TRÌNH

NGUYỄN DUY NYNH

2


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

1.1 Đặc điểm địa chất ,thủy văn khu vực xây dựng công trình:
1.1.1.
Mô tả cấu tạo địa chất
Lớp 1:
Lớp 1 cóký hiệu lớp 2a, là lớp sét pha cát, mầu xám nâu, xám xanh. Chiều dày của lớp là
10.80m, cao độ mặt lớp là 1.200m, cao độ đáy lớp là -9.60m. Lớp đất có độ ẩm tự nhiên W =
26.47% .Lớp đất ở trạng thái cứng vừa đến cứng.
Lớp 2:
Lớp 4 có ký hiệu lớp 3, là lớp cát sét, cát bụi, mầu xám vàng, xám trắng. Chiều dày của lớp là
64.20m, cao độ mặt lớp là -9.60m, cao độ đáy lớp là -73.80m. Lớp đất có độ âm tự nhiên W =
16.90%. Lớp đất ở trạnh thái chặt vừa đến chặt, bão hoà nước.

1.2. Nhận xét và đề xuất phương án
+ Với các đặc điểm địa chất công trình tại đây, nên sử dụng giải pháp móng cọc ma sát bằng
BTCT cho công trình cầu và lấy lớp đất số 2 làm tầng tựa cọc.

+ Nên để cho cọc ngập sâu vào lớp đất số 2 để tận dụng khả năng chịu ma sát của cọc.

NGUYỄN DUY NYNH

3


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

PHẦN 2
THIẾT KẾ KỸ THUẬT

NGUYỄN DUY NYNH

4


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

2.1Bố trí chung công trình
Hình 1 Bản vẽ bố trí chung công trình

NGUYỄN DUY NYNH

5



ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

2.2. Chọn sơ bộ kích thước công trình
2.2.1. Chọn vật liệu
+ Bê tông có f'c = 30 Mpa, có γbt = 24 KN/m3
+ Thép ASTM A615 có fy = 420 Mpa
2.2.2. Kích thước và cao độ của bệ cọc
* Cao độ đỉnh trụ (CĐĐT):
Vị trí xây dựng trụ cầu ở xa bờ và phải đảm bảo thông thuyền và sự thay đổi mực nước giữa
MNCN và MNTN là tương đối cao. Xét cả điều kiện mỹ quân trên sông ta chọn các giá trị cao
độ như sau:
Cao độ đỉnh trụ chọn như sau: Max
Trong đó:
MNCN: Mực nước cao nhất, MNCN = 4.5 m
MNTT: Mực nước thông thuyền, MNTT = 0m
Htt: Chiều cao thông thuyền, Htt =

0m

=>CĐĐT = Max ( 5.5 0)-0.3=5.2 m
* Cao độ đỉnh bệ (CĐĐB):
CĐĐB ≤ MNTN -0.5m = 2-0.5 = 1.5m
Ta thiết kế móng cọc đài thấp nên CĐĐB ≤ cao độ mặt đất sau xói
EL2= -2.20 m
= > Chọn CĐĐB = -2,5 m
* Cao độ đáy bệ (CĐĐAB):
CĐĐAB = CĐĐB - Hb

Trong đó: Hb là chiều dầy bệ móng, chọn Hb = 2 m
= > CĐĐAB = -4,5 m
Vậy chọn các thông số thiết kế như sau:

NGUYỄN DUY NYNH

6


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

Cao độ đỉnh trụ: CĐĐT = 5.2m
Cao độ đỉnh bệ: CĐĐB = -2,5 m
Cao độ đáy bệ: CĐĐAB = -4.5m
Chiều dầy bệ móng Hb = 2m
Hình 2. Tổng hợp các thông số thết kế

NGUYỄN DUY NYNH

7


ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

60

Htr=?


Hb = 2

80

ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

NGUYỄN DUY NYNH

8


Htr=?

ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

Trong đó: Qcd1 = nt.Qot+nh.Qoh

Tổ hơp tải trọng tại đỉnh bệ:
Tải trọng
Tải trọng thẳng đứng
Tải trọng ngang
Momen

Đơn vị
KN
KN
KN.m


TTGHSD
9680.94144
100
1240

2.4. Xác định sức kháng của cọc
2.4.1. Sức kháng của cọc theo vật liệu PR
* Bố trí cốt thép trong cọc :

+ Cốt chủ : Chọn 8

+ Cốt đai : Chọn thép

22, bố trí xuyên suốt chiều dài cọc.

8

Hb = 2

Hình 4 Mặt cắt ngang cọc BTC

NGUYỄN DUY NYNH

9

TTGHCĐ
13851.18
175
1880



ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

+ Cọc bê tông cốt thép, tiết diện của cọc hình vuông 0.45x0.45m
+ Bê tông có f’c = 30 Mpa
+ Thép ASTM A 615 có fy = 420 Mpa
Bô trí cốt thép trong cọc:
Cốt chủ: chọn thép d18, số lượng thanh là: 8 thanh
Cốt đai: chọn thép d8
Sức kháng nén dọc trục theo vật liệu:
PR = φ.Pn = φ x 0.8 x{0.85 x f'c x (Ag - Ast) + fy x Ast}
Trong đó:
φ: Hệ số sức kháng của bê tông, φ= 0.75
f’c: Cường độ nén quy định của bê tông ở tuổi 28 ngày (Mpa)
fy: Giới hạn chảy tối thiểu quy định của thanh cốt thép (Mpa)
Ag: Diện tích mặt cắt nguyên của cọc, Ag = 202500mm2

10

6.4

=2

80

NGUYỄN DUY NYNH



ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

60

ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
Ast: Diện tích cốt thép Ast = 2035mm2
Vậy: PR = 18586118.22 N = 1859 KN
2.4.2. Sức kháng của cọc theo đất nền QR
QR=φqp.Qp+φqs.Qs
Trongđó:
Qp: Sức kháng mũi cọc (N)
Qs: Sức kháng thân cọc (N)

φqp: hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc quy định dùng cho các phương pháp tách
rời sức khángcủa cọc do sức kháng của mũi cọc và sức kháng thân cọc.

+ Đối với đất dính φqp= 0.70

= 0.56

+ Đối với đất cát theo phương pháp SPT: φqp= 0.45λv = 0.36

Htr=7.3

φqs: hệ số sức kháng đối với sức kháng thân cọc dùng cho các phương pháp tách rời sức
kháng của cọc dosức kháng của mũi cọc và sức kháng thân cọc.

+ Đối với đất dính tính theo phương pháp α:φ

= 0.70


= 0.56

+ Đối với đất cát theo phương pháp SPT: φqs = 0.45λv = 0.36
a. Sức kháng thân cọc Qs
Qs = qs.As
Trong đó:
As: là diện tích bề mặt thân cọc (mm2)
Do thân cọc ngàm vào trong 2 lớp đất, lớp đất thứ nhất là đất dính, lớp đất thứ 2 là đất rời nên ta
sử dụng phương pháp để tính Qs đối với đất dính và phương pháp ước tính sức kháng của cọc
dựa trên thí nghiệm hiện trường sử dụng kết quả thí nghiệm SPT để xác định Qs với lớp đất rời.

• Theo phương pháp , sức kháng đơn vị thân cọc Qs như sau:
Q s = Su
Trong đó: nếu không có thí nghiệm nén nở hông cát không thoát nước không cố kết UU
Su: Cường độ kháng cắt không thoát nước trung bình (Mpa)
Su = Cu =qu/2

NGUYỄN DUY NYNH

11


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

Hb = 2

a : Hệ số kết dính phụ thuộc vào Su và tỷ số Db/D và hệ số dính được tra bảng theo tiêu

chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05
Đồng thời ta cũng tham khảo công thức xác định của API như sau
Nếu Su ≤ 25 KPa => α = 1.0
Nếu 25KPa ≤ Su ≤ 75 KPa =>
Nếu Su ≥ 75 Kpa => α = 0.5
* Theo phương pháp ước tính sức kháng của cọc dựa trên thí nghiệm hiện trường sử dụng kết
quả SPT xácđịnh Qs như sau:

Đối với cọc đóng dịch chuyển:
qs: ma sát đơn vị bề mặt cho cọc đóng (Mpa)
N: số đếm búa SPT trung bình (chưa hiệu chỉnh) dọc theo thân (Búa/300mm)
- Với lớp 1 là đất sét, ta có:
Su= 31 KPa = 0,031 Mpa
=> α = 0.94
- Với lớp 2 là đất cát, ta có:
Số đếm búa SPT trung bình dọc theo thân búa của lớp 2 là:
(Búa/300mm)

Tên lớp

Chiều
dầy
(mm)
1 6300

Lớp
(dính)
Lớp
2 11200
(cát)


Chu vi Diện tích As
U
(mm2)
(mm)
1800
11340000
1800

20160000

13.33

b. Sức kháng mũi cọc Qp

NGUYỄN DUY NYNH

12

Hệ
số

Su
(Kpa)

qs (Mpa)

Qs=qsAs (N)

0.94


0.031

0.02914

330447.6

0.025327

510592.32


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

Qp= qp.Ap
Trong đó:
Ap: diện tích mũi cọc (mm2)
Qp: sức kháng đơn vị mũi cọc (MPa)
* Đối với đất dính: qp= 9 Su
Với: Su= cường độ kháng cắt không thoát nước của sét gần chân cọc (MPa)
* Đối với đất rời:
qp=
Với: N
Trong đó:
Ncorr: Số đếm SPT gần mũi cọc đã hiệu chỉnh cho áp lực tầng phủ, σ'v (Búa/300mm)
N: số đếm SPT đo được (Búa/300mm)
σ'v: Ứng suất hữu hiệu thẳng đứng TAI MUI COC (Tinh tu tren Mat dat tu nhien --> mui coc)
D: Chiều rộng hay đường kính cọc (mm)

Db: Chiều sâu xuyên trong tầng chịu lực (mm)
ql: sức kháng điểm giới hạn tính bằng 0.4Ncorr cho cát va 0.3Ncorr cho bùn không dẻo (Mpa)
Do mũi cọc nằm trong lớp 4là lớp đất rời nên ta có kết quả tính Qp như trong bảng sau:
N
(búa/300mm
)

18

D
(mm)

Db
(mm)

(Mpa
)
0.21

Ncorr
(búa/300mm
)

450

1120
13.32
0
Vậy sức kháng tính toán của cọc theo đất nền là:


Ap
(mm2)

Qp
(N)

(Mpa)
(Mpa
)
5.3

5.3

202500

1073250

QR = φqp.Qp + φqs.Qs = 0,56*330447.6 + 0,36*510592.32 + 0,36*1073250= 755233.9(N) =755
(KN)
=> Sức kháng dọc trục của cọc đơn Ptt:

NGUYỄN DUY NYNH

13


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG


Ptt = Min (PR : QR) = 755 (KN)
2.5. Chọn số lượng và bố trí cọc
2.5.1. Tính toán số lượng cọc
Số lượng cọc N được xác định như sau: n
Trong đó:
N: Tải trọng thẳng đứng ở TTGHCĐ (KN); N = 13851.18
Ptt: Sức kháng dọc trục của cọc đơn (KN); Ptt =755
n18.34

Với trụ ta thường lấy giá trị : n 1,5
Với mố ta lấy n
Chọn n = 28 cọc
2.5.2. Bố trí cọc chọn kích thước bệ móng
a) Bố trí cọc trên mặt bằng
Tiêu chuẩn 22TCN 272-05 quy định:
Khoảng cách từ mặt bên của bất kì cọc nào tới mép gần nhất của móng phải lớn hơn
225mm.
Khoảng cách tim đến tim các cọc không được nhỏ hơn 750mm hoặc 2.5 lần đường kính
hay bề rộng cọc, chọn giá trị nào lớn hơn
Với n= 28 cọc được bố trí theo dạng lưới ô vuông trên mặt bằng và được bố trí thẳng đứng trên
mặt đứng, với các
thông số :
+ Số hàng cọc theo phương dọc cầu là: 4 hàng
Khoảng cách tim các hàng cọc theo phương dọc cầu là: 900mm 3d -->6d
+Số hàng cọc theo phương ngang cầu là 7hàng 3d 4.5d

NGUYỄN DUY NYNH

14



ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

Khoảng cách tim các hàng cọc theo phương ngang cầu là: 900mm 4d
+ Khoảng cách từ tim cọc ngoài cùng đến mép bệ theo cả hai phương dọc cầu và ngang cầu là:
500mm

p2

p3

p4

p5

p6

p7

p8

p9

p10

p11

p12


p13

p14

p15

p16

p17

p18

p19

p20

p21

p22

p23

p24

p25

p26

p27


p28

50

6X120=720

50

Hình 5. Mặt bằng cọc (cm).
Với 28 cọc, ta bố trí như trên hình vẽ
Các kích thước của bệ là: 8200 x 4600 mm
Thể tích của bệ là: Vb =75.44 m3
2.5.3. Tổ hợp tải trọng tại tâm đáy bệ cọc
- Tổ hợp tải trọng ở trạng thái giới hạn sử dụng:

Tải trọng

Đơn vị
KN

TTGHSD
10751.43504

KN

100

KN.m
- Tổ hợp tải trọng ở trạng thái giới hạn cường độ:


NGUYỄN DUY NYNH

15

460

p1

50

3X120=360

50

820


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

Tải trọng
Đơn vị
Ncd
KN
Hcd
KN
Mcd
KN.m

-Tổ hợp tải trọng tác dụng lên đáy bệ được tổng hợp theo bảng sau:
Tải trọng
Đơn vị
TTGHSD
Tải trọng thẳng đứng
KN
10751.43504
Tải trọng ngang
KN
100
Momen
KN.m
2.6. Kiểm toán theo trạng thái giới hạn cường độ

TTGHCD
15189.2938
175
2230
TTGHCD
15189.2938
175
2230

2.6.1. Kiểm toán sức kháng dọc trục của cọc đơn
a. Tính nội lực tác dụng lên đầu cọc
Trường hợp tất cả các cọc đều thẳng đứng, tải trọng tác dụng lên đầu cọc được xác định theo
công thức sau:

=


+

Dọc cầu Mx : My =0

(KN)
Ngang cầu My: Mx=0

Trong đó:
n: là số lượng cọc trong móng.
N: là tổng tải trọng thẳng đứng ở TTGHCĐ ở đáy bệ (KN)
Mx, My: momen của tải trọng ngoài ở TTGHCĐ lấy đối với trục Ox và Oy ở đáy đài (KNm)

NGUYỄN DUY NYNH

16


50

P1

P2

P3

P4

P5

P6


3x120=360

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

P8

P9

P10

P11

P12

P13

P15

P16

P17

P18

P19

P20

P22


P23

P24

P25

P26

P27

50

460

ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

50

6x120=720
820

Tải trọng tác dụng lên các cọc được tính theo bảng sau:

NGUYỄN DUY NYNH

17

50



ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
tên
cọc

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

1

28

Mx (KN.m)
My (KN.m) ngang
Xi
Yi
Ni
dọc cầu
cầu
(m)
(m)
(KN)
15189.294
2230
0
-2.7
1.35
649

2


28

15189.294

2230

0

-1.8

1.35

649

3

28

15189.294

2230

0

-0.9

1.35

649


4

28

15189.294

2230

0

0

1.35

649

5

28

15189.294

2230

0

0.9

1.35


649

6

28

15189.294

2230

0

1.8

1.35

649

7

28

15189.294

2230

0

2.7


1.35

649

8

28

15189.294

2230

0

-2.7

0.45

578

9

28

15189.294

2230

0


-1.8

0.45

578

10

28

15189.294

2230

0

-0.9

0.45

578

11

28

15189.294

2230


0

0

0.45

578

12

28

15189.294

2230

0

0.9

0.45

578

13

28

15189.294


2230

0

1.8

0.45

578

14

28

15189.294

2230

0

2.7

0.45

578

15

28


15189.294

2230

0

-2.7

-0.45

507

16

28

15189.294

2230

0

-1.8

-0.45

507

17


28

15189.294

2230

0

-0.9

-0.45

507

18

28

15189.294

2230

0

0

-0.45

507


19

28

15189.294

2230

0

0.9

-0.45

507

20

28

15189.294

2230

0

1.8

-0.45


507

21

28

15189.294

2230

0

2.7

-0.45

507

22

28

15189.294

2230

0

-2.7


-1.35

436

23

28

15189.294

2230

0

-1.8

-1.35

436

24

28

15189.294

2230

0


-0.9

-1.35

436

25

28

15189.294

2230

0

0

-1.35

436

26

28

15189.294

2230


0

0.9

-1.35

436

27

28

15189.294

2230

0

1.8

-1.35

436

28

28

15189.294


2230

0

2.7

-1.35

436

90.7

28.2

n

N (KN)

NGUYỄN DUY NYNH

18


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

Vậy NMax=649
Nmin=436
b. Kiểm toán sức kháng dọc trục của cọc đơn

Công thức kiểm toán: Nmax + ΔN ≤ Ptt
Trong đó:
Nmax: Nội lực lớn nhất tác dụng lên đầu cọc (lực dọc trục).
ΔN : Trọng lượng bản thân cọc (KN)
Ptt : Sức kháng dọc trục của cọc đơn (KN).
Ta có: Ptt =755 KN

ΔN= Lc.

.

= 85,05 (KN)

Vậy: Nmax + ΔN = 649+ 85,05 = 734.05< Ptt
=> Đạt
2.6.2. Kiểm toán sức kháng dọc của nhóm
Công thức kiểm toán sức kháng dọc trục của nhóm:
VcQR= g.Qg
Trong đó:
Vc: Tổng lực gây nén nhóm cọc đã nhân hệ số. Vc = 15189.2938 (KN)
QR: Sức kháng đỡ dọc trục tính toán của nhóm cọc.
φg: Hệ số sức kháng đỡ của nhóm cọc
Qg: Sức kháng đỡ dọc trục tính toán của nhóm cọc .
Do cọc ngàm qua lớp đất rời nên Qg = Q1
Với Q1: Tổng sức kháng dọc trục của các cọc đơn

NGUYỄN DUY NYNH

19



ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

* Tính Qg :
Tổng sức kháng danh định dọc trục của cọc đơn trong đất sét:
Qn = Qs+ Qp = 330447.6 + 786258 + 1136025 = 2252736.6 (N)
= 2252(KN)
Móng cọc đài thấp có bệ cọc tiếp xúc chặt chẽ với đất, nên tổng sức kháng dọc trục của các cọc
đơn là:
Qg= Q1=n.Qn= 28 x 2252 = 63056(KN)
Hệ số sức kháng của nhóm cọc

g

= 0,45v=0,36

Sức kháng đỡ dọc trục tính toán của nhóm cọc :
QR = 0,36 x 63056 = 22700.16(KN) > Vc = 15189.2938 (KN) => Đạt
2.7. Kiểm toán theo trạng thái giới hạn sử dụng (Tính lún)
Với mục đích tính toán độ lún của nhóm cọc, tải trọng được giả định tác động lên móng tương
đương đặt tại 2/3 độ sâu chôn cọc vào lớp chịu lực như hình vẽ

y

2
Db
3


Lop
dat
tot

1
Db
3

1

Db

2

Móng tuong duong
Cao độ bắt đầu từ lớp số 2a xuống (lớp chịu lực) (tức là từ lớp tốt) là: -4,5 m
Như vậy ở đây Db= - 4,5 - (-22) = 17.5 m
2Db/3 = 11.66 m

NGUYỄN DUY NYNH

20


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

Vậy móng tương đương nằm trong lớp 2
Cao độ đáy của móng tương đương -73.80 m

Lớp đất tính lún ở bên dưới móng tương đương, có chiều dày như hình vẽ

NGUYỄN DUY NYNH

21


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

NGUYỄN DUY NYNH

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

22


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

Do địa chất gồm lớp 1 là đất yếu, lớp 2 là đất tốt nên chiều dài Db từ đầu lớp 2 tới mũi cọc
Lớp 2 là đất rời, vì vậy độ lún của nhóm cọc có thể được ước tính bằng cách sử dụng kết quả thì
nghiệm ngoài hiện trường và vị trí móng tương đương cho trong hình vẽ trên
Độ lún trong nhóm cọc trong đất rời có thể tính như sau:
Sử dụng SPT:

Trong đó:

q=


mà Ftd=B×L

q: áp lực móng tĩnh tác dụng tại 2Db/3, áp lực này bằng với tải trọng tác dụng tại đỉnh của nhóm
được chia bởi diện tích móng tương đương và không bao gồm trọng lượng của các cọc hoặc của
đất giữa các cọc (Mpa)
X: chiều rộng hay chiều nhỏ nhất của nhóm cọc (mm) = min (L, B) trong tính lún nhóm cọc
ρ: độ lún của nhóm cọc (mm) B=3*3d +d
I: Hệ số ảnh hưởng của chiều sâu chôn hữu hiệu của nhóm B=6*3d +d
D': Độ sâu hữu hiệu lấy bằng 2Db/3 (mm)
Db: Độ sâu chôn cọc trong lớp chịu lực (mm) (có thể lấy toàn bộ chiều dài cọc hoặc chiều dày
của lớp cát tính từ mũi cọc đến đỉnh lớp cát)
Ncorr: giá trị trung bình đại diện đã hiệu chỉnh cho số đếm SPT của tầng phủ trên độ sâu X phía
dưới đế móng tương đương (Búa/300mm)
N: Số đếm SPT đo trong khoảng lún (Búa/300mm)
σ'v: Ứng suất thẳng đứng hữu hiệu (Mpa)
qc: Sức kháng xuyên hình nón tĩnh trung bình trên độ sâu X dưới móng tương đương (Mpa)
* Do ta sử dụng phương pháp SPT, các giá trị được tính toán như sau:
- Áp lực móng tĩnh tác dụng tại 2Db/3 (q):
(Mpa

NGUYỄN DUY NYNH

23


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

Trong đó

V: Tải trọng thẳng đứng tại đỉnh của nhóm cọc ở TTGHSD (N),
V = 10751.43504x103 (N)
Ltd: Chiều dài của móng tương đương, Ltd = 6x1350+450= 8550 mm
Btd: Chiều rộng của móng tương đương, Btd =3x1350+450= 4500 mm
X: Chiều rộng nhỏ nhất của nhóm cọc (mm) X= min (L, B) =4500 (mm)
- Độ sâu chôn cọc trong lớp chịu lực Db =17500 mm
- Độ sâu hữu hiệu D' = 11660 mm
- Hệ số ảnh hưởng của chiều sâu chôn hữu hiệu của nhóm (I):
=0.97 >0.5
=> I=0.97
- Ứng suất thẳng đứng hữu hiệu:

=(19,23-9,81)

10,8+(20,11-9,81) 64,2=762,99(kN/m) =0.763 (MPa)

- Số đếm SPT đo trong khoảng lún N = 18
=>5.55
=> Độ lún của nhóm cọc: ρ = 98.13 mm = 9.813 (cm)
2.8. Tính toán kiểm tra cọc
2.8.1. Tính toán kiểm tra cọc trong giai đoạn thi công
Tổng chiều dài cọc dùng để tính toán và bố trí cốt thép là chiều dài đúc cọc :
Ld = 18.0 m
Được chia thành 3 dài Ld =3x 6 m
Khi vận chuyển cọc
Tải trọng bản thân cọc phân bố trên toàn bộ chiều dài cọc và có giá trị là: q = n.Ag.γbt
Trong đó:
n là hệ số động, n= 1.75
Ag: diện tích mặt cắt nguyên cọc, Ag = 0.2025 m2 Diện tích mắt cắt ngang cọc
γbt : trọng lượng riên của bê tông, γbt = 24 KN/m3

=> q = 8.505 KN/m = 1,75 x Ag x 24

 Khi cẩu cọc:
NGUYỄN DUY NYNH

24


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

1.0 m

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ MÓNG

4.0 m
8.505kN/m

1.0 m

17.01 kN.m

17.01 kN.m

17.01 kN.m
Hình 10: Biểu đồ mômen cọc khi vận chuyển
Ta có sơ đồ khi vận chuyển cọc cũng như biểu đồ mô men như hình vẽ:

Chọn điểm cọc móc cẩu sao cho:

=> a= 0.207×Ld=0.207×6=1.242 m


Chọn a= 2m
(KN.m)
* Trường hợp treo cọc lên giá búa:

NGUYỄN DUY NYNH

25


×