Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

ĐỒ án môn học nền MÓNG số LIỆU đề 03, đại học CÔNG NGHỆ GTVT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.17 KB, 36 trang )

ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

SỐ LIỆU ĐẦU BÀI
- Tải trọng tác dụng
Tải trọng\ Phương án
V do tĩnh tải (DC)
V do hoạt tải (LL+IM)
H do hoạt tải (LL+IM)
M do hoạt tải (LL+IM)
Phương dọc(D), ngang (N)
cầu

Đơn vị
KN
KN
KN
KN.M

2
4000
2500
120
450
D

- Điều kiện thủy văn và chiều dài nhịp:

Cao độ MNCN (EL5)


Cao độ MNTT (EL4)
Cao độ MNTN (EL3)
Cấp sông
Cao độ mặt đất thiên nhiên EL1
Cao độ mặt đất sau xói EL2
Chiều dài nhịp tính toán

NGUYỄN QUỐC HUY

Đơn
vị
m
m
m
m
m
m
m

1

3
4.5
0
2
0
-2.2
20.5



ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

PHẦN 1
BÁO CÁO ĐỊA CHẤT, THỦY VĂN CÔNG TRÌNH

1.1 Đặc điểm địa chất ,thủy văn khu vực xây dựng công trình:
1.1.1.
Mô tả cấu tạo địa chất
Lớp 1:

NGUYỄN QUỐC HUY

2


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

Lớp 1 có ký hiệu lớp 2a, là lớp sét pha cát, mầu xám nâu, xám xanh. Chiều dày của
lớp là 10.80m, cao độ mặt lớp là 1.20m, cao độ đáy lớp là -9.60m. Lớp đất có độ
ẩm tự nhiên W = 26.47% .Lớp đất ở trạng thái cứng vừa đến cứng.
Lớp 2:
Lớp 2 có ký hiệu lớp 3, là lớp cát sét, cát bụi, mầu xám vàng, xám trắng. Chiều dày
của lớp là 64.20m, cao độ mặt lớp là -9.60m, cao độ đáy lớp là -73.80m. Lớp đất
có độ âm tự nhiên W = 16.90%. Lớp đất ở trạnh thái chặt vừa đến chặt, bão hoà

nước.
1.2. Nhận xét và đề xuất phương án
+ Với các đặc điểm địa chất công trình tại đây, nên sử dụng giải pháp móng cọc ma
sát bằng BTCT cho công trình cầu và lấy lớp đất số 2 làm tầng tựa cọc.
+ Nên để cho cọc ngập sâu vào lớp đất số 2 để tận dụng khả năng chịu ma sát của
cọc.

NGUYỄN QUỐC HUY

3


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

PHẦN 2
THIẾT KẾ KỸ THUẬT

2.1Bố trí chung công trình

NGUYỄN QUỐC HUY

4


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG


NGUYỄN QUỐC HUY

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

5


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

2.2. Chọn sơ bộ kích thước công trình
2.2.1. Chọn vật liệu
+ Bê tông có f'c = 30 Mpa, có γbt = 24 KN/m3
+ Thép ASTM A615 có fy = 420 Mpa
2.2.2. Kích thước và cao độ của bệ cọc
* Cao độ đỉnh trụ (CĐĐT):
Vị trí xây dựng trụ cầu ở xa bờ và phải đảm bảo thông thuyền và sự thay đổi mực
nước giữa MNCN và MNTN là tương đối cao. Xét cả điều kiện mỹ quân trên sông
ta chọn các giá trị cao độ như sau:
Cao độ đỉnh trụ chọn như sau: Max
Trong đó:
MNCN: Mực nước cao nhất, MNCN = 4.5 m
MNTT: Mực nước thông thuyền, MNTT = 0 m
Htt: Chiều cao thông thuyền, Htt = 0 m
=>CĐĐT = Max ( 5.5 0)-0.3=5.2 m
* Cao độ đỉnh bệ (CĐĐB):
CĐĐB ≤ MNTN -0.5m = 2-0.5 = 1.5m
Ta thiết kế móng cọc đài thấp nên CĐĐB ≤ cao độ mặt đất sau xói

EL2= -2.20 m
= > Chọn CĐĐB = -2,5 m
* Cao độ đáy bệ (CĐĐAB):
CĐĐB ≤ MNTN -0.5m = 1.70-0.5 = 1.2m
Ta thiết kế móng cọc đài thấp nên CĐĐB ≤ cao độ mặt đất sau xói
EL2= -2.30 m

NGUYỄN QUỐC HUY

6


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

= > Chọn CĐĐB = -2,5 m
* Cao độ đáy bệ (CĐĐAB):
CĐĐAB = CĐĐB - Hb
Trong đó: Hb là chiều dầy bệ móng, chọn Hb = 2 m
= > CĐĐAB = -4,5 m
Vậy chọn các thông số thiết kế như sau:
Cao độ đỉnh trụ: CĐĐT = 5.2m
Cao độ đỉnh bệ: CĐĐB = -2,5 m
Cao độ đáy bệ: CĐĐAB = -4.5m
Chiều dầy bệ móng Hb = 2m
Hình 2. Tổng hợp các thông số thết kế

NGUYỄN QUỐC HUY


7


ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

Htr=?

60

Htr=?

Hb = 2

80

ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

NGUYỄN QUỐC HUY

8


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

2.2.3. Kích thước cọc và cao độ mũi cọc.

Theo tính chất của công trình là cầu có tải trọng truyền xuống móng là lớn, địa chất
gồm có 2 lớp, lớp thứ 2 khá dày và không phải là tầng đá gốc, nên chọn giải pháp
móng là móng cọc ma sát BTCT, mũi cọc nằm ở lớp thứ 2.
Chọn cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, cọc có kích thước là: 0.45 x 0.45 m: được đóng
vào lớp số 2 là lớp cát sét, cát bụi, mầu xám vàng, xám trắng, trạnh thái chặt vừa
đến chặt, bão hoà nước.
Cao độ mũi cọc là: -28.0 m
Chiều dài của cọc (Lc) được xác định như sau: -28
Lc = CĐĐB – Hb – CĐMC = -2.5 – 2 – (-28) = 23,5 m
Trong đó:
CĐMC: là cao độ mũi cọc CĐMC = -28.0m
Hb = 2

Kiểm tra: = = 52.22< 70 = > Thoả mãn yêu cầu về độ mảnh
Tông chiều dài đúc cọc sẽ là: L = Lc + 0.5m = 23,5 + 0.5 = 24m
Cọc được tổ hợp từ 3 đốt cọc với tổng chiều dài cọc là:
24 m = 8m + 8m + 8m
2.3. Tính toán tải trọng
2.3.1. Tính trọng lượng bản thân trụ
Chiều cao thân trụ Htr:
Htr = CĐĐT – CĐĐB – CDMT
= 5.2 – (-2.5) – 1.3 = 6.40m
Trong đó:
CMT: là chiều dầy mũi trụ, CDMT = 1.3m

NGUYỄN QUỐC HUY

9



ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

NGUYỄN QUỐC HUY

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

10


ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

Htr=6,4
Htr=6,3

60

Hb = 2

80

ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

NGUYỄN QUỐC HUY

11


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT

MÓNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

Hình 3. Phân chia thể tích trụ
Thể tích toàn phần trụ Vtr ( không kể bệ cọc)
Vtr = V1 + V2 + V3
= 40.87256m3
Trong đó:
V1: Là thể tích phần mũi trụ V1 = 17,51m3
V2: Là thể tích thân trụ V2 = 23.36m3

Not – Tĩnh tải thẳng đứng

Hb = 2

2.3.3. Tổ hợp tải trọng đỉnh bệ
Bảng tổ hợp các loại tải trọng ( chưa có hệ số): Giả sử
Tải trọng
Đợn vị

TTGHSD

KN

4980.94

Noh – Hoạt tải thẳng đứng

KN


2500

Hoh – Hoạt tải nằm ngang

KN

120

Moh – Hoạt tải momen

KN.m

1218

Trọng lượng riêng của bê tông = 24 KN/m3
Hệ số tải trọng
Hoạt tải nh = 1.75
Tĩnh tải nt = 1.25
Tổ hợp tải trọng theo phương ngang cầu ở TTGHSD tại đỉnh bệ:
Tải trọng
Đơn vị
TTGHSD
Nsd1

KN

7480.94

Hsd1


KN

120

Msd1

KN.m

1218

NGUYỄN QUỐC HUY

12


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

Trong đó Qsd1 = 1.Qot + 1.Qoh
Tổ hợp tải trong theo phương ngang cầu ở TTGHCD tại đỉnh bệ
Tải trọng
Đơn vị
TTGHCD
Ncd1

KN


10601.18

Hcd1

KN

210

Mcd1

KN.m

1986

Đơn vị
KN
KN
KN.m

TTGHSD
7480.94
120
1218

Trong đó: Qcd1 = nt.Qot+nh.Qoh
Tổ hơp tải trọng tại đỉnh bệ:
Tải trọng
Tải trọng thẳng đứng
Tải trọng ngang
Momen


TTGHCĐ
10601.18
210
1986

2.4. Xác định sức kháng của cọc
2.4.1. Sức kháng của cọc theo vật liệu PR
* Bố trí cốt thép trong cọc :
+ Cốt chủ : Chọn 8 22, bố trí xuyên suốt chiều dài cọc.
+ Cốt đai : Chọn thép

NGUYỄN QUỐC HUY

8

13


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

Hình 4 Mặt cắt ngang cọc BTC
+ Cọc bê tông cốt thép, tiết diện của cọc hình vuông 0.45x0.45m
+ Bê tông có f’c = 30 Mpa
+ Thép ASTM A 615 có fy = 420 Mpa
Bô trí cốt thép trong cọc:
Cốt chủ: chọn thép d18, số lượng thanh là: 8 thanh

Cốt đai: chọn thép d8
Sức kháng nén dọc trục theo vật liệu:
PR = φ.Pn = φ x 0.8 x{0.85 x f'c x (Ag - Ast) + fy x Ast}

Trong đó:
φ: Hệ số sức kháng của bê tông, φ= 0.75

NGUYỄN QUỐC HUY

14


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

f’c: Cường độ nén quy định của bê tông ở tuổi 28 ngày (Mpa)
fy: Giới hạn chảy tối thiểu quy định của thanh cốt thép (Mpa)
Ag: Diện tích mặt cắt nguyên của cọc, Ag = 202500mm2
Ast: Diện tích cốt thép Ast = 2035mm2
Vậy: PR = 18586118.22 N = 1859 KN
2.4.2. Sức kháng của cọc theo đất nền QR
QR=φqp.Qp+φqs.Qs
Trongđó:
Qp: Sức kháng mũi cọc (N)
Qs: Sức kháng thân cọc (N)
φqp: hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc quy định dùng cho các phương
pháp tách rời sức khángcủa cọc do sức kháng của mũi cọc và sức kháng thân
cọc.

+ Đối với đất dính φqp= 0.70

= 0.56

+ Đối với đất cát theo phương pháp SPT: φqp= 0.45λv = 0.36
φqs: hệ số sức kháng đối với sức kháng thân cọc dùng cho các phương pháp
tách rời sức kháng của cọc dosức kháng của mũi cọc và sức kháng thân cọc.
+ Đối với đất dính tính theo phương pháp α:φ

= 0.70

+ Đối với đất cát theo phương pháp SPT: φqs = 0.45λv = 0.36
a. Sức kháng thân cọc Qs
Qs = qs.As
Trong đó:

NGUYỄN QUỐC HUY

15

= 0.56


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

As: là diện tích bề mặt thân cọc (mm2)
Do thân cọc ngàm vào trong 4 lớp đất, lớp đất thứ nhất và lớp đât thứ 3 là đất dính,

lớp đất thứ 2 và lớp đất thứ 4 là đất rời nên ta sử dụng phương pháp để tính Qs đối
với đất dính và phương pháp ước tính sức kháng của cọc dựa trên thí nghiệm hiện
trường sử dụng kết quả thí nghiệm SPT để xác định Qs với lớp đất rời.
• Theo phương pháp , sức kháng đơn vị thân cọc Qs như sau:
Qs = Su
Trong đó: nếu không có thí nghiệm nén nở hông cát không thoát nước không
cố kết UU
Su: Cường độ kháng cắt không thoát nước trung bình (Mpa)
Su = Cu =qu/2
a : Hệ số kết dính phụ thuộc vào Su và tỷ số Db/D và hệ số dính được tra
bảng theo tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05
Đồng thời ta cũng tham khảo công thức xác định của API như sau
Nếu Su ≤ 25 KPa => α = 1.0
Nếu 25KPa ≤ Su ≤ 75 KPa =>
Nếu Su ≥ 75 Kpa => α = 0.5

* Theo phương pháp ước tính sức kháng của cọc dựa trên thí nghiệm hiện trường
sử dụng kết quả SPT xácđịnh Qs như sau:

Đối với cọc đóng dịch chuyển:
qs: ma sát đơn vị bề mặt cho cọc đóng (Mpa)
N: số đếm búa SPT trung bình (chưa hiệu chỉnh) dọc theo thân (Búa/300mm)
- Với lớp 1 là đất sét, ta có:
Su= 31 KPa = 0,031 Mpa
=> α = 0.94

NGUYỄN QUỐC HUY

16



ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

- Với lớp 2 là đất cát, ta có:
Số đếm búa SPT trung bình dọc theo thân búa của lớp 2 là:
(Búa/300mm)
Kết quả Qs được lập thành bảng như sau:
Tên lớp
Lớp 1
(dính)
Lớp 2
(cát)

Chiều
dầy
(mm)
6300

Chu vi
U
(mm)
1800

17200

1800


Diện tích As
(mm2)

Hệ số

Su
(Kpa)

qs
(Mpa)

Qs=qsAs (N)

1134000
0

0,94

0,031

0,029

330447.6
0

0.03

901771.9
2


3096000
0

15.33

b. Sức kháng mũi cọc Qp
Qp= qp.Ap
Trong đó:
Ap: diện tích mũi cọc (mm2)
Qp: sức kháng đơn vị mũi cọc (MPa)
* Đối với đất dính: qp= 9 Su
Với: Su= cường độ kháng cắt không thoát nước của sét gần chân cọc (MPa)
* Đối với đất rời:
qp=
Với: N
Trong đó:
Ncorr: Số đếm SPT gần mũi cọc đã hiệu chỉnh cho áp lực tầng phủ, σ'v (Búa/300mm)
N: số đếm SPT đo được (Búa/300mm)

NGUYỄN QUỐC HUY

17


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

σ'v: Ứng suất hữu hiệu thẳng đứng TAI MUI COC (Tinh tu tren Mat dat tu nhien

--> mui coc)
D: Chiều rộng hay đường kính cọc (mm)
Db: Chiều sâu xuyên trong tầng chịu lực (mm)
ql: sức kháng điểm giới hạn tính bằng 0.4Ncorr cho cát va 0.3Ncorr cho bùn không dẻo
(Mpa)
Do mũi cọc nằm trong lớp 4là lớp đất rời nên ta có kết quả tính Qp như trong bảng
sau:
N
(búa/300mm)

D
(mm)

Db
(mm)

Ncorr
(búa/300mm)

Ap
(mm2)

(Mpa)
17

0.23

Qp
(N)


(Mpa)
450

17200

12.06

(Mpa)
4.82

4.82

202500

9760
5

Vậy sức kháng tính toán của cọc theo đất nền là:
QR = φqp.Qp + φqs.Qs = 0,56* 330447.60 + 0,36* 901771.92 + 0,36*976050

=861066.55 (N) = 861 (KN)
=> Sức kháng dọc trục của cọc đơn Ptt:
Ptt = Min (PR : QR) = 861 (KN)
2.5. Chọn số lượng và bố trí cọc
2.5.1. Tính toán số lượng cọc
Số lượng cọc N được xác định như sau: n
Trong đó:

NGUYỄN QUỐC HUY


18


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

N: Tải trọng thẳng đứng ở TTGHCĐ (KN); N = 10601.18
Ptt: Sức kháng dọc trục của cọc đơn (KN); Ptt = 861
n12.31

Với trụ ta thường lấy giá trị : n 1,5
Với mố ta lấy n
Chọn n = 28 cọc
2.5.2. Bố trí cọc chọn kích thước bệ móng
a) Bố trí cọc trên mặt bằng
Tiêu chuẩn 22TCN 272-05 quy định:
Khoảng cách từ mặt bên của bất kì cọc nào tới mép gần nhất của móng
phải lớn hơn 225mm.
Khoảng cách tim đến tim các cọc không được nhỏ hơn 750mm hoặc 2.5
lần đường kính hay bề rộng cọc, chọn giá trị nào lớn hơn
Với n= 28 cọc được bố trí theo dạng lưới ô vuông trên mặt bằng và được bố trí
thẳng đứng trên mặt đứng, với các
thông số :
+ Số hàng cọc theo phương dọc cầu là: 4 hàng
Khoảng cách tim các hàng cọc theo phương dọc cầu là: 900mm 3d -->6d
+Số hàng cọc theo phương ngang cầu là 7hàng 3d 4.5d
Khoảng cách tim các hàng cọc theo phương ngang cầu là: 900mm 4d
+ Khoảng cách từ tim cọc ngoài cùng đến mép bệ theo cả hai phương dọc cầu và

ngang cầu là: 500mm

NGUYỄN QUỐC HUY

19


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

p2

p3

p4

p5

p6

p7

p8

p9

p10


p11

p12

p13

p14

p15

p16

p17

p18

p19

p20

p21

p22

p23

p24

p25


p26

p27

p28

50

6X120=720

50

Hình 5. Mặt bằng cọc (cm).
Với 28 cọc, ta bố trí như trên hình vẽ
Các kích thước của bệ là: 8200 x 4600 mm
Thể tích của bệ là: Vb =75.44 m3

2.5.3. Tổ hợp tải trọng tại tâm đáy bệ cọc
- Tổ hợp tải trọng ở trạng thái giới hạn sử dụng:
Tải trọng

Đơn vị
KN

TTGHSD
8551.44

KN

120


KN.m

NGUYỄN QUỐC HUY

20

460

p1

50

3X120=360

50

820


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

- Tổ hợp tải trọng ở trạng thái giới hạn cường độ:
Tải trọng
Ncd
Hcd
Mcd


Đơn vị
KN
KN
KN.m

TTGHCD
11939.29
210
2406

-Tổ hợp tải trọng tác dụng lên đáy bệ được tổng hợp theo bảng sau:
Tải trọng
Tải trọng thẳng đứng
Tải trọng ngang
Momen

Đơn vị
KN
KN
KN.m

TTGHSD
8551.44
120

TTGHCD
11939.29
210
1406


2.6. Kiểm toán theo trạng thái giới hạn cường độ
2.6.1. Kiểm toán sức kháng dọc trục của cọc đơn
a. Tính nội lực tác dụng lên đầu cọc
Trường hợp tất cả các cọc đều thẳng đứng, tải trọng tác dụng lên đầu cọc được
xác định theo công thức sau:

=

+

Dọc cầu Mx : My =0

(KN)
Ngang cầu My: Mx=0

Trong đó:
n: là số lượng cọc trong móng.
N: là tổng tải trọng thẳng đứng ở TTGHCĐ ở đáy bệ (KN)
Mx, My: momen của tải trọng ngoài ở TTGHCĐ lấy đối với trục Ox và Oy ở đáy
đài (KNm)

NGUYỄN QUỐC HUY

21


50

P1


P2

P3

P4

P5

P6

3x120=360

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

P8

P9

P10

P11

P12

P13

P15

P16


P17

P18

P19

P20

P22

P23

P24

P25

P26

P27

50

460

ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

50


6x120=720

50

820

Tải trọng tác dụng lên các cọc được tính theo bảng sau:
My (KN.m)
ngang cầu

Xi (m)

Yi (m) Ni (KN)

11939.29

Mx (KN.m)
dọc cầu
2406

0.00

-2.70

1.35

541.58

28


11939.29

2406

0.00

-1.80

1.35

541.58

3

28

11939.29

2406

0.00

-0.90

1.35

541.58

4


2

11939.29

2406

0.00

0.00

1.35

541.58

5

28

11939.29

2406

0.00

0.90

1.35

541.58


6

28

11939.29

2406

0.00

1.80

1.35

541.58

tên
cọc

n

N (KN)

1

28

2

NGUYỄN QUỐC HUY


22


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

7

28

11939.29

2406

0.00

2.70

1.35

541.58

8

28

11939.29


2406

0.00

-2.70

0.45

464.80

9

28

11939.29

2406

0.00

-1.80

0.45

464.80

10

28


11939.29

2406

0.00

-0.90

0.45

464.80

11

28

11939.29

2406

0.00

0.00

0.45

464.80

12


28

11939.29

2406

0.00

0.90

0.45

464.80

13

28

11939.29

2406

0.00

1.80

0.45

464.80


14

28

11939.29

2406

0.00

2.70

0.45

464.80

15

28

11939.29

2406

0.00

-2.70

-0.45 388.01


16

28

11939.29

2406

0.00

-1.80

-0.45 388.01

17

28

11939.29

2406

0.00

-0.90

-0.45 388.01

18


28

11939.29

2406

0.00

0.00

-0.45 388.01

19

28

11939.29

2406

0.00

0.90

-0.45 388.01

20

28


11939.29

2406

0.00

1.80

-0.45 388.01

21

28

11939.29

2406

0.00

2.70

-0.45 388.01

22

28

11939.29


2406

0.00

-2.70

-1.35 311.22

23

28

11939.29

2406

0.00

-1.80

-1.35 311.22

24

28

11939.29

2406


0.00

-0.90

-1.35 311.22

25.00

28.0
0

11939.29

0.00

0.00

-1.35 311.22

26

28

11939.29

2406

0.00


0.90

-1.35 311.22

27

28

11939.29

2406

0.00

1.80

-1.35 311.22

28

28

11939.29

2406

0.00

2.70


-1.35 311.22

90.70

28.20

NGUYỄN QUỐC HUY

2406

23


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

Vậy NMax=542
Nmin311
b. Kiểm toán sức kháng dọc trục của cọc đơn
Công thức kiểm toán: Nmax + ΔN ≤ Ptt
Trong đó:
Nmax: Nội lực lớn nhất tác dụng lên đầu cọc (lực dọc trục).
ΔN : Trọng lượng bản thân cọc (KN)
Ptt : Sức kháng dọc trục của cọc đơn (KN).
Ta có: Ptt =861 KN
ΔN= Lc.

.


= 85,05 (KN)

Vậy: Nmax + ΔN = 542+ 85,05 = 627< Ptt
=> Đạt
2.6.2. Kiểm toán sức kháng dọc của nhóm
Công thức kiểm toán sức kháng dọc trục của nhóm:
VcQR= g.Qg
Trong đó:
Vc: Tổng lực gây nén nhóm cọc đã nhân hệ số. Vc = 11939.29 (KN)
QR: Sức kháng đỡ dọc trục tính toán của nhóm cọc.
φg: Hệ số sức kháng đỡ của nhóm cọc
Qg: Sức kháng đỡ dọc trục tính toán của nhóm cọc .

NGUYỄN QUỐC HUY

24


ĐH CÔNG NGHỆ GTVT
MÓNG

ĐỒ ÁN MÔN HỌC NỀN VÀ

Do cọc ngàm qua lớp đất rời nên Qg = Q1
Với Q1: Tổng sức kháng dọc trục của các cọc đơn
* Tính Qg :
Tổng sức kháng danh định dọc trục của cọc đơn trong đất sét:
Qn = Qs+ Qp =330447.60+ 901771.92+ 976050
= 2208296.52(N)

= 2208 (KN)
Móng cọc đài thấp có bệ cọc tiếp xúc chặt chẽ với đất, nên tổng sức kháng dọc trục
của các cọc đơn là:
Qg= Q1=n.Qn= 28 x 2208 = 61824(KN)
Hệ số sức kháng của nhóm cọc g = 0,45v=0,36
Sức kháng đỡ dọc trục tính toán của nhóm cọc :
QR = 0,36 x 51408 = 22256.64(KN) > Vc = 11393.29 (KN) => Đạt
2.7. Kiểm toán theo trạng thái giới hạn sử dụng (Tính lún)
Với mục đích tính toán độ lún của nhóm cọc, tải trọng được giả định tác động lên
móng tương đương đặt tại 2/3 độ sâu chôn cọc vào lớp chịu lực như hình vẽ

NGUYỄN QUỐC HUY

25


×