Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

CÁCH sử DỤNG THÌ HIỆN tại đơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.43 KB, 5 trang )

CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Có lẽ bất kỳ ai khi bắt đầu học ngữ pháp tiếng anh cũng đều không xa lạ gì với 12
thì cơ bản, nhất là thì Hiện tại đơn – một trong những thì cơ bản nhất trong hệ
thống 12 thì. Thì Hiện tại đơn được sử dụng khá phổ biến với cấu trúc đơn giản
trong văn phạm tiếng anh. Do đó nó có vai trò rất quan trọng trong ngữ pháp tiếng
anh. Bây giờ, chúng ta hãy cùng nhau đi tìm hiểu tất tần tật về nó nhé!
1.

Định nghĩa

Trước tiên để sử dụng thì này, chúng ta cần hiểu thì hiện tại đơn là gì.
Thì Hiện tại đơn (Simlpe present tense) là thì dùng để diễn tả một hành động ở
hiện tại, được lặp đi lặp lại nhiều lần, mang tính thường xuyên. Diễn tả một quy
luật hay một thói quen, là một hành động hiển nhiên đúng.
Ví dụ:


I get up at 6 o’clock. (Tôi thường hay ngủ dậy lúc 6h sáng)
The sun rises in the East (Mặt trời mọc ở đằng đông)

2.

Cách sử dụng



Cách sử dụng
Diễn tả một thói quen, một hành động
lặp đi lặp lại ở hiện tại
Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển
nhiên đúng



Ví dụ
I go to school at 7 a.m
(Tôi thường đến trường lúc 7 giờ sáng)
The sun rises in the East and sets in the
West
(Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía
tây)
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này The train leaves at 8 am tomorrow.
thường áp dụng để nói về thời gian biểu, (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
chương trình hoặc kế hoạch đã được cố
định theo thời gian biểu.
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1
If you hard study, you will pass the
exams.
(Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn sẽ


vượt qua kỳ thi)
Sử dụng trong một số cấu trúc khác

They will go to the beach only went it is
sunly
( Họ sẽ đi biển chỉ khi trời nắng)

3.

Cấu trúc

Thể


Động từ “tobe”


Khẳng
định

S + am/are/is +
……

Động từ “thường”



S + V(e/es) + ……I ,

I + am

We, You, They + V (nguyên thể)

We, You, They + are

He, She, It + V (s/es)

He, She, It + is

Ex 1: He always swims in the evening. ( Anh
ấy luôn đi bơi vào buổi tối)

Ex1: I am a student

(Tôi là học sinh)
Ex2: I am a girl (Tôi
là con gái)

Ex 2: Mei usually go to bed at 11 p.m (Mei
thường đi ngủ vào lúc 11 giờ).

Ex 3: Every Sunday we go to see my
grandparents. (Chủ nhật hằng tuần chúng tôi đi
Ex3: She is my mother thăm ông bà của mình).
( Bà ấy là mẹ tôi)
Phủ
định



S + am/are/is +
not +

is not = isn’t ;
are not = aren’t



S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t
does not = doesn’t



Ex1: She is not my
mother. (Bà ấy không
phải mẹ tôi)
Ex2: It isn’t my pen.
(Đó không phải cái bút
của tôi)
Nghi
vấn



Yes – No
question (Câu
hỏi ngắn)

Ex: He doesn’t always swims in the evening.
(Anh ấy không thường xuyên bơi vào buổi tối)



Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

Q: Am/ Are/ Is (not) + A:Yes, S + do/ does.
S + ….?
No, S + don’t/ doesn’t.
A:Yes, S + am/ are/ is.
Ex: Do you play tenis
No, S + am not/ aren’t/

Yes, I do. / No, I don’t.
isn’t.
Ex: Are you a
student?
Yes, I am. / No, I am
not.




Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?
Ex1: Where do you come from? (Bạn đến từ
đâu?)

Wh- questions
(Câu hỏi có từ để Ex2: What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
hỏi)

Wh +
am/ are/ is (not) + S +
….?
Ví dụ: What is this?
(Đây là gì?)
Where are you? (Bạn ở


đâu thế?)


4.






Lưu ý
Cách đổi đuôi các động từ
Cách thêm đuôi “s, es” sau động từ:
- Đuôi s: Thêm “s” vào hấu hết cá động từ
Ex: Play -> plays, eat-> eats, -> built-> builts, work-> works,…
- Đuôi es: Thêm “es” vào sau các động từ kết thúc bởi ch, sh, ss, x,z, o, s.
Ex: watch-> watches, miss-> misses, fix-> fixes, do ->does, dish-> dishes,…
Với cách động từ tận cùng bằng “y”
- Nếu trước nó là một phụ âm, ta đổi “y”-> “ies”,
Ex: Study-> Studies, fly-> flyies, cry-> cries,…
- Nếu trước nó là một nguyên âm, ta thêm “s” sau “y”
Ex: Play-> Plays, buy-> buys, stay-> stays,…
Với các động từ bất quy tắc:
- Have->has

-

5.

Cách phát âm các đuôi “s,es”
/s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/. Ví dụ: stops
[stops] works [wə:ks]
/iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận

cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge). Ví dụ: misses, washes, watches
/z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại. Ví dụ: study studies; supply-supplies,…

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn được sử dụng khi trong câu có các trạng từ sau:


Trạng từ chỉ tần xuất:
Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên),
frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi),


rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally
(nhìn chung), regularly (thường xuyên).


Trạng từ chỉ thời gian:
Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi
tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,…….
(một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Thì hiện tại đơn thật đơn giản đúng không nào? Hi vọng những kiến thức trên sẽ
giúp bạn hiểu rõ và nắm chắc hơn về thì này nhé. Chúc các bạn học tốt!



×