Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Vật lý 11 bài 22: Lực Lo ren xơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.04 KB, 2 trang )

Giáo án Lý 11-CB

GV: Hoàng Hải Hà

LỰC LO-REN-XƠ
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
• Vận dụng công thức lực Lo-ren-xơ và ứng dụng của lực Lo-ren-xơ giải một số
bài tập đơn giản.
2. Kĩ năng
• Xác định lực Lo-ren-xơ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường.
• Làm một số bài tập đơn giản.

3. Thái độ
• Độc lập, chủ động trong học tập, nghiên cứu.
B. Phương pháp giảng dạy: Phát vấn đàm thoại, thực hành kiến thức.
C. Chuẩn bị giáo cụ
1. Giáo viên: Giáo án, một số bài tập.
2. Học sinh: Xem lại công thức lực Lo-ren-xơ và ứng dụng của lực Lo-ren-xơ.
D. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số <1’>
2. Kiểm tra bài cũ <3’>
Hãy nêu đặc điểm của lực Lo-ren-xơ và xác định lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt
điện tích. Khi nào lực Lo-ren-xơ bằng 0?
3. Nội dung bài mới
a. Đặt vấn đề <1’>
Chúng ta đã biết đặc điểm lực Lo-ren-xơ, bài học hôm nay chúng ta sẽ cũng cố lại
các kiến thức đã học.
b. Triển khai bài dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: <5’> Nhắc lại một số kiến thức cơ bản
GV: Yêu cầu hs viết các biểu thức: lực I. LÍ THUYẾT
Lo-ren-xơ, bán kính và chu kì chuyển 1. Lực Lo-ren-xơ: f = q 0 vB sin α .
 
động của hạt điện tích trong từ trường
Trong đó: α = ( v , B ) .
đều.
mv
HS: Làm theo yêu cầu của GV.
2. Bán kính quỹ đạo: R = q B
0

2πm
Chu kì chuyển động: T = q B
0
Hoạt động 2: <31’> Vận dụng làm một số bài tập
Bài 7 (138) sgk.
Bài 7: Tóm tắt
GV: Yêu cầu hs đọc và tóm tắt đề.
R=5m
HS: Làm theo yêu cầu của GV.
B = 10-2 T
mp = 1,672.10-27 kg
a. v = ?
b. T = ?
Giải
a.Tốc độ của protôn
Trường THPT Lê Thế Hiếu

-5-



Giáo án Lý 11-CB

GV: Hoàng Hải Hà

GV: Gọi 1 hs lên bảng giải, các hs cònl
q BR 1,6.10 −19.10 −2.5
v= 0
=
= 4,8.10 6 m/s
− 27
lại theo dõi, nhận xét.
m
1,672.10
HS: Làm theo yêu cầu của GV.
b. Chu kì chuyển động
2πR
2π .5
T=
=
= 6,6.10 −6 s.
6
v

Bài tập: Một e- bay vào trong từ trường


đều B với vận tốc ban đầu v0 vuông


góc với B .

a. Coi v0 nằm trong mặt phẳng hình vẽ,

B vuông góc với mặt phẳng hình vẽ.
Hãy vẽ chiều của lực Lo-ren-xơ f tác
dụng lên e-.

b. Tính độ lớn của f nếu v = 2.105 m/s
và B = 0,2 T.
c. So sánh giá trị tính được với trọng
lượng của e-. Nêu nhận xét.
d. Xác định quỹ đạo và vẽ quỹ đạo của
e-.

4,8.10

Bài 2: Tóm tắt
v = 2.105 m/s
B = 0,2 T
a. f ?
c. P?
d. R = ?

Giải:
GV: Yêu cầu hs lên bảng xác định
a. Xác định lực Lo-ren-xơ tác dụng lên điện
lựcLo-ren-xơ tác dụng vào điện tích.
tích:
HS: Làm theo yêu cầu của GV.

 e- 

B

GV: Yêu cầu hs tính độ lớn lực Lo-renxơ và trọng lượng của e-.
HS: Lên bảng tính, các hs còn lại theo
dõi nhận xét.
GV: Yêu cầu hs nêu nhận xét.
HS: Làm theo yêu cầu của GV.


F

v

b. Tính độ lớn f :


f = e vB = 1,6.10-19.2.105.0,2 = 6,4.10-15 N
c. Trọng lượng e-:
P = mg = 9,1.10-31.10 = 9,1.10-30 N
Ta thấy: P << f nên trong các bài toán ta
bỏ qua trọng lượng e-.
GV: Yêu cầu hs xác định quỹ đạo và vẽ

d. v ⊥ B nên quỹ đạo của e- là quỹ đạo tròn,
quỹ đạo của e .
e- chuyển động tròn đều, lực Lo-ren-xơ
HS: Làm theo yêu cầu của GV.
đóng vai trò là lực hướng tâm.

Bán kính quỹ đạo:
R=

mv 9,1.10 −31.2.105
=
= 5,7.10 −6 m.
−19
eB
1,6.10 .0,2

4. Củng cố <2’>
- Yêu cầu hs nêu pp giải bài toán về lực Lo-ren-xơ.
5. Dặn dò <2’>
- Làm lại các bài tập đã ra, làm bài tập 22.9 sbt.

Trường THPT Lê Thế Hiếu

-6-



×