Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Thực trạng và một số giải pháp vấn đề tạo động lực tại Viễn thông Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.19 KB, 75 trang )

1
Chuyªn
®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

LỜI MỞ ĐẦU

Vấn đề quản lý và sử dụng con người hiện nay trong các tổ chức, nói
chung đang là vấn đề rất quan trọng vì nó quyết định đến hiệu quả của mọi hoạt
động khác trong tổ chức. Bất kỳ một tổ chức nào nếu biết sử dụng và khai thác
triệt để hiệu quả nguồn lực con người thì ở đó hoạt động kinh tế nói riêng và
các hoạt động khác nói chung sẽ đạt hiệu quả cao. Đối với một tổ chức, hoạt
động sản xuất kinh doanh góp phần giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm, tăng khả năng cạnh tranh với các mặt hàng khác trên thị trường và tạo
thế vững chắc cho tổ chức để ngày càng mở rộng và phát triển.
Nhà quản lý phải biết khơi dậy ở người lao động các yếu tố như nhu cầu, sở
thích, ham mê, lòng nhiệt tình... Tất cả những điều đó tạo nên một động lực lớn
trong lao động. Có câu nói: “Thành công một phần có được là ở sự cần cù và lòng
nhiệt tình”. (Đắc nhân tâm). Mà lòng nhiệt tình được tạo ra từ động lực lao động, nó
làm cho người ta hăng say làm việc, phát huy hết khả năng làm việc của bản thân để
dồn vào công việc, tạo nên năng suất lao động cao.
Vậy làm thế nào để tạo được động lực ở người lao động? Câu hỏi này
luôn được đặt ra đối với bất kỳ nhà quản lý nào muốn giành thắng lợi trên
thương trường.
Xuất phát từ việc nhận thức được tầm quan trọng và sự cần thiết của công
tác tạo động lực lao động, em đã chọn đề tài: “Thực trạng và một số giải pháp
vấn đề tạo động lực tại Viễn thông Hà Nội.” cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp
của mình.
Chuyên đề gồm có 3 chương:
Chương I: Những lý luân chung về động lực cho người lao động và quản
lý công tác tạo động lực trong doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng quản lý công tác tạo động lực tại Viễn thông Hà


Nội.
Chương III: Một số giải pháp nâng cao quản lý công tác tạo động lực tại
Viễn thông Hà Nội.

SV : Vâ ThÞ Quúnh YÕn
lý kinh tÕ 48A

Líp : Qu¶n


2
Chuyên
đề thực tập tốt nghiệp

Em xin cm n s hng dn tn tỡnh ca thy giỏo Nguyn Vn Hin ó
giỳp em hon thnh chuyờn thc tp ny. Cm n lónh o Vin thụng H Ni
ó ng ý tip nhn em vo Cụng ty thc tp; c bit cm n cỏc cụ, chỳ thuc
phũng T chc Cỏn b - Lao ng Vin thụng H Ni ó nhit tỡnh giỳp ,
hng dn v cung cp y ti liu em nghiờn cu trong thi gian thc tp
chuyờn .
Tuy ó rt c gng song cũn nhiu hn ch v kin thc cng nh kinh
nghim thc t, chuyờn ny khụng trỏnh c nhng thiu sút. Kớnh mong nhn
c nhng ý kin úng gúp, phờ bỡnh ca thy cụ giỏo, quý Cụng ty v bn c.

SV : Võ Thị Quỳnh Yến
lý kinh tế 48A

Lớp : Quản



3
Chuyên
đề thực tập tốt nghiệp

CHNG I
NHNG Lí LUN CHUNG V NG LC LAO NG V QUN Lí
CễNG TC TO NG LC TRONG DOANH NGHIP
1.1. Khỏi quỏt v ng lc lao ng trong doanh nghip.
1.1.1. Khỏi nim v ng lc lao ng trong doanh nghip.
Hot ng ca con ngi l hot ng cú mc ớch. Vỡ vy cỏc nh qun lý
luụn tỡm cỏch tr li cõu hi l ti sao ngi lao ng li lm vic. tr li
c cho cõu hi ny cỏc nh qun tr phi tỡm hiu v ng lc ca ngi lao ng
v tỡm cỏch to ng lc cho ngi lao ng trong quỏ trỡnh lm vic.
Vy ng lc l gỡ? ng lc l s khao khỏt v t nguyn ca con ngi
nõng cao mi n lc ca mỡnh nhm t c mc tiờu hay kt qu c th no ú.
Nh vy ng lc xut phỏt t bn thõn ca mi con ngi. Khi con ngi nhng
v trớ khỏc nhau, vi nhng c im tõm lý khỏc nhau s cú nhng mc tiờu mong
mun khỏc nhau. Chớnh vỡ nhng c im ny nờn ng lc ca mi con ngi l
khỏc nhau vỡ vy nh qun lý cn cú nhng cỏch tỏc ng khỏc nhau n mi ngi
lao ng.
1.1.2. To ng lc lao ng trong doanh nghip
õy l vn thuc lnh vc qun tr ca mi doanh nghip. Cỏc nh qun
tr trong t chc mun xõy dng cụng ty, xớ nghip mỡnh vng mnh thỡ phi dựng
mi bin phỏp kớch thớch ngi lao ng hng say lm vic, phỏt huy tớnh sỏng to
trong quỏ trỡnh lm vic. õy l vn v to ng lc cho ngi lao ng trong
doanh nghip.
Vy to ng lc cho ngi lao ng c hiu l tt c cỏc bin phỏp ca
nh qun tr ỏp dng vo ngi lao ng nhm to ra ng c cho ngi lao ng vớ
d nh: thit lp nờn nhng mc tiờu thit thc va phự hp vi mc tiờu ca ngi
lao ng va tho món c mc ớch ca doanh nghip, s dng cỏc bin phỏp

kớch thớch v vt cht ln tinh thn
Vy vn v quan trng ca ng lc ú l mc tiờu. Nhng ra c
nhng mc tiờu phự hp vi nhu cu, nguyn vng ca ngi lao ng, to cho
ngi lao ng s hng say, n lc trong quỏ trỡnh lm vic thỡ nh qun lý phi bit
c mc ớch hng ti ca ngi lao ng s l gỡ. Vic d oỏn v kim soỏt
hnh ng ca ngi lao ng hon ton cú th thc hin c thụng qua vic
nhn bit ng c v nhu cu ca h.

SV : Võ Thị Quỳnh Yến
lý kinh tế 48A

Lớp : Quản


4
Chuyên
đề thực tập tốt nghiệp

Nh qun tr mun nhõn viờn trong doanh nghip ca mỡnh n lc ht sc vỡ
doanh nghip thỡ h phi s dng tt c cỏc bin phỏp khuyn khớch i vi ngi
lao ng ng thi to mi iu kin cho ngi lao ng hon thnh cụng vic ca
h mt cỏch tt nht. Khuyn khớch bng vt cht ln tinh thn, to ra bu khụng
khớ thi ua trong nhõn viờn cú ý ngha ht sc quan trng i vi s phỏt trin ca
doanh nghip. Cỏc nh qun tr ó tng núi S thnh bi ca cụng ty thng ph
thuc vo vic s dng hp lý nhõn viờn trong doanh nghip nh th no.
1.2. Qun lý v qun lý cụng tỏc to ng lc trong doanh nghip.
1.2.1. Khỏi nim v qun lý v qun lý cụng tỏc to ng lc trong doanh
nghip
*Khỏi nim v qun lý: "Qun lý l gỡ?" l cõu hi m bt c ngi hc
qun lý ban u no cng cn hiu v mun nm c bn cht ca vn .

Qun lý c nh ngha l mt cụng vic m mt ngi lónh o hc sut
i khụng thy chỏn v cng l s khi u ca nhng gỡ h nghiờn cu. Qun lý
c gii thớch nh l nhim v ca mt nh lónh o thc th, nhng khụng phi
l s khi u h trin khai cụng vic. Nh vy, cú bao nhiờu nh lónh o ti ba
thỡ cú by nhiờu kiu nh ngha v gii thớch v qun lý.
Vy suy cho cựng qun lý l gỡ? nh ngha qun lý l yờu cu ti thiu nht
ca vic lý gii vn qun lý da trờn lớ lun v nghiờn cu qun lý hc. Xột trờn
phng din ngha ca t, qun lý thng c hiu l ch trỡ hay ph trỏch mt
cụng vic no ú.
Bn thõn khỏi nim qun lý cú tớnh a ngha nờn cú s khỏc bit gia ngha
rng v ngha hp. Hn na, do s khỏc bit v thi i, xó hi, ch , ngh nghip
nờn qun lý cng cú nhiu cỏch gii thớch, lý gii khỏc nhau. Cựng vi s phỏt trin
ca phng thc xó hi hoỏ sn xut v s m rng trong nhn thc ca con ngi
thỡ s khỏc bit v nhn thc v lý gii khỏi nim qun lớ cng tr nờn rừ rt.
Xut phỏt t nhng gúc nghiờn cu khỏc nhau, rt nhiu hc gi trong v
ngoi nc ó a ra gii thớch khụng ging nhau v qun lý. Cho n nay, vn
cha cú mt nh ngha thng nht v qun lý. c bit l k t th k 21, cỏc quan
nim v qun lý li cng phong phỳ. Cỏc trng phỏi qun lý hc ó a ra nhng
nh ngha v qun lý nh sau:
- Tailor: "Lm qun lý l bn phi bit rừ: mun ngi khỏc lm vic gỡ v
hóy chỳ ý n cỏch tt nht, kinh t nht m h lm " .

SV : Võ Thị Quỳnh Yến
lý kinh tế 48A

Lớp : Quản


5
Chuyên

đề thực tập tốt nghiệp

- Fayel: "Qun lý l mt hot ng m mi t chc (gia ỡnh, doanh nghip,
chớnh ph) u cú, nú gm 5 yu t to thnh l: k hoch, t chc, ch o, iu
chnh v kim soỏt. Qun lý chớnh l thc hin k hoch, t chc, ch o iu chnh
v kim soỏt y.
- Hard Koont: "Qun lý l xõy dng v duy trỡ mt mụi trng tt giỳp con
ngi hon thnh mt cỏch hiu qu mc tiờu ó nh".
- Peter F Druker: "Suy cho cựng, qun lý l thc tin. Bn cht ca nú khụng
nm nhn thc m l hnh ng; kim chng nú khụng nm s logic m
thnh qu; quyn uy duy nht ca nú l thnh tớch".
- Peter. F. Dalark: "nh ngha qun lý phi c gii hn bi mụi trng
bờn ngoi nú. Theo ú, qun lý bao gm 3 chc nng chớnh l: Qun lý doanh
nghip, qun lý giỏm c, qun lý cụng vic v nhõn cụng".
*Khỏi nim v qun lý cụng tỏc to ng lc trong doanh nghip: Trong
cụng tỏc qun lý nhõn s, i vi cỏc nh qun lý thỡ mc tiờu c bn vn l lm th
no ngi lao ng hng say lm vic, hng say sỏng to ra nhng sỏng kin,
bin phỏp cú li cho doanh nghip, chi phớ doanh nghip b ra l thp nht m
vn thu c li nhun cao nht. Hay núi cỏch khỏc l phi lm th no to ra
ng lc tt nht cho ngi lao ng. ú luụn l nhng iu trn tr ln ca cỏc
nh qun lý v phi tỡm ra cõu tr li doanh nghip tn ti v phỏt trin. Cú
ngi i lm mc ớch chớnh l thu nhp, cú ngi i lm thng quan tin chc,
cú ngi i lm li nhm mc ớch giao lu hc hi kinh nghim, Mt s ngi
mong mun mt cụng vic yờn n, mt s ngi li mong mun cú mt cụng vic
cú nhiu s thỏch thc, Nhng suy cho cựng ngi lao ng i lm l mong
mun tha món nhu cu ca mỡnh thụng qua cụng vic. Nhu cu l mong mun
c tha món s thiu thn v vt cht v tinh thn. Nhu cu khụng c tha món
to ra s cng thng, s cng thng thng kớch thớch nhng ng c bờn trong cỏ
nhõn. Nhng ng c ny to ra mt cuc tỡm kim nhm t c cỏc mc tiờu c
th, m khi t c s tha món nhu cu v gim cng thng.


SV : Võ Thị Quỳnh Yến
lý kinh tế 48A

Lớp : Quản


6
Chuyªn
®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

Sơ đồ: 1.1: Quá trình tạo động lực
Nhu
cầu
không
được
thỏa
mãn

Sự

Các

Hành

căng

động

vi tìm


thẳng



kiếm

Nhu
cầu
được
thỏa
mãn

Giảm
căng
thẳng

Mỗi nhân viên khi đặt chân vào làm việc cho một doanh nghiệp đều có một
hay nhiều nhu cầu riêng của mình. Ngặt một nỗi, những nhu cầu này không dừng
lại, mà có khuynh hướng ngày càng thay đổi theo thời gian. Nếu người quản lý vì
qua bận rộn với công việc quản lý mục tiêu của bộ phận hay của doanh nghiệp, mà
quên để mắt hay không cập nhật liên tục những yếu tố hết sức nhân bản này thì đến
một lúc nào đó nhân viên của bạn cũng đành nói lời chia tay với doanh nghiệp bạn.
Công tác tạo động lực lao động trong doanh nghiệp được hiểu là các hệ thống
chính sách, biện pháp, thủ thuật quản lý tác động lên người lao động làm cho người lao
động có động lực làm việc. Một khi người lao động có động lực làm việc, công việc
của họ đạt kết quả cao và công tác quản lý người lao động xem như thành công.
1.2.2. Mục đích của quản lý công tác tạo động lực trong doanh nghiệp
Xét về chức năng thì tạo động lực là chức năng của quản lý con người, mà
quản lý con người lại là một chức năng của quản lý trong doanh nghiệp. Do đó, mục

đích của tạo động lực cũng chính là mục đích chung của doanh nghiệp về quản lý
lao động.
Mục đích quan trọng nhất của tạo động lực là sử dụng một cách hợp lý
nguồn lao động, khai thác một cách hiệu quả nguồn lực con người nhằm không
ngừng nâng cao năng suất lao động của doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp
thì nguồn lực con người là một bộ phận quan trọng của sản xuất, nó vừa đóng vai
trò là chủ thể của sản xuất nhưng đồng thời lại là khách thể chịu tác động của
người quản lý. Nguồn lực con người vừa là tài nguyên của doanh nghiệp nhưng
đồng thời cũng tạo nên một khoản chi phí lớn cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp
nào có biện pháp sử dụng hiệu quả nguồn lực lao động thì sẽ kéo theo được hiệu
quả trong sử dụng máy móc thiết bị tiết kiệm vật liệu, giảm được chi phí từ đó hiệu
quả kinh doanh sẽ cao hơn.

SV : Vâ ThÞ Quúnh YÕn
lý kinh tÕ 48A

Líp : Qu¶n


7
Chuyên
đề thực tập tốt nghiệp

Bờn cnh ú, cụng tỏc to ng lc cũn nhm mc ớch thu hỳt v gn bú
ngi lao ng vi doanh nghip. Bi vỡ khi ngi lao ng cú ng lc lm vic
thỡ h s hng say vi cụng vic, vi ngh, vi doanh nghip v ngy cng gn bú
hn vi t chc.
1.2.3. Vai trũ ca qun lý cụng tỏc to ng lc trong doanh nghip
Vai trũ ca hot ng to ng lc c xột trờn c 3 khớa cnh: ngi lao
ng, doanh nghip, v c xó hi u vụ cựng quan trng.

Xột v ngi lao ng : ú l vic tng thờm thu nhp, ci thin iu kin
sng, bự p cỏc hao phớ lao ng m ngi lao ng ó b ra khụng ngng phỏt
trin hon thin cỏ nhõn, to c hi thun li cho cỏc cỏ nhõn tham gia vo cỏc hot
ng xó hi.
Xột v Doanh nghip: Nú to iu kin thun li cho Doanh nghip trong
vic khai thỏc tt ngun lc sn cú ca mỡnh. S dng hiu qu ca nú khụng
ngng nõng cao nng sut lao ng, phỏt trin c s vt cht, c s k thut, gim
chi phớ lao ng sng trong sn phm, qua ú gim gớa thnh, giỏ bỏn sn phm,
thỳc y cnh tranh vi cỏc sn phm cựng loi trờn th trng.
Xột v mt xó hi: khi ng lc c to cho ngi lao ng lm cho nng
sut lao ng xó hi tng lờn, tú nn kinh t xó hi s tng trng theo. ng thi
con ngi khi ú s cm thy yờu thớch lao ng, cm thy vui khi c lao ng.
iu ú chng t xó hi ó vn minh hn v phỏt trin hn.
1.2.3. í ngha ca qun lý cụng tỏc to ng lc lao ng trong doanh nghip
i vi phũng qun lý lao ng, to ng lc lao ng l hot ng giỳp cho
cụng tỏc tuyn m, tuyn chn tt hn, cụng tỏc phõn cụng, hip tỏc lao ng t
hiu qu cao hn, cụng tỏc qun lý lao ng c thun li hn.
i vi cỏc mt khỏc ca doanh nghip nh an ton lao ng, an ninh trt t,
vn hoỏ liờn doanh liờn kt, qun lý vt t, thc hin k hoch sn xut, ci tin k
thut...thỡ khi cú ng lc trong lao ng nú s to nờn hng phn lm vic cho
ngi lao ng. H s c gng thc hin tit kim nguyờn vt liu, ci tin k thut,
phỏt huy sỏng kin...úng gúp sc mỡnh vo xõy dng t chc doanh nghip ngy
cng vng mnh hn.

SV : Võ Thị Quỳnh Yến
lý kinh tế 48A

Lớp : Quản



8
Chuyªn
®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác tạo động lực trong doanh nghiệp.
1.3.1. Yếu tố thuộc về cá nhân người lao động.
1.3.1.1. Nhu cầu của người lao động.
Con người ở một khoảng không gian nhất định luôn có nhiều nhu cầu khác
nhau, trong những nhu cầu đó nhu cầu nào đã chín muồi sẽ là động cơ mạnh nhất quyết
định hành vi của họ và khi nhu cầu đó đã được thỏa mãn thì nó sẽ không còn là động
cơ thúc đẩy con người làm việc nữa mà lúc này nhu cầu mới xuất hiện sẽ đóng vai trò
này. Ví dụ một công nhân bình thường có ước muốn trở thành một đốc công và anh ta
sẽ cố gắng làm việc hết sức để trở thành một đốc công nhưng khi anh ta đã trở thành
đốc công rồi thì nhu cầu này sẽ không có tác dụng thúc đẩy anh ta làm việc nữa mà nhu
cầu thúc đẩy anh ta làm việc mạnh hơn sẽ là mong muốn được trở thành tổ trưởng của
anh ta. Như vậy, con người ở những vị trí xã hội khác nhau, những điều kiện kinh tế
khác nhau thì sẽ nảy sinh ra các nhu cầu khác nhau.
Theo quan điểm của quản trị Marketing thì các nhà quản trị luôn tìm các biện
pháp quản trị thích hợp để gợi mở những nhu cầu của người lao động, khuyến
khích họ nỗ lực làm việc tạo ra những sản phẩm thoả mãn khách hàng. Đó chính là
bí quyết của sự thành công.
1.3.1.2. Giá trị cá nhân.
Giá trị cá nhân ở đây có thể hiểu là trình độ, hình ảnh của người đó trong tổ
chức hay xã hội. Tuỳ theo quan điểm giá trị khác nhau của mỗi cá nhân mà họ sẽ có
những hành vi khác nhau, khi người lao động ở những vị trí khác nhau trong tổ
chức thì thang bậc giá trị cá nhân của họ cũng thay đổi dù nhiều hay ít. Ví dụ khi ta
xem xét những người nhiều ý chí, giàu tham vọng và có lòng tự trọng cao thì việc
xây dựng cho mình một hình ảnh đẹp là rất quan trọng bởi vì họ luôn muốn khẳng
định mình qua công việc.
1.3.1.3. Đặc điểm tính cách.

Tính cách con người là sự kết hợp các thuộc tính tâm lý cơ bản và bền vững
của con người. Nó được biểu thị thành thái độ, hành vi của con người đối với bản
thân, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và đối với cả xã hội nói chung. Như vậy, tính
cách không phải là do di truyền mà là hiệu quả tác động của sự giáo dục, rèn luyện
của bản thân và sự tác động gián tiếp của môi trường mà người đó được sống và làm
việc trong đó. Các nhà quản trị khi biết được tính cách của mỗi người lao động trong
doanh nghiệp mình thì nó sẽ là cơ sở để họ tìm ra cách đối xử và sử dụng tốt hơn.

SV : Vâ ThÞ Quúnh YÕn
lý kinh tÕ 48A

Líp : Qu¶n


9
Chuyên
đề thực tập tốt nghiệp

Tớnh cỏch gm hai c im c bn l o c v ý chớ: Tớnh cỏch con ngi
cng l yu t c bn tỏc ng n hnh vi hay ng x ca ngi no ú. Vớ d
khi gp khú khn hay tr ngi trong cụng vic thỡ ngi cú tớnh c lp v dỏm chu
trỏch nhim s xem ú l mt ng lc quyt tõm lm vic tt hn cũn nu l
ngi khụng dỏm i din vi trỏch nhim, sng ph thuc vo ngi khỏc thỡ h
s run s trc s khú khn ny v h cú th s b d chng cụng vic hoc i tỡm
mt ngi dỏm ng ra chu trỏch nhim h h.
1.3.1.4. Kh nng, nng lc ca mi ngi.
Kh nng hay cũn gi l nng khiu l nhng thuc tớnh cỏ nhõn giỳp con
ngi cú th lnh hi mt cụng vic, mt k nng hay mt loi kin thc no ú
c d dng v khi h c hot ng lnh vc ú thỡ kh nng ca h s c
phỏt huy ti a, kt qu thu c s cao hn nhng ngi khỏc.

Nng lc va l yu t di truyn va l kt qu ca s rốn luyn. Nng lc l
c s to ra kh nng ca con ngi. Nng lc c thc hin v trng thnh
ch yu trong thc t. Trong cỏc loi nng lc ca con ngi thỡ quan trng nht l
nng lc t chc v nng lc chuyờn mụn. Ngi lao ng cú th cú mt trỡnh
chuyờn mụn rt tt nhng nu h ch c sp xp lm nhng cụng vic ngang
bng vi trỡnh hin cú thỡ nng lc ca h cng cha c phỏt huy ht sc vỡ
ngi lao ng l con ngi m con ngi thỡ h luụn mun tỡm tũi, hc hi
nõng cao tm hiu bit ca mỡnh lờn. Vỡ vy trong thc t quỏ trỡnh lao ng nh
qun tr luụn phi thit k cụng vic, b trớ nhõn lc sao cho ngi lao ng cú iu
kin duy trỡ v phỏt trin nng lc chuyờn mụn ca mỡnh. ng thi trong quỏ
trỡnh lm vic, nu cú th c thỡ nh qun tr nờn thit lp nờn mt khụng gian
cho ngi lao ng h t t chc ni lm vic sao cho hp lý vi h nht.
ỏnh giỏ ỳng nng lc nhõn viờn l c s nh qun lý s dng tt nht
nhõn viờn trong doanh nghip. Mt ngi lao ng s thoi mỏi hn khi h c
giao nhng cụng vic phự hp vi kh nng v nng lc ca h vỡ h bit c chc
chn rng h s hon thnh c cụng vic ú mc tt nht. Ngc li khi phi
m nhn nhng cụng vic ngoi kh nng hoc nhng cụng vic m h bit chc
rng nu h c gng cng khụng thc hin cụng vic y c tt thỡ s rt d gõy
nờn tõm lý bt món ca ngi lao ng vi t chc, doanh nghip.

SV : Võ Thị Quỳnh Yến
lý kinh tế 48A

Lớp : Quản


10
Chuyên
đề thực tập tốt nghiệp


1.3.2. Cỏc yu t bờn ngoi.
1.3.2.1. Yu t thuc v cụng vic.
1.3.2.1.1. Tớnh hp dn ca cụng vic.
Ngi lao ng s cm thy th no khi nhn c mt cụng vic khụng nh
mong mun ca h, ngc li h s cm thy nh th no khi nhn c mt cụng
vic phự hp vi kh nng, s trng ca h nhng vn ny s nh hng rt
ln n nng sut lao ng, hiu qu lm vic ca ngi lao ng vỡ vy nh qun
tr cn quan tõm n nhu cu, kh nng ca ngi lao ng va to iu kin cho
ngi lao ng phỏt huy kh nng ca h va to ra c s tho món i vi
ngi lao ng.
Tớnh hp dn ca cụng vic to nờn s tho món i vi cụng vic ca ngi
lao ng. S tho món s c th hin thỏi ca ngi ú trong quỏ trỡnh lm
vic. Tớnh hp dn ca cụng vic l mt khỏi nim khỏ rng, i vi ngi lao ng
nú khụng ch l mt cụng vic nh mong mun m nú cũn l s kim soỏt i vi
cụng vic, s ng h ca lónh o trong quỏ trỡnh lm vic, nhng phn thng, tr
cp i vi cụng vic Tt c nhng vn ny cú tỏc dng to ng lc cho
ngi lao ng trong quỏ trỡnh lm vic.
Khi ngi lao ng nhn c cụng vic phự hp vi kh nng, s trng
ca h thỡ h s phỏt huy nng lc lm vic ca h mt cỏch ti a dự nhng iu
kin dự bỡnh thng nht. Nh qun tr cn da vo nhng c im tõm lý cỏ nhõn,
tớnh cỏch ca ngi lao ng sp xp cụng vic cho phự hp vi h. Nhng cụng
vic cú tớnh thỏch thc s l ng c tt cho ngi lao ng.
Ngi lao ng trong doanh nghip s cm thy tho món, thoi mỏi hn khi
chớnh sỏch doanh nghip nh lng, thng, tr cp, phỳc li phự hp vi nhu cu
ca h. Vớ d khi xem xột h thng phõn phi thu nhp ta phi chỳ ý n nhu cu
cụng vic, cp k nng ca cỏ nhõn v nhng tiờu chun phõn phi trong cng
ng, t ú s to ra c s cụng bng trong cụng vic v trong doanh nghip.
Tuy nhiờn khụng phi nhu cu vt cht tn ti tt c mi ngi lao ng,
cú ngi thớch tin nhng cú ngi li khụng phi l nh vy cú th nhu cu ca h
s l s t do trong cụng vic, mun c i nhiuvỡ vy nh qun lý phi da

vo c im ca mi cỏ nhõn thit k lờn mt cụng vic phự hp nht.
1.3.2.1.2. Kh nng thng tin.
Thng tin l quỏ trỡnh mt ngi lao ng c chuyn lờn mt v trớ cao
hn trong doanh nghip, vic ny thng c i kốm vi vic li ớch vt cht ca

SV : Võ Thị Quỳnh Yến
lý kinh tế 48A

Lớp : Quản


11
Chuyên
đề thực tập tốt nghiệp

ngi lao ng s c tng lờn ng thi cỏi tụi ca h cng c thng hoa. Nh
vy thng tin cng l mt nhu cu thit thc ca ngi lao ng vỡ s thng tin
to c hi cho s phỏt trin cỏ nhõn, tng a v, uy tớn cng nh quyn lc ca
ngi lao ng.
Chớnh sỏch v s thng tin cú ý ngha trong vic hon thin cỏ nhõn ngi
lao ng ng thi i vi doanh nghip nú l c s gi gỡn v phỏt huy lao
ng gii v thu hỳt lao ng khỏc n vi doanh nghip.
Trờn th gii hin nay ó cú rt nhiu nh khoa hc hnh vi quan tõm n
vn m rng cụng vic hay a dng hoỏ cụng vic. Lm phong phỳ cụng vic
ngha l ó dn dn nõng cao trỏch nhim, phm vi v yờu cu cụng vic. Mc ớch
ca chng trỡnh ny l lm cho nhõn viờn a nng, a dng hn khi cn thit
h cú th lm nhng cụng vic khỏc nhau. Ngoi ra chng trỡnh ny cng m rng
c hi cho nhng ngi cú kh nng gỡn gi chc qun tr sau ny bi vỡ thng tin
nhiu khi cng c xem xột nh mt quỏ trỡnh th vic, nu ngi lao ng khụng
c ỏp ng cụng vic nhanh nht, trong quỏ trỡnh lm vic h khụng ỏp ng

c cỏc yờu cu ca cụng vic thỡ h s b chuyn xung cụng vic khỏc.
1.3.2.1.3. Quan h trong cụng vic.
õy chớnh l nhu cu xó hi ca ngi lao ng trong quỏ trỡnh lm vic. Mụi
trng lm vic trong doanh nghip luụn c cỏc cỏ nhõn trong doanh nghip quan
tõm v ý vỡ mụi trng lm vic l yu t ch yờu liờn quan n s thun tin cỏ
nhõn v nú cng l nhõn t giỳp ngi lao ng hon thin tt nhim v ca h.
Mụi trng lm vic bao gm cỏc iu kin vt cht k thut v nhng ngi
lao ng xung quanh mụi trng ú. iu kin vt cht k thut bao gm nhng
yu t nh: iu kin lm vic, vn v t chc ni lm vic, mỏy múc trang
thit b k thut trong doanh nghip v nhng ngi lao ng xung quanh chớnh
l nhng ngi lao ng trong v ngoi doanh nghip, mi quan h gia nhng
ngi ny cng nh hng ln n s thc hin cụng vic ca cụng nhõn. Trong
con ngi thỡ tớnh xó hi l rt cao vỡ vy ngi lao ng trong t chc luụn mun
cú c mụi quan h tt vi mi ngi trong cựng mt t chc ú.
Nhu cu quan h thng bao gm mt phn ca nhu cu t trng m mun
tho món c nhu cu t trng thỡ cỏc nh qun tr phi tỡm cỏch tho món nú t
bờn ngoi, v nhu cu t trng ch th hin rừ nht khi ngi lao ng tn ti trong
mt t chc vỡ vy thụng thng h mong mun c l thnh viờn ca mt nhúm
xó hi no ú, cú th l chớnh thc hoc phi chớnh thc. Vớ d i vi nhiu ngi

SV : Võ Thị Quỳnh Yến
lý kinh tế 48A

Lớp : Quản


12
Chuyên
đề thực tập tốt nghiệp


nhng tng tỏc mang tớnh cụng vic gúp phn ỏng k trong vic tho món nhu
cu bn bố v quan h xó hi.
1.3.2.2. Cỏc yu t thuc v t chc
1.3.2.2.1 Chớnh sỏch qun lý ca doanh nghip.
Qun tr nhõn lc va l mt khoa hc va l mt ngh thut. Tớnh khoa hc
th hin vic cỏc nh qun tr phi bit nm vng nhng c im vn cú ca con
ngi cú th xõy dng nờn cỏc chớnh sỏch qun lý hp lý da trờn c s vn
dng cỏc quy lut khỏch quan. V núi qun tr nhõn lc l mt ngh thut vỡ cỏc nh
qun lý phi bit la chn v kt hp cỏc phng phỏp qun lý thớch hp vỡ mi cỏ
nhõn con ngi u cú s khỏc bit ln nhau v nhu cu, thỏi , nhn thc, c
im tõm sinh lý.
Nh vy chớnh sỏch qun lý ca doanh nghip phi bao gm nhiu bin phỏp
khỏc nhau vỡ mt chớnh sỏch qun lý ca doanh nghip tỏc ng rt nhiu n thỏi
, hnh vi ca ngi lao ng. mt khớa cnh no ú ngi lao ng trong
doanh nghip chu nh hng rt nhiu bi chớnh sỏch qun lý, cỏch c s ca lónh
o trong doanh nghip. Vớ d: khụng cú chớnh sỏch luõn chuyn cụng vic thỡ s
rt d gõy n s nhm chỏn trong cụng vic cho ngi lao ng, khụng cú chớnh
sỏch v o to v phỏt trin thỡ ngi lao ng s khụng cú c hi thng tin nh
vy s mt i mt phn ng c ca ngi lao ng, mt thnh tớch t c m
khụng cú thng hoc mt li khen ngi thỡ s lm gim s n lc tip theo ca
ngi lao ng Rt nhiu vn c t ra cho thy s nh hng ca chớnh
sỏch n ngi lao ng. Vic qun tr s cú hiu qu nht khi cỏc nh qun tr bit
kt hp ỳng n, nhun nhuyn v linh hot cỏc phng phỏp qun tr. ú chớnh l
ngh thut trong qun tr hay núi rừ hn nú chớnh l ti ngh ca ch th qun tr núi
riờng v cỏc nh lónh o núi chung.
1.3.2.2.2. H thng tr cụng trong doanh nghip.
Vn mỡnh s nhn c gỡ khi thc hin nhng cụng vic, nhim v ca
mỡnh c hu hờt mi ngi lao ng trong doanh nghip quan tõm. Vỡ vy cỏc
nh qun tr phi thy rng vic thc hin nhim v v s tho món ca ngi lao
ng cú th hon thin bng vic xõy dng mt ch tr lng tr thng hp lý.

Lng bng v ói ng l mt trong nhng ng lc kớch thớch con ngi
lm vic hng hỏi nhng ngc li nú cng l mt trong nhng nhõn t gõy nờn s
trỡ tr, bt món hoc cao hn ú l s ri b cụng ty m i ca ngi lao ng. Tt
c nhng iu ny ph thuc vo nng lc qun lý v trỡnh ca cỏc cp qun tr.

SV : Võ Thị Quỳnh Yến
lý kinh tế 48A

Lớp : Quản


13
Chuyªn
®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

Vậy làm thế nào để lương, thưởng trở thành động lực đối với người lao động.
Sau đây là một số biện pháp dùng để kích thích.
*Nguyên tắc kích thích bằng tiền lương.
- Tiền lương phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động có nghĩa tiền lương phải
đủ để cho người lao động nuôi sống bản thân anh ta và gia đình anh ta ở mức tối
thiểu. Đây là đặc điểm cơ bản nhất mà chủ doanh nghiệp phải đảm bảo cho người
lao động, có như vậy mới đảm bảo điều kiện tối thiểu giúp người lao động tạo ra
sự hăng hái cho chính họ trong quá trình lao động.
- Tiền lương phải chiếm từ 70% đến 80% trong tổng số thu nhập của người
lao động. Tiền lương phải gắn chặt với số lượng và chất lượng lao động mà người
lao động đã cống hiến, có như vậy mới đảm bảo được sự công bằng trong phân phối
sản phẩm xã hội từ đó sinh ra lòng tin và sự cố gắng từ người lao động vì họ đã thấy
được những gì họ nhận được phù hợp với những gì mà họ đã đóng góp vào cho
doanh nghiệp.
- Tiền lương phải trả theo số lượng và chất lượng lao động đã hao phí. Có

nghĩa là các nhà quản trị trong doanh nghiệp phải thiết lập nên một hệ thống định
mức lao động cho tất cả các công việc trong doanh nghiệp và phải giao các chỉ tiêu
đó cho các cá nhân người lao động. Đây là nguyên tắc gắn tiền lương với lao động
đểđảm bảo được sự công bằng trong phân phối.
*Nguyên tắc kích thích bằng thưởng.
- Tiền thưởng phải chiếm từ 20% đến 30% tổng thu nhập của người lao động.
Khi tiền thưởng đảm bảo được nguyên tắc này thì nó sẽ gắn người lao động với
năng suất lao động. Nhưng nếu tiền thưởng quá cao thì sẽ dẫn đến việc người lao
động sẽ chạy theo tiền thưởng dẫn đến việc giảm sự kích thích của tiền lương trong
doanh nghiệp.
- Số lượng tiền thưởng phải có ý nghĩa với cuộc sống, tức là nó phải thoả
mãn được một mong muốn nào đó của người lao động, mong muốn càng lớn thì
tính kích thích của tiền thưởng sẽ càng mạnh.
- Tiền thưởng phải căn cứ cụ thể liên quan đến số lượng và chất lượng lao
động hoặc việc thực hiện công việc của người lao động.
Tiền lương và tiền thưởng là một trong những yếu tố vật chất đối với người
lao động. Vận dụng thành công chính sách này là một trong những yếu tố hàng đầu
trong việc tạo động lực cho người lao động.

SV : Vâ ThÞ Quúnh YÕn
lý kinh tÕ 48A

Líp : Qu¶n


14
Chuyªn
®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

1.3.2.2.3. Điều kiện làm việc.

Quá trình lao động bao giờ cũng được diễn ra trong một môi trường sản xuất
nhất định. Môi trường sản xuất khác nhau có các điều kiện khác nhau tác động đến
người lao động. Như vậy điều kiện làm việc của mỗi người lao động rất phong phú
và đa dạng và mỗi một môi trường làm việc, một điều kiện làm việc đề tác động rất
nhiều đến người lao động và nó tác động đến họ theo nhiều khía cạnh khác nhau.
- Điều kiện tâm sinh lý lao động: Đó là các vấn đề về sức tập trung tinh
thần, nhịp độ, tính đơn điệu của công việc. Điều kiện này tác động đến sức khoẻ và
sự hứng thú của người lao động.
- Điều kiện thẩm mỹ: Việc bố trí và trang trí không gian làm việc làm ảnh
hưởng tới tâm lý thoải mái hay không thoải mái của người lao động.
- Điều kiện tâm lý xã hội: Điều kiện này liên quan đến bầu không khí của
nhóm hay cả doanh nghiệp, không những thế nó còn tác động đến việc phát huy
sáng kiên, các phong trào thi đua trong doanh nghiệp. Tác phong lãnh đạo của các
nhà quản trị trong doanh nghiệp cũng ảnh hưởng nhiều đến điều kiện này.
- Điều kiện về chế độ làm việc, nghỉ ngơi. Xây dựng tôt chế độ làm việc và
nghỉ ngơi hợp lý sẽ đảm bảo cho việc tái sản xuất sức lao động, là điều kiện để
giảm tai nạn lao động, tăng năng suất và chất lượng lao động.
1.4. Một số học thuyết về tạo động lực
Trong quá trình điều hành doanh nghiệp, nhà quản lý hay nhà lãnh đạo tạo
động lực làm việc cho nhân viên bằng cách thực hiện các hành vi hoặc sử dụng một
công cụ nào đó (bằng vật chất và tinh thần) nhằm thúc đẩy cấp dưới đem hết khả
năng làm việc với nỗ lực cao nhất nhằm thực hiện mục đích của công ty. Điều này
không đơn giản, đặc biệt đối với các doanh nghiệp quy mô lớn, với nguồn nhân lực
đồ sộ, bởi con người là một thực thể vô cùng phức tạp và khó nắm bắt.
Việc tiếp cận các thuyết tạo động lực của các chuyên gia kinh tế, nhà tâm lý
học hay các lý thuyết gia về quản trị hàng đầu trên thế giới là một cơ sở giúp lãnh
đạo doanh nghiệp có cơ sở để lựa chọn và vận dụng những phương thức khích lệ
nhân viên một cách hợp lý nhất.
1.4.1. Thuyết “ X” - Sigmund Freud
Có lẽ Signmund Freud được coi là người không có tình yêu nhân loại và

không hề có một chút lạc quan khi nhìn nhận hành vi của con người. Thuyết “X”
giả định rằng con người là lười biếng. Người ta ghét lao động và bởi vậy luôn tìm
cách lẩn tránh làm việc, con người không có tham vọng, không đưa ra bất kì sáng

SV : Vâ ThÞ Quúnh YÕn
lý kinh tÕ 48A

Líp : Qu¶n


15
Chuyên
đề thực tập tốt nghiệp

kin no v tỡm cỏch nộ trỏnh mi trỏch nhim. Tt c nhng gỡ con ngi mun l
s an ton cho bn thõn, khụng phi lm bt c iu gỡ. Do vy, con ngi cn b
thng, b ộp buc, b cnh cỏo v b pht. õy chớnh l trit lý cõy gy v c c
rt trong qun lý. Nu lý thuyt ny cú giỏ tr, nh qun lý tip tc qun thỳc cht
ch nhõn viờn ca mỡnh, nhng ngi h khụng th tin tng v cng tỏc. Trong
bu khụng khớ ngt ngt nh vy, cho c ngi qun lý v ngi b qun lý, khụng
cú bt kỡ c hi no cho thnh cụng hay sỏng to. Nhng tht may mn, chỳng ta
u bit rng, khụng cú mụi trng lm vic no nh vy c.
1.4.2. Thuyt Y - Mc Gregor
Hon ton trỏi ngc vi lý thuyt X, McGregor tin rng con ngi luụn
mun hc hi v ú l hnh vi thuc v bn cht ca nhõn loi, nh ú h t xõy
dng tớnh k lut v t phỏt trin. Con ngi khụng coi trng phn thng th hin
bng tin bc m coi trng quyn t do c ng u vi khú khn v thỏch
thc. Cụng vic ca ngi qun lý l chp cỏnh cho c nguyn t phỏt trin v
hng chỳng vo nhu cu chung ca t chc l hiu qu nng sut ti a. Do ú,
cỏc mc tiờu c bn ca c ngi qun lý v ngi b qun lý u c ỏp ng vi

s chõn thnh v tim nng rt ln c khai thỏc.
Vi mt s ngi, iu ny cú th c hiu rng, lý thuyt qun tr Y
ng ngha vi qun lý lng lo v chm chp. iu ny khụng ỳng bi giỏ tr ca
lý thuyt ny ó c khng nh ti M cng nh nhiu ni khỏc. cú c kt
qu tt nht, nhõn s c la chn cn trng v hỡnh thnh cỏc nhúm ng nht.
Ngi lónh o ti ba ca nhúm cú th t do bin mt trong cỏc cuc hp ca
nhúm v nhng thnh viờn cũn li cú th tho lun thoi mỏi v cỏc vn . Qua ú
giỳp h chn lc v chun b xut hin mt lónh o mi. Ngi lónh o khụng
cũn thốm mun quyn lc na. Tng thnh viờn c t do phỏt trin v thm chớ
thớch thỳ quan sỏt quỏ trỡnh phỏt trin v chuyn thnh hin thc ca cỏc ý tng cỏ
nhõn khỏc trong nhúm nh th ca chớnh h. Kt qu l tt c mi ngi, v tt c
cỏc t chc u hng li.
1.4.3. H thng th bc cỏc nhu cu ca Maslow
Nh tõm lý hc ngi Hoa K - Abraham Maslow cho rng: ngi lao ng
cú nm nhu cu theo bc thang t thp n cao l: nhu cu sinh lý, nhu cu an ton,
nhu cu xó hi, nhu cu c ghi nhn v nhu cu t hon thin. Theo ú, nhng
nhu cu mc thp s phi c tha món trc khi xut hin cỏc nhu cu
mc cao hn. Nhng nhu cu ny thỳc y con ngi thc hin nhng cụng vic

SV : Võ Thị Quỳnh Yến
lý kinh tế 48A

Lớp : Quản


16
Chuyên
đề thực tập tốt nghiệp

nht nh c ỏp ng. Nh vy, nhu cu tr thnh ng lc quan trng v vic

tỏc ng vo nhu cu cỏ nhõn s thay i c hnh vi ca con ngi. Di õy l
cỏc biu hin tng ng vi cỏc cp nhu cu ca ngi lao ng:
Bng 1.1: H thng th bc cỏc nhu cu ca Maslow
Nhu cu
Tn ti
An ton
Xó hi
c cụng nhn
T hon thin

S th hin
Thc n, nh , ngh ngi
Ni lm vic an ton, vic lm c m bo, an ton v thõn th
L thnh viờn ca t chc, c giao lu, chia s, hp tỏc
c ghi nhn thnh tớch bng cỏc phn thng, a v, c hi thng tin
Phỏt trin ti nng, nhng trin vng ngh nghip

- Cỏc nhu cu tn ti hay nhu cu sinh lý
Nm v trớ thp nht ca h thng th bc cỏc nhu cu l nhu cu tn ti
hay nhu cu sinh lý. Chỳng bao gm nhng nhu cu cn bn nh: thc n, nc
ung, ngh ngi hay nh . C th con ngi cn phi cú nhng nhu cu ny tn
ti. Ti ni lm vic, mt ngi phi c tha món nhng nhu cu vt cht ca anh
ta, anh ta cn c tr lng hp lý cú th nuụi sng bn thõn anh ta v gia ỡnh.
Anh ta phi c n tra v cú nhng khong thi gian ngh ngi phc hi sc
khe, thoỏt khi s mt mi hay s n iu ca cụng vic.
- Nhu cu an ton hay nhu cu c bo v
Khi nhng nhu cu mc thp nht c tha món, con ngi bt u cm
thy cn c tha món mt nhu cu cp cao hn. Anh ta mun c m bo v
s an ton i vi thõn th. Anh ta mun lm vic trong mt ni an ton, chng hn
nh trong mt phõn xng c ban lónh o quan tõm bo v sc khe v s an ton

cho cụng nhõn. iu ny gii thớch ti sao nhiu ngi khụng mun lm vic trờn cỏc
cụng trng xõy dng hay cỏc xng úng tu. Hn th na, ngi cụng nhõn mun
cú s an ton, n nh v vic lm lõu di m bo cuc sng lõu di. Anh ta khụng
mun b y ra ngoi ng vỡ nhng lý do khụng chớnh ỏng.
- Nhu cu xó hi
Bn cht t nhiờn ca con ngi l sng thnh tp th. Mi ngi u mun
l thnh viờn ca mt nhúm no ú v duy trỡ cỏc mi liờn h vi nhng ngi
khỏc. Tt c chỳng ta u l thnh viờn ca mt gia ỡnh, mt trng hc, nhúm tụn
giỏo, mt cng ng hay mt nhúm bn thõn thit. Cỏc nhu cu ny s rt cn thit
mt khi cỏc nhu cu tn ti v an ton c ỏp ng.

SV : Võ Thị Quỳnh Yến
lý kinh tế 48A

Lớp : Quản


17
Chuyên
đề thực tập tốt nghiệp

Ti ni lm vic, mi ngi cựng nhau n ba tra, tham gia vo i búng ỏ
ca cụng ty v tham gia cỏc chuyn du lch hay thc hin cỏc chng trỡnh cụng tỏc
xó hi khỏc. Cỏc nh qun tr khụn ngoan thng xuyờn khuyn khớch nhng hỡnh
thc tp hp ú hay ng h vic thnh lp mt cõu lc b xó hi trong cụng ty.
Nhng hot ng ny to iu kin cho nhõn viờn ca mt b phn gp g, tip xỳc
vi nhõn viờn cua cỏc b phn khỏc (thm chớ vi nhng ngi t cỏc quc gia
khỏc). ng thi, chỳng cũn giỳp phỏt trin ý thc cng ng hay tinh thn ng
i. Trong mt s cụng ty Nht Bn, ton th nhõn viờn ca cụng ty tp hp hỏt
nhng bi hỏt ca cụng ty vo mi bui sỏng.

- Nhu cu c kớnh trng hay c cụng nhn
Cp tip theo l nhu cu c kớnh trng hay tha nhn i vi s thnh
t, ti nng, nng lc v kin thc ca mt cỏ nhõn. Ti ni lm vic, nhng vt
tng trng cho a v cú th tha món cỏc nhu cu ny. Xe hi do cụng ty cp, xe
trong khu u xe riờng, nhng cn phũng lm vic ln v cỏc th ký riờng cú th l
nhng th cn thit thit thc, song chỳng cng li n tng v tm quan trng
v s thnh t. Nhng phn thng v s phc v lõu di v cỏc gii thng dnh
cho nhng cụng nhõn sn xut gii nht trong thỏng c trao tng chng t s
ỏnh giỏ v cụng nhn thnh tớch i vi cỏ nhõn ca mi ngi.
- Nhu cu t hon thin
Cp cao nht l nhu cu biu l v phỏt trin kh nng ca cỏ nhõn. iu
ny gii thớch ti sao mt vn ng viờn th thao mun nõng cao k lc ca anh ta
hay mt kin trỳc s thớch lm vic vi mt ỏn thit k mi. Ti ni lm vic,
nhu cu ny c bit quan trng i vi cỏc qun tr viờn cp cao, bao gm c cỏc
giỏm c. Vic thiu s tha món v thỏch thc trong cụng vic l nhng lý do
thng dn ti vic cỏc nh qun tr hng u ri b cụng vic ca h.
Ngi lónh o hoc qun lý cú th s dng cỏc cụng c hoc bin phỏp
tỏc ng vo nhu cu hoc k vng ca nhõn viờn lm cho h hng hỏi v tn ty
hn vi nhim v mỡnh m nhn.
Nhu cu c bn v sinh lý cú th c ỏp ng thụng qua mc lng tt, i
th ba tra hoc n gia ca min phớ, hoc bo m cỏc khon phỳc li khỏc. ỏp ng
nhu cu v quan h xó hi th hin qua cỏc hot ng giao lu, sinh hot tp th ngoi
gi lm vic gia cỏc b phn trong cụng ty. ng thi, nhng hot ng ny cũn giỳp
phỏt trin ý thc cng ng hay tinh thn ng i. i vi nhu cu t hon thin, nh
qun lý cú th to c hi phỏt trin nhng th mnh cỏ nhõn. ng thi, ngi lao

SV : Võ Thị Quỳnh Yến
lý kinh tế 48A

Lớp : Quản



18
Chuyên
đề thực tập tốt nghiệp

ng cn c o to v v cú c hi t nõng cp bn thõn, cn c khuyn khớch
tham gia vo s phỏt trin chung ca doanh nghip hoc t chc.
Mt khỏc, thuyt nhu cu ca Maslow giỳp nh qun tr ỏnh giỏ c cp
nhu cu ca mi nhõn viờn, trong mi hon cnh c th la chn mt gii
phỏp to ng lc phự hp. Vi mt nhõn viờn va mi c tuyn dng ang cn
vic lm v cú thu nhp c bn, mc lng hp lý l vn cn c quan tõm
hng u. Cũn mt nhõn viờn ó cú thõm niờn cụng tỏc trong cụng ty, cụng vic
ó thun thc v tớch ly c khỏ nhiu kinh nghim cụng tỏc tin lng ó c
tr cao thỡ nhu cu ca nhõn viờn ú phi l t c v trớ, chc v mong doanh
nghip hoc t chc. Cng cú khụng ớt nhõn viờn tuy cũn tr song ó cú trin vng
ngh nghip vi mc lng cao v m nhim v trớ cụng tỏc quan trng cụng ty.
H li cn c th hin mỡnh trong nhng nhim v mang tớnh thỏch thc hn, qua
ú h khụng ch chng t c nng lc m cũn cú c hi nõng cao trỡnh .
1.4.4. H thng hai yu t ca Fredeic Herzberg
Lý thuyt gia qun tr ngi Hoa K, ụng Frederick Herzberg chia cỏc yu t
to ng lc ngi lao ng thnh hai loi: yu t duy trỡ - thuc v s tha món
bờn ngoi v yu t thỳc y - tha món bn cht bờn trong.
Bng 1.2: H thng hai yu t ca Fredick Herzberg
Lý thuyt hai yu t
Cỏc yu t duy trỡ (phm vi cụng vic) Cỏc yu t thỳc y (ni dung cụng vic)
Lng v cỏc khon phỳc li ph
Cụng vic cú ý ngha
S giỏm sỏt
Cm nhn v s hon thnh

iu kin lm vic
Cú c hi thng tin
Cỏc chớnh sỏch qun tr
S cụng nhn khi hon thnh cụng vic
Tp hp th nht l "yu t duy trỡ". Nhúm ny ch cú tỏc dng duy trỡ trng
thỏi tt, ngn nga cỏc "chng bnh"; tuy nhiờn chỳng khụng lm cho con ngi
lm vic tt hn. Cỏc yu t ny bao gm lng bng, s qun lý, giỏm sỏt v iu
kin lm vic. Tt c mi cụng nhõn u mong mun nhn c tin lng tng
xng vi sc lc ca h, cụng ty c qun tr mt cỏch hp lý v iu kin lm
vic ca h c thoi mỏi. Khi cỏc yu t ny c tha món, ụi khi nhng ngi
cụng nhõn li coi ú l iu tt nhiờn. Nhng nu khụng cú chỳng, h s tr nờn bt
món v o ú, sn xut b gim sỳt.
Tp hp cỏc yu t th hai l nhng yu t cú tỏc dng thỳc y tht s.
Chỳng bao gm s thnh t, nhng thỏch thc, trỏch nhim, s thng tin v s

SV : Võ Thị Quỳnh Yến
lý kinh tế 48A

Lớp : Quản


19
Chuyên
đề thực tập tốt nghiệp

phỏt trin. Cỏc yu t thỳc y l nhng yu t liờn quan n ni dung cụng vic v
cỏc yu t duy trỡ thỡ liờn quan n phm vi ca cụng vic. Khi thiu vng cỏc yu
t thỳc y, ngi cụng nhõn s biu l s khụng hi lũng, li bing v thiu s
thớch thỳ lm vic. Nhng iu ny gõy ra s bt n v mt tinh thn. Herzberg
quan sỏt thy rng trong nhiu cụng ty, cỏc nh qun tr c gng ci thin cỏc yu t

duy trỡ v hy vng nhõn viờn di quyn h s c tha món nhiu hn trong cụng
vic, nhng h ó tht vng. ễng ó ngh rng, nờn ci thin cỏc yu t thỳc y
nu cỏc nh qun tr mong mun cú s hng ng tớch cc ca cụng nhõn.
Herzberg a ra mt chng trỡnh lm phong phỳ cụng vic nh mt phng
phỏp ỏp dng lý thuyt cỏc yu t thỳc y ca ụng. Chng trỡnh ny bao gm vic
to cho cụng vic cú nhiu thỏch thc hn bng cỏch cho phộp nhõn viờn tham gia
mt cỏch tớch cc hn v cú s t qun nhiu hn trong cụng vic ca h. Chớnh
iu ny s em li cho h cm giỏc v s hon thnh v c tha món nhiu hn.
Ba thut ng: lm phong phỳ, khuch trng hay luõn phiờn cụng vic
thng c s ng thay th ln nhau, mc dự gia chỳng cú nhng khỏc bit nh
no ú. S khuch trng cụng vic bao gm m rng theo chiu ngang cỏc nhim
v ca ngi cụng nhõn bng cỏch thc hin cỏc nhim. v tng t khỏc. Lm
phong phỳ cụng vic bao gm m rng theo chiu dc cỏc nhim v ca ngi
cụng nhõn, bng cỏch giao cho anh ta thc hin mt s cụng vic m trc õy
ngi ph trỏch anh ta ó lm. iu ny cho phộp anh ta lp lch trỡnh thc hin cỏc
nhim v ca riờng anh ta, gỏnh vỏc nhiu trỏch nhim hn, phỏt trin ý thc v s
thng tin v trng thnh. Trong luõn phiờn cụng vic, ngi cụng nhõn ch n
gin l thay i cụng vic ca anh ta vi mt cụng nhõn khỏc. S luõn phiờn cng
vi s thay i phỏ v tớnh n iu. Bng s luõn phiờn, ngi cụng nhõn cú c
hi hc hi nhng k nng mi hay hiu rừ mt lnh vc mi ca mt hot ng
tng t. Khi cú yờu cu, ngi cụng nhõn cú th thay th cho ng nghip.
Vỡ vy, theo Herzberg, thay vỡ c gng ci thin cỏc yu t duy trỡ, cỏc nh
qun tr nờn gia tng cỏc yu t thỳc y nu mun cú s hng ng tớch cc ca
nhõn viờn.
1.4.5. Hc thuyt thỳc y bng s tng cng ca Skinner
Lý thuyt ca B.F.Skinner cho rng hnh vi ngi lao ng s lp li cỏc
hot ng úng gúp trong t chc doanh nghip nu h nhn c nhng ỏnh giỏ
tớch cc v ngc li cỏc hnh vi ú s khụng lp li nu h khụng nhn c

SV : Võ Thị Quỳnh Yến

lý kinh tế 48A

Lớp : Quản


20
Chuyên
đề thực tập tốt nghiệp

nhng ỏnh giỏ khụng tớch cc. Bng cỏc hnh vi tng cng, nh qun tr s lu ý
ỏnh giỏ giỏ tr tớch cc nhng hot ng úng gúp ca nhõn viờn cng nh trỏnh
ỏnh giỏ khụng / khụng tớch cc hn ch nhng úng gúp tiờu cc.
Cú ba loi hnh vi tng cng m nh qun tr cú th thc hin:
*Khen thng nhõn viờn (tng cng dng tớnh hay tng cng tớch cc):
Nh qun tr khuyn khớch ngi nhõn viờn ú lp li nhng gỡ anh ta ó lm trc
õy. Phn thng cú th c dựng bng tin, quyt nh bt hay li khen ngi.
*S dng hỡnh pht (tng cng õm tớnh): Nh qun tr qu trỏch nhõn viờn
v li lm anh ta mc phi. Nhõn viờn s bit nhng gỡ khụng c lm nhng anh
ta khụng th bit õu l cụng vic nờn lm.
*Lm ng: Nh qun tr coi nh khụng bit sai sút ca nhõn viờn. S la
chn ny ch thớch hp khi nh qun tr ngh rng hnh vi sai lm ú ch l nht thi
hoc khụng nghiờm trng n mc phi ỏp dng hỡnh pht.
Cỏc nh qun lý nờn s dng nhiu phng thc cụng khai khen ngi cỏc
nhõn viờn. Cũn cỏc phờ bỡnh c thc hin riờng t, mang tớnh xõy dng v c
a ra xen k nhng li tỏn dng. Vớ d: "Anh ó lm c mt vic tuyt vi
tun ny khi hon thnh xong cụng vic c giao, nhng cú gỡ ú cha c hon
m nht. Hóy n lc ci thin nhộ".
1.4.5.Thuyt cõn bng ca Adams
Lý thuyt ca Adams cho rng mi ngi thng cú mong mun nhn c
nhng phn thng tng xng vi nhng úng gúp hay cụng sc m h ó b ra.

Nu mt cỏ nhõn nhn thy bn thõn c tr lng di mc ỏng c hng,
anh ta s gim n lc ca bn thõn xung duy trỡ s "s cõn bng". Nu anh ta
ngh rng ang c tr lng cao, anh ta s c gng lm vic chm ch hn.
Tớnh cụng bng trong cụng vic cũn c xem xột qua tng quan gia t l
úng gúp v nhng kt qu nhn c ca mt nhõn viờn vi nhng nhõn viờn khỏc
cú hp lý hay khụng. Trong trng hp khụng cm nhn c tớnh hp lý, h cú th
t t ra yờu cu tng hay gim n lc ca bn thõn duy trỡ "s cõn bng". Vớ d
khi mt ngi bt u so sỏnh chớnh anh ta vi mt ng nghip. Nu anh ta ngh
ng nghip ca anh ta ó nhn c nhiu tin hn, trong khi c hai ngi cựng cú
nhng n lc tng ng nhau. Anh ta cú th t t ra yờu cu tng hay gim n
lc ca bn thõn duy trỡ "s cõn bng. Kiu so sỏnh ny khụng th coi l hp lý,
bi vỡ hu ht mi ngi chỳng ta u cú khuynh hng "thi phng" thnh tớch ca

SV : Võ Thị Quỳnh Yến
lý kinh tế 48A

Lớp : Quản


21
Chuyªn
®Ò thùc tËp tèt nghiÖp

bản thân. Do đó, sự đánh giá của chúng ta về các đồng nghiệp trong những giới hạn
về thu nhập hay phần thưởng có thể không chính xác.
Vì vậy, sự ghi nhận công việc kịp thời từ phía nhà quản lý hoặc giám sát là nhân
tố động viên hàng đầu đối với nhân viên. Có thể sử dụng các công cụ quản lý hiệu quả
công việc được thiết kế nhằm thu thập phản hồi để đánh giá và so sánh hiệu quả công
việc của nhân viên, giúp nhận biết những hành vi nào góp phần tăng hiệu quả công
việc và giúp tổ chức xây dựng được tiêu chuẩn cho những người giỏi nhất.

Việc giám sát và đánh giá các nhân viên một cách hiệu quả cũng cần phù hợp
với từng trường hợp cụ thể nhân viên. Khám phá của các chuyên gia cho thấy:
"Không cần thiết phải quản lý chặt chẽ đối với những cá nhân xuất sắc. Họ sẽ tự tạo
động lực và đạt được kết quả tốt nhất.”

SV : Vâ ThÞ Quúnh YÕn
lý kinh tÕ 48A

Líp : Qu¶n


22
Chuyên
đề thực tập tốt nghiệp

CHNG II
THC TRNG QUN Lí CễNG TC TO NG LC TI VIN
THễNG H NI
2.1. Tng quan v Vin thụng H Ni
2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Vin thụng H Ni
*Mng li thụng tin u tiờn xut hin H Ni
Cui thp k 80 ca th k 19, ngi Phỏp ó xõy dng H Ni mt h
thng thụng tin tng i y bao gm c in bỏo, in thoi. Lỳc ú, thụng tin
in bỏo ó c thit lp gia H Ni vi Si gũn, Vinh, Hu, Nng. H thng
ng dõy hu tuyn ó c xõy dng gi liờn lc gia H Ni Si gũn v H
Ni Hi Phũng. Mc ớch xõy dng cỏc cụng trỡnh thụng tin ny trc ht l
phc v cho vic bỡnh nh v n ỏp nhõn dõn ta, nờn mi ng dõy v trang thit
b u c b trớ cỏc n binh, khu vc quõn s quan trng, s cnh sỏt, mt
thỏm, cỏc cụng s, c quan u nóo ca ngi Phỏp. Sau 7 thp k k t khi ngi
Phỏp n Vit Nam (1884 1954), mng li thụng tin H Ni ch bao gm: 1

tng i in thoi cng in (cú dung lng 1500 s v gn 600 thuờ bao); mt
mng cỏp ngm vi ng dõy ni khong 1200 ụi; mt s mỏy in bỏo, mỏy vụ
tuyn in cụng sut nh v rt lc hu so vi th gii.
*Mng li thụng tin H Ni thi k sau thnh lp Bu in thnh ph H Ni
Ngy 10/10/1954, Th ụ H Ni c gii phúng. Chớnh trong ngy ny,
nhng ngi lm cụng tỏc thụng tin liờn lc cỏch mng ó c tip qun Bu in
H Ni trong ú cú mng li thụng tin do ngi Phỏp li. Sau ny ngy
10/10/1954 c coi l ngy thnh lp Bu in thnh ph H Ni. Ngay sau khi
tip qun, mc dự phi i mt vi rt nhiu khú khn t c s vt cht n nhõn
lc, Bu in H Ni ó tng bc cựng nhõn dõn th ụ bt tay vo vic hn gn
vt thng chin tranh, khụi phc kinh t, n nh sn xut. Bu in H Ni tr
thnh trung tõm thụng tin liờn lc ca nc Vit Nam Dõn ch Cng ho, phc v
nhõn dõn v xõy dng Ch ngha xó hi min Bc, chi vin cho min Nam v
nc bn Lo, chng chin tranh phỏ hoi ca gic M.
Trong thi k nhng nm u thp k 70, H Ni b ỏnh phỏ ỏc lit, mng
li thụng tin b thit hi nhiu. Mc dự vy, thụng tin phc v chin u vn c
m bo thng xuyờn, gúp phn khụng nh vo nhng chin cụng ca quõn v dõn
ta trong s nghip gii phúng dõn tc.

SV : Võ Thị Quỳnh Yến
lý kinh tế 48A

Lớp : Quản


23
Chuyên
đề thực tập tốt nghiệp

Sau ngy min Nam hon ton gii phúng, thng nht t nc (30/4/1975),

vic y mnh phỏt trin kinh t tr thnh nhim v hng u, ũi hi mng li
ngnh Bu in, c bit l mng in thoi phi phỏt trin nhanh phc v.
Trong khi ú, mng li thụng tin H Ni phn ln xõy dng t thi Phỏp thuc,
cht lng ó xu li tri qua nhiu ln b ỏnh phỏ h hi nờn cng xung cp
nghiờm trng, khi ú Bu in H Ni phi i mt vi muụn vn nhng khú khn
v th thỏch mi.
T nm 1975 n 1990, Bu in H Ni va khc phc hu qu chin
tranh, va tng bc bt tay vo xõy dng c s vt cht, k thut cho mng li.
Sau nhng nm chuyn i c ch qun lý, thc hin ng li i mi ca ng
theo tinh thn ngh quyt i hi ln VI (12/1986), tri qua quỏ trỡnh tỡm tũi, kho
nghim, bng nhng n lc trong cụng tỏc tip cn cụng ngh mi, Bu in H
Ni ó vt qua nhng khú khn trỡ tr v khng hong ca thi k bao cp. Ngy
15/11/1990 ti H Ni ó din ra l khỏnh thnh v a vo hot ng tng i in
thoi in t E10B giai on 1 dung lng 15.000 s. õy l cụng trỡnh cú ý ngha
to ln khụng ch cú dung lng ln m cũn tớnh cht hin i, khụng ch ci thin
c bn h thng thụng tin ni ht m cũn thc hin c t ng hoỏ hon ton vic
liờn lc liờn tnh v quc t.
Cựng vi vic ra i tng i in bỏo in t Telex Alpha, Trm v tinh mt
t Intelsat, tng i in t E10B v mng thụng tin viba s, H Ni ó thc hin
chin lc t ng hoỏ, s hoỏ mng vin thụng ca ngnh, to bc ngot lm thay
i cht lng hot ng thụng tin, ỏp ng mt phn cỏc yờu cu thụng tin trong
nc v quc t.
* Mng vin thụng H Ni t nm 1990 n nay
K t nm 1990, nhng bc i t phỏ ca ngnh Bu in ó lm thay i
ton din h thng thụng tin liờn lc Vit Nam. c bit ti H Ni, nhiu thit b
hin i, nhiu loi hỡnh dch v mi c a vo mng li. Tri qua 2 giai on
tng tc ln th nht 1990 1995, v ln th hai 1996 2000, i ng nhng ngi
lm cụng tỏc vin thụng trong Bu in H Ni ó kp thi tng bc thỏo g
nhng vng mc, hon ton lm ch cỏc thit b thụng tin va m bo thụng tin
liờn lc phc v tt, va kinh doanh tt. Nm 1993, Bu in H Ni l n v

th nghim mng in thoi di ng GSM u tiờn trong c nc (Mobifone), v
nm 1996 tip tc khai trng mng in thoi di ng th 2 (Vinaphone). Tip ú
vo thỏng 12/1997 dch v Internet ra i. Sau cỏc giai on tng tc, mng li

SV : Võ Thị Quỳnh Yến
lý kinh tế 48A

Lớp : Quản


24
Chuyên
đề thực tập tốt nghiệp

vin thụng H Ni vn gi vng nhp tng trng khụng ngng v s lng thuờ
bao in thoi cỏc mng v sn lng cỏc cuc in thoi. Nu nh nm 1990, H
Ni ch phỏt trin c 1200 mỏy in thoi, thỡ n ht nm 1999 ó phỏt trin
c 56.700 mỏy, tng 47 ln so vi nm u tiờn thc hin chin lc tng tc.
Chớnh vỡ vy, doanh thu ca Bu in TP H Ni cng tng lờn rt nhanh: t 25 t
ng nm 1990 lờn ti 1510 t ng nm 1999, gp hn 60 ln so vi nm u thc
hin chin lc tng tc.
Nm 2006, phự hp vi c im tỡnh hỡnh phỏt trin ca nn kinh t t
nc, Th tng Chớnh ph ó cú quyt nh thnh lp v phờ duyt iu l t chc
hot ng ca Tp on Bu chớnh Vin thụng Vit Nam. Sau ú Th tng cng
quyt nh v vic t chc kinh doanh mng vin thụng ni ht ca Tp on Bu
chớnh Vin thụng Vit Nam trờn a bn H Ni.
n ht nm 2007, mc dự chu sc ộp cnh tranh ngy cng gay gt ca cỏc
doanh nghip vin thụng trờn a bn, mng li vin thụng ca Bu in TP H
Ni ó cú gn 1 triu thuờ bao in thoi c nh, hn 100 ngn thuờ bao
MegaVNN v MeagaWan, hng trm ngn thuờ bao cityphone, truyn s liu

Doanh thu ca Vin thụng H Ni vn chim t trng ln trong Bu in TP H
Ni: 2465 t ng/ tng doanh thu 2662 t ng. Cựng vi s phỏt trin nhanh
chúng ca khoa hc cụng ngh, xu th hi nhp gia vin thụng tin hc truyn
thụng v xu th ton cu hoỏ dch v va l c hi, va l nhng thỏch thc ln t
ra cho Tp on Bu chớnh Vin thụng Vit Nam cng nh tp th nhng ngi lm
cụng tỏc vin thụng Bu in TP H Ni. Nhim v phỏt trin mt mng vin
thụng bn vng, sc cnh tranh trong thi k hi nhp kinh t quc t v tip tc
hin i hoỏ mng li ũi hi Tp on Bu chớnh Vin thụng phi cú phng ỏn
i mi t chc hot ng kinh doanh phự hp vi c im nn kinh t ca t
nc trong giai on hi nhp kinh t quc t.
* Vin thụng H Ni chớnh thc c thnh lp
Ngy 06/12/2007, Hi ng qun tr Tp on Bu chớnh Vin thụng Vit
Nam ó ban hnh quyt nh s 625/Q-TCCB/ HQT chớnh thc thnh lp Vin
thụng H Ni. Theo ú, Vin thụng H Ni l doanh nghip c chia tỏch t Bu
in thnh ph H Ni (c). Sau hn na th k thnh lp v phỏt trin, k t ngy
01/01/2008 Bu in thnh ph H Ni (c) ó chớnh thc c chia tỏch thnh 2
phỏp nhõn mi, ú l Bu in thnh ph H Ni (mi) v Vin thụng H Ni. õy
l kt qu ca tin trỡnh i mi t chc ti Tp on Bu chớnh Vin thụng Vit

SV : Võ Thị Quỳnh Yến
lý kinh tế 48A

Lớp : Quản


25
Chuyên
đề thực tập tốt nghiệp

Nam theo ch trng ca Nh nc v vic t chc mụ hỡnh Tp on v chia tỏch

bu chớnh vin thụng, nhm to iu kin cho kinh doanh bu chớnh, vin thụng
cựng phỏt trin, kp thi thớch ng vi mụi trng cnh tranh, hi nhp.
Vin thụng H Ni cú tr s ti a ch: S 75 ph inh Tiờn Hong, qun
Hon Kim, thnh ph H Ni; cú con du riờng theo tờn gi; cú iu l t chc
hot ng, b mỏy qun lý v iu hnh; c ng ký kinh doanh; c m ti
khon ti ngõn hng v kho bc Nh nc.
2.1.2. Chc nng, nhim v, c im t chc qun lý ca Vin thụng H Ni
2.1.2.1. Chc nng, nhim v
Vin thụng H Ni - n v kinh t trc thuc Tp on Bu chớnh Vin
thụng Vit Nam, c thnh lp theo quyt nh s 652/ Q-TCCB/ HQT ngy
06-12-2007 ca Hi ng qun tr Tp on Bu chớnh Vin thụng Vit Nam, cú t
cỏch phỏp nhõn, chu trỏch nhim trc tip trc phỏp lut trong phm vi quyn hn
v nhim v ca mỡnh. Vin thụng H Ni cú chc nng hot ng sn xut kinh
doanh v phc v chuyờn ngnh Vin thụng - Cụng ngh thụng tin, c th nh sau:
+ T chc xõy dng, qun lý, vn hnh, lp t, khai thỏc, bo dng, sa
cha mng Vin thụng trờn a bn thnh ph H Ni;
+ T chc, qun lý, kinh doanh v cung cp cỏc dch v Vin thụng - Cụng
ngh Thụng tin trờn a bn thnh ph H Ni;
+ Sn xut, kinh doanh, cung ng, i lý vt t, thit b Vin thụng - Cụng ngh
Thụng tin theo yờu cu sn xut kinh doanh ca n v v nhu cu ca khỏch hng;
+ Kho sỏt, t vn, thit k, lp t, bo dng cỏc cụng trỡnh Vin thụng Cụng ngh Thụng tin;
+ Kinh doanh dch v qung cỏc, dch v truyn thụng;
+ Kinh doanh bt ng sn, cho thuờ vn phũng;
+ T chc phc v thụng tin t xut theo yờu cu ca cp y ng, Chớnh
quyn a phng v cp trờn;
+ Kinh doanh cỏc nghnh ngh khỏc trong phm vi c Tp on Bu
chớnh Vin thụng Vit Nam cho phộp v phự hp vi quy nh ca phỏp lut.
2.1.2.2. c im t chc qun lý
S : 1.1 Mụ hỡnh t chc b mỏy ca Vin thụng H Ni


SV : Võ Thị Quỳnh Yến
lý kinh tế 48A

Lớp : Quản


×