Tải bản đầy đủ (.pdf) (188 trang)

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường khu đo thị Golden City An Giang (Đã được BTNMT phê duyệt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.94 MB, 188 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á
------------------ * ------------------

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị Golden City An Giang thuộc
khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân
cư phường Mỹ hòa, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
Hạng mục: Hạ tầng kỹ thuật
(Đã chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng thẩm định ngày 13/03/2016)

Hà Nội, 2016




Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng: Khu đô thị Golden City An
Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang – Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
1. Xuất xứ của dự án ................................................................................................................. 1
1.1. Sự cần thiết phải đầu tư dự án ------------------------------------------------------------- 1
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án -------------------------------------- 2
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt -------------------------------------------------------- 2
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM ...................................................... 3
2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi


trường.........................................................................................................................3
2.2. Các căn cứ pháp lý, quyết định, ý kiến của các cấp có thẩm quyền về dự án ------- 4
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập---------------------------------------------- 5
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường ............................................................... 5
3.1. Tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM ------------------------------------------- 5
3.2. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM ------------------------- 6
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM ............................................... 7
4.1. Các phương pháp ĐTM --------------------------------------------------------------------- 7
4.2. Các phương pháp khác ---------------------------------------------------------------------- 7
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN......................................................................8
1.1. Tên dự án ............................................................................................................................ 8
1.2. Chủ dự án............................................................................................................................ 8
1.3. Vị trí địa lý của dự án ........................................................................................................ 8
1.3.1. Vị trí dự án --------------------------------------------------------------------------------- 8
1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội ------------------- 10
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án ............................................................................................16
1.4.1. Mục tiêu của dự án ---------------------------------------------------------------------- 16
1.4.2. Phạm vi báo cáo đánh giá tác động môi trường ------------------------------------- 17
1.4.3. Quy hoạch sử dụng đất ----------------------------------------------------------------- 17
1.4.4. Bố cục quy hoạch tổng mặt bằng và không gian kiến trúc cảnh quan ----------- 18
1.4.5. Khối lượng và quy mô các hạng mục phụ trợ --------------------------------------- 20
1.4.6. Khối lượng và quy mô xây dựng các hạng mục công trình ------------------------ 21
1.4.7. Biện pháp tổ chức thi công ------------------------------------------------------------- 39
1.4.8. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến ------------------------------------------------- 45
1.4.9. Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng của dự án ------------------------------------------ 46
1.4.10. Tiến độ thực hiện dự án --------------------------------------------------------------- 49
1.4.10. Vốn đầu tư ------------------------------------------------------------------------------ 49
1.4.12. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ------------------------------------------------- 50
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ................................................................................57

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng: Khu đô thị Golden City An
Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang – Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.

2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên ........................................................................................57
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ----------------------------------------------------------- 57
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng ------------------------------------------------------- 58
2.1.3. Điều kiện thủy văn ---------------------------------------------------------------------- 60
2.1.4. Hiện trạng về sạt lở, ngập lụt tại An Giang ----------------------------------------- 62
2.1.5. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí...........63
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học -------------------------------------------------------- 73
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................................ 74
2.2.1. Điều kiện kinh tế - xã hội thành phố Long Xuyên ---------------------------------- 74
2.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội phường Mỹ Hòa ------------------------------------------ 76
2.3. Hiện trạng giao thông vận tải ..........................................................................................79
2.3.1. Giao thông đường bộ-------------------------------------------------------------------- 79
2.3.2. Giao thông đường thủy ----------------------------------------------------------------- 79
2.4. Đặc điểm dân cư và các đối tượng chịu ảnh hưởng.......................................................79
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN...81
3.1. Đánh giá, dự báo tác động ---------------------------------------------------------------- 81
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án -------------- 81
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án..........101
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án ------------ 116
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án ------------- 125
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo .................131
CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN........................132

4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án -------------- 132
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn chuẩn bị ----------------------------------------------------------------------------------- 132
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn thi công ----------------------------------------------------------------------------------- 142
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn hoạt động --------------------------------------------------------------------------------- 146
4.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động do rủi ro, sự cố ...............................151
4.2.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động do rủi ro, sự cố trong giai đoạn
chuẩn bị và xây dựng -------------------------------------------------------------------------- 151
4.2.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động do rủi ro, sự cố trong giai đoạn
hoạt động..............................................................................................................154
4.3. Phương án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường ..............155
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .......159
5.1. Chương trình quản lý môi trường .................................................................................159
5.1.1. Mục tiêu---------------------------------------------------------------------------------- 159
5.1.2. Nội dung chương trình quản lý môi trường ----------------------------------------- 159
5.2. Chương trình giám sát môi trường................................................................................168
5.2.1. Mục tiêu---------------------------------------------------------------------------------- 168
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng: Khu đô thị Golden City An
Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang – Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.

5.2.2. Chương trình giám sát môi trường giai đoạn chuẩn bị và thi công xây
dựng......................................................................................................................168
5.2.3. Chương trình giám sát môi trường giai đoạn dự án hoạt động ------------------- 169
CHƯƠNG 6. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ..................................................170

6.1. Tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng .......................................................................170
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng.........................................................................................170
6.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của Chủ dự án ..................................................................171
1. KẾT LUẬN .......................................................................................................................173
2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................................173
3. CAM KẾT .........................................................................................................................173
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO ................................................................175

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng: Khu đô thị Golden City An
Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang – Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BCH
BHYT
BOD
BQLDA
BTC
BTCT
BTNMT
BXD
CNMT
COD
CPĐD
CTNH
CTR
ĐTM

HSON
NTSH
QCVN
TCVN
TDTT
TNCS
TNHH
TSP
TSS
TT TD-TT
UBMTTQ
UBND
WHO
XLNT

: Ban chỉ huy
: Bảo hiểm y tế
: Nhu cầu oxi sinh hóa
: Ban quản lý dự án
: Bộ Tài chính
: Bê tông cốt thép
: Bộ Tài nguyên và Môi trường
: Bộ Xây dựng
: Công nghệ môi trường
: Nhu cầu oxi hóa học
: Cấp phối đá dăm
: Chất thải nguy hại
: Chất thải rắn
: Đánh giá tác động môi trường
: Hệ số ô nhiễm

: Nước thải sinh hoạt
: Quy chuẩn Việt Nam
: Tiêu chuẩn Việt Nam
: Thể dục thể thao
: Thanh niên cộng sản
: Trách nhiệm hữu hạn
: Tổng hàm lượng bụi lơ lửng
: Tổng làm lượng chất rắn lơ lửng
: Trung tâm thể dục thể thao
: Ủy ban mặt trận tổ quốc
: Ủy ban nhân dân
: Tổ chức Y tế Thế giới
: Xử lý nước thải

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng: Khu đô thị Golden City An
Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang – Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.

DANH MỤC BẢNG
Bảng 0.1. Danh sách cán bộ trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM ................................. 6
Bảng 1.1. Tọa độ các mốc ranh giới dự án ......................................................................8
Bảng 1.2. Hiện trạng sử dụng đất khu vực dự án ..........................................................10
Bảng 1.3. Cơ cấu sử dụng đất của dự án .......................................................................17
Bảng 1.4. Tổng hợp khối lượng san nền .......................................................................22
Bảng 1.5. Tổng hợp khối lượng kè đá hộc xây ............................................................. 22
Bảng 1.6. Tổng hợp tuyến, quy mô mặt cắt ngang các tuyến đường giao thông ..........24
Bảng 1.7. Tổng hợp cây xanh, vạch sơn, biển báo ........................................................25

Bảng 1.8. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của khu đô thị ...........................................26
Bảng 1.9. Tổng hợp khối lượng cấp nước .....................................................................29
Bảng 1.10. Tổng hợp khối lượng chủ yếu của hệ thống thoát nước mưa .....................30
Bảng 1.11. Tính toán nhu cầu thoát nước thải............................................................... 30
Bảng 1.12. Tổng hợp khối lượng của mạng lưới thoát nước thải .................................31
Bảng 1.13. Tính toán phụ tải điện .................................................................................33
Bảng 1.14. Thống kê mạng lưới cấp điện......................................................................35
Bảng 1.15. Tổng hợp khối lượng cấp điện chiếu sáng ..................................................36
Bảng 1.16. Dự báo nhu cầu mạng .................................................................................37
Bảng 1.17. Tổng hợp khối lượng hệ thống thông tin liên lạc........................................39
Bảng 1.18. Danh mục máy móc, thiết bị .......................................................................45
Bảng 1.19. Tổng hợp khối lượng nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng ............................... 46
Bảng 1.20. Tiến độ thực hiện dự án ..............................................................................49
Bảng 1.21. Tổng mức đầu tư (trước lãi vay) .................................................................50
Bảng 1.22. Cơ cấu vốn đầu tư dự án .............................................................................50
Bảng 1.23. Cơ cấu lao động của dự án ..........................................................................53
Bảng 1.24. Các thông tin chính về nội dung dự án .......................................................54
Bảng 2.1. Đặc trưng nhiệt độ các tháng trong năm .......................................................58
Bảng 2.2. Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong các năm 2011÷2014 ..............59
Bảng 2.3. Số giờ nắng khu vực An Giang .....................................................................59
Bảng 2.4. Lượng mưa trung bình qua các tháng trong các năm 2011÷2014 ................59
Bảng 2.5. Mực nước sông Hậu qua một số năm theo số liệu tại trạm Long Xuyên .....61
Bảng 2.6. Mực nước sông Hậu qua một số năm theo số liệu tại trạm Châu Đốc .........61
Bảng 2.7. Vị trí các điểm lấy mẫu .................................................................................64
Bảng 2.8. Số liệu khí tượng tại điểm quan trắc ............................................................. 65
Bảng 2.9. Kết quả phân tích mẫu không khí ................................................................ 65
Bảng 2.10. Kết quả quan trắc và phân tích tiếng ồn ......................................................66
Bảng 2.11. Vị trí lấy mẫu đất ........................................................................................67
Bảng 2.12. Kết quả phân tích chất lượng đất ................................................................ 67
Bảng 2.13. Vị trí các điểm lấy mẫu nước mặt ............................................................... 69

Bảng 2.14. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt ......................................................70
Bảng 2.15. Vị trí các điểm lấy mẫu nước ngầm ............................................................ 71
Bảng 2.16. Chất lượng môi trường nước ngầm khu vực dự án .....................................71
Bảng 3.1. Tiêu chí đánh giá quy mô tác động ............................................................... 83
Bảng 3.2. Quy mô tác động do hoạt động của dự án ở giai đoạn chuẩn bị ...................83
Bảng 3.3. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt tính cho 1 người ......90
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng: Khu đô thị Golden City An
Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang – Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.

Bảng 3.4. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt tính cho 30 người ....90
Bảng 3.5. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt....................................91
Bảng 3.6. Thành phần và tính chất dầu DO ..................................................................92
Bảng 3.7. Tải lượng, nồng độ chất ô nhiễm từ sà lan ....................................................93
Bảng 3.8. Hệ số phát thải ô nhiễm trong hoạt động san lấp mặt bằng ..........................93
Bảng 3.9. Lượng nhiên liệu tiêu hao từ thiết bị, máy móc tham gia san nền ................93
Bảng 3.10. Tải lượng các chất ô nhiễm của máy móc thiết bị san ủi mặt bằng ............94
Bảng 3.11. Giá trị kinh tế bị mất do chiếm dụng đất ....................................................97
Bảng 3.12. Quy mô tác động do hoạt động của dự án ở giai đoạn thi công ...............102
Bảng 3.13. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong NTSH (tính cho 50 người)
.....................................................................................................................................105
Bảng 3.14. Lưu lượng nước thải thi công, xây dựng...................................................106
Bảng 3.15. Tải lượng chất ô nhiễm đối với xe tải chạy trên đường (cho 1000 km) ...108
Bảng 3.16. Tải lượng chất ô nhiễm do phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu .......108
Bảng 3.17. Số ca máy và lượng nhiên liệu tiêu hao trong giai đoạn thi công .............108
Bảng 3.18. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm từ máy móc thiết bị thi công ......109
Bảng 3.19. Tỷ trọng các chất ô nhiễm trong quá trình hàn kim loại ...........................110

Bảng 3.20. Tổng tải lượng chất ô nhiễm phát sinh do công đoạn hàn kim loại ..........110
Bảng 3.21. Tiếng ồn phát sinh do một số máy móc, phương tiện trong quá trình xây
dựng ở khoảng cách 1,5m ............................................................................................113
Bảng 3.22. Mức ồn gây ra do các phương tiện thi công theo khoảng cách (dBA) .....114
Bảng 3.23. Mức ồn tổng do các phương tiện thi công gây ra (dBA) ..........................114
Bảng 3.24. Mức rung của các phương tiện thi công (dB) ...........................................115
Bảng 3.25. Mức rung của các phương tiện thi công theo khoảng cách (dB) ..............115
Bảng 3.26. Quy mô tác động ở giai đoạn hoạt động của dự án...................................117
Bảng 3.27. Dự kiến thải lượng CTNH phát sinh trong giai đoạn hoạt động...............119
Bảng 3.28. Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thông trong 1 ngày ..121
Bảng 3.29. Hệ số các chất ô nhiễm do khí thải giao thông trong thành phố ...............122
Bảng 3.30. Dự báo tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông ......122
Bảng 4.1. Tóm tắt kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường ..155
Bảng 5.1. Chương trình quản lý môi trường ...............................................................160
Bảng 5.2. Chương trình quan trắc môi trường giai đoạn chuẩn bị, xây dựng .............168
Bảng 5.3. Chương trình quan trắc môi trường giai đoạn hoạt động............................169

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng: Khu đô thị Golden City An
Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang – Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí thực hiện dự án .............................................................................9
Hình 1.2. Hiện trạng khu vực thực hiện dự án .............................................................. 16
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức Công ty CP Dịch vụ và Thương mại Đông Á ........................51
Hình 1.4. Sơ đồ tổ chức quản lý và thực hiện dự án .....................................................52
Hình 1.5. Sơ đồ tổ chức quản lý dự án sau đầu tư .........................................................53

Hình 4.1. Sơ đồ hệ thống thu gom và thoát nước thải sinh hoạt .................................149
Hình 4.2. Sơ đồ hệ thống thu gom và thoát nước mưa ................................................150
Hình 4.3. Sơ đồ tổ chức quản lý môi trường của dự án ..............................................157

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng: Khu đô thị Golden City An
Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang – Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Sự cần thiết phải đầu tư dự án
Theo dự báo của Bộ Xây dựng, năm 2020 tốc độ đô thị hoá tại Việt Nam sẽ đạt
khoảng 45%. Riêng hai thành phố loại đặc biệt là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh tỷ lệ đô
thị hóa được dự kiến đạt 30 - 32% vào năm 2010 và tăng lên 55 - 65% vào năm 2020.
Xét đến tốc độ đô thị hóa tăng nhanh ở Việt Nam trong thời gian gần đây, Liên
Hợp Quốc đã dự báo rằng đến năm 2040, dân số đô thị tại Việt Nam sẽ vượt quá dân
số nông thôn (Theo Liên Hợp Quốc, 2008). Nhận thức rõ tầm quan trọng của những
chuyển đổi đô thị và kinh tế sẽ xảy ra trên diện rộng tại Việt Nam, Chính phủ đã đưa
ra một chiến lược phát triển kinh tế xã hội mới cho giai đoạn 2011-2020 với mục tiêu
tiếp tục thúc đẩy công nghiệp hóa và hiện đại hóa, song song với phát triển nhanh và
bền vững.
Thành phố Long Xuyên là trung tâm kinh tế của tỉnh An Giang, là nơi tiếp nhận
một lượng lớn phù sa từ sông MeKong chảy về nên khá phát triển về nông nghiệp, là
đầu mối của các tuyến du lịch trong tỉnh, có nhiều cơ sở sản xuất và chế biến thủy sản.
Có thể nói Long Xuyên phát triển đầy đủ cả 3 lĩnh vực thương mại - dịch vụ, công
nghiệp - xây dựng và nông nghiệp.
Theo thời gian, Long Xuyên cũng có nhiều đổi thay và phát triển, nhưng sự thay

đổi của thành phố này có những nét rất riêng. Không ồ ạt phát triển như các thành phố
khác nằm ở miền Tây sông nước, cũng không trở nên thêm sôi động tấp nập du khách
đến thăm như Châu Đốc, thành phố Long Xuyên vận hành theo một hướng đi dường
như trung lập giữa hai ví dụ điển hình trên.
Long Xuyên có chợ nổi khá đông đúc, mang đủ những nét đặc trưng của một chợ
nổi của miền Tây đông vui náo nhiệt cảnh buôn bán, cũng đón du khách đến tham
quan nhưng không quá vồn vã. Thành phố này còn có những di tích mang tầm quan
trọng quốc gia như khu lưu niệm Chủ tịch Tôn Đức Thắng, đình Mỹ Phước, Bắc Đế
Miếu, có những công trình hiện đại bề thế hay công viên với phong cảnh xung quanh
hữu tình nằm bên dòng sông Hậu yên lành.
Theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 và tầm nhìn 2030,
trong tương lai thành phố Long Xuyên sẽ trở thành đô thị loại I. Để đạt được mục tiêu
đó, thành phố Long Xuyên kêu gọi các nhà đầu tư phát triển các khu công nghiệp, khu
đô thị, các dự án nhà ở nhằm chỉnh trang đô thị, tăng quy mô dân số lên gấp đôi.
Do đó việc đầu tư xây dựng khu đô thị Golden City có vai trò rất quan trọng
trong chiến lược phát triển kinh tế và xã hô ̣i, là điể m nhấ n để thành phố Long Xuyên
xứng tầm với vị thế mới.
Trên cơ sở những phân tích đánh giá chung về đinh
̣ hướng phát triể n đô thi ̣ mới
Viê ̣t Nam, về tình hình hiê ̣n tra ̣ng thành phố Long Xuyên và đinh
̣ hướng phát triể n của
thành phố Long Xuyên trong tương lai, viê ̣c đầ u tư xây dựng khu đô thi ̣ Golden City
ta ̣o ra mô ̣t khu sinh thái khang trang, hiê ̣n đa ̣i, đa ̣t tiêu chuẩ n bao gồ m: Nhà ở biê ̣t thự,
nhà ở liề n kề , nhà ở chung cư; văn phòng cho thuê, siêu thi,̣ trường ho ̣c, khu vui chơi,

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á

1



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng: Khu đô thị Golden City An
Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang – Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.

TTTD-TT góp phầ n phu ̣c vu ̣ nhu cầ u của người dân và tô điể m cho quy hoa ̣ch của
thành phố.
Dự án khu đô thi ̣ Golden City có tổ ng diê ̣n tích khoảng 43,39 ha với quy mô
10.000 người dân. Dự án nằ m ở khu vực trung tâm thành phố, có thuâ ̣n lợi về giao
thông ha ̣ tầ ng xã hô ̣i. Việc đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật dự án
khu đô thi ̣ Golden City sẽ góp phần giải quyết kịp thời nhu cầu về nhà ở và đất ở cho
nhân dân điạ phương và sẽ là môi trường sống lý tưởng và tạo cảnh quan môi trường
tố t.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án
Dự án đầu tư xây dựng “Khu đô thị Golden City An Giang thuộc khu liên hợp
văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ Hòa” (phần hạ
tầng kỹ thuật) tại phường Mỹ Hòa, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang của Công ty
Cổ phần Dịch vụ và Thương mại Đông Á do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang cấp giấy
chứng nhận đầu tư.
Theo quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 15/5/2015 của Ủy ban nhân dân thành
phố Long Xuyên, tỉnh An Giang về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đô thị Alphanam Golden City thuộc khu liên hợp văn hóa,
thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ Hòa, thành phố Long
Xuyên, tỉnh An Giang.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
Dự án đầu tư xây dựng “Khu đô thị Golden City An Giang thuộc khu liên hợp
văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ Hòa” (phần hạ
tầng kỹ thuật) tại phường Mỹ Hòa, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang phù hợp với
Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 27/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh An Giang đến năm 2020 là

phát triển thành phố Long Xuyên thành trung tâm thương mại lớn, năng động của tỉnh;
xây dựng và phát triển mạng lưới đô thị tỉnh An Giang đến năm 2020 bao gồm: Thành
phố Long Xuyên, thị xã Châu Đốc, thị xã Tân Châu và 16 thị trấn khác.
Mặt khác, theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 và tầm nhìn
2030, thành phố Long Xuyên sẽ trở thành đô thị loại I. Để đạt được mục tiêu đó, thành
phố Long Xuyên đang kêu gọi các nhà đầu tư phát triển các khu công nghiệp, khu đô
thị, các dự án nhà ở nhằm chỉnh trang đô thị, tăng quy mô dân số lên gấp đôi. Do đó
việc đầu tư xây dựng khu đô thị Golden City An Giang với sức chứa khoảng 10.000
người; hệ thống ha ̣ tầ ng kỹ thuâ ̣t hoàn chỉnh, đồng bộ và hiện đại; ta ̣o ra mô ̣t không
gian cảnh quan đẹp; giải quyết kịp thời nhu cầu về nhà ở và đất ở cho nhân dân điạ
phương và khu vực; là điể m nhấn quan tro ̣ng bâ ̣c nhấ t cho thành phố Long Xuyên
xứng tầ m là đô thi ̣loa ̣i I trong tương lai là hoàn toàn phù hợp với quy hoạch phát triển
của địa phương.
Khu đô thị Golden City An Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ,
hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ Hòa, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
được phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 422/QĐ-UBND
ngày 15/5/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên với tổng diện tích là
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á

2


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng: Khu đô thị Golden City An
Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang – Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.

43,39 ha, quy mô thiết kế là 10.000 người dân được xây dựng tại Khóm Tây Khánh 1,
2, 3 và 8 thuộc phường Mỹ Hòa, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
Sau khi xây dựng, khu đô thị Goden City An Giang sẽ có mối tương quan với
quần thể khu liên hợp hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm, các cơ quan,

trụ sở về kinh tế - chính trị trong khu vực như Ban chỉ huy Quân sự của tỉnh, chi cục
thuế của thành phố.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi
trường
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư “Xây dựng khu đô thị
Golden City An Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm
và dân cư phường Mỹ Hòa” - hạng mục hạ tầng kỹ thuật được lập theo các văn bản
pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật sau:
*/ Văn bản pháp luật:
- Luật Bảo vệ môi trường của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014 và có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2015;
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội khóa
12, kỳ họp thứ 4;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội khóa 13, kỳ
họp thứ 7;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội khóa 13, kỳ họp
thứ 6;
- Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội khóa 13, kỳ họp thứ 6 về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội khóa 13,
kỳ họp thứ 3;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ về việc hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và
xử lý nước thải;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất

thải và phế liệu;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định việc
thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải;
- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chỉnh phủ về quản lý sử
dụng đất trồng lúa;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường;
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á

3


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng: Khu đô thị Golden City An
Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang – Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc đăng kí khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất;
- Thông tư số 36/2015/BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quản lý chất thải nguy hại;
*/ Các quy chuẩn, tiêu chuẩn:

- QCXDVN 01:2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây
dựng;
- QCXDVN 02:2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Số liệu điều kiện tự
nhiên dùng trong xây dựng (phần 1);
- QCVN 07:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị;
- QCVN 03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép
của kim loại nặng trong đất;
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
- QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- QCVN 38:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
bảo vệ đời sống thủy sinh;
- QCVN 50:2013/BTNM: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối
với bùn thải từ quá trình xử lý nước.
- QCVN 43 : 2012/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích
- QCVN 39:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
dùng cho tưới tiêu;
- TCVN 6705:2009: Chất thải rắn không nguy hại - Phân loại;
- TCVN 6706:2009: Chất thải rắn nguy hại - Phân loại;
- TCXDVN 33: 2006: Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình - TCTK;
- TCVN 7957:2008: Thoát nước - mạng lưới và công trình bên ngoài - TCTK;
- TCXDVN 51:2008: Thoát nước - mạng lưới và công trình bên ngoài – TCTK.
2.2. Các căn cứ pháp lý, quyết định, ý kiến của các cấp có thẩm quyền về dự án

- Công văn số 1073/ TTg – KTN ngày 27 tháng 06 năm 2014 của Thủ tướng
chính phủ về việc chuyển đổi mục đích đất trồng lúa để thực hiện các dự án, công trình
trên địa bàn tỉnh An Giang đồng ý cho UBND tỉnh An Giang chuyển đổi mục đích sử
dụng 50,96 ha đất trồng lúa để thực hiện 12 dự án trong đó có 31,71 ha đất trồng lúa
của dự án khu đô thị Golden City thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội
chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ Hòa, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang;
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á

4


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng: Khu đô thị Golden City An
Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang – Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.

- Công văn số 2284/VPUBND – KT ngày 10 tháng 7 năm 2014 về việc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh,
trong đó có 31,71ha đất trồng lúa của dự án khu đô thị Golden City thuộc khu liên hợp
văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ Hòa, thành phố
Long Xuyên, tỉnh An Giang;
- Quyết định số 366/QĐ-UBND ngày 10/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang về việc phê duyệt điều chỉnh lần 1 đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
đô thị Golden City thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và
dân cư phường Mỹ Hòa, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang;
- Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu đô thị
Golden City thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư
phường Mỹ Hòa, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang;
- Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 15/5/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố
Long Xuyên, tỉnh An Giang về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây

dựng tỷ lệ 1/500 khu đô thị Golden City thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ,
hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ Hòa, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang;
- Giấy chứng nhận đầu tư số 521031000391 của UBND tỉnh An Giang cấp lần
đầu ngày 31/10/2011, điều chỉnh lần 01 ngày 19/5/2015 cho Công ty Cổ phần Dịch vụ
và Thương mại Đông Á;
- Các văn bản tham vấn của UBND, cộng đồng dân cư phường Mỹ Hòa, thành
phố Long Xuyên, tỉnh An Giang;
- Các văn bản đồng ý thỏa thuận cấp điện, cấp nước cho dự án, đấu nối nước thải.
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập
Các nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình lập ĐTM của dự án:
- Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu đô thị Golden City An Giang thuộc
khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ Hòa,
thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng khu đô thị Golden City An Giang;
- Kết quả tham vấn cộng đồng các vấn đề môi trường liên quan tại khu vực thực
hiện dự án;
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
3.1. Tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM
Báo cáo ĐTM của dự án “Đầu tư xây dựng khu đô thị Golden City An Giang
thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang ” được thực hiện bởi chủ dự án là Công ty
cổ phần dịch vụ và thương mại Đông Á và đơn vị tư vấn là Công ty Cổ phần môi
trường xanh Cửu Long. Các bước tiến hành như sau:
1. Xây dựng Dự án;
2. Tổ chức thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường
Mỹ Hòa, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang;
3. Tổ chức điều tra, khảo sát hiện trạng môi trường khu vực xây dựng Dự án,
hiện trạng môi trường các khu vực lân cận, có khả năng chịu tác động ảnh hưởng đến
môi trường của Dự án;
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á


5


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng: Khu đô thị Golden City An
Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang – Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á

6


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng: Khu đô thị Golden City An
Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang – Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.

4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM
Các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM được phân loại
thành hai nhóm:
4.1. Các phương pháp ĐTM
- Phương pháp kế thừa: Phương pháp sử dụng nguồn số liệu tổng hợp lấy từ kết
quả nghiên cứu của các đề tài khoa học; các dự án khác có tính tương đồng về công
nghệ; các kết quả nghiên cứu, quan trắc, đo đạc của các cơ quan chức năng;
- Phương pháp thống kê: Phương pháp này nhằm thu thập và xử lý các số liệu
khí tượng thuỷ văn và kinh tế xã hội tại khu vực dự án;
- Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá các tác động của dự án trên cơ sở đối
chiếu, so sánh các thông số ô nhiễm phát sinh từ các hoạt động của dự án với tiêu
chuẩn, quy chuẩn Việt Nam hiện hành;
- Phương pháp đánh giá nhanh: Phương pháp được tiến hành trên cơ sở các hệ

số ô nhiễm do tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập để định lượng nhanh hậu quả ô
nhiễm do các hoạt động của dự án gây ra khi không có điều kiện đo đạc trực tiếp.
Thường sử dụng khi đánh giá ô nhiễm môi trường không khí (khói, khí thải, bụi,
ồn,...);
- Phương pháp phân tích tổng hợp xây dựng báo cáo: Phân tích, tổng hợp các tác
động của dự án đến các thành phần môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực
thực hiện dự án, tạo bố cục và nội dung theo quy định.
- Phương pháp GIS: Sử dụng các công cụ và phần mềm như GPS, Mapinfo,
Arcview… Thể hiện rõ ràng vị trí các điểm điều tra, lấy mẫu, giám sát, tương quan của
dự án với các đối tượng xung quanh…
- Phương pháp chuyên gia: Được sử dụng trong quá trình lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường, với mục đích lấy ý kiến và thừa kế các tài liệu nghiên cứu của
các chuyên gia về môi trường nhằm đánh giá đúng và đầy đủ được các tác động do
hoạt động của Dự án gây ra đối với môi trường và cộng đồng. Từ đó đề xuất các biện
pháp giảm thiểu, xử lý phù hợp;
- Phương pháp mô hình hoá: Là phương pháp định lượng dùng để dự báo lượng
thải, nồng độ trung bình các chất ô nhiễm từ các nguồn gây tác động có liên quan đến
khí thải và nước thải cũng như phạm vi lan truyền của các chất ô nhiễm tới môi trường
xung quanh; khả năng gây xói lở, bồi lắng,... nhằm đánh giá các tác động có thể xảy ra
của dự án đối với môi trường khu vực. Phương pháp tính được xây dựng bằng mô hình
toán học và được đánh giá theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. Kết quả
tính toán là tin cậy.
4.2. Các phương pháp khác
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa: Phương pháp được thực hiện để có
những hiểu biết đầy đủ về điều kiện tự nhiên, kỹ thuật tại khu vực thực hiện dự án; từ
đó đưa ra các nhận xét, đánh giá chính xác về các tác động gây ra bởi các hoạt động
của dự án đối với môi trường, trên cơ sở đó đưa ra các đối sách có tính khả thi;
- Phương pháp đo đạc, lấy mẫu; phân tích và xử lý số liệu trong phòng thí
nghiệm: Phương pháp đo đạc, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích, xử lý số liệu
trong phòng thí nghiệm được thực hiện theo quy định của TCVN 6663:2010, phục vụ

cho việc đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án;
- Phương pháp ma trận: Xây dựng ma trận tương tác giữa hoạt động xây dựng,
quá trình hoạt động và các tác động tới các yếu tố môi trường để xem xét đồng thời
nhiều tác động do hoạt động của Dự án gây ra;
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á

7


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng: Khu đô thị Golden City An
Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang – Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.

CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
“Đầu tư xây dựng khu đô thị Golden City An Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể
thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ Hòa, thành phố Long Xuyên,
tỉnh An Giang”
1.2. Chủ dự án
- Chủ dự án: Công ty cổ phần Dịch vụ và Thương mại Đông Á
- Địa chỉ: Số 2 phố Đại Cồ Việt, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, TP
Hà Nội.
- Người đại diện: Ông Bùi Đình Quý
Chức vụ: Chủ tịch HĐQT
- Điện thoại: 04.3936.7979
Fax: 04.3939.3676
1.3. Vị trí địa lý của dự án
1.3.1. Vị trí dự án
Khu đô thị Golden City thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ,
triển lãm và dân cư được xây dựng tại khóm Tây Khánh 1, 2, 3 và 8, phường Mỹ Hòa,

thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang, có tổng diện tích 43,39ha với quy mô 10.000
người dân sinh sống.
Quần thể khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ, triển lãm có diện tích
6,4ha sau khi đi vào sử dụng sẽ là nơi đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, văn hóa, thể
thao… cho người dân trong khu vực và khu đô thị Goden City. Vị trí của dự án được
minh họa trong hình 1.1.
Phạm vi ranh giới khu đất dự án như sau:
- Phía Bắc giáp sông Long Xuyên (là một nhánh của sông Hậu);
- Phía Nam giáp đường Hà Hoàng Hổ (tỉnh lộ 943);
- Phía Đông giáp đường số 03 - đường Nguyễn Hoàng (Theo quy hoạch phân khu
tỷ lệ 1/2000 điều chỉnh);
- Phía Tây giáp khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ, triển lãm và dân
cư (Theo quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 điều chỉnh).
Sơ đồ vị trí dự án được thể hiện trong bản vẽ đi kèm. Tọa độ các điểm mốc ranh
giới theo hệ tọa độ VN2000 cụ thể như sau:
Bảng 1.1. Tọa độ các mốc ranh giới dự án
Điểm
X
Y
Điểm
X
Y
Điểm
X
Y
A1
944,85
671,46
A14
1396,32

904,49
A27 999,98 1671,77
A2
1133,07
771,5
A15
1390,67
907,29
A28 994,57 1673,43
A3
1138,33
769,78
A16
1360,73
969,63
A29 975,49 1709,33
A4
1171,49
700,62
A17
1410,19
979,86
A30
958
1698,56
A5
1229,63
722,91
A18
1399,28

1038,86 A31 976,93 1662,94
A6
1194,86
795,29
A19
1453,01
1048,8
A32 975,48 1657,19
A7
1198,46
806,26
A20
1434,98
1198,9
A33 811,11 1547,69
A8
1327,81
875,02
A21
1429,74
1222,94 A34
805,8
1549
A9
1460,39
902,42
A22
1418,31
1254,67 A35
783,7 1590,76

A10
1464,75
899,25
A23
1363,26
1363,27 A36 731,34 1557,18
A11
1469,70
899,86
A24
1274,39
1534,43 A37
754,3 1513,98
A12
1467,15
922,72
A25
1249,09
1572,95
A13
1462,18
922,17
A26
1157,42
1755,46
(Nguồn: Thuyết minh thiết kế cơ sở dự án KĐT Golden City An Giang)
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á

8



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng: Khu đô thị Golden City An
Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang – Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí thực hiện dự án

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á

9


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng: Khu đô thị Golden City An
Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang – Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.

1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội
1.3.2.1. Mối tương quan đối với các đối tượng tự nhiên

❖ Hiện trạng sử dụng đất:
Quy hoạch sử dụng đất toàn bộ khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ,
triển lãm và dân cư là 49,49ha trong đó tổng diện tích đất thực hiện dự án là 43,39 ha,
diện tích đất cho khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ, triển lãm là 6,4ha
(không nằm trong phạm vi dự án). Phần lớn diện tích của dự án là đất nông nghiệp,
ngoài ra còn có đất thổ cư, đất giao thông, đất nghĩa trang, đất sông suối, mặt nước. Cụ
thể được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1.2. Hiện trạng sử dụng đất khu vực dự án
STT
1
2

2.1
2.2
2.3
3
4
5

Diện tích
(ha)
Đấ t thổ cư
2,32
Đấ t nông nghiê ̣p
40,39
- Đấ t lúa
31,71
- Đấ t trồ ng cây lâu năm
8,59
- Đấ t ao
0,09
Đấ t sông suố i, mă ̣t nước
0,01
Đấ t nghiã trang
0,64
Đấ t giao thông
0,03
Tổng cộng
43,39
(Nguồn: Thuyết minh dự án khu đô thị Golden City An Giang)
Loại đất


Tỷ lệ
(%)
5,3
93,1

0,0
1,5
0,1
100,0

Theo công văn số 1073/ TTg – KTN ngày 27 tháng 06 năm 2014 của Thủ tướng
chính phủ về việc chuyển đổi mục đích đất trồng lúa để thực hiện các dự án, công trình
trên địa bàn tỉnh An Giang đồng ý cho UBND tỉnh An Giang chuyển đổi mục đích sử
dụng 50,96ha đất trồng lúa để thực hiện 12 dự án và công văn số 2284/VPUBND – KT
ngày 10 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh An Giang về việc chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa để thực hiện các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh trong đó có
31,71ha đất trồng lúa của dự án khu đô thị Golden City thuộc khu liên hợp văn hóa,
thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ Hòa, thành phố Long
Xuyên, tỉnh An Giang. Hiện nay, đất trồng lúa của người dân trong khu vực dự án đã
bỏ hoang gần 10 năm nay không canh tác và không mang lại giá trị kinh tế cho người
dân do đó việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ không gây ảnh hưởng lớn đến đối
tượng nằm trong diện mất đất trồng lúa.
Ngoài ra, trong dự án còn có 8,59 ha đất trồng cây lâu năm. Khu vực có mương
Thi ở phía Tây Bắc và mương Sấm ở phía Đông Nam trước đây là nơi cung cấp nước
tưới tiêu cho hoạt động nông nghiệp nhưng nay được san lấp để tạo mặt bằng cho dự
án. Đất giao thông chủ yếu là các tuyến đường đất, đường qua mương trong khu vực.
Đất thổ cư 2,32 ha bao gồm 463 hộ dân với 1400 người dân đang sinh sống cần phải
thực hiện giải tỏa. Đất nghĩa trang 0,64 ha bao gồm 273 ngôi mộ cũng nằm đối tượng
phải di dời.
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á


10


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng: Khu đô thị Golden City An
Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang – Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.

❖ Hiện trạng xây dựng nền:
- Phần lớn diện tích trong khu quy hoạch là đất nông nghiệp, trong đó có một số
kênh mương thủy lợi.
- Cao độ hiện trạng: Địa hình khu vực lập dự án tương đối bằng phẳng, cao độ
trung bình từ +1,40  +1,60; riêng khu vực bờ sông Long Xuyên, đường Nguyễn
Hoàng và Hà Hoàng Hổ, cao độ trung bình từ +2,20 đến +2,80.
- Cao độ sau khi hoàn thiện: Tiến hành san nền toàn bộ khu vực dự án và sau khi
san nền chống lũ triệt để với cao trình san lấp +2.9m ÷ +3.1m so với hệ cao độ quốc
gia. Đối với khu vực hiện trạng giữ nguyên cao độ, chỉ san lấp cục bộ trong quá trình
cải tạo.
❖ Hệ thống giao thông:
+ Giao thông đường bộ: Trong khu vực thực hiện dự án có các tuyến đường hiện
trạng sau:
- Đường Nguyễn Hoàng: Tiếp giáp phía Đông khu quy hoạch, đi theo hướng Bắc
- Nam. Đường được xây dựng mới từ cầu Tôn Đức Thắng đến đường Hà Hoàng Hổ.
Mặt đường rộng được láng nhựa, rộng từ 4 ÷ 5m. Lưu lượng giao thông trên tuyến này
không lớn chủ yếu tập trung vào giờ cao điểm bao gồm các loại xe là xe máy, xe con.
- Đường Hà Hoàng Hổ: Tiếp giáp phía Nam khu quy hoạch, là đoạn của đường
tỉnh 943 qua TP Long Xuyên, nối từ QL91 tại ngã tư đèn bốn ngọn đến đường tỉnh
948 tại huyện Tri Tôn (theo hướng Đông - Tây). Đây là tuyến giao thông huyết mạch
xuyên tứ giác Long Xuyên của huyện Thoại Sơn và Tri Tôn, đoạn đi qua khu quy
hoạch đang được đầu tư nâng cấp mở rộng với quy mô đường cấp III đô thị. Lưu ượng

giao thông qua lại trên tuyến đường này tập trung đông, đặc biệt vào giờ cao điểm, bao
gồm chủ yếu là các loại xe máy, xe ô tô tải trọng dưới 15T. Do đang trong quá trình thi
công nâng cấp nên ảnh hưởng tới quá trình hoạt động của người dân tham gia giao
thông và tăng nguy cơ gây tai nạn.
- Đường vành đai trong: Theo quy hoạch, đường vành đai trong nằm về phía Tây
khu quy hoạch (theo hướng Bắc - Nam), quy mô lộ giới 42m [6-5-3-14-3-5-6]m.
- Đường Bùi Văn Danh: Là tuyến giao thông dọc theo sông Long Xuyên. Đây là
tuyến đường xác định ranh giới giải toả khu dân cư ven sông. Tuyến đường mặt láng
nhựa, rộng từ 4 ÷ 5m. Theo qui hoạch chung của khu vực, tuyến đường có lộ giới 17m
(5 - 7 - 5)m;
- Đường Nguyễn Thái Học (nối dài): Đây là trục đường quan trọng nối từ khu
quy hoạch đến trung tâm thành phố Long Xuyên theo hướng Đông - Tây. Tuyến
đường đang được xây dựng đoạn 1 với cấp A2 đô thị từ cầu Nguyễn Thái Học đến
đường Nguyễn Hoàng, lộ giới 40m [(5 - 5 - 3) - 14 - (3 - 5 - 5)]m.
Ngoài ra trong khu vực dự án còn có các tuyến đường đất, đi từ phía đường Hà
Hoàng Hổ, qua mương Lộ vào các khu dân cư phía trong. Đường đất có chiều rộng
khoảng 2 ÷ 2,5m.
+ Giao thông đường thủy:

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á

11


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng: Khu đô thị Golden City An
Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang – Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.

Sông Long Xuyên tiếp giáp phía Bắc khu quy hoạch. Đây là thủy lộ quan trọng
của thành phố Long Xuyên, nối sông Hậu tại thành phố Long Xuyên với biển Tây tại

thành phố Rạch Giá. Giao thông đường thủy trong khu vực dự án phát triển trên các
tuyến sông ngòi chằng chịt với phương tiện chủ yếu là các tàu, ghe chở nông sản và
các thuyền cá nhân gắn cơ động.
❖ Hiện trạng cây xanh:
Trong khu vực thực hiện dự án còn có khoảng 14.000 các loại cây khác trồng để
che chắn, trồng làm tường bao, cảnh quan, làm thực phẩm hoặc thuốc bao gồm: 1000
cây bạch đàn; 130 cây bằng lăng; 187 cây bình; 240 cây bình linh; 85 cây bứa cao; 120
cây cà na; 64 cây cách; 126 cây cò ke; 37 cây chồi mồi; 670 cây gáo; 385 cây gòn; 65
cây sầu đâu; 150 cây sọ khỉ; 1070 cây tầm vông; 120 cây trâm; 225 cây trâm bầu;
9.065 cây tre gai, tre mỡ; 180 cây vừng. Ngoài ra còn có một số cây ô môi, cây gừa,
bụi trúc, sộp, còng, trứng cá, chùm ruột, sơ ri, sung, nguyệt quế, sao,...Trong khu vực
dự án còn có 10.370 m2 sen.
❖ Hệ thống sông suối, ao hồ, kênh mương:
Trong khu vực dự án có mương Sấm, mương Thi cung cấp nước tưới tiêu phục
vụ nông nghiệp trong khu vực. Đặc điểm của các mương này là mương đất, chiều rộng
khoảng 1,5 ÷ 2,0m, chiều sâu 1,5m. Tuy nhiên, hiện nay toàn bộ đất nông nghiệp được
quy hoạch trong phạm vi dự án nên 2 con mương này sẽ được san lấp tạo mặt bằng và
không gây ảnh hưởng đến việc cấp nước tưới tiêu cho khu vực.
❖ Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án:
Nước mưa của dự án được tách riêng hoàn toàn, độc lập với hệ thống thoát nước
thải sinh hoạt.
Mạng lưới thoát nước mưa là hệ thống thoát nước riêng tự chảy với hướng thoát
nước chính đổ ra sông Long Xuyên. Khu vực nghiên cứu được chia thành 4 lưu vực
thoát nước chính với 2 trục phân lưu là trục đường cảnh quan và trục đường Nguyễn
Thái Học, cụ thể:
+ Lưu vực 1: Phía Tây trục đường cảnh quan và phía Bắc trục đường Nguyễn
Thái Học, thoát nước ra rạch Long Xuyên.
+ Lưu vực 2: Phía Đông trục đường cảnh quan và phía Bắc trục đường Nguyễn
Thái Học, thoát nước ra rạch Long Xuyên.
+ Lưu vực 3: Phía Tây trục đường cảnh quan và phía Nam trục đường Nguyễn

Thái Học, thoát nước ra cống thoát chung trên đường Hà Hoàng Hổ.
+ Lưu vực 4: Phía Đông trục đường cảnh quan và phía Nam trục đường Nguyễn
Thái Học, thoát nước ra cống thoát chung trên đường Hà Hoàng Hổ và đường Nguyễn
Hoàng.
Nước thải của dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt của người dân trong khu đô
thị sau khi qua bể tự hoại được tập trung vào các tuyến cống thoát nước thải xây dựng
dọc theo các tuyến đường quy hoạch, được bố trí tại phía Tây Bắc và phía Đông Nam
của dự án. Theo quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 15/5/2015 của Ủy ban nhân dân
thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á

12


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng: Khu đô thị Golden City An
Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang – Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.

chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đô thị Golden City và công văn số 182/VP-KT ngày
25 tháng 03 năm 2016 của UBND thành phố Long Xuyên về việc thống nhất chủ
trương đấu nối hệ thống thoát nước thải dự án khu đô thị Golden City An Giang vào
hệ thống thoát nước thải chung của thành phố thì toàn bộ lượng nước thải của khu đô
thị sau đó sẽ đưa về trạm xử lý nước thải chung của thành phố để xử lý đạt tiêu chuẩn
trước khi xả thải.
Hiện nay, trạm xử lý nước thải sinh hoạt được xây dựng tại phía Nam của thành
phố Long Xuyên với công suất 30.000m3/ngày.đêm. Dự kiến tiến độ xây dựng trong 2
năm từ tháng 10/2015 đến tháng 10/2017. Tổng mức đầu tư dự kiến 6,5 triệu USD.
Khi trạm xử lý đi vào hoạt động có khả năng tiếp nhận và xử lý nước thải sinh hoạt
của khu đô thị Goden City với tổng lượng thải là 1214 m3/ngày.đêm. Nước thải sau khi
xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường để xả vào các nguồn tiếp nhận.

1.3.2.2. Mối tương quan đối với các đối tượng kinh tế - xã hội
❖ Hiện trạng dân cư:
Phường Mỹ Hòa, thành phố Long Xuyên bao gồm 13 phường với tổng diện tích
là 155,22km2, số dân là 280.862 người dân, mật độ dân số trung bình 2438 người/km2.
Khu vực dự án thuộc Khóm Tây Khánh 1, 2, 3, và 8 của phường Mỹ Hòa, có tổng số
464 hộ với hơn 1400 nhân khẩu đang sinh sống, người dân chủ yếu sống bằng nghề
nông nghiệp là trồng cây lâu năm và cây hàng năm như dừa, xoài, chuối, sen, mít,
chanh, vú sữa, mẵng cầu, me,…; chăn nuôi gà; ao cá có giá trị kinh tế không cao. Đất
ruộng lúa gần 10 năm nay không canh tác. Một số hộ kinh doanh nhà trọ, kinh doanh
hàng quán nhỏ lẻ như quán tạp hóa, quán nước. Thu nhập bình quân đầu người khoảng
12 triệu/năm.
Các đối tượng có khả năng bị tác động bởi dự án:
+ Khu dân cư của các khóm thuộc phường Mỹ Hòa.
+ Khối các cơ quan của UBND phường Mỹ Hòa và thành phố Long Xuyên
+ Ban chỉ huy quân sự thành phố Long Xuyên.
+ Khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ, triển lãm.
❖ Các điểm văn hoá, di tích lịch sử và các công trình tôn giáo, tín ngưỡng: Khu
vực Dự án không có di tích văn hoá, lịch sử nổi tiếng nào được xếp hạng.
❖ Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
➢ Hệ thống cấp nước sạch:
Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước từ trạm cấp nước Long Xuyên công suất
42.000m3 đặt tại phường Bình Đức, TP Long Xuyên. Hiện tại đã có đường ống cấp
nước D250 đến điểm giao giữa đường Nguyễn Hoàng và đường Hà Hoàng Hổ. Nguồn
nước cấp cho khu đô thị được lấy tại vị trí này.
Tuyến ống phân phối đã bố trí dọc theo đường Nguyễn Hoàng, Hà Hoàng Hổ và
bờ sông Long Xuyên phục vụ sinh hoạt và sản xuất trong khu vực.
➢ Hiện trạng sử dụng nước mặt:
Nước mặt được lấy từ mương Sấm và Mương Thi và sông Long Xuyên để phục
vụ cho tưới tiêu nông nghiệp và các hoạt động khác.
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á


13


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng: Khu đô thị Golden City An
Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang – Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.

➢ Hệ thống thoát nước:
+ Thoát nước mưa: Trong khu vực quy hoạch, chỉ có đường Nguyễn Hoàng tiếp
giáp phía Đông khu vực dự án đã xây dựng hệ thống thoát nước mưa hai bên vỉa hè,
các khu vực khác nước mưa được thoát vào các con mương, kênh rạch, ao hồ và thoát
ra sông Long Xuyên.
+ Thoát nước thải: Trong khu vực dự án nước thải phát sinh từ sinh hoạt của các
hộ dân; kinh doanh buôn bán nhỏ như quán nước, tạp hóa.
Phía Nam dự án, nước thải sinh hoạt được xả thẳng vào mương Lộ chung với
nước mưa.
Phía Bắc dự án nước thải được xả xuống sông Long Xuyên chung với nước mưa.
Phía Tây dự án nước thải được xả cùng nước mưa xuống các kênh mương.
Phía Đông dự án, nước thải được thu gom vào hệ thống cống ngầm phía dưới
đường Nguyễn Hoàng, tách riêng với hệ thống thoát nước mưa.
Các khu vực khác, nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn được tập trung về
những chỗ trũng thấp, ao hồ.
Nước thải từ khu nhà vệ sinh được xử lý qua bể tự hoại, sau đó nhập chung với
các nguồn thải khác như nhà bếp, nhà tắm. Toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt đều
không qua xử lý mà được xả thẳng ra môi trường.
➢ Hệ thống thông tin liên lạc:
Hiện đã xây dựng các tuyến cáp thông tin dọc theo các tuyến đường Hà Hoàng
Hổ, đường Nguyễn Hoàng và ven theo trục đường bờ sông Long Xuyên, cung cấp các
dịch vụ: điện thoại cố định, fax, internet.

Ngoài ra trong khu quy hoạch đã phủ sóng các mạng điện thoại di động:
vinaphone, mobiphone, viettel.
➢ Hệ thống cấp điện:
Khu quy hoạch đang sử dụng nguồn điện từ lưới điện quốc gia:
- Tuyến trung thế 1 pha 12,7KV dọc theo đường Nguyễn
Hoàng sẽ được nâng cấp thành tuyến trung thế 3 pha 4 dây 22KV;
- Tuyến trung thế 578/22KV 3 pha 4 dây từ trạm biến thế 110kV Long Xuyên An Giang bố trí dọc theo tuyến đường Hà Hoàng Hổ;
Hiện người dân trong khu vực sử dụng điện sinh hoạt và sản xuất từ đường dây
hạ thế bố trí dọc theo các trục giao thông trong khu vực: đường Hà Hoàng Hổ, đường
Nguyễn Hoàng và bờ sông Long Xuyên.
❖ Hiện trạng các cơ quan tổ chức, công trình kiến trúc, tài sản trên khu đất
thực hiện dự án:
➢ Mồ mả: Tổng số mộ cần di chuyển là 273 mộ, trong đó có 31 ngôi mộ hung
táng là các mộ đất và 242 ngôi mộ cát táng là mộ xây gạch hoặc mộ đá.
➢ Nhà ở, nhà tạm:
Theo số liệu thống kê của trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Long Xuyên,
tổng số nhà ở cần giải phóng mặt bằng nằm trong khu vực dự án là 130 nhà, hầu hết là
nhà cấp IV. Trong số đó có 01 nhà trọ với 19 phòng trọ, tổng diện tích 263m2. Các nhà
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á

14


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng: Khu đô thị Golden City An
Giang thuộc khu liên hợp văn hóa, thể thao, dịch vụ, hội chợ triển lãm và dân cư phường Mỹ
Hòa, TP Long Xuyên, tỉnh An Giang – Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.

còn lại có diện tích trung bình khoảng 50 m2. Tổng số nhà tạm là 34 cái, là nhà cấp IV
xây dựng nhờ trên đất nhà người khác hoặc xây dựng để chăn nuôi, xây trên mương
công cộng. Trong số đó có 01 nhà tạm là nhà trọ có diện tích 64 m2, các nhà tạm còn

lại có diện tích trung bình mỗi nhà là 35 m2.
Ngoài ra trong khu vực dự án còn có 260 m2 nhà kho, dạng nhà tạm thô sơ.
➢ Trụ sở cơ quan, cơ sở sản xuất: Trên phạm vi đất dự án không có trụ sở cơ
quan và cơ sở sản xuất nào.
➢ Các vật kiến trúc, công trình:
Theo số liệu tổng hợp về đền bù, bồi thường GPMB, trong khu vực dự án có
900m2 là ao cá rô phi và cá mè vinh; 442m2 chuồng nuôi gà, vịt, lợn làm bằng tre nứa
và gỗ; 07 bàn thông thiên bằng BTCT diện tích trung bình 1,5m2; 5m2 hàng rào chân
xây gạch; 280m2 hàng rào trụ sắt lưới B40; 539m2 hàng rào tre; 28m2 hàng rào trụ
BTCT đúc sẵn lưới B40 (mật độ 1 cột/2m dài hàng rào, cột bê tông có kích thước
2×0,2×0,2(m)).
➢ Các tài sản khác trên đất:
Cũng theo số liệu về đền bù, bồi thường GPMB, tổng số cây ăn quả là 7500 cây
bao gồm: 1300 cây xoài trồng từ 1-30 năm, 95 cây vú sữa trồng từ 2 đến 30 năm, 24
cây sơ ri từ 4-12 năm, 210 cây ổi từ 3-10 năm, 10 cây nhãn từ 5-10 năm, 240 cây mít
từ 1-18 năm, 210 cây mận miền Nam từ 2-10 năm, 30 cây mẵng cầu trồng từ 3-10
năm, 90 cây đu đủ từ loại mới trồng đến 2 năm tuổi, 360 cây dừa từ 1-40 năm, 4600
cây chuối sắp và đang trổ buồng, 60 cây bưởi từ 3 đến 11 năm,... và một số loại cây
khác như cóc, khế, quýt. Tổng diện tích trồng cây ăn quả ước tính là 3 ha.
Trong khu vực thực hiện dự án còn có khoảng 14.000 các loại cây khác trồng để
che chắn, trồng làm tường bao, cảnh quan, làm thực phẩm hoặc thuốc bao gồm: 1000
cây bạch đàn với đường kính trung bình Ф=200, cao 7-10m; 130 cây bằng lăng đường
kính thân trung bình Ф200, cao 10-15m; 187 cây bình bát đường kính trung bình
Ф250, cao 5-7m; 240 cây bình linh đường kính Ф100, cao 20-25m; 85 cây bứa cao 67m, Ф100-200; 120 cây cà na từ 5 đến 20 năm; 64 cây cách; 126 cây cò ke đường kính
Ф250; 37 cây chồi mồi Ф100-300; 670 cây gáo trung bình Ф200; 385 cây gòn Ф400;
65 cây sầu đâu từ 4-20 năm; 150 cây sọ khỉ Ф200; 1070 cây tầm vông; 120 cây trâm
Ф250-300; 225 cây trâm bầu có Ф350; 9.065 cây tre gai, tre mỡ; 180 cây vừng Ф250300. Ngoài ra còn có một số cây ô môi, cây gừa, bụi trúc, sộp, còng, trứng cá, chùm
ruột, sơ ri, sung, nguyệt quế, sao,...
Trong khu vực dự án còn có 10.370 m2 sen.
Dưới đây là một số hình ảnh về hiện trạng khu vực dự án:


CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG Á

15


×