Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

16 TRANG BAI TAP AMIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.94 KB, 16 trang )

1
BÀI TẬP AMIN
A. BÀI TẬP AMIN
I. LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa – CTTQ
a. Định nghĩa
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi thay H trong hiđrocacbon bằng nhóm NH2 ta thu được amin
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức có 2 nhóm NH2 và COOH
C. Khi thay H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.
D. Khi thay H trong phân tử H2O bằng gốc hiđrocacbon ta thu được ancol.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Amin được cấu tạo bằng cách thay thế H của amoniac bằng 1 hay nhiều gốc hiđrocacbon.
B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
C. Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon có thể phân biệt thành amin thành amin no, chưa no và thơm.
D. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện đồng phân.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amin là hợp chất mà phân tử có nitơ trong thành phần.
B. Amin là hợp chất có một hay nhiều nhóm NH2 trong phân tử.
C. Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là C nH2n + 3N (n ≥ 1)
D. A và C đúng.
Câu 4: Cho các chất có cấu tạo như sau:
(1) CH3 - CH2 - NH2; (2) CH3 - NH - CH3; (3) CH3 - CO - NH2 ; (4) NH2 - CO - NH2; (5) NH2 - CH2 - COOH
(6) C6H5 - NH2; (7) C6H5NH3Cl; (8) C6H5 - NH - CH3; (9) CH2 = CH - NH2. Chất nào là amin ?
A. (1); (2); (6); (7); (8)
B. (1); (3); (4); (5); (6); (9)
C. (3); (4); (5)
D. (1); (2); (6); (8); (9).
Câu 5: Công thức chung của amin thơm (chứa 1 vòng benzen) đơn chức bậc nhất là
A. CnH2n – 7NH2 (n ≥ 6)
B. CnH2n + 1NH2 (n≥6)


C. C6H5NHCnH2n+1 (n≥6)
D. CnH2n – 3NH2 (n≥6)
Câu 6: Chọn câu đúng
a. Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là
A. CnH2n+3N.
B. CnH2n+2+kNk.
C. CnH2n+2-2a+kNk.
D. CnH2n+1N.
b. Công thức tổng quát của amin no, mạch hở có dạng là
A. CnH2n+3N.
B. CnH2n+2+kNk.
C. CnH2n+2-2a+kNk.
D. CnH2n+1N.
b. Số đồng phân – bậc của amin
Câu 1: Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Amin C3H9N có 4 đồng phân cấu tạo.
B. Amin có CTPT C4H11N có 3 đồng phân mạch không phân nhánh.
C. Có 5 amin chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C 7H9N
D. Có 5 amin bậc 2 có cùng công thức phân tử C5H13N
Câu 2: Ứng với công thức phân tử C 4H11N, có x đồng phân amin bậc nhất, y đồng phân amin bậc hai và z đồng phân amin
bậc ba. Các giá trị x, y và z lần lượt bằng:
A. 4, 3 và 1
C. 3, 3 và 0
B. 4, 2 và 1
D. 3, 2 và 1
Câu 3: Số đồng phân cấu tạo của amin ứng với công thức phân tử C 4H11N tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO 2
sinh ra chất khí là:
A. 7
B. 8
C. 4

D. 5
Câu 4: Cho các chất C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là
A. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10
B. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl
C. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10
D. C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N.
Câu 5: Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Bậc của amin phụ thuộc vào số nguyên tử H trong NH3 đã được thay bằng gốc hidrocacbon.
B. Cho các chất: 1. CH3NH2; 2. CH3NHCH3; 3. (CH3)(C2H5)2N; 4. (CH3)(C2H5)NH; 5.(CH3)2CHNH2. Amin bậc 2 là 2, 4.
C. 2 chất C6H5CHOHCH3 và C6H5NHCH3 có cùng bậc
D. Các amin: etylmetylamin (1) ; etylđimetylamin (2) ; isopropylamin (3) được sắp xếp theo thứ tự bậc amin tăng dần là (2),
(3),(1).
c. Danh pháp
Câu 1: Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Amin có CTCT (CH3)2CHNH2 có tên thường là izo-propylamin
B. Amin có CTCT (CH3)2CH – NH – CH3 có tên thay thế là N-metylpropan -2-amin
C. Amin có CTCT CH3[CH2]3N(CH3)2 có tên thay thế là N,N- đimetylbutan-1-amin
D. Amin có CTCT (CH3)2(C2H5)N có tên gọi là đimetyletylamin
Câu 2: Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Amin tên gọi etyl izo-propyl amin có CTCT là (CH3)2CH(C2H5)NH
B. N,N- Etylmetylpropan-1-amin có CTCT là (CH3)(C2H5)(CH3CH2CH2)N


2
C. Amin bậc 2 có CTPT là C3H7N có tên gọi là etylmetylamin hoặc N–metyletanamin.
D. Amin có CTCT C6H5-CH2-NH2 có tên gọi là phenylamin.
Câu 3: Tên gọi của amin nào sau đây là đúng?
A. 2-etylpropan-1-amin
B. N-n-propyletanamin
C. butan-3-amin

D. N,N-đimetylpropan-2-amin
Câu 4: Cho amin có cấu tạo: CH3-CH(CH3)-NH2 . Chọn tên gọi không đúng?
A. Prop-1-ylamin
B. Propan-2-amin
C. isoproylamin
D. Prop-2-ylamin
Câu 5: Tên gọi các amin nào sau đây là không đúng?
A. CH3-NH-CH3 đimetylamin
B. CH3-CH2-CH2NH2 n-propylamin
C. CH3CH(CH3)-NH2 isopropylamin
D. C6H5NH2 alanin
Câu 6: Hợp chất có CTCT: m-CH3-C6H4-NH2 có tên theo danh pháp thông thường là
A. 1-amino-3-metyl benzen.
B. m-toludin.
C. m-metylanilin.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 7: Hợp chất có CTCT như sau CH3CH(OH)CH2CH(NH2)CH(CHO)CH3. Tên hợp chất theo danh pháp IUPAC là
A. 3-amino-5-hiđroxi-2-metylhexanal.
B. 5-hiđroxi-2-metyl-3-aminohexanal.
C. 5-oxo-4-aminohexanol-2.
D. 4-amino-5-oxohexanol.
Lưu ý: Theo quy tắc của IUPAC mức độ ưu tiên của các nhóm chức giảm theo dãy sau:
COOH>-SO3H>-COOR>-COCl>-CONH2>-CHO>-O->-OH>-NH2>-OR>-R.
2. Tính chất vật lý - Ứng dụng – Điều chế
Câu 1: Giải pháp thực tế nào sau đây không hợp lí ?
A. Tổng hợp chất màu công nghiệp bằng phản ứng của amin thơm với dung dịch hỗn hợp NaNO 2 và HCl ở nhiệt độ thấp.
B. Tạo chất màu bằng phản ứng giữa amin no và HNO 2 ở nhiệt độ cao.
C. Khử mùi tanh của cá bằng giấm ăn.
D. Rửa lọ đựng anilin bằng axit mạnh.
Câu 2: Điều chế anilin bằng cách khử nitrobenzen thì dùng chất khử là

A. khí H2
B. NH3
C. Cacbon
D. Fe + dung dịch HCl
Câu 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của amin?
A. Công nghệ nhuộm.
B. Công nghiệp dược
C. Công nghệ tổng hợp hữu cơ. D. Công nghệ giấy.
Câu 4: Trong số các chất sau: C 2H6 ; C2H5Cl ; C2H5NH2 ; CH3COOC2H5 ; CH3COOH ; CH3CHO ; CH3OCH3 chất nào tạo
được liên kết H liên phân tử?
A. C2H6
B. CH3COOCH3
C. CH3CHO ; C2H5Cl
D. CH3COOH ; C2H5NH2.
Câu 5: Metylamin dễ tan trong H2O do nguyên nhân nào sau đây ?
A. Do nguyên tử N còn cặp electron tự do dễ nhận H+ của H2O. B. Do metylamin có liên kết H liên phân tử.
C. Do phân tử metylamin phân cực mạnh.
D. Do phân tử metylamin tạo được liên kết H với H2O.
Câu 6: Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Trong các chất: CH3Cl, CH3OH, CH3OCH3, CH3NH2 thì CH3OH là chất lỏng ở điều kiện thường.
B. Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn so với hiđrocacbon có phân tử khối tương đương do có liên kết H giữa các phân tử ancol.
C. Phenol là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường.
D. Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường ,có mùi khai, tương tự như amoniac.
Câu 7: Khi cho anilin vào ống nghiệm chứa nước, hiện tượng quan sát được là
A. Anilin tan trong nước tạo dung dịch trong suốt.
B. Anilin không tan tạo thành lớp dưới đáy ống nghiệm.
C. Anilin không tan nổi lên trên lớp nước.
D. Anilin ít tan trong nước tạo dung dịch bị đục, để lâu có sự tách lớp.
Câu 8: Đun hỗn hợp brometan dư và dung dịch amoniac trong etanol ở 100 0C (phương pháp Hoffman) người ta thu được sản
phẩm gì?

A. Các loại muối clorua
B. Trietylamin
C. Đietylamin
D. Tất cả các sản phẩm trên
Câu 9: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amin là không đúng?
A. Metyl amin, đimetyl amin, etyl amin là chất khí, dễ tan trong nước
B. Các amin khí có mùi tương tự aminiac, độc
C. Anilin là chất lỏng khó tan trong nước, màu đen
D. Độ tan trong nước của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng
Câu 10: Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. n – butylamin.
B. Tert butylamin
C. Metyl – n – propylamin
D. Đimetyl etylamin
Câu 11: Hãy cho biết sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần về nhiệt độ sôi của các chất?
A. ancol metylic < axit fomic < metylamin < ancol etylic
B. ancol metylic < ancol etylic < metylamin < axit fomic
C. metylamin < ancol metylic < ancol etylic < axit fomic
D. axit fomic < metylamin < ancol metylic < ancol etylic
Câu 12: Cho ba hợp chất butylamin (1), ancol butylic (2) và pentan (3). Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là:
A. (1) > (2) > (3).
B. (1) > (3) > (2).
C. (2) > (1) > (3).
D. (3) > (2) > (1).
Câu 13: Cho các chất CH3NH2, C2H5NH2, CH3CH2CH2NH2. Theo chiều tăng dần phân tử khối Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước tăng dần
B. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước tăng dần
C. Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước giảm dần
D. Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước giảm dần
Câu 14: Cho các chất sau: Ancol etylic (1), etylamim (2), metylamim (3), axit axetic (4).



3
Dãy sắp sếp theo chiều có nhiệt độ sôi tăng dần là dãy nào ?
A. (2) < (3) < (4) < (1)
B. (2) < (3) < (4) < (1)
C. (3) < (2) < (1) < (4)
D. (1) < (3) < (2) < (4)
Câu 15: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
A. C4H10, C3H7NH2, C3H7F, C3H7OH, CH3CH2COOH
B. C4H10, C3H7Cl, C3H7NH2, C3H7OH, CH3CH2COOH
C. Benzen, toluen, phenol, CH3COOH
D. (CH3)3N, CH3CH2OH, CH3CH2CH2NH2, HCOOH
3. Tính chất hoá học
a. So sánh tính bazơ của các amin
Câu 1: Nguyên nhân Amin có tính bazơ là
A. Có khả năng nhường proton.
B. Trên N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H+.
C. Xuất phát từ amoniac.
D. Phản ứng được với dung dịch axit.
Câu 2: Tính bazơ của metylamin mạnh hơn anilin vì
A. Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ.
B. Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ.
C. Nhóm metyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử Nitơ.
D. Phân tử khối của metylamin nhỏ hơn.
Câu 3: Khẳng định nào sau đây luôn đúng?
A. Tính bazơ của amin tăng dần theo thứ tự: bậc I < bậc II < bậc III.
B. Tính bazơ của anilin là do nhóm –NH2 ảnh hưởng lên gốc –C6H5.
C. Vì có tính bazơ nên anilin làm đổi màu chất chỉ thị màu.
D. Do ảnh hưởng của nhóm –C6H5 làm giảm mật độ e trên Nitơ nên anilin có tính bazơ yếu.

Câu 4. Điều nào sau đây sai?
A. Các amin đều có tính bazơ.
B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
C. Anilin có tính bazơ rất yếu.
D. Amin có tính bazơ do N có cặp electron chưa chia.
Câu 5. Các giải thích về quan hệ cấu trúc, tính chất nào sau đây không hợp lí?
A. Do có cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ.
B. Do nhóm NH2- đẩy e nên anilin dễ tham gia vào phản ứng thể vào nhân thơm hơn và ưu tiên vị trí o- và p-.
C. Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn.
D. Với amin R-NH2, gốc R hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazơ và ngược lại.
Câu 6. Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin?
A. CH3NH2 + H2O  CH3NH3+ + OHB. C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl
3+
+
C. Fe + 3CH3NH2 + 3H2O  Fe(OH)3 + 3CH3NH3
D. CH3NH2 + HNO2  CH3OH + N2 + H2O
Câu 7: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
A. anilin, metylamin, amoniac.
B. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
C. amoni clorua, metylamin, natri hiđroxit.
D. metylamin, amoniac, natri axetat.
Câu 8: Chọn câu đúng khi nói về sự đổi màu của các chất khi gặp quỳ tím?
A. Phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
B. Anilin trong nước làm quỳ tím hóa xanh.
C. Etylamin trong nước làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh. D. dung dịch Natriphenolat không làm quỳ tím đổi màu.
Câu 9: Cho các chất sau: phenol, anilin, phenyl amoni clorua, amoni clorua, natriphenolat, axit axetic, natri axetat, natri
etylat; natri clorua; natri cacbonat. Số chất có khả năng làm quỳ tím ẩm chuyển màu là
A. 6
B. 8
C. 5

D. 7
Câu 10: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
A. NH3
B. C6H5CH2NH2
C. C6H5NH2
D. (CH3)2NH
Câu 11: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
A. C6H5NH2
B. C6H5CH2NH2
C. (C6H5)2NH
D. NH3
Câu 12: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất ?
A. C6H5NH2.
B. (C6H5)2NH
C. p-CH3-C6H4-NH2.
D. C6H5-CH2-NH2
Câu 13: Chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
A. CH3NH2
B. (CH3)2CH – NH2
C. CH3NH – CH3
D. (CH3)3N
Câu 14: Chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
A. CH3NH2
B. (CH3)2CH – NH2
C. CH3NH – CH3
D. (CH3)3N
Câu 15: Hợp chất nào dưới đây có tính bazơ mạnh nhất:
A. CH3 – C6H4 – NH2
B. O2N – C6H4 – NH2
C. CH3 – O – C6H4 – NH2

D. Cl – C6H4 – NH2
Câu 16: Chất nào dưới đây có tính bazơ mạnh nhất?
A. NH3
B. CH3CONH2
C. CH3CH2CH2OH
D. CH3CH2NH2
Câu 17: Amin nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất?
A. CH3CH=CH-NH2.
B. CH3CH2CH2NH2.
C. CH3CC-NH2.
D. CH3CH2NH2.


4
Câu 18: Trong các chất: p.O2N-C6H4-OH, m.CH3-C6H4-OH, p.NH2-C6H4-CHO, m.CH3-C6H4-NH2. Chất có lực axit mạnh
nhất và chất có lực bazơ mạnh nhất tương ứng là
A. p.O2N-C6H4-OH và p.NH2-C6H4-CHO
B. p.O2N-C6H4-OH và m.CH3-C6H4-NH2
C. m.CH3-C6H4-OH và p.NH2-C6H4-CHO
D. m.CH3-C6H4-OH và m.CH3-C6H4-NH2
Câu 19: Trật tự tăng dần độ mạnh tính bazơ của dãy nào dưới đây không đúng?
A. C6H5NH2< NH3
C. NH3B. CH3CH2NH2 < CH3NHCH3
D. p-CH3C6H4NH2Câu 20: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ : (1) amoniac ; (2) anilin ; (3) etylamin ; (4) đietylamin;
(5) Kalihiđroxit.
A. (2)<(1)<(3)<(4)<(5).
B. (1)<(5)<(2)<(3)<(4).
C. (1)<(2)<(4)<(3)<(5).

D. (2)<(5)<(4)<(3)< (1).
Câu 21: Có 4 hóa chất : metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là
A. (3) < (2) < (1) < (4).
B. (2) < (3) < (1) < (4).
C. (1) < (3) < (2) < (4).
D. (4) < (1) < (2) < (3).
Câu 22: Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần tính bazơ:
A. Anilin < điphenylamin < xiclohexylamin.
B. Anilin < xiclohexylamin < điphenylamin
C. Điphenylamin < Anilin < xiclohexylamin.
D. Xiclohexylamin < điphenylamin < Anilin.
Câu 23: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự tăng dần tính bazơ: (1) metylamin; (2) amoniac; (3) etylamin; (4) anilin;
(5) n – propylamin.
A. (4)<(5)<(2)<(3)<(1)
B. (4)<(2)<(1)<(3)<(5)
C.(2)<(1)<(3)<(4)<(5)
D. (2)<(5)<(4)<(3)<(1)
Câu 24: Cho các chất sau: p-NO2C6H4NH2 (1), p-ClC6H5NH2 (2), p-CH3C6H5NH2 (3). Tính bazơ tăng dần theo dãy nào ?
A. (1) < (2) < (3)
B. (2) < (1) < (3)
C. (1) < (3) < (2)
D. (3) < (2) < (1)
Câu 25: Chiều tăng dần tính bazơ của dãy chất sau C6H5OH, C6H5NH2, NH2CH3, NaOH là
A. C6H5NH2, C6H5OH, NH2CH3, NaOH
B. NH2CH3,C6H5OH, C6H5NH2, NaOH
C. C6H5OH, NH2CH3, C6H5NH2, NaOH
D. C6H5OH, C6H5NH2, NH2CH3, NaOH
Câu 26: Cho các chất sau: 1. p- CH3C6H4NH2 2. m-CH3C6H4NH2 3. C6H5NHCH3 4. C6H5NH2
Xếp các chất sau theo chiều tăng dần tính bazơ
A. 1 < 2 < 4 < 3

B. 4 < 2 < 1 < 3
C. 4 < 3 < 2 < 1
D. 4 < 3 < 1 < 2
Câu 27: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng tính bazơ
A. C2H5ONa, NaOH, NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2
B. C6H5NH2,CH3C6H4NH2, NH3,CH3NH2, C2H5ONa, NaOH.
C. NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2, C2H5ONa, NaOH
D. C6H5NH2,CH3C6H4NH2, NH3,CH3NH2, NaOH, C2H5ONa.
Câu 28: Cho các chất Đimetylamin (1), Metylamin (2), Amoniac (3), Anilin (4), p-metylanilin (5), p-nitroanilin (6). Tính
bazơ tăng dần theo thứ tự là:
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6)
B. (6), (4), (5), (3), (2), (1)
C. (6), (5), (4), (3), (2), (1)
D. (3), (2), (1), (4), (5), (6)
Câu 29: Cho các chất: natri hiđroxit (1), đimetylamin (2), etylamin (3),natri etylat (4),p-metylanilin (5), amoniac (6), anilin
(7), p-nitroanilin (8), natri metylat (9) , metylamin (10). Thứ tự giảm dần lực bazơ là:
A. (4), (9), (1), (2), (3), (10), (5), (6), (7), (8).
B. (4), (9), (1), (2), (3), (10), (6), (5), (7), (8).
C. (1), (4), (9), (2), (3), (10), (6), (5), (8), (7).
D. (9), (4), (1), (2), (3), (10), (6), (5), (7), (8).
Câu 30: Giá trị pH tăng dần của các dung dịch có cùng nồng độ mol/l nào sau đây là đúng?(xét ở 25 0C)
A. NaOH, CH3NH2,NH3, Ba(OH)2, C6H5OH
B. Ba(OH)2, NaOH, CH3NH2, C6H5OH
C. NH3, CH3NH2, C6H5NH2, NaOH, Ba(OH)2
D. C6H5NH2, CH3NH2, NaOH, Ba(OH)2
Câu 31: Cho các dung dịch sau có cùng pH: HCl; NH4Cl; C6H5NH3Cl. Thứ tự tăng dần nồng độ mol/lít của các dung dịch là
A. HCl < NH4Cl < C6H5NH3Cl
B. HCl < C6H5NH3Cl < NH4Cl
C. C6H5NH3Cl < NH4Cl < HCl
D. NH4Cl < HCl < C6H5NH3Cl

Câu 32: Cho các dung dịch sau: NaOH, NH3, CH3NH2 và NH4Cl. Hãy cho biết sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng
dần pH của các dung dịch đó biết rằng các dung dịch có cùng nồng độ mol/l.
A. NaOH < CH3NH2 < NH3 < NH4Cl
B. CH3NH2 < NH4Cl < NH3 < NaOH
C. NH3 < CH3NH2 < NaOH < NH4Cl
D. NH4Cl < NH3 < CH3NH2 < NaOH
Câu 33: So sánh nào sau đây là đúng?
A. Trật tự tăng dần lực bazơ: C3H7NH2 < CH3NHC2H5 < (CH3)3N.
B. Trật tự tăng dần lực axit: CH2ClCH2COOH < CH3CHClCOOH < CH3CHFCOOH.
C. Trật tự tăng dần lực bazơ: CH3NH2 < NH3 < C6H5NH2.
D. Trật tự tăng dần lực axit: HCOOH < CH3COOH < CH3CH2COOH.
b. Tính chất hoá học
Câu 1: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với
A. dung dịch NaCl.
B. dung dịch HCl.
C. nước Br2.
D. dung dịch NaOH.


5
Câu 2: Dung dịch etylamin không tác dụng với chất nào sau đây?
A. axit HCl
B. dd CuCl2
C. dd HNO3
D. dd NaOH
Câu 3: Anilin tác dụng được với những chất nào sau đây?
(1) dd HCl; (2) dd H2SO4; (3) dd NaOH ; (4) dd brom; (5) dd CH3 – CH2 – OH; (6) dd CH3COOC2H5
A. (1) , (2) , (3)
B. (4) , (5) , (6)
C. (3) , (4) , (5)

D. (1) , (2) , (4).
Câu 4: Chất không phản ứng với dung dịch NaOH là
A. C6H5NH3Cl.
B. C6H5CH2OH.
C. p-CH3C6H4OH.
D. C6H5OH.
Câu 5: Phenol và anilin đều làm mất màu nước brom còn toluen thì không, điều này chứng tỏ
A. nhóm –OH và –NH2 đẩy e mạnh hơn nhóm –CH3
B. nhóm –OH và –NH2 đẩy e yếu hơn nhóm –CH3.
C. khả năng đẩy e của nhóm –OH>-CH3>-NH2
D. nhóm –CH3 hút e mạnh hơn nhóm –OH và –NH2.
Câu 6: Khi đốt cháy đồng đẳng của metylamin, tỉ lệ thể tích k = V CO2 : VH2O (hơi) biến đổi như thế nào theo số lượng nguyên tử
cacbon trong phân tử ?
A. 0,4 < K < 1
B. 0,25 < K < 1
C. 0,75 < K < 1
D. 1 < K < 1,5.
Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây làm anilin tác dụng được với dung dịch nước brom ?
A. Do nhân thơm benzen có hệ thống liên kết  bền vững.
B. Do nhân thơm benzen hút electron.
C. Do nhân thơm benzen đẩy electron. D. Do nhóm – NH2 đẩy electron làm tăng mật độ electron ở các vị trí o- và p-.
Câu 8: Bốn ống nghiệm đựng các hỗn hợp sau:
(1) benzen + phenol; (2) anilin + dung dịch HCl dư; (3) anilin + dung dịch NaOH; (4) anilin + H2O
Ống nghiệm nào só sự tách lớp các chất lỏng?
A. (3), (4)
B. (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (4)
Câu 9: Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây?
A. Cả metylamin và anilin đều tác dụng với cả HBr và FeCl2.

B. Metylamin chỉ tác dụng với HBr còn anilin tác dụng được với cả HBr và FeCl2.
C.. Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2 còn anilin chỉ tác dụng với HBr.
D. Cả metylamin và anilin đều chỉ tác dụng với HBr mà không tác dụng với FeCl2
Câu 10: Khi nhỏ vài giọt dd C2H5NH2 vào dd FeCl3 sau phản ứng thấy
A. dd trong suốt không màu
B. dd màu vàng nâu
C. có kết tủa màu đỏ gạch
D. có kết tủa màu nâu đỏ
Câu 11: Hợp chất hữu cơ B thành phần chứa: C, H, N có các tính chất sau: ở điều kiện thường là chất lỏng không màu, rất
độc, ít tan trong nước, dễ tác dụng với dung dịch HCl và dễ làm mất màu dung dịch Br 2 tạo kết tủa trắng. Công thức phân tử
của B có thể là
A. C4H9N
B. C6H7N
C. C7H11N
D. C2H7N
Câu 12: Cho dung dịch etylamin tác dụng vừa đủ với chất X thấy có khí bay ra và dung dịch sau phản ứng có mùi ancol. X là
A. HNO2
B. CH3I
C. CH3OH
D. HNO3.
Câu 13: Cho khí CO2, dd KHSO4 vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch C 6H5ONa. Cho dd NaOH, dd HCl vào 2 ống nghiệm
chứa dung dịch phenylamoni clorua. Hiện tượng dd bị vẩn đục sẽ xảy ra ở:
A. 2 ống nghiệm.
B. Cả 4 ống nghiệm
C. 3 ống nghiệm
D. 1 ống nghiệm
Câu 14: Cho vài giọt anilin vào nước, sau đó thêm dung dịch HCl (dư) vào, rồi lại nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào, sẽ xảy ra
hiện tượng:
A. Lúc đầu dung dịch bị vẩn đục, sau đó trong suốt và cuối cùng bị vẩn đục lại.
B. Lúc đầu dung dịch trong suốt, sau đó bị vẩn đục và cuối cùng trở lại trong suốt.

C. Dung dịch trong suốt.
D. Dung dịch bị vẫn đục hoàn toàn.
Câu 15: Thí nghiệm nào sau đây không thu được kết tủa sau khi phản ứng kết thúc?
A. Cho dung dịch CH3NH3 đến dư vào dung dịch Al(NO3)3
B. Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch ZnCl2
C. Cho khí CO2 lội vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) cho đến dư
D. Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3
Câu 16: Đều khẳng định nào sau đây luôn luôn đúng?
A. Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số lẻ.
B. Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số chẵn.
C. Đốt cháy hết a mol amin bất kì luôn thu được tối thiểu a/2 mol N2 (phản ứng cháy chỉ cho N2)
D. A và C đúng.
Câu 17: Trong số các phát biểu sau về anilin?
(1) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.
(2) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime.
(4) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)
Câu 18: Trong số các câu sau:
a) Các chất: amoniac, etylamin, hiđro, ancol metylic đều khử được đồng (II) oxit khi nung nóng.


6
b) Propen và xiclopropan khi cộng brom đều cho cùng một sản phẩm.
c) Các chất rắn: kẽm hiđroxit, bạc oxit, bạc clorua đều tan được trong dung dịch amoniac đậm đặc.
d) Khi cho dung dịch natri stearat vào dung dịch canxi hiđrocacbonat có kết tủa tạo thành.
e) Stiren và toluen đều có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím. Số câu đúng là

A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường sinh ra bọt khí.
B. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng thu được muối điazoni.
C. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 20: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Phenylamin có tính bazơ yếu hơn NH3
B. Nhờ có tính bazơ, anilin tác dụng được với dung dịch Brom.
C. Anilin không tác dụng được với dung dịch NaOH.
D. Tất cả các amin đều có khả năng nhận proton.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối thu được cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol.
B. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO 2, lấy kết tủa thu được tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri
phenolat.
C. Axit axetic phản ứng với NaOH, lấy muối thu được cho tác dụng với CO2 lại thu được axit axetic.
D. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin.
Câu 22: Nhận xét nào dưới đây không đúng?
A. Anilin có tính bazơ, phenol có tính axit
B. Phenol và anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm do ảnh hưởng của vòng benzen lên nhóm –OH hoặc –NH 2.
C. Anilin và phenol đều dễ tham gia phản ứng thế với dd Br2 tạo kết tủa trắng
D. Anilin và phenol đều tham gia phản ứng cộng H2 vào nhân thơm
Câu 23: Hiện tượng nào sau đây không đúng?
A. Nhúng quỳ tím vào metyl amin thấy quỳ tím chuyển sang màu xanh
B. Phản ứng giữa khí metyl amin và khí HCl xuất hiện khói trắng
C. Nhỏ vài giọt dd Br2 và dd anilin thấy xuát hiện kết tủa trắng
D. Thêm vài giọt phenolphtalein vào dd etyl amin thấy xuất hiện màu xanh

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Anilin được điều chế trực tiếp từ nitrobenzen.
B. Trong phản ứng este hoá axit cacboxylic đóng vai trò axit còn ancol đóng vai trò bazơ.
C. Gốc phenyl (-C6H5) và nhóm chức amino (-NH2) trong phân tử anilin có ảnh hưởng qua lại với nhau
D. Anilin có tính bazơ yếu hơn NaOH nên bị NaOH đẩy ra khỏi muối
Câu 25: Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa các nguyên tố C, H, N trong đó có 23,72% khối lượng N. X tác dụng với HCl theo tỷ lệ
mol 1:1. Chọn câu phát biểu sai?
A. X là hợp chất amin.
B. Cấu tạo của X là amin no, đơn chức
C. Nếu công thức X là CxHyNz thì z = 1
D. Nếu công thức X là CxHyNz thì : 12x - y = 45
Câu 26: Metylamin không có tính chất nào sau đây:
A. Tác dụng với dung dịch FeCl3 tạo kết tủa.
B. Tác dụng với các axit tạo muối dễ tan trong nước.
C. Là chất khí có mùi khai tương tự ammoniac.
D. Có tính bazơ yếu hơn so với ammoniac.
Câu 27: Cho dãy các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p-crezol,
cumen. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Câu 28: Cho các hợp chất sau: C 2H5OH, C6H5ONa, CH3OCH3, C6H5OH, C6H5NH3Cl, CH3COOCH3, C6H5CH2OH,
HOC6H4CH3. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Câu 29: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen),
CH3CHO. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là

A. 6
B. 5
C. 7
D. 8
Câu 30: Có 12 c h ấ t : Anilin; Phenol; Axetanđehit; Stiren; Toluen; Axit metacrylic; Vinyl axetat; Isopren; Benzen; Ancol
isoamylic; Isopentan; Axeton. Số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 8.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
Câu 31: Có 5 lọ đựng hóa chất, trong đó có 3 dung dịch CH 3NH2, C6H5ONa, C2H5NH3Cl và 2 chất lỏng C6H6, C6H5NH2. Nếu
cho dung dịch HCl vào lần lượt vào 5 lọ trên thì số phản ứng xảy ra là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.


7
Câu 32: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, dung dịch C6H5ONa, dung dịch NaOH, dung dịch CH3COOH, dung
dịch HCl. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau ở điều kiện thích hợp, số cặp chất có phản ứng xảy ra là
A. 8
B. 12
C. 9
D. 10
Câu 33: Cho các chất: phenol, ancol metylic, axit fomic, natri phenolat và natri hiđroxit. Trong điều kiện thích hợp số cặp
chất có thể tác dụng được với nhau là:
A. 3.
B. 5.
C. 4.

D. 2.
Câu 34: Cho anilin tác dụng với các chất sau: dung dịch Br 2, CH3I, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, HNO 2. Số phản ứng
xảy ra là:
A. 5
B. 3
C. 6.
D. 4
Câu 35: Cho các chất sau: axit axetic; phenol; ancol etylic; và anilin lần lượt tác dụng với; dung dịch NaOH; dung dịch
NaHCO3; dung dịch brom; HCl. Số phương trình phản ứng xảy ra là:
A. 6
B. 8
C. 7
D. 5
Câu 36: Cho dung dịch metylamin dư lần lượt vào từng dung dịch FeCl 3, AgNO3, NaCl, Cu(NO3)2. Số trường hợp thu được
kết tủa sau phản ứng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 37: Dãy chất đều tác dụng với CH3COOH là
A. CH3OCH3, NaOH, CH3NH2, C6H5OH
B. CH3CH2OH, NaHCO3, CH3NH2, C6H5ONa
C. CH3CH2OH,NaHSO4,CH3NH2,C6H5ONa
D. CH3CH2OH, CaCO3, C6H5NH2; C6H5OH
Câu 38: Trong số các hợp chất thơm sau: C6H5OH ; C6H5NH2 ; C6H5CHO ; C6H5COOH , C6H5CH3 , C6H5OCH3 ; C6H5Cl. Tổng
số chất định hướng nhóm thế mới vào vị trí meta là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 39: Trong số các chất: clobenzen, toluen, nitrobenzen, anilin, phenol, axit benzoic, benzanđehit, naphtalen, p-xilen,
cumen, p-crezol, số chất tham gia phản ứng thế ở nhân thơm dễ hơn so với benzen là
A. 7.
B. 9.
C. 8.
D. 6.
Câu 40: Cho mỗi chất CH3I (X), HCl (Y), nước brom (Z), NaNO 2/HCl (T) tác dụng với anilin. Các chất phản ứng được với
anilin là
A. X,Y, Z và T
B. Y,Z và T
C. Y và Z
D. Z
Câu 41: Dung dịch metylamin có thể tác dụng với chất nào sau đây: Na 2CO3, FeCl3, H2SO4 loãng, CH3COOH, C6H5ONa, quỳ
tím
A. FeCl3, H2SO4loãng, CH3COOH, quỳ tím
B. Na2CO3, FeCl3, H2SO4 loãng, C6H5ONa
C. FeCl3, quỳ tím
D. Na2CO3, H2SO4 loãng, quỳ tím
Câu 42: Cho các phản ứng:
C6H5NH3Cl + (CH3)2NH → (CH3)2NH2Cl + C6H5NH2 (I);
(CH3)2NH2Cl + NH3 → NH4Cl + (CH3)2NH (II)
Trong đó phản ứng tự xảy ra là
A. (I).
B. (II).
C. (I), (II).
D. không có.
Câu 43: Phản ứng nào dưới đây là đúng?
+
 50 C
A. C2H5NH2+ HNO2 + HCl  C2H5N2+Cl-+ 2H2O

B. C6H5NH2+ HNO2 + HCl  0
  C6H5N2 Cl +2 H2O
5 C
C. C6H5NH2+ HNO2 + HCl  C6H5N2+Cl-+ 2H2O
D. C6H5NH2+ HNO2 + HCl  0
  C6H5OH + N2 + H2O
Câu 44: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. 2CH3NH2 + H2SO4  (CH3NH3)2SO4
B. FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O  Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl
C. C6H5NH2 + 2Br2  3,5-Br2-C6H3NH2 + 2HBr
D. C6H5NO2 + 3Fe +7HCl  C6H5NH3Cl + 3FeCl2 + 2H2O
Câu 45: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. 2CH3NH2 + H2SO4  (CH3NH3)2SO4
B. CH3NH2 + O2  CO2 + N2 + H2O
C. C6H5NH2 + 3Br2  2,4,6-Br3C6H2NH3Br + 2HBr
D. C6H5NO2 + 3Fe +6HCl  C6H5NH2 + 3FeCl2 + 2H2O
Câu 46: A + HCl  RNH3Cl. Trong đó A (CxHyNt) có %N = 31,11%. CTCT của A là
A. CH3 - CH2 - CH2 - NH2
B. CH3 - NH - CH3
C. C2H5NH2 và CH3 - NH - CH3
D. C2H5NH2
4. Nhận biết
Câu 1: Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau?
A. Nhận biết bằng mùi.
B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4.
C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.
D. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH 3NH2 đặc.
Câu 2: Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt ta dùng thuốc thử nào?
A. Dung dịch Br2.
B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch AgNO3.
Câu 3: Phương pháp nào sau đây để phân biệt hai khí NH3và CH3NH2 ?
A. Dựa vào mùi của khí.
C. Thử bằng dung dịch HCl đặc.
0


8
B. Thử bằng quì tím ẩm.
D. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua dd Ca(OH)2
Câu 4: Hóa chất có thể dùng để phân biệt phenol và anilin là
A. dung dịch Br2.
B. H2O.
C. dung dịch HCl.
D. NaCl.
Câu 5: Ba chất lỏng: C2H5OH, CH3COOH, CH3NH2 đựng trong ba lọ riêng biệt. Thuốc thử dùng để phân biệt ba chất trên là
A. quỳ tím.
B. kim loại Na.
C. dung dịch Br2.
D. dung dịch NaOH.
Câu 6: Để phân biệt phenol, anilin, benzen bằng phương pháp hóa học, ta cần dùng các hóa chất là:
A. Dung dịch Brôm, Na
B. Quì tím
C. Kim loại Na
D. Quì tím, Na.
Câu 7: Hãy chọn thuốc thử thích hợp để phân biệt 3 chất khí sau: Đimetyl amin, metylamin, trimetyl amin.
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch FeCl3.
C. Dung dịch HNO2

D. Cả B và C.
Câu 8: Để nhận biết dung dịch các chất: glucozơ, etylamin, anilin, glixerol, ta có thể tiến hành theo trình tự nào dưới đây?
A. Dùng dung dịch AgNO3/NH3, quỳ tím, nước brom
B. Dùng dung dịch AgNO3/NH3, Cu(OH)2 lắc nhẹ
C. Dùng quỳ tím, Na kim loại, nước brom
D. Dùng phnolphtalein, Cu(OH)2 lắc nhẹ
Câu 9: Có 4 chất đựng trong 4 lọ mất nhãn: phenol, anilin, benzen, styren. Thứ tự nhóm thuốc thử nào sau đây có thể nhận
biết 4 chất trên?
A. Quỳ tím, dd Br2
B. dd Br2, dd NaOH
C. dd Br2, dd HCl
D. B, C
Câu 10: Có 4 dd riêng biệt mất nhãn: anilin, metyl amin, axit axetic, anđehit axetic (axetanđehit). Thứ tự thuốc thử nào sau
đây nhận biết được 4 dd trên?
A. dd HCl, dd Br2
B. Quỳ tím, dd AgNO3/NH3,to C. Quỳ tím, dd Br2
D. B, C
Câu 11: Để nhận biết các chất: CH3NH2, C6H5NH2, C6H5OH, CH3COOH trong các bình mất nhãn riêng biệt, người ta dùng
A. dd HCl và quỳ tím
B. Quỳ tím và dd Br2
C. dd NaOH và dd Br2
D. Tất cả đúng
Câu 12: Để phân biệt các chất: anilin, dung dịch metylamin, phenol (lỏng), benzen ta có thể dùng thuốc thử theo thứ tự sau:
A. Quì tím, dd HCl, dd NaOH. B. dd brom, quì tím, dd HCl.
C. Quì tím, dd NaOH, dd HCl. D. A, B, C đều đúng.
Câu 13: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất: metanol, glyxerol, dd glucozơ, anilin. Có thể dùng 2 chất nào trong số các chất sau để
nhận biết các chất trên? 1. dd KOH 2. Na kim loại 3. Cu(OH) 2/OH- 4. dd Br2 5. dd AgNO3/NH3, t0C
A. 2, 5
B. 1,4
C. 3,4

D. 4,5
Câu 14: Có các ddNH3, C6H5NH2, NaOH, HCl. Thuốc thử duy nhất để phân biệt các dd trên là.
A. quỳ tím
B. dd Br2
C. dd NaCl
D. dd HCHO
Câu 15: Có 4 dung dịch, mỗi dung dịch chứa 1 trong 4 chất: CH4O, CH5N, CH2O, CH2O2. Dùng chất nào để nhận biết chúng?
A. Giấy quỳ, dd AgNO3 /NH3
B. Giấy quỳ, dd FeCl3
C. Giấy quỳ, dd AgNO3 /NH3, Na
D. Giấy quỳ, dd AgNO3 /NH3, Br2
Câu 16: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H6, C6H5NH2, C6H5ONa. Chọn một thuốc thử để nhận biết các chất là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch BaCl2.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch Ca(OH)2.
Câu 17: Có 2 dd NaAlO2, C6H5ONa và 2 chất lỏng C6H6, C6H5NH2, đựng trong các lọ riêng biệt, mất nhãn. Nếu chỉ dùng dd HCl
làm thuốc thử thì nhận biết được các chất:
A. NaAlO2
B. C6H5NH2
C. NaAlO2, C6H5ONa
D. Cả 4 chất trên.
Câu 18: Trình bày cách phân biệt các dung dịch sau bằng một thuốc thử: axit axetic, etyl amin, anilin, Na 2CO3 và BaCl2.
A. Quỳ tím
B. dung dịch brom
C. dung dịch NaOH
D. dung dịch HCl
Câu 19: Có 3 chất lỏng là C2H5OH, C6H6, C6H5NH2 và 3 dung dịch là NH4HCO3, NaAlO2, C6H5ONa. Chỉ dùng dung dịch
chất nào dưới đây có thể nhận biết được tất cả các chất trên?
A. NaOH.

B. BaCl2.
C. Quì tím.
D. HCl.
Câu 20: Cho các chất lỏng: anilin, benzen, ancol etylic và các dung dịch (CH 3COO)2Ba, CH3COONa. Hoá chất nào sau đây
có thể sử dụng để nhận biết được 3 chất lỏng và 2 dung dịch trên?
A. Dung dịch H2SO4
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch brom
Câu 21: Không thể dùng thuốc thử trong dãy nào sau đây để phân biệt chất lỏng: phenol, anilin, benzen?
A. Dd Brôm
B. dd HCl và dd NaOH
C. dd HCl và dd brôm
D. dd NaOH và dd brôm
Câu 22: Cặp chất nào sau đây không thể phân biệt được bằng dung dịch brom
A. Stiren và toluen
B. Glucozơ và Fructozơ
C. Phenol và anilin
D. axit acrylic và phenol
Câu 23: Có các chất đựng trong các lọ bị mất nhãn là: ancol etylic, anilin, phenol, etylenglycol và mantozơ. Dùng những
thuốc thử nào sau đây không thể nhận biết được hết?
A. CuCl2, dung dịch NaOH
B. CuCl2, dung dịch HCl
C. Cu(OH)2/OH-, dd HCl, t0
D. Cu(OH)2/OH-, dd HNO3, t0
Câu 24: Để làm sạch khí CH3NH2 có lẫn các khí CH4, C2H2, H2, người ta dùng
A. dd HCl và dd NaOH
B. dd Br2 và dd NaOH
C. dd HNO3 và dd Br2
D. dd HCl và dd K2CO3

Câu 25: Để tái tạo anilin người ta cho phenyl amoniclorua tác dụng với chất nào sau đây ?
A. Khí CO2.
B. Dung dịch NaCl.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch HCl.
Câu 26: Để tinh chế anilin từ hỗn hợp: phenol, anilin, benzen cách thực hiện nào sau đây là đúng?
A. Hòa tan dd HCl dư, chiết lấy phần tan. Thêm NaOH dư và chiết lấy anilin tinh khiết.
B. Hòa tan dd Brôm dư, lọc lấy kết tủa, dehalogen hóa thu được anilin.


9
C. Hòa tan NaOH dư và chiết lấy phần tan và thổi CO2 vào sau đó đến dư thu được anilin tinh khiết.
D. Dùng NaOH để tách phenol, sau đó dùng brôm để tách anilin ra khỏi benzen.
Câu 27: Để tách riêng hỗn hợp gồm ba chất lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2 người ta có thể tiến hành theo trình tự sau:
A. Dùng dung dịch HCl, lắc, chiết, sục khí CO2
B. Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ, chiết, sục khí CO2.
C. Dùng dung dịch NaOH, lắc nhẹ, chiết, dung dung dịch HCl, chiết, dùng dung dịch NaOH
D. Dùng dung dịch brom, lắc nhẹ, chiết, dùng dung dịch NaOH, khí CO2
5. Chuỗi phản ứng
+HNO3�
, H2SO4�
+Fe, HCl
+NaOH
Câu 1: Cho chuỗi phản ứng sau: C6H6 ������
� Y ���
� Z. Tên gọi của Z là:
� X ����
A. Anilin.
B. Nitrobenzen.
C. Phenylclorua.

D. Phenol.
o
+Fe, HCl
+
NaOH

a�
c
,
t
Câu 2: Cho chuỗi phản ứng sau: 1-brom-2-nitrobenzen ����
� X �����
� Y. chất Y là:
A. o-aminophenol.
B. m-nitrophenol.
C. nitrophenol.
D. brom-2-amonibenzen.
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: X  C6H6  Y  anilin. X và Y tương ứng là:
A. Xiclohexan, C6H5-CH3
B. C2H2, C6H5-NO2.
C. CH4, C6H5-NO2
D. C2H2, C6H5-CH3.
HNO3 (1mol ), H 2 SO4đ
Fe, HCl
NaOH
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: C6H6      
  A     B    C. Chất B là
A. Nitrobenzen
B. anilin
C. Natri phenolat

D. Một loại muối clorua
t0
HNO 3, H 2 SO 4
t0
Fe
,
HCl
,
du
� B �����
� C ����� D. Chất A, B, C, D lần lượt là :
Câu 5: Theo sơ đồ phản ứng sau: CH4 ��
� A ��
C
1:1
A. C2H2, C6H6, C6H5NO2, C6H5NH2
B. C2H2, C6H6, C6H5NO2, C6H5NH3Cl
C. C2H4, C6H6, C6H5NH2, C6H5NH3Cl
D. C6H6, C6H5NO2, C6H5NH2,C6H5NH3Cl
Câu 6: Cho sơ đồ : (X) � (Y) � (Z) � M  (trắng). Các chất X, Y, Z phù hợp sơ đồ trên là ?
A. X (C6H6), Y (C6H5NO2), Z (C6H5NH2)
B. X (C6H5CH(CH3)2), Y (C6H5OH), Z (C6H5NH2)
C. X (C6H5NO2), Y (C6H5NH2), Z (C6H5OH)
D. Cả A và C
Câu 7: Cho sơ đồ: C6H6 → X → Y → Z → m-HO-C6H4-NH2 Các chất X, Y, Z tương ứng là:
A. C6H5Cl, m-Cl-C6H4-NO2, m-HO-C6H4-NO2
B. C6H5NO2, m-Cl-C6H4-NO2, m-HO-C6H4-NO2
C. C6H5Cl, C6H5OH, m-HO-C6H4-NO2
D. C6H5NO2, C6H5NH2, m-HO-C6H4-NO2
Câu 8: Từ C2H2 và các chất vô cơ cần thiết khác, có thể điều chế 2,4,6-triamino phenol (X) bằng sơ đồ phản ứng nào sau đây:

A. C2H2 →C6H6 → C6H3(NO2)3 → C6H3(NH2)3 → C6H2(NH2)3Br → X
B. C2H2 →C6H6 → C6H5Br → C6H5OH → C6H2(NO2)3OH → X
C. C2H2 →C6H6 → C6H5NO2 → NH2C6H2Br3 → X
D. C2H2 →C6H6 → C6H5NH2 → NH2C6H2Br3 → X
HNO dd(1:1)

HNO

Zn / HCl
3
2

� X ����
Y ���
� Z . X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ, thành
Câu 9: Cho chuỗi chuyển hóa sau C7 H 8 ����
H 2 SO4 dd

phần chủ yếu của Z là
A. o-Crezol, p-Crezol

B. Axit o-phtalic, Axit p-phtalic

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng sau: Toluen

+ Cl 2, as
1:1

X


C. o- Metylanilin, p-Metylanilin
+NaOH, t o

Y

+CuO, to

Z

D. o-Crezol, m-Crezol

+ dd AgNO3/NH 3

T.

Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng của T là chất nào sau đây?
A. p-HOOC-C6H4-COONH4. B. C6H5-COONH4.
C. C6H5-COOH.
D. CH3-C6H4-COONH4.
II. BÀI TẬP
1. Bài tập amin liên quan đến tính bazơ
Câu 1: Khi cho 13,95g anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lit dd HCl 1M. Khối lượng muối thu được là
A. 25,9g
B. 20,25g
C. 19,425g
D. 27,15g
Câu 2: Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với 0,05 mol H2SO4 loãng, khối lượng muối thu được là
A. 7,1g
B. 14,2g
C. 19,1g

D. 28,4g
Câu 3: Cho 4,5 gam etylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 7,65 gam.
B. 8,15 gam.
C. 8,10 gam.
D. 0,85 gam.
Câu 4: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch có
chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là
A. 1,3M
B. 1,25M
C. 1,36M
D. 1,5M
Câu 5: Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 6: Trung hòa 50 ml dung dịch metylamin cần 30 ml dung dịch HCl 0,1M. Giả sử thể tích không thay đổi. CM của metylamin là:
A. 0,06
B. 0,05
C. 0,04
D. 0,01


10
Câu 7: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức
phân tử của X là
A. C3H5N.
B. C2H7N.

C. CH5N.
D. C3H7N.
Câu 8: Trung hòa hoàn toàn 9,62 gam một amin bậc 1 bằng dung dịch HCl thu được 19,11g muối. Amin có công thức là
A. H2NCH2CH2NH2
B. CH3CH2NH2
C. H2NCH2CH2CH2CH2NH2
D. H2NCH2CH2CH2NH2
Câu 9: Cho 18,6 gam một ankylamin tác dụng với dung dịch FeCl 3 (dư), thu được 21,4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo thu
gọn của ankylamin là:
A. CH3NH2.
B. C4H9NH2.
C. C2H5NH2.
D. C3H7NH2.
Câu 10: Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng được với HCl theo
tỉ lệ số mol 1:1. Công thức của X là
A. C3H7NH2
B. C4H9NH2
C. C2H5NH2
D. C5H11NH2
Câu 11: Trung hoà 0,9 gam 1 amin đơn chức X cần vừa đủ với 200 ml dung dịch H 2SO4 có pH =1. Phát biểu không chính
xác về X là:
A. X là chất khí
B. Tên gọi X là etyl amin
C. Dung dịch trong nước của X làm quỳ tím hóa xanh D. X tác dụng được với dung dịch FeCl3 cho kết tủa Fe(OH)3
Câu 12: Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử C xHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối
Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu
tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 3.
B. 4.
C. 5.

D. 6.
Câu 13: A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra
muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3g A tác dụng hết với nước brom dư thu được a gam kết tủa. giá trị của a là
A. 33
B. 30
C. 39
D. 36
Câu 14: Cho 3,04g hỗn hợp A gồm 2 amin no đơn chức tác dụng vừa đủ với 400 ml dd HCl 0,2M thu được a gam muối. Tìm
thể tích N2 (đktc) sinh ra khi đốt cháy hết hỗn hợp A ở trên
A. 0,224 lit
B. 0,448 lit
C. 0,672 lit
D. 0,896 lit
Câu 15: Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7
gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
A. C2H5N và C3H7N
B. CH5N và C2H7N
C. C3H9N và C4H11N
D. C2H7N và C3H9N
Câu 16: Một hỗn hợp gồm 2 amin đơn chức no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 21,4g hỗn hợp cho vào 250ml dung
dịch FeCl3 (có dư) thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng hỗn hợp trên. Công thức phân tử của 2 amin trên là:
A. CH3NH2 và C2H5NH2
B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. C3H7NH2 và C4H9NH2
D. C4H9NH2 và C5H11NH2
Câu 17: Để kết tủa hết 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hộn hợp gồm metylamin và
etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25?
A. 41,4 gam
B. 40,02 gam
C. 51,75 gam

D. Không đủ điều kiện để tính.
Câu 18: X và Y là 2 amin đơn chức mạch hở lần lượt có phần trăm khối lượng Nitơ là 31,11% và 23,73%. Cho m gam hỗn
hợp gồm X và Y có tỉ lệ số mol n X:nY=1:3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 44,16 gam muối. m
có giá trị là:
A. 22,2 gam
B. 22,14 gam
C. 33,3 gam
D. 26,64 gam
Câu 19: X là amin no đơn chức mạch hở và Y là amin no 2 lần amin mạch hở có cùng số cacbon. Trung hòa hỗn hợp gồm a
mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 43,15 gam hỗn hợp muối. Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a
mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn hợp muối. p có giá trị là :
A. 40,9 gam
B. 38 gam
C. 48,95 gam
D. 32,525 gam
Câu 20: Cho 1,52g hỗn hợp hai amin đơn chức no X, Y (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl,
thu được 2,98g muối. Kết luận nào sau đây không chính xác?
A. Tên gọi 2 amin là metylamin và etylamin
B. Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2 (M).
C. Số mol mỗi chất là 0,02 mol
D. Công thức của amin là CH5N và C2H7N
Câu 21: Dung dịch X chứa 2 axit HCl và H2SO4 có pH = 2. Để trung hoà hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp Y gồm 2 amin no, đơn
chức mạch hở, bậc 1 (có số nguyên tử C �4) phải dùng hết 1 lít dung dịch X. CTPT của 2 amin là
A. C2H5-NH2 và CH3NH2.
B. C2H5-NH2 và C3H7-NH2.
C. C2H5-NH2 và C4H9-NH2 .
D. C3H7-NH2 và C4H9-NH2 .
Câu 22: Cho 24,9 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch FeCl 3 dư thu
được 21,4 gam kết tủa. Công thức và % khối lượng của 2 amin là :
A. C2H7N( 27,11%) và C3H9N (72,89%)

B. C2H7N( 36,14%) và C3H9N (63,86%)
C. CH5N( 18,67%) và C2H7N (81,33%)
D. CH5N( 31,12%) và C2H7N (68,88%)
Câu 23: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối.
Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là
A. CH3NH2 và C2H5NH2.
B. C3H7NH2 và C4H9NH2
C. CH3NH2 và C3H5NH2.
D. C2H5NH2 và C3H7NH2.


11
Câu 24: Cho hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, no, bậc 1 A và B. Lấy 2,28g hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch HCl
thì thu được 4,47g muối. Số mol của hai amin trong hỗn hợp bằng nhau. Tên của A, B lần lượt là:
A. Metylamin và etylamin.
B. Etylamin và propylamin.
C. Metylamin và propylamin.
D. Metylamin và isopropylamin.
Câu 25: Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no, mạch hở, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M, cô cạn
dd thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Biết khối lượng phân tử các amin đều nhỏ hơn 80. CTPT của các amin?
A. CH3NH2, C2H5NH2 và C3H7NH2
B. C2H3NH2, C3H5NH2 và C4H7NH2
C. C2H5NH2, C3H7NH2 và C4H9NH2
D. C3H7NH2, C4H9NH2 và C5H11NH2
Câu 26: Cho 10 gam hỗn hợp 3 amin no, mạch hở, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M, cô cạn
dd thu được 15,84 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên có tỷ lệ mol 1:10:5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức
phân tử của các amin?
A. CH5N, C2H7N và C3H7NH2 B. C2H7N, C3H9N và C4H11N
C. C3H9N, C4H11N và C5H11N D. C3H7N, C4H9N và C5H11N
Câu 27: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô

cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu?
A. 100ml
B. 50ml
C. 200ml
D. 320ml
Câu 28: Cho 9 g hỗn hợp X gồm 3 amin: n-propylamin, etylmetylamin,trimetyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch
HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 100ml.
B. 150 ml.
C. 200 ml.
D. Kết quả khác.
Câu 29: Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 10 : 5, tác dụng vừa đủ với dung dịch
HCl thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Tổng số đồng phân của 3 amin trên là
A. 7
B. 14
C. 28
D. 16
2. Bài tập amin liên quan đến phản ứng cháy
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 3,1 gam.
B. 6,2 gam.
C. 5,4 gam.
D. 2,6 gam.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 9g H2O. CTPT của amin là:
A. C2H5N.
B. C3H9N.
C. C3H10N2.
D. C3H8N2.
Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lit CO 2, 2,80 lit N2 (các khí đo đktc) và 20,25g H2O.
CTPT của X là

A. C4H9N
B. C3H7N
C. C2H7N
D. C3H9N
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,2g một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxi (đktc). CTPT của amin là
A. C2H5NH2
B. CH3NH2
C. C4H9NH2
D. C3H7NH2
Câu 5: Đốt cháy một hỗn hợp amin A cần V lít O2(đktc) thu được N2 và 31,68 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Giá trị V là:
A. 25,536
B. 20,16
C. 20,832
D. 26,88
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, bậc 2 thu được CO 2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2: 3. Tên gọi của
amin đó là
A. etylmetylamin.
B. đietylamin.
C. đimetylamin.
D. metylisopropylamin.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, mạch hở, bậc một X bằng oxi vừa đủ, sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm khí và
hơi, trong đó VCO2 ; VH2O = 1 : 2. Cho 1,8g X tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch được m
gam muối khan.Giá trị của m là:
A. 3,99 g
B. 2,895g
C. 3,26g
D. 5,085g
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, bậc một thu được CO2 và nước theo tỷ lệ mol 6:7. Amin có tên gọi là gì?
A. Propylamin
B. Phenylamin

C. isopropylamin
D. Propenylamin
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được tỉ lệ khối lượng của CO 2 so với nước là 44 : 27. Công
thức phân tử của amin đó là
A. C3H7N
B. C3H9N
C. C4H9N
D. C4H11N
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một amin không no đơn chức trong phân tử có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon thu được nCO2
; nH2O = 8:9. Công thức phân tử của amin đó là
A. C4H9N
B. C4H11N
C. C3H7N
D. C2H5N
Câu 11: Đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO 2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 8:11. Biết rắng khi
cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối có công thức dạng RNH3Cl. Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có 1 nối
đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O 2(đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó nCO2 : nH2O =10:13 và
5,6 lít N2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là:
A. 35,9 gam
B. 21,9 gam
C. 29 gam
D. 28,9 gam
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 1,18g amin đơn chức X bằng 1 lượng không khí vừa đủ, dẫn toàn bộ lượng hỗn hợp khí sau phản
ứng vào bình đựng Ca(OH)2 dư, được 6g kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Tìm CTPT của X



12
A. C4H11N
B. C2H7N
C. C3H7N
D. CH5N
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 0,07 mol CO 2, 0,99g H2O và 336ml N2(đktc). Để trung hoà 0,1 mol X cần
600ml dd HCl 0,5M. Biết X là amin bậc 1. X có công thức:
A. CH3- C6H2(NH2)3
B. C6H3(NH2)3
C. CH3-NH-C6H3(NH2)2
D. NH2- C6H2(NH2)3
Câu 15: Đốt cháy 0,10 mol một amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được thu được 6,72 lít khí CO 2 (ở đktc). Hoà tan X ở
trên vào 100 ml H2O được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch Y là
A. 5,57%
B. 5,90%
C. 5,91%
D. 5,75%
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 5,4g một amin X đơn chức trong lượng vừa đủ không khí. Dẫn sản phẩm khí qua bình đựng nước
vôi trong dư thu được 24g kết tủa và có 41,664 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra. X tác dụng với HNO 2 tạo ra khí N2. X
là:
A. đimetylamin
B. metylamin
C. anilin
D. etylamin
Câu 17: Trong bình kín chứa 35 ml hỗn hợp gồm H 2, một amin đơn chức và 40 ml O 2. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp, rồi đưa hỗn hợp thu được về điều kiện ban đầu. Thể tích các chất tạo thành bằng 20 ml gồm 50% là CO 2, 25% là N2,
25% là O2. CTPT của amin là
A. CH5N
B. C2H7N

C. C3H6N
D. C3H5N
Câu 18: Lấy 15,660 (g) amin đơn chức, mạch hở X (X có không quá 4 liên kết  trong phân tử) trộn với 168 lít không khí
(đktc). Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn X, hỗn hợp sau phản ứng được đưa về 0 0C, 1 atm để ngưng tụ hết hơi nước thì
có thể tích là 156,912 lít. Xác định số đồng phân của X?
A. 2
B. 17
C. 16
D. 8
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO 2; 1,26 gam
H2O và V lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N 2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích không khí. Công thức phân
tử của X và giá trị của V lần lượt là:
A. X là C2H5NH2; V = 6,944 lít.
B. X là C3H7NH2; V = 6,944 lít.
C. X là C3H7NH2; V = 6,72 lít.
D. X là C2H5NH2; V = 6,72 lít.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng lượng vừa đủ không khí (không khí chứa 20%O 2 và 80%N2 theo thể tích),
thu được 1,76 gam CO2, 0,99 gam H2O và 6,16 lit N2 đktc. Công thức phân tử của X là.
A. C4H7N.
B. C4H11N2.
C. C4H9N.
D. C4H11N.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin A bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6g CO 2 và 12,6g nước và 69,44 lít khí
nitơ (đkc). Giả thiết không khí gồm 80% nitơ và 20% oxi về thể tích. Giá trị m và số đồng phân của A là:
A. 9g và 3 đồng phân.
B. 9g và 2 đồng phân.
C. 93 g và 3 đồng phân.
D. 93g và 4 đồng phân.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp thu được 4,4g CO 2 và 3,6g H2O. CTPT của 2
amin là

A. Metylamin và etylamin
B. Etylamin và propylamin
C. propylamin và butylamin
D. Etylmetylamin và đimetylamin
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 5,6 (l) CO 2 (đktc) và 7,2 g H2O.
Giá trị của a là
A. 0 ,05 mol
B. 0,1 mol
C. 0,15 mol
D. 0,2 mol
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở thu được 11,2 lít CO 2 (đkc) và 17,1g H2O. Giá trị
của m là:
A. 12,1g.
B. 14,7g.
C. 8,9g.
D. 10,68g.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin không no có 1 liên kết đôi, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14,
thu được 15,68 lít CO2 (đkc) và 15,3g H2O. CTPT 2 amin là:
A. C2H5N và C3H7N.
B. C3H7N và C4H9N.
C. C2H3N và C3H5N.
D. C3H9N và C4H11N.
Câu 26: Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức bậc một A và B là đồng đẳng kế tiếp. Cho hỗn hợp
khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư, thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12
gam. Tên gọi của 2 amin là
A. metylamin và etylamin.
B. n-propylamin và n-butylamin.
C. etylamin và n-propylamin.
D. iso-propylamin và iso-butylamin.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp sản phẩm và hơi nước với tỉ lệ:

V(CO2) : V(H2O) = 8 : 17. Công thức của 2 amin là
A. C2H5NH2 và C3H7NH2
B. C3H7NH2 và C4H9NH2
C. CH3NH2 và C2H5NH2
D. C4H9NH2 và C5H11NH2
Câu 28: Đốt cháy hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp thu được N 2, CO2 và hơi H2O có tỉ lệ V(CO2)
: V(H2O) = 176 : 251. Thành phần % về khối lượng các amin trong hỗn hợp lần lượt là
A. 42,73% và 57,27%
B. 44,70% và 55,30%
C. 43,27% và 56,73%
D. 41,32% và 58,68%
Câu 29: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ
thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có
V(CO2) : V(H2O)bằng


13
A. 8/13
B. 5/8
C. 11/17
D. 26/41
Câu 30: Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng của anilin, (B) là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21g (A) thu
được 336 ml N2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn (B) cho hỗn hợp khí, trong đó V(CO 2) : V(H2O) = 2 : 3. CTCT của (A),(B) là
A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2
B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2
C. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2
D. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2
Câu 31: Một hỗn hợp X gồm 2 amin no A, B có cùng số nguyên tử C. Phân tử B có nhiều hơn A một nguyên tử N. Lấy 13,44 lít hỗn
hợp X (ở 273oC, 1atm) đem đốt cháy hoàn toàn thu được 26,4 gam CO 2 và 4,48 lit N2 (đktc). Biết rằng cả hai đều là amin bậc 1.
CTCT của A và B và số mol của chúng là:

A. 0,2 mol CH3NH2 và 0,1 mol NH2CH2NH2.
B. 0,2 mol CH3CH2NH2 và 0,1 mol NH2CH2CH2NH2.
C. 0,1 mol CH3CH2NH2 và 0,2 mol NH2CH2CH2NH2.
D. 0,2 mol CH3CH2NH2 và 0,1 mol NH2CH2NHCH3.
Câu 32: Cho 42,8g một hỗn hợp X gồm 2 amin no A, B, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Chia X làm 2 phần bằng nhau . Phần 1
tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dd H2SO4 1 M. Phần 2 đốt cháy hoàn toàn thu được V lít N 2. CTPT, số mol mỗi amin và V lần lượt
có giá trị là
A. 0,4 mol CH3-NH2, 0,2 mol C2H5-NH2, 3,36 lít N2
B. 0,8 mol C2H5-NH2, 0,4 mol C3H7- NH2, 11,2 lít N2
C. 0,6 mol C2H5-NH2, 0,3 mol C3H7-NH2, 8,96 lít N2
D. 0,8 mol CH3-NH2, 0,4 mol C2H5-NH2, 6,72 lít N2
Câu 33: X là dung dịch anilin trong benzen. Đốt cháy hoàn toàn 17,1 gam X cần 34,16 lít O 2(đktc). % số mol anilin trong X

A. 54,39%
B. 50,%
C. 39,54%
D. 53,94%
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp gồm đimetylamin và 2 hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp thu được 140ml CO 2 và
250ml hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện). CTPT của 2 hiđrocacbon?
A. C2H4 và C3H6
B. C2H2 và C3H4
C. CH4 và C2H6
D. C2H6 và C3H8
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp gồm đimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp thu được 140ml CO 2 và
250ml hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Thành phần % thể tích của ba chất trong hỗn hợp theo độ tăng phân tử
khối lần lượt bằng bao nhiêu?
A. 20%; 20% và 60%
B. 25%; 25% và 50%
C. 30%; 30% và 40%
D. 60%; 20% và 20%

Câu 36: Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X
bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc
(dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6.
B. C2H4 và C3H6.
C. C2H6 và C3H8.
D. C3H6 và C4H8.
3. Một số dạng khác
Câu 1: Cho m gam anilin phản ứng hoàn toàn với dd brom dư, sau phản ứng thu được m + 35,55 gam kết tủa trắng. Tính m?
A. 49,50 g
B. 20,95 g
C. 74,25 g
D. 13,95 g
Câu 2: Thể tích nước brom 3% (d = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam kết tủa 2,4,6 – tribrom anilin là
A. 164,1ml.
B. 49,23ml.
C. 146,1ml.
D. 16,41ml.
Câu 3: Khối lượng anilin thu được khi khử 246g nitrobenzen (hiệu suất H=80%) là:
A. 186g
B. 148,8g
C. 232,5g
D. 260,3g
Câu 4. Cho nước brom dư vào anilin thu được 16,5 gam kết tủa. Giả sử H = 100%. Khối lượng anilin trong dung dịch là:
A. 4,5
B. 9,30
C. 46,5
D. 4,65
Câu 5: Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hóa 500 g benzen rồi khử hợp chất nitro sinh ra. Khối lượng anilin thu được
là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng mỗi giai đoạn là 78%, 80%, 97,5%.

A. 346,7 g
B. 362,7 g
C. 463,4 g
D. 358,7 g
Câu 6: Từ Canxi cacbua có thể điều chế anilin theo sơ đố phản ứng:
H O

0

HNO /H SO

C,600 C
Fe HCl
NaOH
2
3
2
4
CaC2 ����
C2H2 ����
� C6H6 �����
� C6H5NO2 ����
C6H5NH3Cl ����
C6H5NH2
hs 80%
hs 75%
hs 60%
hs80%
hs 95%


(hs=hiệu suất). Từ 1 tấn Canxi cacbua chứa 80% CaC 2 có thể điều chế được bao nhiêu kg anilin theo sơ đồ trên ?
A. 106,02 kg
B. 101,78 kg
C. 162,85 kg
D. 130,28 kg
Câu 7: Cho 1,87 g hỗn hợp anilin và phenol tác dụng vừa đủ với 20g dung dịch Brom 48%. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 6,61g
B. 11,745g
C. 3,305g
D. 1,75g
Câu 8: Một hỗn hợp gồm ancol etylic, phenol, anilin có khối lượng 23,3 gam. Nếu cho hỗn hợp tác dụng với Na dư, thấy
thoát ra 2,24 lít khí (đkc). Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH thấy cần vừa đúng 100 ml dung
dịch NaOH 1M. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 4,6g; 9,4g và 9,3g
B. 9,4g; 4,6 g và 9,3g
C. 6,2g; 9,1g và 8 g
D. 9,3g; 4,6g và 9,4g.
Câu 9: Cho một hỗn hợp X chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. Hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol
HCl. Nếu cho hỗn hợp phản ứng hết với Br 2 thì cần vừa đủ với 0,075 mol Br2. Lượng các chất NH3, C6H5NH2 và C6H5OH
trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,005 mol; 0,005 mol và 0,02 mol.
B. 0,01 mol; 0,005 mol và 0,02 mol.


14
C. 0,005 mol; 0,02 mol và 0,005 mol.
D. 0,01 mol; 0,05 mol và 0,02 mol.
Câu 10: Một amin đơn chức có chứa 31,111%N về khối lượng. Công thức phân tử và số đồng phân của amin tương ứng là
A. CH5N; 1 đồng phân.
B. C2H7N; 2 đồng phân.

C. C3H9N; 4 đồng phân.
D. C4H11N; 8 đồng phân.
Câu 11: Phân tích định lượng 0,15 gam hợp chất hữu cơ X thấy tỉ lệ khối lượng các nguyên tố C:H:O:N = 4,8:1:6,4:2,8. Nếu phân tích
định lượng m gam chất X thì tỉ lệ khối lượng các nguyên tố C:H:O:N là bao nhiêu?
A. 4 : 1 : 6 : 2
B. 2,4 : 0,5 : 3,2 : 1,4
C. 1,2 : 1 : 1,6 : 2,8
D. 1,2 : 1,5 : 1,6 : 0,7
Câu 12: Một amin có công thức thực nghiệm là: (C2H7N)n. Số đồng phân của amin này là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13: Ba chất A, B, C (CxHyNz) có thành phần % về khối lượng N trong A, B, C lần lượt là 45,16%; 23, 73%; 15, 05%; A, B, C tác
dụng với axit đều cho mối amoni dạng R – NH3Cl công thức của A, B, C lần lượt là:
A. CH3NH2, C3H7NH2, C4H9NH2
B. CH3NH2, C3H7NH2, C6H5NH2
C. CH3NH2, C4H9NH2, C6H5NH2
D. CH3NH2, C6H5NH2, C2H5NH2
Câu 14: Amin RNH2 được điều chế theo phản ứng: NH3+RI ��
� RNH2+HI
Trong RI , Iot chiếm 81,41%. Đốt 0,15 mol RNH2 cần bao nhiêu lít O2 (đktc)?
A. 7,56 lít
B. 12,6 lít
C. 17,64 lít
D. 15,96 lít
Câu 15: Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức mạch hở bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với axit nitrơ ở nhiệt
độ thường thu được 11,2 lít N2 (đktc). Kết luận nào sau đây là sai?
A. 2 amin trên là 2 đồng đẳng kế tiếp.
B. Tổng khối lượng 2 ancol sinh ra là 26,5 gam

C. Nếu đốt cháy hoàn toàn 26 gam hỗn hợp X thu được 55 gam CO2.
D. Cho amin có phân tử khối nhỏ tác dụng với CH3I theo tỉ lệ mol 1:1 thu được amin bậc hai có % khối lượng N là 19,178%.
Câu 16: X là 1 amin no mạch hở 2 lần amin (cả 2 chức amin đều bậc 1) có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của 1
este đơn chức có phần trăm khối lượng oxi là 36,36%. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
B. BÀI TẬP MUỐI ĐIAZONI – MUỐI NITRAT AMIN – MUỐI CACBONAT AMIN
I. LÝ THUYẾT
Câu 1: Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO 2 ở 0-50C tạo ra muối điazoni ?
A. C2H5NH2.
B. C6H5NH2.
C. CH3NHC6H5.
D. (CH3)3N.
Câu 2: Một hợp chất hữu cơ X có Công thức phân tử C 2H7NO2, X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. X
có thể có công thức cấu tạo:
A. H2NCH2COOH
B. CH3COONH4
C. HCOOH3NCH3
D. B và C đúng
Câu 3: Có các chất sau: HCOONH4; CH3CHO; phenol; glixerol; CH2=CH-CHO; axit HCOOH; axit CH3COOH. Số chất có
phản ứng tráng bạc là:
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 4: Số đồng phân có CTPT C3H9O2N tác dụng với NaOH được muối B và khí C (làm xanh quì tím ẩm) là:
A. 2.
B. 4.

C. 5.
D. 6.
Câu 5: Cho chuỗi phản ứng sau:
+CH 3 I
+HCl
A + NaOH ��
� Axit propanoic; Y ���
� Đimetylamin. CTCT của A là:
� X + Y + H2O; X ���
A. CH3COONH3CH2CH3.
B. C2H5COONH3CH3.
C. HCOONH3CH2CH2CH3.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử C 3H9O2N tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng thu được hỗn
hợp Y gồm n khí và hơi. Giá trị của n là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Câu 7: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C 3H9O2N. Cho A phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối B
và khí C làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Nung B với vôi tôi xút thì thu được hidrocacbon đơn giản nhất. Công thức cấu tạo của A
là:
A. C2H5COONH4
B. CH3COONH3CH3
C. HCOONH3C2H5
D. HCOONH(CH3)2
Câu 8: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 3H9O2N. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối
nhỏ hơn phân tử khối của X. X không thể là chất nào ?
A. CH3CH2COONH4.
B. CH3COONH3CH3.

C. HCOONH2(CH3)2.
D. HCOONH3CH2CH3.
Câu 9: Hợp chất A có công thức phân tử C 4H11O2N. Khi cho A vào dung dịch NaOH loãng, đun nhẹ thấy khí B bay ra làm
xanh giấy quỳ ẩm. Axit hoá dung dịch còn lại sau phản ứng bằng dung dịch H 2SO4 loãng rồi chưng cất được axit hữu cơ C có
M =74. Tên của A, B, C lần lượt là
A. Metylamoni axetat, metylamin, axit axetic.
B. Metylamoni propionat, metylamin, axit propionic.
C. Amoni propionat, amoniac, axit propionic.
D. Etylamoni axetat, etylamin, axit propionic.
Câu 10: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y
và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85.
B. 68.
C. 45.
D. 46.


15
Câu 11: Muối X (C2H8O3N2) tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch A (chỉ chứa muối vô cơ), chất
hữu cơ B làm xanh quì tím ẩm. X có thể là muối nào sau đây:
A. C2H5NH3NO3.
B. CH2(NH3)2CO3.
C. NH2–CH2–NH3HCO3.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 12: Một hợp chất hữu cơ X có CTPT C 3H10O3N2. Cho X phản ứng với NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được chất rắn Y (chỉ có các hợp chất vô cơ) và phần hơi Z (chỉ có một hợp chất hữu cơ no, đơn chức mạch không phân
nhánh). Công thức cấu tạo của X là
A. HCOONH3CH2CH2NO2 B. HO-CH2-CH2-COONH4 C. CH3-CH2-CH2-NH3NO3
D. H2N-CH(OH)CH(NH2)COOH
Câu 13: Số hợp chất ứng với công thức phân tử C 4H11NO3 đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl (khi tác

dụng với dung dịch NaOH dư chỉ tạo ra một muối vô cơ duy nhất) là:
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 14: X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện
thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số CTCT phù hợp của X là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 15: Một amin X bậc 1 có CTPT là C 7H10N2. Nếu đem phản ứng với axit HNO 2 xong thu được sản phẩm Y. 1 mol Y tác
dụng tối đa với 1mol NaOH. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 16: Một hợp chất A thuộc loại chất thơm có CTPT C6H7ON, có thể phản ứng với NaOH và HCl. Số đồng phân có thể có
của A thỏa mãn các điều kiện trên là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
II. BÀI TẬP
Câu 1: Muối điazoni C6H5N2+Cl- được sinh ra khi cho C 6H5NH2 (anilin) phản ứng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ
thấp từ 0-50C. Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2+Cl- (với hiệu suất phản ứng đạt 100%) thì lượng C6H5NH2 và NaNO2 cần
dùng vừa đủ là:
A. 0,1 mol và 0,1 mol.
B. 0,1 mol và 0,2 mol.
C. 0,1 mol và 0,3 mol.

D. 0,1 mol và 0,4 mol.
Câu 2: Lấy a mol anilin cho vào hỗn hợp hai axit HCl và HNO 2 ở 0-50C. Sau khi phản ứng xong được 28,10g muối
benzenđiazoni clorua. Tính khèi lîng NaNO2 tối thiểu đã dùng để điều chế lượng muối trên, biết H = 100% ?
A. 13,80 g
B. 27,60 g
C. 6,90 g
D. 25,86g.
Câu 3: Ở 900C độ tan của anilin là 6,4 gam. Nếu cho 212,8 gam dung dịch anilin bão hòa ở nhiệt độ trên tác dụng với dung
dịch HCl dư thì số gam muối thu được là:
A. 20,15 gam
B. 19,45 gam
C. 17,82 gam
D. 16,28 gam
Câu 4: Hai chất hữu cơ A, B có công thức CH 5NO2 và C2H7NO2. Hỗn hợp X gồm A và B cho tác dụng với NaOH dư tạo ra
2,72 gam một muối duy nhất và bay ra một hỗn hợp khí có M = 27,5. Hỗn hợp X có khối lượng
A. 1,47 gam
B. 2,94 gam
C. 4,42 gam
D. 3,32 gam
Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng,
thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H 2 bằng 13,75.
Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 16,5
B. 14,3
C. 8,9
D. 15,7
Câu 6: Hợp chất X có công thức C 2H7NO2 có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng tạo ra dung
dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO 2 và HCl tạo ra khí P. Cho 11,55 gam X tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được số gam chất rắn khan là:
A. 14,32 g

B. 9,52 g
C. 8,75 g
D. 10,2 g
Câu 7: A có công thức phân tử là C 2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X
và khí Y, tỉ khối của Y so với H2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,2 gam.
B. 14,6 gam.
C. 18,45 gam.
D. 10,7 gam.
Câu 8: A có công thức phân tử là C 2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X
và khí Y, tỉ khối của Y so với H2 lớn hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,2 gam.
B. 14,6 gam.
C. 18,45 gam.
D. 10,8 gam.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ X chứa thu được 2 mol CO 2, 11,2 lít N2 ở đktc và 63 gam H 2O. Tỉ khối hơi của
X so với He = 19,25. Biết X dễ phản ứng với dung dịch HCl và NaOH. X có CTCT là
A. HCOONH3CH3(1).
B. (1) hoặc (3).
C. CH3CH2COONH4(2).
D. CH3COONH4(3).
Câu 10: Lấy 9,1 gam hợp chất X có công thức phân tử là C 3H9O2N tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được
2,24 lít (đktc) khí Y (làm xanh giấy quì tím ẩm). Đốt cháy hoàn toàn lượng khí Y nói trên, thu được 8,8 gam CO 2. X, Y lần
lượt là
A. CH3COONH3CH3; CH3NH2 B. HCOONH3C2H3; C2H3NH2 C. CH2=CHCOONH4; NH3 D. HCOONH3C2H5; C2H5NH2
Câu 11: Hỗn hợp A chứa 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 3H9O2N thủy phân hoàn toàn hỗn hợp A bằng lượng vừa
đủ dung dịch NaOH thu được hỗn hợp X gồm 2 muối và hỗn hợp Y gồm 2 amin. Biết phân tử khối trung bình X bằng 73,6


16

đvc, phân tử khối trung bình Y có giá trị
A. 38,4.
B. 36,4.
C. 42,4.
D. 39,4.
Câu 12: Chất X lưỡng tính, có công thức phân tử C 3H9O2N. Cho 18,2 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản
ứng cô cạn dung dịch thu được 16,4 gam muối khan. Tên gọi của X là:
A. amoni propionat.
B. metylamoni propionat.
C. metylamoni axetat.
D. amoni axetat.
Câu 13: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử là C 3H9NO2. Cho hỗn hợp X và Y phản ứng với dung dịch
NaOH thu được muối của hai axit hữu cơ thuộc đồng đẳng kế tiếp và hai chất hữu cơ Z và T. Tổng khối lượng phân tử của Z
và T là
A. 74
B. 44
C. 78
D. 76
Câu 14: Hỗn hợp gồm hai hợp chất hữu cơ A và B có cùng công thức phân tử C 4H11O2N. Cho hỗn hợp tác dụng với 600 ml
dung dịch NaOH 0,1M thoát ra hỗn hợp hai khí đều làm xanh màu giấy quỳ có thể tích 1,12 lít và có tỉ khối hơi đối với H 2 là
19,7 và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 4,78
B. 7,48
C. 8,56
D. 5,68
Câu 15: X là một dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C 7H9NO2. Cho 1 mol X tác dụng vừa đủ với NaOH, cô cạn dung dịch thu được
một muối khan có khối lượng là 144 gam. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5COONH4.
B. HCOOH3NC6H5.
C. HCOOC6H4NO2.

D. HCOOC6H4NH2.
Câu 16: Muối X có công thức phân tử là CH 6O3N2. Đun nóng X với NaOH thu được 2,24 lít khí Y (Y là hợp chất chứa C, H,
N và có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Tính khối lượng muối thu được?
A. 8,2 gam
B. 8,5 gam
C. 6,8 gam
D. 8,3 gam
Câu 17: Cho 14,1 gam chất X có công thức CH 6N2O3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau khi phản
ứng kết thúc thu được dung dịch Y và chất khí Z làm xanh giấy quì tím ẩm. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn khan có
khối lượng là
A. 12,75 gam
B. 21,8 gam
C. 14,75 gam
D. 30,0 gam
Câu 18: Cho 0,1 mol hợp chất hữa cơ có công thức phân tử CH 6O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan.
Giá trị của m là
A. 21,8
B. 15
C. 12,5
D. 8,5
Câu 19: Cho 0,1 mol chất X có công thức phân tử C 2H8O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được
khí làm xanh quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,7.
B. 21,8.
C. 15.
D. 12,5.
Câu 20: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ X là C 2H8O3N2. Đun nóng 10,8 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được dung dịch Y. Khi cô cạn Y thu được phần bay hơi có chứa một chất hữu cơ Z có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử và
còn lại a gam chất rắn. Giá trị của a là

A. 8,5
B. 6,8
C. 9,8
D. 8,2
Câu 21: Một muối X có công thức C3H10O3N2. Lấy 14,64 gam X cho phản ứng hết với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cận
dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi và chất rắn. Trong phần hơi có chứa chất hữu cơ Y (bậc 1). Trong chất rắn chỉ
chứa một hợp chất vô cơ. Công thức phân tử của Y là:
A. C3H7NH2
B. CH3OH
C. C4H9NH2
D. C2H5OH
Câu 22: Một muối X có CTPT C3H10O3N2. Lấy 19,52 gam X cho phản ứng với 200 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được chất rắn và phần hơi. Trong phần hơi có chất hữu cơ Y đơn chức bậc I và phần rắn chỉ là hỗn hợp
các chất vô cơ có khối lượng m gam. Giá trị của m là:
A. 18,4 gam
B. 13,28 gam
C. 21,8 gam
D. 19,8 gam
Câu 23: Cho 7,32 gam A (C3H10O3N2) phản ứng hết với 150ml dd KOH 0,5M. Cô cạn dd sau phản ứng thì được phần hơi và
phần chất rắn, trong phần hơi có 1 chất hữu cơ bậc 3, trong phần rắn chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là:
A. 6,90 g.
B. 6,06 g.
C. 11,52 g.
D. 9,42 g.
Câu 24: Cho 12,4 gam chất A có CTPT C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dd NaOH 0,15 M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được
chất khí B làm xanh quỳ ẩm và dung dịch C. Cô cạn C rồi nung đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 14,6
B. 17,4
C. 24,4
D. 16,2

Câu 25: Hợp chất thơm X có công thức phân tử C6H8N2O3. Cho 28,08 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 2M sau
phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 21,5 gam
B. 38,8 gam
C. 30,5 gam
D. 18,1 gam



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×