Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy nghề tại trường cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

V CẢN

C C

TOÀN

ỆN PHÁP QUẢN LÝ

NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG Ạ NG Ề TẠ TRƢỜNG C O
ĐẲNG NG Ề

T U T C NG NG Ệ

LU N VĂN T ẠC SĨ SƢ P ẠM K THU T
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LU N VÀ P ƢƠNG P

HÀ NỘI - 2016

P ẠY HỌC


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

V CẢN


C C

TOÀN

ỆN PHÁP QUẢN LÝ

NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG Ạ NG Ề TẠ TRƢỜNG C O
ĐẲNG NG Ề

T U T C NG NG Ệ

LU N VĂN T ẠC SĨ SƢ P ẠM K THU T
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LU N VÀ P ƢƠNG P

G

OV

N

P ẠY HỌC

ƢỚNG DẪN : TS.BÙI THỊ THÚY HẰNG

HÀ NỘI - 2016


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ii

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜ C M ĐO N ......................................................................................................ii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................1
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................................2
3.1. Khách thể nghiên cứu .........................................................................................2
3.2. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................2
4. Giả thuyết khoa học ...............................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................2
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ................................................................................2
7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận .......................................................................2
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn .............................................................2
7.3. Phương pháp bổ trợ ...........................................................................................3
8. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................3
C ƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU N VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ .................. 4
1.1Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..............................................................................4
1.1.1Trên thế giới: .................................................................................................4
1.1.2 Ở Việt Nam: ..................................................................................................5
1.2 Một số khái niệm cơ bản .....................................................................................6
1.2.1. Nghề, Nghề đào tạo và Đào tạo nghề ..........................................................6
1.2.2. Chất lượng, chất lượng đào tạo nghề ..........................................................7
1.2.3. Quản lý, quản lý đào tạo nghề và quản lý chất lượng đào tạo nghề ........12
1.3. Quản lý đào tạo nghề ........................................................................................14
1.3.1. Quản lý mục tiêu, kế hoạch, chương trình và phương pháp giảng dạy .....14


1.3.2. Quản lý giáo viên và học sinh ....................................................................17
1.3.3. Quản lý nề nếp dạy nghề và học nghề: ......................................................20

1.3.4. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ..............................21
1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý chất lượng đào tạo nghề ...............23
1.4.1. Những yếu tố khách quan ..........................................................................23
1.4.2. Những yếu tố chủ quan ..............................................................................24
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 28
C ƢƠNG 2: T ỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ TẠ C O ĐẲNG
NG Ề

T U T C NG NG Ệ ....................................................................... 29

2.1. hái quát về Trư ng ao đ ng Nghề

thu t

ng nghệ .............................29

2.1.1. Quá trình xây dựng và phát triển ...............................................................29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ và ngành nghề đào tạo của trường 29
2.2. Thực trạng chất lượng đào tạo nghề .................................................................33
2.2.1. Thực trạng chất lượng đầu vào (công tác tuyển sinh) ...............................33
2.2.2. Thực trạng chất lượng quá trình đào tạo ..................................................35
2.2.3. Thực trạng chất lượng đầu ra (học sinh tốt nghiệp và có việc làm) .........36
2.3. Thực trạng quản lý đào tạo nghề ......................................................................37
2.3.1. Thực trạng quản lý mục tiêu, kế hoạch, chương trình và phương pháp
giảng dạy ..............................................................................................................37
2.3.2. Thực trạng công tác quản lý giáo viên và học sinh ...................................42
2.3.3. Thực trạng quản lý nề nếp dạy nghề và học nghề .....................................50
2.3.4. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng đào tạo nghề52
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 54
C ƢƠNG 3 :


ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO

NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠ TRƢỜNG C O
ĐẲNG NG Ề

T U T C NG NG Ệ .......................................................... 56

3.1. Định hướng phát triển nhà trư ng và các nguyên tắc xác định biện pháp quản
lý ..............................................................................................................................56
3.1.1. Định hướng phát triển nhà trường ............................................................56


3.1.2. Các nguyên tắc biện pháp quản lý .............................................................57
3.1.3. Tăng cường và đổi mới các lĩnh vực quản lý chính trong nhà trường ......58
3.2. Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. ........................59
3.2.1. Biện pháp 1:Đổi mới công tác tuyển sinh và tuyên truyền hướng nghiệp
học sinh ................................................................................................................59
3.2.2. Biện pháp 2: Đổi mới công tác quản lý mục tiêu, kế hoạch, chương trình
đào tạo và phương pháp giảng dạy .....................................................................62
3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới công tác quản lý hoạt động dạy và học .................65
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường quản lý, b i dư ng đội ng giáo viên ..............68
3.2.5. Biện pháp 5: Bảo đảm ngu n lực tài chính và đầu tư cơ sở vật chất ........70
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường và thường xuyên tiến hành công tác kiểm tra,
đánh giá kết quả đào tạo ......................................................................................74
3.3. hảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .......77
3.3.1. kiến của cán bộ quản lý Ph ng Đào tạo và Ph ng Đảm bảo chất lượng ...... 78
3.3.2.

kiến đánh giá của Ban giám hiệu, trưởng phó các ph ng, khoa ............80


3.3.3.

kiến của giáo viên ...................................................................................81

Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................... 83
KẾT LU N VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 84
1.

ết luận chung ...................................................................................................84

2.

huyến nghị .......................................................................................................85

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 86
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Số TT Viết tắt

Viết đầy đủ

1.

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa


2.

HS

Học sinh

1.

SV

Sinh viên

2.

GV

Giáo viên

3.

GS

Giáo sư

4.

TS

Tiến s


5.

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

6.

CTMT

7.

KHCN

Khoa học công nghệ

8.

KTXH

Kinh tế xã hội

hương trình mục tiêu

9.

ĐN T N

ao đ ng Nghề


10.

ĐN

ao đ ng Nghề

11.

LLSX

Lực lượng sản xuất

12.

CLGD

Chất lượng giáo dục

13.

LĐT

Chất lượng đào tạo

14.

CL

Chất lượng


15.

XHCN

Xã hội chủ ngh a

16.

CBQL

Cán bộ quản lý

17.

QLGD

Quản lý giáo dục

i

thu t

ng nghệ


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.3. Chất lượng đầu vào của H

ao đ ng Nghề .................................. 34


Bảng 2.4. Chất lượng học t p của H

ao đ ng nghề .................................... 35

Bảng 2.5. Tình hình HS tốt nghiệp và có việc làm ĐN Điện

ng Nghiệp 36

ảng 2.6.Tình hình triển khai,thực hiện mục tiêu, kế hoạch và chương trình
đào tạo. ............................................................................................................ 37
Bảng 2.7. Mức độ áp dụng các phương pháp ................................................. 41
Bảng 2.8. Mức độ đạt được trong việc áp dụng các phương pháp ................. 41
Bảng 2.9: Trình độ chuyên môn của đội ngũ giáo viên (tính đến 2014) ........ 42
Bảng 2.10.Trình độ tin học, ngoại ngữ, chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm của
giáo viên (tính đến 2014) ................................................................................ 43
Bảng 2.11. Phân loại giáo viên dạy nghề ........................................................ 43
Bảng 2.12. Học sinh đánh giá đội ngũ giáo viên ............................................ 44
Bảng 2.13. Cán bộ quản lý đánh giá đội ngũ giáo viên .................................. 45
Bảng 2.14. Giáo viên tự đánh giá .................................................................... 45
Bảng 2.15. Quản lý học sinh ........................................................................... 48
Bảng 2.17. Quản lý nề nếp dạy và học nghề ................................................... 51
Bảng 2.18. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá đào tạo nghề ....................... 52
Bảng 3.1: Đánh giá tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động dạy học của cán bộ quản lý ph ng đảm bảo chất lượng và ph ng
đào tạo. ........................................................................................... 78
Bảng 3.2: Đánh giá tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động dạy học của Ban giám hiệu, trưởng phó các phòng, khoa. .................... 80
Bảng 3.3: Đánh giá tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động dạy học ở Trư ng cao đ ng nghề


ii

thu t

ng nghệ. ........................ 81


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới TS.Bùi Thị Thúy Hằng đã trực
tiếp hướng dẫn, dành nhiều th i gian, công sức để chỉ bảo t n tình cho tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài lu n v n. T i xin gửi l i cảm ơn chân
thành tới ban lãnh đạo và học sinh trư ng ao đ ng nghề K thu t Công nghệ, cùng
các bạn đồng nghiệp và gia đình đã quan tâm, tạo điều kiện thu n lợi cho tôi trong
suốt th i gian nghiên cứu.
T i xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến Ban Giám Hiệu, các
giáo sư, phó giáo sư, giảng viên đã tham gia giảng dạy lớp Cao học, chuyên ngành
sư phạm k thu t khóa 2014A của Trư ng Đại học Bách khoa Hà Nội đã giúp đỡ
tôi trong suốt th i gian học t p, nghiên cứu tại trư ng.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng lu n v n kh ng tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong nh n được sự chỉ dẫn và đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo cùng các
bạn đồng nghiệp để kết quả nghiên cứu được hoàn thiện hơn.

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2016
Tác giả

Vũ Cảnh Toàn

i



LỜ C M ĐO N
T i xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, được xuất phát
từ yêu cầu phát sinh trong công việc để hình thành hướng nghiên cứu.
Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình
bày trong lu n v n thu th p được trong quá trình nghiên cứu là trung thực chưa từng
được ai công bố trước đây.

Hà Nội, tháng 12 năm 2016
Ngƣời cam đoan

Vũ Cảnh Toàn

ii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quá trình giáo dục, đào tạo nghề nhằm mục đích phát triển n ng lực nghề
nghiệp, nâng cao trình độ thế giới quan, nhân sinh quan của ngư i học, tạo l p được
mối quan hệ m t thiết giữa học nghề chuyên m n và nâng cao trình độ v n hoá xã
hội, giữa phát triển tay nghề và nâng cao nhân cách trong quá trình giáo dục, đào
tạo nguồn nhân lực.
Hiện nay, một bộ ph n học sinh, đặc biệt là học sinh các trư ng nghề vẫn chưa
nh n thức được đầy đủ về ý ngh a của việc học t p, định hướng nghề nghiệp chưa
rõ ràng, chưa thực sự yêu thích và quan tâm đến ngành nghề đang theo học. Những
vấn đề đó ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng học nghề của học sinh khi ra
trư ng. V y chúng ta cần có các biện pháp quản lý hoạt động dạy học nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo. Nhiều n m qua Trư ng


ao đ ng Nghề

thu t

ng nghệ đã có nhiều giải pháp quản lý dạy học nhưng chưa có cơ sở lý lu n và
chưa mang tính hệ thống.
Điều đó đặt ra cho các cấp quản lý phải xem xét một cách tổng thể việc tổ
chức quản lý dạy học sao cho đúng qui định và phù hợp với tình hình cụ thể của nhà
trư ng để đạt được hiệu quả cao nhất.
hính vì lý do đó, chúng t i đã lựa chọn và nghiên cứu đề tài “Một số biện
pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề ở Trường Cao đ ng Nghề K
thuật Công nghệ ”
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại
Trư ng ao đ ng Nghề

thu t

ng nghệ.

1


3.

hách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1.

hách thể nghiên cứu


Hoạt động đào tạo nghề tại Trư ng ao đ ng Nghề
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
iện pháp quản lý đào tạo nghề tại Trư ng

ao đ ng Nghề

thu t

ng

nghệ.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được một số biện pháp quản lý phù hợp với những đặc thù của
nhà trư ng thì s góp phần nâng cao được chất lượng dạy nghề tại Trư ng ao đ ng
Nghề

thu t

ng nghệ.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý lu n về quản lý chất lượng đào tạo nghề.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lý đào tạo nghề tại Trư ng
thu t

ao đ ng Nghề

ng nghệ.

5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại

Trư ng ao đ ng Nghề

thu t

ng nghệ.

6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
ng tác quản lý đào tạo của Trư ng ao đ ng Nghề

thu t

ng nghệ.

7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp các chủ trương, đư ng lối, chỉ thị và nghị quyết của Đảng,
các chính sách, phát lu t của Nhà nước, của ngành, của địa phương và các tài liệu
khoa học liên quan đến vấn đề quản lý ĐTN.
7.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi:
Sử dụng bộ câu hỏi để điều tra: dành cho cán bộ quản lý, giáo viên nhà trư ng và
bộ câu hỏi dành cho học sinh đang học tại Trư ng ao đ ng Nghề
nghệ.

2

thu t

ng



7.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn:
Phỏng vấn một số cán bộ quản lý, giáo viên có kinh nghiệm để tìm hiểu thực tiễn
của nhà trư ng nhằm sáng tỏ hơn nội dung nghiên cứu bằng phương pháp điều tra.
7.2.3. Phƣơng pháp quan sát:
T p trung quan sát cách thức tổ chức quản lý của lãnh đạo và cán bộ quản lý các
cấp. Quan sát tình hình giảng dạy của giáo viên, tình hình học t p của học sinh để
nắm bắt thực tế chất lượng đào tạo của nhà trư ng.
7.2.4. Phƣơng pháp tổng kết, rút kinh nghiệm:
Lấy ý kiến chuyên gia, CBQL, GV về kinh nghiệm quản lý ĐTN tại Trư ng
ao đ ng Nghề

thu t

ng nghệ.

7.3. Phƣơng pháp bổ trợ
7.3.1.Phƣơng pháp thống kê toán học:
Phân tích và xử lý số liệu
7.3.2.Phƣơng pháp chuyên gia:
Đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của đề tài
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết lu n và kiến nghị, nội dung chính của lu n v n được
trình bày trong 3 chương:
- hương 1. ơ sở lý lu n về quản lý ĐTN tại Trư ng ao đ ng nghề k thu t
ng nghệ.
- hương 2: Thực trạng quản lý đào tạo nghề tại Trư ng ao đ ng Nghề
thu t

ng nghệ.

-

hương 3: Đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo nhằm nâng cao chất

lượng đào tạo nghề tại Trư ng ao đ ng Nghề

3

thu t

ng nghệ.


C ƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU N VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Trên thế giới:
Tư tưởng về quản lý đã có từ xa xưa. Trong các học thuyết về quản lý ở
phương Đ ng cổ đại, Khổng Tử, Mạnh Tử và một số ngư i khác chủ trương dùng
“đức trị” để cai trị dân nhưng Hàn Phi Tử, Thương Ưởng và một số ngư i khác lại
chủ trương dùng “pháp trị” để trị dân.
Từ cuối thế kỷ XIV, khi mà chủ ngh a tư bản xuất hiện, “thuyết quản lý theo
khoa học” đưa ra bởi RoBer Owen (1771 – 1858), F.TayLo (1856 – 1915).
Đến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX xuất hiện hàng loạt công trình với các
cách tiếp c n khác nhau về quản lý: Tính khoa học và nghệ thu t quản lý, những
động cơ để thúc đẩy một tổ chức phát triển, làm thế nào để việc ra quyết định quản
lý đạt hiệu quả cao… trong l nh vực giáo dục, khoa học giáo dục đã thực sự biến
đổi về lượng và chất.
Chủ ngh a Mác – Lênin đã định hướng cho hoạt động giáo dục như các quy
lu t về “ ự hình thành cá nhân con ngư i” về “Tính quy định về kinh tế - xã hội đối

với giáo dục”… ác quy lu t đó đã đặt ra yêu cầu đối với quản lý giáo dục và điều
kiên cần thiết cho giáo dục. Trên cơ sở lý lu n của chủ ngh a Mác – Lênin, nhiều
nhà khoa học giáo dục đã có những thành tựu khoa học đáng trân trọng về quản lý
giáo dục và quản lý dạy học.
Theo Freeman (1994), trong tác phẩm “ ảo đảm chất lượng trong giáo dục
và đào tạo” đã kh ng định QLCL là cách tiếp c n công nghiệp qua xác định nhu cầu
của thị trư ng và điều chỉnh các phương thức nhằm đáp ứng được các nhu cầu đó
[71]. Theo Abd Jamil Abdullah (2000), QLCL phụ thuộc nguồn lực và sử dụng các
nguồn lực hiện có của tổ chức đó. Theo Paul Watson (2002), m hình QL L hâu
Âu (EFQM) là khung tự đánh giá điểm mạnh và điểm yếu trong l nh vực QL L để
4


cải thiện hoạt động của tổ chức, đáp ứng tối đa cho nhu cầu của khách hàng cùng
các bên liên quan [75].
1.1.2 Ở Việt Nam:
Việt Nam hoạt động dạy học xuất hiện rất sớm. Nguyễn Trãi (1380 -1442) là
là anh hùng dân tộc, là nhà tự tưởng, nhà thơ, nhà v n hóa lớn của nước ta, cách
quản lý của ông là phải “Lo trước điều thiên hạ phải lo, vui sau cái vui của thiên
hạ”, qua đó cho thấy tư tưởng lấy dân làm gốc trong quản lý đất nước đã có từ rất
lâu.
Quan điểm về giáo dục của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890 – 1969) dựa trên kế
thừa tinh hoa của các tư tưởng giáo dục tiên tiến và v n dụng sáng tạo phương pháp
lu n của triết học Mác – Lênin, đã để lại cho chúng ta những nền tảng lý lu n về vai
trò của giáo dục, định hướng phát triển giáo dục, vai trò của quản lý và cán bộ quản
lý giáo dục, phương pháp lãnh đạo và quản lý… trong quá trình phát triển lý lu n về
dạy học của nền giáo dục cách mạng Việt Nam.
Gần đây, nhiều công trình nghiên cứu về khoa học quản lý của các nhà
nghiên cứu và các giảng viên đại học, các cán bộ viện nghiên cứu đã viết dưới dạng
giáo trình, sách tham khảo, phổ biến kinh nghiệm … đã được công bố như các tác

giả: Nguyễn Đức Trí, Trần Quốc Thành, Nguyễn Minh Đạo, Hà Thế Ngữ, Trần
Kiểm, Nguyễn Ngọc Quang, Phạm Viết Vượng, Nguyễn Sinh Huy, Nguyễn V n Lê
… Các tác giả đã thể hiện trong công trình nghiên cứu của mình một cách khoa học
về khái niệm quản lý, bản chất của hoạt động quản lý, các thành phần cấu trúc, chức
n ng quản lý, nguyên tắc và phương pháp quản lý, nghệ thu t quản lý nói chung và
quản lý giáo dục, quản lý trư ng học nói riêng giúp chúng ta hiểu rõ hơn, sâu hơn
về quá trình quản lý giáo dục, quản lý hoạt động dạy học trong giai đoạn hiện nay.
Nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học nhằm góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo nghề. Do đó việc tổng kết kinh nghiệm cả về lý lu n và thực tiễn về
quản lý hoạt động dạy học là việc làm cần thiết nhằm rút ra những bài học kinh
nghiệm cho những nhà quản lý.

5


1.2 Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Nghề, Nghề đào tạo và Đào tạo nghề
1.2.1.1. Nghề, Nghề đào tạo
Có rất nhiều định ngh a khác nhau về nghề. Theo ngh a rộng, dưới góc độ
hướng nghiệp, nhà bác học Nga E.A. Climốp định ngh a như sau: "Nghề là nhóm
các chuyên môn gần nhau. Còn chuyên môn là một dạng hoạt động mà trong đó
con người dùng trí lực và thể lực của minh tạo ra những phương tiện cần thiết cho
xã hội t n tại và phát triển" , [3, tr 49]. Theo ngh a hẹp, Đặng Danh Ánh cho rằng:
"Nghề là làm một việc nào đó theo sự phân công xã hội" , [3, tr 49]. Nhưng ng lại
khái quát rằng có hai loại chính: nghề xã hội và nghề đào tạo. "Nghề xã hội là nghề
không phải đào tạo chuyên nghiệp" [3, tr 49]; "nghề đào tạo là một nghề theo nghĩa
chung, nhưng để hoàn thành một nhiệm vụ theo sự phân công lao động xã hội thì
người lao động phải được đào tạo theo một nội dung, trong một thời gian nhất định
trước khi tham gia vào lao động xã hội" [3, tr 117], "có thể là ngắn hạn tại cơ sở
sản xuất, trung tâm dạy nghề, có thể là dài hạn tại trường" [3, tr 63]. Còn theo Từ

điển Tiếng Việt (1998) định ngh a: " Nghề là công việc chuyên làm theo sự phân
công lao động của xã hội". [21, tr 654].
Từ các khái niệm trên chúng ta có thể hiểu: Nghề là một lĩnh vực hoạt động
lao động mà trong đó, nhờ được đào tạo, con người có được tri thức, k năng, thái
độ để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được những
nhu cầu của xã hội. Còn chuyên môn là một l nh vực lao động sản xuất hẹp mà ở
đó, con ngư i bằng n ng lực thể chất và tinh thần của mình làm ra những giá trị v t
chất (thực phẩm, lương thực, công cụ lao động...) hoặc giá trị tinh thần (sách báo,
phim ảnh, âm nhạc, tranh v ...) với tư cách là những phương tiện sinh tồn và phát
triển của xã hội.
1.2.1.2. Đào tạo nghề
Hiện nay, đang tồn tại nhiều định ngh a về đào tạo nghề (Dạy nghề).

6


Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) định ngh a: Dạy nghề là cung cấp cho ngư i
học những k n ng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan tới công
việc nghề nghiệp được giao.
Lu t Dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội khóa XI, kỳ
họp thứ 10, trong đó viết: "Dạy nghề là hoạt động cần thiết cho người học nghề để
có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học" [6,
tr08]. Qua đó, ta có thể thấy dạy nghề là khâu quan trọng trong việc giải quyết việc
làm cho ngư i lao động, tuy nó không tạo ra việc làm ngay nhưng nó lại là yếu tố
cơ bản tạo thu n lợi cho quá trình tìm việc làm và thực hiện công việc.
Hiện nay, Dạy nghề mang tính tích hợp giữa lí thuyết và thực hành. Phương
châm là: Học đi đ i với hành; lấy thực hành, thực t p k n ng nghề làm chính; coi
trọng giáo dục đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ lu t,
tác phong công nghiệp cùa ngư i học, đảm bảo tính giáo dục toàn diện. Đây là điểm
khác biệt lớn trong dạy nghề so với dạy v n hóa.

Dạy nghề hiện nay có ba cấp trình độ đào tạo là sơ cấp nghề, trung cấp nghề
và cao đ ng nghề. Hình thức dạy nghề bao gồm dạy nghề chính quy, dạy nghề
thư ng xuyên.
1.2.2. Chất lƣợng, chất lƣợng đào tạo nghề
1.2.2.1. Chất lƣợng
Chất lượng luôn là vấn đề quan trọng nhất của tất cả các cơ sở đào tạo, việc
phấn đấu nâng cao chất lượng đào tạo bao gi cũng được xem là nhiệm vụ quan
trọng nhất của bất kỳ cơ sở giáo dục và đào tạo nào. Dưới đây là một số quan điểm
về chất lượng trong giáo dục đào tạo.
Theo từ điển Tiếng Việt: "Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của
một con người, một sự vật, một sự việc" [21, tr 139].
Chất lượng được đánh giá bằng "Đầu vào"

7


Một số nước phương Tây có quan điểm cho rằng chất lượng một trư ng
chuyên nghiệp phụ thuộc vào chất lượng hay số lượng đầu vào của trư ng đó. Quan
điểm này được gọi là "Quan điểm nguồn lực" có ngh a là: Nguồn lực = chất lượng.
Theo quan điểm này, một trư ng nghề tuyển được học sinh giỏi, có đội ngũ giáo
viên, cán bộ giảng dạy uy tín, có nguồn tài chính cần thiết để trang bị các phòng thí
nghiệm, giảng đư ng, các thiết bị tốt nhất được xem là trư ng có chất lượng cao.
Tuy nhiên, nếu xét theo quan điểm này, thì đã bỏ qua sự tác động của quá trình đào
tạo diễn ra rất đa dạng và liên tục trong một th i gian dài (1 đến 3 n m) trong
trư ng nghề. Thực tế, theo cách đánh giá này, quá trình đào tạo được xem là một
"hộp đen", chỉ dựa vào sự đánh giá "đầu vào" và phỏng đoán chất lượng "đầu ra”.
S khó giải thích trư ng hợp một trư ng có nguồn lực "đầu vào" dồi dào nhưng chỉ
có những hoạt động đào tạo hạn chế; hoặc ngược lại, một trư ng có những nguồn
lực khiêm tốn, nhưng đã cung cấp cho học sinh một chương trình đào tạo hiệu quả.
Chất lượng được đánh giá bằng "Đầu ra":

Một quan điểm khác về chất lượng giáo dục (CLGD) cho rằng "đầu ra" của
đào tạo nghề có tầm quan trọng hơn nhiều so với "Đầu vào" của quá trình đào tạo.
"Đầu ra" chính là sản phẩm của giáo dục nghề nghiệp được thể hiện bằng mức độ
hoàn thành công việc của học sinh tốt nghiệp hay khả n ng cung cấp các hoạt động
đào tạo của trư ng đó.
Có hai vấn đề cơ bản có liên quan đến cách tiếp c n này. Một là, mối liên hệ
giữa "đầu vào"và "đầu ra" kh ng được xem xét đúng mức. Trong thực tế mối liên
hệ này là có thực, cho dù đó kh ng phải là quan hệ nhân quả. Một trư ng có khả
n ng tiếp c n các học sinh xuất sắc, kh ng có ngh a là học sinh của họ s tốt nghiệp
loại xuất sắc. Hai là, cách đánh giá "đầu ra" của các trư ng rất khác nhau.
Theo ngh a tuyệt đối: Chất lượng được hiểu như là một sản phẩm mang ý
ngh a hoàn hảo hơn cả, nó hoàn m mà các thứ cùng chủng loại, kiểu cách có chuẩn
mực rất cao cũng kh ng thể hoặc khó có thể vượt qua. Như v y cũng có ngh a là

8


một tiêu chí nào đó đặt ra lu n được đảm bảo giá trị và giá trị sử dụng tuyệt đối hơn
cả.
Theo ngh a tương đối: Một sản v t, một tiêu chuẩn một dịch vụ hay bất kể một
loại quan niệm nào đó được ngư i ta gắn với nó. Các sản v t, những dịch vụ được
coi là chất lượng khi chúng đạt được những chuẩn mực nhất định được quy định
trước. Chất lượng kh ng được coi là cái đích mà nó được coi là phương tiện. Các
sản v t thư ng dùng hàng ngày được coi là chất lượng khi nó đạt được những tiêu
chí chuẩn mực nhất định. Theo cách hiểu của ngư i tiêu dùng thì chất lượng là cái
làm hài lòng, hoặc vượt những nhu cầu và mong muốn của ngư i sử dụng..
Tóm lại"Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một con người, một
sự vật, một sự việc"
1.2.2.2. Chất lƣợng đào tạo nghề
Để xét chất lượng về khoá học nghề cụ thể thì chất lượng đào tạo s được xem

xét trên góc độ là khối lượng, kiến thức, k n ng, mà khóa học đã cung cấp, mức độ
nắm của học sinh, sử dụng các kiến thức và k n ng của học sinh và thái độ nghề
nghiệp sau khóa học.
Quan niệm chất lượng đào tạo là hiệu quả của việc đạt mục đích của nhà
trư ng. Theo cách hiểu này, một nhà trư ng có chất lượng cao là trư ng tuyên có
ràng sứ mạng (mục đích) của mình và đạt được mục đích đó một cách hiệu quả và
hiệu suất nhất. Theo cách tiếp c n này cho phép các trư ng tự quyết định các tiêu
chuẩn chất lượng và mục tiêu đào tạo của trư ng mình. Thông qua kiểm tra, thanh
tra chất lượng các tổ chức hữu quan s xem xét, đánh giá hệ thống đảm bảo chất
lượng của trư ng đó có khả n ng giúp nhà trư ng hoàn thành sứ mạng một cách
hiệu quả và hiệu suất cao nhất. Mô hình này rất quan trọng đối với các trư ng có
nguồn lực hạn chế, giúp các nhà quản lý có được cơ chế sử dụng hợp lý, an toàn
những nguồn lực của mình để đạt tới mục tiêu đã định từ trước một cách hiệu quả
nhất.

9


Một quan niệm khác coi chất lượng đào tạo là sự đáp ứng nhu cầu của khách
hàng-chính là ngư i sử dụng lao động sau đào tạo. Điều này đ i hỏi khi thiết kế một
sản phẩm hay dịch vụ, yếu tố quyết định là xác định nhu cầu của khách hàng, để sản
phẩm có được những đặc tính mà khách hàng mong muốn và với giá cả mà họ s
hài lòng trả.
Trong giáo dục nghề nghiệp, định ngh a này gây ra một số khó kh n trong việc
xác định khái niệm khách hàng. Ai là khách hàng trong giáo dục nghề nghiệp? Đó
là học sinh (ngư i sử dụng dịch vụ như thư viện, ký túc xá, phòng thí nghiệm……)
hoặc là chính phủ, hoặc là các doanh nghiệp (ngư i trả tiền cho các dịch vụ đó) hay
đó là cán bộ giảng dạy, cha mẹ sinh viên v.v…
Chất lượng đào tạo nghề được hiểu là một tiêu thức phản ánh các mức độ của
kết quả hoạt động giáo dục và hoạt động đào tạo có tính liên tục từ khởi đầu quá

trình đào tạo nghề đến kết thúc quá trình đó.
Chất lượng đào tạo nghề kh ng được xem ở khâu cuối cùng, ở kết quả cuối
cùng của quá trình đào tạo. Theo lí thuyết điều khiển học nếu xem chất lượng đào
tạo là "đầu ra" thì "đầu ra" không tách khỏi được "đầu vào" mà nó được nằm trong
một hệ thống với khâu giữa là quá trình đào tạo (hoạt động dạy và học) của thầy và
trò.
Khái niệm LĐT nghề liên quan chặt ch với khái niệm hiệu quả đào tạo, nói
đến hiệu quả đào tạo là nói đến các mục tiêu đã đạt ở mức độ nào, sự đáp ứng kịp
th i các yêu cầu của nhà trư ng và sự chi phí tiền của, sức lực, th i gian sao cho ít
nhất nhưng đem lại hiệu quả nhất. Vì thế, chất lượng đào tạo nghề có thể xem là giá
trị sản phẩm mà quá trình dạy học-giáo dục mang lại lợi ích cho xã hội, nhà trư ng,
gia đình và học sinh. Trong điều kiện nền kinh tế nhiều thành phần hiện nay, chất
lượng đào tạo là một khái niệm tương đối, nó phụ thuộc vào yêu cầu khách quan
của ngư i sử dụng lao động chứ không do ý chí của ngư i làm c ng tác đào tạo quy
định.

10


Từ những phân tích trên chúng tôi cho rằng: đánh giá LĐT nghề chỉ dựa vào
đánh giá chất lượng đầu vào, L đào tạo và L đầu ra là chưa đủ mà cần phải dựa
vào mục tiêu của trư ng nghề đã đề ra nữa. Do vậy chúng tôi hiểu: CLĐT nghề là
mức độ đạt được so với mục tiêu của từng nghề mà nhà trường đã đề ra trong
chương trình đào tạo.
Chất lượng đào tạo nghề chịu tác động bởi rất nhiều yếu tố nhưng trong đó có
các khâu quan trọng nhất đó là:
+ Quản lý mục tiêu, nội dung chương trình, phương pháp đào tạo nghề
+ Những vấn đề quản lí, cơ chế quản lí, các quy chế, cách thức kiểm tra đánh
giá chất lượng đào tạo nghề
+ Đội ngũ giáo viên,


QL dạy nghề

+ T p thể học sinh nghề
+ ơ sở v t chất k thu t, các nguồn lực và tài chính phục vụ đào tạo nghề
+ Chế độ sử dụng và đãi ngộ đối với ngư i được đào tạo nghề
Như v y, nâng cao chất lượng đào tạo nghề chính là sự cải tiến hệ thống tổ
hợp các biện pháp để t ng hiệu quả, hiệu suất của mọi khâu trong quá trình đào tạo
nhằm đạt kết quả đào tạo cao nhất.
Điều này đặt ra một yêu cầu phải xây dựng một hệ thống rõ ràng, mạch lạc các
tiêu chí với những chỉ số được lượng hóa, nêu rõ các phương thức đảm bảo chất
lượng và quản lý chất lượng s được sử dụng trong và ngoài giáo dục nghề nghiệp
với xu hướng tiếp c n dần với chuẩn của khu vực và thế giới nhằm đưa giáo dục
nghề nghiệp Việt Nam hòa nh p với giáo dục nghề nghiệp thế giới.

11


1.2.3. Quản lý, quản lý đào tạo nghề và quản lý chất lƣợng đào tạo nghề
1.2.3.1. Quản lý
Quản lý là một hiện tượng xã hội xuất hiện rất sớm, là một phạm trù tồn tại
khách quan được ra đ i từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia và
ở mọi th i đại. Lịch sự đã chỉ rõ, ngay từ buổi sơ khai của loài ngư i, để tồn tại và
phát triển con ngư i đã biết liên kết nhau thành các nhóm để chống lại thú dữ và
thiên nhiên. Do đó đã xuất hiện các mối quan hệ giữa con ngư i với con ngư i, giữa
con ngư i với thiên nhiên, giữa con ngư i với xã hội và giữa con ngư i với bản
thân mình. Trong quá trình ấy đã xuất hiện một số ngư i có n ng lực chi phối được
ngư i khác, họ điều khiển hoạt động của nhóm sao cho phù hợp với mục tiêu
chung. Những ngư i đó đóng vai tr thủ l nh để quản lý nhóm, điều này đã làm nẩy
sinh nhu cầu về quản lý.

Theo quan điểm điều khiển học: Quản lý là chức n ng của những hệ có tổ
chức, với bản chất khác nhau: Sinh học, xã hội học, k thu t… nó bảo toàn cấu trúc
các hệ, duy trì chế độ hoạt động. Quản lý làm một tác động hợp với quy lu t khách
quan, làm cho hệ v n động, v n hành và phát triển.
Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống: Quản lý là tác động có định hướng, có
chủ đích của chủ thể quản lý (ngư i quản lý) đến khách thể quản lý (ngư i bị quản
lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức v n hành và đạt được mục đích của tổ
chức.
Theo từ điển Tiếng Việt (1998) định ngh a: " Quản lý là trông coi, giữ gìn
theo những yêu cầu nhất định. Là tổ chức và điều hành các hoạt động theo những
yêu cầu nhất định" [21, tr772].
Các tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ thì quan niệm rằng: "Quản lý là
một quá trình có định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý là một hệ thống là quá
trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục

12


tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn"
[14, tr17].
Theo tác giả Nguyễn Đức Trí và Phan Chính Thức cho rằng: "quản lý là hoạt
động có ý thức của con người, đảm bảo cho đối tượng quản lý được bảo t n, sử
dụng, phát triển theo những quá trình và mục tiêu xác định, bằng những công cụ,
phương pháp phù hợp" [18, tr17].
Tóm lại: Các quan điểm trên đây, tuy mỗi quan điểm nhấn mạnh mặt này hay
mặt khác đều có điểm chung thống nhất xác định quản lý là hoạt động tổ chức, có
mục đích nhằm đạt tới mục tiêu xác định. Hay nói một cách khái quát nhất: Quản lý
là một quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản
lý tới khách thể quản lý nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức đã đề ra.
1.2.3.2. Quản lý đào tạo nghề và quản lý chất lƣợng đào tạo nghề.

Trong quản lý đào tạo nghề (quản lý dạy nghề) chúng ta phải xác định rõ ràng
các vấn đề: Đối tượng quản lý, mục tiêu quản lý và nội dung quản lý.
Mục tiêu của công tác quản lý đào tạo nghề là bảo đảm hoàn thành các kế
hoạch và chương trình giảng dạy đúng kế hoạch, đạt chất lượng cao.
Chúng tôi cho rằng, quản lý đào tạo nghề là hoạt động tác động trực tiếp lên
các mặt chủ yếu của quá trình đào tạo (mục tiêu, nội dung chương trình đến phương
pháp) nhằm đạt được mục tiêu đào tạo.
Để đạt được các mục tiêu đào tạo, theo tác giả Nguyễn Cảnh Hồ : "Công tác
quản lý đào tạo phải thực hiện được 4 nội dung (gọi là quản lý bộ phận) và quản lý
chất lượng đào tạo. Các nội dung quản lý bộ phận là: Quản lý mục tiêu đào tạo, kế
hoạch và chương trình giảng dạy (thường gọi là quản lý mục tiêu, nội dung đào
tạo); Quản lý giáo viên và học sinh; Quản lý nề nếp dạy học; Quản lý công tác
phương pháp" [13, tr 281].

13


Tác giả Nguyễn Cảnh Hồ cho rằng: "quản lý chất lượng đào tạo nghề là một
hoạt động nhằm phát hiện và xử lý những tiêu cực nảy sinh trong quá trình đào tạo,
từ đó nâng cao chất lượng đào tạo" [13, tr 293]. Phát hiện và tìm ra những bức
xúc, yếu kém cản trở quá trình đào tạo, tìm ra những học sinh yếu kém, cá biệt để
giáo dục các em tiến bộ. Xử lý là đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những yếu
kém kể trên.
"Để thực hiện hai khâu phát hiện và xử lý trải qua 5 bước công việc là: Kiểm
tra, đánh giá, tìm nguyên nhân, đề xuất biện pháp và tổ chức thực hiện" [13, tr
293].
1.3. Quản lý đào tạo nghề
1.3.1. Quản lý mục tiêu, kế hoạch, chƣơng trình và phƣơng pháp giảng dạy
1.3.1.1. Quản lý mục tiêu, kế hoạch, chƣơng trình giảng dạy
Công tác quản lý mục tiêu, kế hoạch, chương trình giảng dạy thư ng nói gọn

là quản lý mục tiêu và nội dung đào tạo.
Lu t Dạy nghề n m 2006, tại Điều 4 có nêu: "Mục tiêu dạy nghề là đào tạo
nhân lực k thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề
tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ
luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người học nghề
sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ
cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước",[6, tr 08].
Mục tiêu đào tạo là những yêu cầu về biến nhân cách ngư i học mà quá trình
đào tạo phải đạt được. Mục tiêu đào tạo chính là mục đích của quá trình đào tạo,
mục đích này s quy định nội dung và phương pháp đào tạo, đồng th i là c n cứ để
kiểm tra, đánh giá chất lượng của quá trình đào tạo.
Nội dung đào tạo là nội dung của sự nghiệp chuyển biến nhân cách trên các
mặt chính trị - đạo đức, v n hóa - k thu t, tay nghề và sức khỏe, nói chung là sự

14


chuyển biến về phẩm chất và n ng lực, nhằm thực hiện các yêu cầu của nội dung
đào tạo. Việc xác định nội dung đào tạo một mặt phải tuân theo các nguyên tắc sư
phạm, mặt khác phải bám sát các yêu cầu của mục tiêu đào tạo.
Nội dung của đào tạo nghề là những yêu cầu đặt ra để mang lại cho ngư i học
có được nhưng kiến thức, k n ng, thái độ nghề nghiệp cần thiết.
Về yêu cầu của nội dung đào tạo nghề, Lu t Giáo dục n m 2005, tại Điều 34,
Khoản 1 có ghi: "Nội dung đào tạo nghề nghiệp phải tập trung đào tạo năng lực
thực hành nghề nghiệp, coi trọng giáo dục đạo đức, rèn luyện sức khỏe, rèn luyện
k năng theo yêu cầu đào tạo của từng nghề, nâng cao trình độ học vấn theo yêu
cầu đào tạo" [6, tr 31].
Về quản lý mục tiêu, nội dung đào tạo tác giả Nguyễn Cảnh Hồ cho rằng:
"Quản lý mục tiêu đào tạo, kế hoạch, chương trình giảng dạy là quản lý quá trình

giảng dạy - giáo dục của giáo viên sao cho các kế hoạch và chương trình giảng dạy
được thực hiện đúng về nội dung và thời gian, quán triệt được các yêu cầu về mục
tiêu đào tạo" [13, tr 282].
Thực hiện quản lý mục tiêu, nội dung đào tạo của tác giả Nguyễn Đức Trí,
Phan Chính Thức: "Quản lý việc thực hiện mục tiêu, chương trình nội dung giáo
dục được tiến hành trong suốt quá trình đào tạo thực tế của nhà trường, thông qua
việc quản lý hoạt động dạy học và hoạt động học sao cho các kế hoạch đào tạo, nội
dung chương trình dạy học được thực hiện một cách đầy đủ, đúng về nội dung và
tiến độ thời gian nhằm đạt được các yêu cầu của mục tiêu đào tạo" [18, tr 256].
Tác giả Nguyễn Đức Trí, Phan Chính Thức đã chỉ ra: "Công cụ chủ yếu của
công tác quản lý việc thực hiện mục tiêu, chương trình nội dung giáo dục chính là
các chương trình khung, chương trình chi tiết môn học, giáo trình, sách giáo
khoa… và hệ thống các văn bản pháp quy hiện hành khác" [18, tr256].

15


Để đảm bảo các kế hoạch, chương trình giảng dạy được thực hiện đúng về nội
dung và th i gian cần phải yêu cầu và hướng dẫn giáo viên trước khi vào n m học
mới tiến hành l p lịch trình giảng dạy. Lịch trình giảng dạy là c n cứ để các giáo
viên tiến hành chuẩn bị các đề cương bài giảng và soạn giáo án để không xảy ra tình
trạng thiếu hay thừa th i gian. Tuy nhiên l p đề cương bài giảng,giáo án dựa trên
lịch giảng dạy mới chỉ là điều kiện cần để thực hiện đúng kế hoạch và chương tình
giảng dạy, chưa phải là điều kiện đủ để mục tiêu đào tạo để thực hiện đầy đủ. Cần
phải quản lý mục tiêu đào tạo với yêu cầu đảm bảo thực hiện các kế hoạch và
chương trình giảng dạy quán triệt các yêu cầu mục tiêu đào tạo.
Quản lý mục tiêu đào tạo là hướng dẫn và yêu cầu các giáo viên khi soạn giáo
án phải tiến hành phân tích nội dung sư phạm của bài giảng để xác định mục đích
giáo dục và phát triển, từ đó đề ra các biện pháp kết hợp với thực hiện trong khi
truyền đạt các kiến thức hoặc hướng dẫn học sinh thực t p các k n ng.


ó kế

hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ sư phạm, nâng cao tinh thần trách
nhiệm của giáo viên, hướng đẫn để giáo viên để giáo viên có thể xác định và thực
hiện các mục đích giáo dục và phát triển qua các bài giảng. Sau từng học kỳ, các tổ
môn cấn tiến hành sơ kết, đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm việc việc thực hiện
các yêu cầu giáo dục và phát triển của giáo viên trong tổ m n. Nhà trư ng cần
th ng qua c ng tác phương pháp để tổ chức các hội nghị chuyên đề, các buổi hội
giảng về thực hiện các yêu cầu giáo dục và phát triển qua các bài giảng lý thuyết
hay thực hành có những nh n xét, đánh giá kết quả thực hiện các yêu cầu nói trên.
1.3.1.2 Quản lý phƣơng pháp dạy học
Quản lí phương pháp dạy học “ là quản lý cách dạy nhằm thực hiện kế hoạch
giảng dạy của giáo viên, nhằm không ngừng nâng cao tính khoa học của quá trình
giảng dạy - giáo dục để nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo”, [ 18, tr291].
Để quản lý phương pháp dạy học, trước hết phải thực hiện việc kế hoạch hóa
c ng tác phương pháp của GV và

QL đào tạo. L p kế hoạch, thư ng xuyên đ n

đốc, kiểm tra việc thực hiện và sau từng th i gian (học kỳ, n m học) tiến hành sơ

16


×