MỤC LỤC
1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT
CTNH
ISO
KCN
KPHĐ
QCVN
TCN
TNHH
UBND
: Bộ Tài nguyên và Môi trường
: Chất thải nguy hại
: International System Organization
: Khu Công nghiệp
: Không phát hiện được
: Quy chuẩn Việt Nam
: Tiêu chuẩn ngành
: Trách nhiệm hữu hạn
: Ủy ban nhân dân
2
DANH MỤC BẢNG
3
DANH MỤC HÌNH
CƠNG TY TNHH CỔ PHẦN THÉP ĐẶC
BIỆT SHENGLI VIỆT NAM
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Bình, ngày tháng
năm 2016
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG
NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị: Công ty TNHH thép đặc biệt Shengli Việt Nam
2.
3.
4.
5.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 1000440676
Đăng ký lần đầu ngày 16 tháng 01 năm 2008
Đăng ký sửa đổi lần thứ 6 ngày 13 tháng 8 năm 2015
Địa chỉ trụ sở chính: Khu cơng nghiệp Cầu Nghìn, thị trấn An Bài, huyện
Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình
Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất phế liệu: Công ty TNHH thép đặc biệt Shengli
Việt Nam - Khu công nghiệp Cầu Nghìn, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh
Thái Bình.
Tên người liên hệ: Triệu Hồng Vận
Chức vụ: Trưởng phòng đối ngoại Điện thoại: 0936782524
Fax: 0313. 765109
Email:
Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu:
số 04/GCN-CCBVMT, ngày cấp: 11/12/2013; ngày hết hạn: 13/12/2016.
II. MƠ TẢ TĨM TẮT CƠ SỞ VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUN LIỆU SẢN XUẤT
1. Mơ tả tóm tắt việc hình thành cơ sở
Công ty TNHH thép đặc biệt Shengli Việt Nam là doanh nghiệp thép quy mô lớn
100% vốn đầu tư của Trung Quốc do công ty TNHH đầu tư phát triển Shengli (có trụ sở
tại Phúc Kiến, Trung Quốc) cùng với Tập đồn xuất nhập khẩu khống sản ngũ kim tỉnh
Quảng Đông – Trung Quốc cùng nhau đầu tư thành lập.
Nhà máy luyện và cán thép Shengli được xây dựng với công suất 600.000 tấn thép
phôi và 200.00 tấn thép cán/năm tại Khu cơng nghiệp Cầu Nghìn, thị trấn An Bài, huyện
Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình. Đây là dự án áp dụng cơng nghệ lị luyện thép hồ quang điện,
gồm 02 lị hồ quang điện (EBT), cơng suất mỗi lị 50 tấn/mẻ và 01 lị tinh luyện thép LF
cơng suất 60 tấn/mẻ, sản phẩm là phôi thép và thép cán (thép cây và thép dây) có tính cạnh
4
tranh cao. Nguyên liệu chính cho sản xuất của Nhà máy luyện phôi thép dựa vào nguồn
thép phế trong nước và nhập khẩu. Khối lượng thép phế nhập khẩu Công ty năm 2015 vào
khoảng 471.000 tấn, thu mua trong nước khoảng 100.000 tấn, nhưng nguồn thép phế thu
mua trong nước thường không ổn định. Thép phế liệu nhập khẩu được vận chuyển bằng
đường biển vào cảng Hải Phòng, chủ yếu được vận chuyển bằng container sau đó sẽ được
đưa về Nhà máy bằng đường bộ. Công ty sử dụng các loại nguyên liệu phụ trong quá trình
sản xuất như: các phero hợp kim, các chất trợ dung, than, vật liệu chịu lửa, điện cực…
Hình 1: Vị trí của Nhà máy
Về vị trí địa lý, Nhà máy nằm dọc đường Quốc lộ 10, tại nơi tiếp giáp giữa tình
Thái Bình và tỉnh Hải Phịng, thuộc phía Đơng Nam của KCN Cầu Nghìn, thị trấn An Bài,
huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình:
-
Phía Đơng giáp đê hữu sơng Hóa.
-
Phía Tây cách khu dân cư gần nhất là 300m.
-
Phía Nam giáp ruộng lúa nước.
5
Phía Bắc là cách đường quốc lộ 10 với khoảng cách 200m, nằm cạnh Nhà máy
chế biến hạt điều Donafood.
-
Khu đất của Nhà máy được giới hạn bởi ranh giới các điểm ABCDEFGHKL, với
tọa độ dự án cụ thể được trình bày trong bảng sau :
Bảng 1 : Tọa độ địa lý khu đất của Nhà máy (VN 2000)
Điểm
X (m)
Y (m)
A
2284477.1976
0598138.8101
B
2284539.1708
0598078.7171
C
2284693.7129
0597978.8783
D
2284949.8492
0597780.5589
E
2285060.3079
0597674.6727
F
2284956.0227
0597536.0308
G
2284932.0435
0597554.0584
H
2284816.3906
0597400.3038
K
2284809.3892
0597399.3136
L
2284241.9866
0597826.1089
Tổng sô lao động của Công ty là hơn 600 người, phân phối lao động được thể hiện
trong sơ đồ lao động hình dưới. Cơng ty có 01 Phịng An tồn mơi trường với số lượng
cán bộ là 11 người , chiu trách nhiệm về quản lý môi trường và an toàn lao động trong sản
xuất.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHÓ CH
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC THƯỜNG TRỰC
6
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC KINH DOANH
BỘ PHẬN
KINH
DOANH
(17 người)
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT
BỘ PHẬN
THU MUA
QUẢN LÝ
CHẤT
LƯỢNG
(80 người)
SẢN XUẤT
(390 người)
XƯỞNG
LUYỆN
(200 người)
XƯỞNG
CÁN
(140
người)
TRẠM
LỌC
BỤI
(03
người)
TRẠM
ĐIỆN
(10
người)
Hình 2: Sơ đồ tổ chức của Công ty
7
THIẾT
BỊ
(18
người)
Hiện tại phần diện tích nằm trong tường bao Nhà máy và phục vụ sản xuất của cả
Nhà máy là 276.500 m2, cụ thể:
Bảng 2: Hiện trạng sử dụng đất tại Nhà máy
STT
Diện tích (m2)
Hạng mục xây dựng
I
Khu sản xuất
262.500
1
Diện tích xây dựng
178.214
2
Giao thơng nội bộ
36.826
3
Đất trồng cây xanh
35.160
4
Sân bãi + bãi để xe
26.300
II
Khu điều hành
14.000
1
Nhà điều hành
1.800
2
Nhà ở chuyên gia
1.150
3
Nhà nghỉ ca cơng nhân
1.700
4
Nhà ăn ca cơng nhân
500
5
Cơng trình phụ trợ
860
6
Đường giao thông nội bộ
3.350
7
Đất cây xanh
4.640
Tổng cộng
276.500
Các hạng mục chính của Nhà máy:
•
Các nhà xưởng chính và các hệ thống, dây chuyền phụ trợ quá trình sản xuất:
-
Xưởng luyện thép.
-
Dây chuyền đúc.
-
Xưởng cán thép.
-
Trạm biến áp.
-
Nhà điều hành trung tâm, nhà nghỉ chuyên gia, nhà ở công nhân, nhà ăn…
-
Phịng thí nghiệm.
-
Kho linh kiện dự bị.
-
Phân xưởng sửa chữa máy.
-
Kho và bãi phế liệu thép.
8
-
Hệ thống nước làm mát.
•
Các hệ thống cung cấp nguyên, nhiên liệu bao gồm các hạng mục sau.
-
Hệ thống cung cấp than.
-
Hệ thống cung cấp oxi, nitơ, argon, dầu FO.
-
Hệ thống cung cấp sắt, thép…. phế liệu.
•
Các hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường:
-
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt.
-
Hệ thống xử lý nước mưa chảy tràn.
-
Hệ thống lọc bụi, ống khói.
-
Bãi thải tro, xỉ.
-
Kho chứa chất thải sinh hoạt
-
Kho chứa CTNH.
Nhà xưởng luyện thép:
- Nhà xưởng khung nhà thép tiền chế có khẩu độ từ 24 – 30m, nền bê tơng cốt
thép, mái che tơn sóng.
- Cơng suất của nhà xưởng là 600.000 tấn phôi /năm. Tỉ lệ hao hụt phế liệu trong
quá trình luyện thép khoảng 5%.
+ Nguyên liệu: thép phế, gang rắn. Nhưng hiện Nhà máy khơng sử dụng gang rắn
cho q trình luyện thép.
+ Nguyên liệu phụ: Các pherô hợp kim, chất trợ dung, than, vật liệu chịu lửa, dầu,
oxi, nitơ, argon.
+ Nhu cầu sử dụng điện: 324.000.000 kWh/năm.
Bảng 3. Chỉ tiêu kỹ thuật phân xưởng luyện thép
TT
Tên
Đơn vị
Số lượng
1
Kiểu dạng lò
Lò hồ quang điện
2
Số lượng
Lò
2
3
Dung lượng quy ước của lò điện
Tấn
50
4
Lượng ra thép bình qn
Tấn
55
5
Chu kỳ luyện bình qn
Phút
80
6
Số lị LF
Lị
1
9
7
Dung lượng quy ước lò LF
Tấn
60
8
Chu kỳ tinh luyện lò LF
Phút
40
9
Số máy đúc liên tục
Máy
1
10
Số máy x số dịng
11
Diện tích xây dựng nhà xưởng
1*4
m2
22.680
120 x 120
12
130 x 130
mm2
Quy cách sản phẩm
140 x 140
150 x 150
13
Sản lượng đúc thép phôi phân
xưởng
Vạn tấn
60
Nhà xưởng cán thép:
- Nhà xưởng gồm 2 dãy chạy song song, khung nhà thép tiền chế có khẩu độ từ 24
m, nền bê tông cốt thép, mái che tôn sóng.
- Cơng suất cán thép: 200.000 tấn thành phẩm/năm.
+ Ngun liệu: thép phơi của nhà máy.
+ Ngun liệu phụ: khí nén, chất trợ dung, than, vật liệu chịu lửa, dầu, oxi, nitơ,
argon.
+ Nhu cầu sử dụng điện: 20.000.000 kWh/năm.
Bảng 4. Chỉ tiêu kỹ thuật phân xưởng cán thép
TT
Tên
Đơn vị
Số lượng
1
Sản lượng năm
Tấn
200.000
2
Tổng trọng lượng
thiết bị sản xuất của
phân xưởng
Tấn
206.200
3
Thiết bị thao tác
công nghệ
Tấn
3.360
4
Thiết bị vận chuyển
nâng hạ
Tấn
3.000
5
Tổng dung lượng lắp
KW
360
10
máy của thiết bị cơng
nghệ
Diện tích xây dựng
nhà xưởng
6
m2
20.00
Nhà điều hành trung tâm, nhà nghỉ chuyên gia, nhà ở công nhân, nhà ăn:
- Nhà điều hành trung tâm, nhà ở chun gia: Khối nhà 5 tầng, có mái tơn chống
nóng, sử dụng giải pháp khung BTCT chịu lực…
- Nhà ăn: Phục vụ cho khoảng 600 công nhân lúc cao điểm, nhà ăn sử dụng tầng 1
và tầng 2.
- Nhà nghỉ ca, nhà bảo vệ, bãi để xe, sân chơi thể thao…
Bảng 5: Danh mục máy móc thiết bị sản xuất của Nhà máy
STT
Tên máy móc thiết bị
Đơn vị
Số lượng
DANH MỤC MÁY MĨC THIẾT BỊ CHO LUYỆN THÉP
I
Lị điện hồ quang 50 tấn
Bộ
02
Chi tiết mỗi lò như sau
1.
Khung nghiêng lò/bộ phận nghiêng lò
Cái
01
2.
Vỏ lò và hệ thống ra thép
Cái
01
3.
Khung dầm lò
Cái
01
4.
Trụ dẫn hướng điện cực
Cái
03
5.
Tay đòn đỡ điện cực
Cái
03
6.
Nắp lò
Cái
01
7.
Hệ thống dòng điện cao
Bộ
01
8.
Hệ thống mỏ đốt
Bộ
01
9.
Hệ thống phun cacbon
Bộ
01
11
10. Sàn, lối đi và các chi tiết lắp đặt khác
II
Bộ
01
Các thiết bị tiện ích của lị điện hồ quang 50 tấn
1.
Hệ thống thủy lực
Bộ
01
2.
Hệ thống khí nén
Bộ
01
3.
Hệ thống nước làm nguội
Bộ
01
4.
Hệ thống nước phun làm nguội điện cực
Bộ
01
5.
Hệ thống phân phối oxy
Bộ
01
6.
Hệ thống phân phối nhiên liệu
Bộ
01
7.
Hệ thống bôi trơn trung tâm
Bộ
01
III
Các thiết bị phụ trợ của xưởng luyện thép
1.
Xe chở thùng rót
Xe
01
2.
Thùng rót và van trượt
Thùng
06
3.
Giá thay đổi van trượt
Bộ
01
4.
Giá để thực hiện thể xây thùng rót
Giá
01
5.
Giá để nối điện cực
Bộ
01
6.
Đầu đo nhiệt độ và lấy mẫu
Cái
01
Cái
01
IV
Lò tinh luyện thép 60 tấn
1.
Khung dầm
12
2.
Kết cấu nâng hạ điện cực
Cái
03
3.
Cấu trúc nâng hạ điện cực
Cái
03
4.
Bộ phận nâng nắp lò
Bộ
01
5.
Nắp làm nguội bằng nước
Cái
01
6.
Hệ thống cường độ dịng điện cao
Bộ
01
V
Các thiết bị tiện ích của lị tinh luyện
1.
Hệ thống thủy lực
Bộ
01
2.
Khí nén
Bộ
01
3.
Hệ thống bơi trơn trung tâm
Bộ
01
VI
Các thiết bị phụ trợ của lò tinh luyện
1.
Hệ thống cần phun khuấy đảo khẩn cấp
Bộ
01
2.
Hệ thống cấp dây
Bộ
01
3.
Giá để nối điện cực
Giá
01
4.
Lấy mẫu oxy và đo nhiệt độ
Bộ
01
5.
Hệ thống khuấy đảo ở đấy thùng rót
Bộ
01
VII
Hệ thống lọc bụi
1.
Đường dẫn khí nóng
Bộ
01
2.
Buồng đốt cháy tiếp
Buồng
01
13
3.
Tháp dập lửa
Bộ
01
4.
Đường ống dẫn khí nóng khơng được Bộ
làm nguội
01
5.
Đường ống trộn lẫn dịng khí
Bộ
01
6.
Thiết bị lọc
Bộ
01
7.
Thiết bị tháo bụi
Bộ
01
8.
Xilo chứa bụi
Bộ
01
9.
Ống dẫn khí sạch
Bộ
01
10. Cụm quạt
Bộ
02
11. Ống khói dẫn khí sạch
Bộ
01
12. Phần hút bụi thứ cấp của lị hồ điện Bộ
quang
01
Bộ
01
14. Hệ thống lọc bụi phần vận chuyển Bộ
nguyên liệu
01
15. Hệ thống khí nén
Bộ
01
16. Hệ thống làm nguội
Bộ
01
13. Hệ thống lọc bụi lò tinh luyện
VIII
Hệ thống cung cấp trợ dung và hợp kim
1.
Trạm nạp trợ dung
Bộ
01
2.
Phần phân phối vật liệu từ thùng chứa
Bộ
01
14
3.
Hệ thống cân
Bộ
01
4.
Hệ thống cấp vào lò hồ điện quang và lò Bộ
tinh luyện
01
IX
Hệ thống phun cacbon
X
Máy đúc liên tục 4 dòng
1.
Kết cấu dỡ máy và buồng làm nguội
Bộ
01
2.
Thiết bị vận chuyển thùng rót
Cái
01
3.
Thùng trung gian
Cái
02
4.
Khn và thiết bị rung khn
Cái
04
5.
Dẫn hướng dịng thép
Bộ
04
6.
Cụm thiết bị thanh dẫn giả
Bộ
04
7.
Thiết bị cắt và bộ phận tiếp nhận phần Bộ
cắt bỏ
04
8.
Đường lăn và thiết bị tháo
Bộ
04
9.
Thiết bị phụ trợ và sửa chữa
Bộ
01
10. Hệ thống thủy lực
Bộ
01
11. Hệ thống nước làm nguội
Bộ
01
12. Hệ thống đường dẫn oxy
Bộ
01
13. Hệ thống khí nén
Bộ
01
14. Hệ thống khơng khí cho thiết bị
Bộ
01
15
15. Hệ thống khí thiên nhiên
Bộ
01
16. Hệ thống bơi trơn
Bộ
01
XI
Cầu trục và thiết bị nâng
Bộ
05
XII
Hệ thống thu gom nước mưa
Hệ thống
01
XIII
Hệ thống nước làm mát
Hệ thống
01
XIV
Hệ thống cung cấp không khí và khí Hệ thống
khơng cháy
01
XV
Hệ thống cung cấp khí cháy và chất Hệ thống
lỏng
01
XVI
Hệ thống xử lý nước thải
Hệ thống
02
XVII Phịng hóa nghiệm
Phịng
01
XVII Hệ thống phân phối điện năng
I
Hệ thống
XIX
Phần điện và tự động hóa xưởng thép
1.
Hệ thống cao thế và trung thế
Bộ
01
2.
Các hệ thống hạ thế
Bộ
01
3.
Hệ thống điều khiển tự động mức 1
Bộ
01
4.
Hệ thống điều khiển tự động mức 2
Bộ
01
5.
Các thiết bị điện
Bộ
01
6.
Các thiết bị đo, thiết bị từ
Bộ
01
7.
Cáp và thiết bị lắp đặt
Bộ
01
XX
Phần điện và tự động hóa của máy đúc
liên tục
16
1.
Hệ thống cao thế và trung thế
Bộ
01
2.
Hệ thống điều khiển tự động mức 1
Bộ
01
3.
Hệ thống điều khiển tự động mức 2
Bộ
01
4.
Các thiết bị điện
Bộ
01
5.
Các thiết bị đo, thiết bị từ
Bộ
01
6.
Cáp và thiết bị lắp đặt
Bộ
01
Phần cung cấp điện khẩn cấp
Bộ
01
XXI
XXII Hệ thống thông tin liên lạc/ chiếu sáng Hệ thống
trong Nhà máy
01
BẢNG KÊ THIẾT BỊ DÂY CHUYỀN CÁN
I
Phần dùng chung cho cả thép dây và thép thanh
1.
Sàn nạp phôi
Bộ
01
2.
Tấm chắn cố định
Cái
01
3.
Con lăn nhận phôi
Bộ
02
4.
Bàn thu hồi phôi khẩn cấp
Bộ
01
5.
Con lăn vào lị
Bộ
01
6.
Cần đóng phơi
Bộ
01
7.
Máy ra phơi
Bộ
01
8.
Con lăn vào lị
Bộ
01
17
Khu cán chính:
Giá cán đường kính 550
Giá
04
10. Giá cán đường kính 450
Giá
04
11. Cắt bay và máng nghiêng số 1
Bộ
01
12. Giá cán đường kính 350
Bộ
06
13. Cắt bay và máng nghiêng số 2
Bộ
01
14. Giá đứng trước khi cán tinh sơ cấp
Giá
01
15. Giá đứng sau khi cán tinh sơ cấp
Giá
01
16. Giá ngang
Giá
01
17. Máy cán tinh
Cái
01
18. Tổ máy cắt bay và cắt đoạn trước khi cán
tinh
Bộ
01
9.
II
Bộ phận chuyên dùng cho thép cán dây
1.
Lồng bảo vệ ngang trước đoạn cán tinh
Bộ
01
2.
Tổ máy cán tinh
Bộ
01
3.
Thiết bị làm nguội, tôi nhanh
Bộ
01
4.
Hộp nước làm lạnh trước cán tinh
Bộ
01
5.
Băng chuyền nước làm mát sau cán tinh
Bộ
01
6.
Máy đẩy tiếp trước tạo chùng
Bộ
01
18
7.
Băng tải làm mát thép cuộn
Bộ
01
8.
Hố gom
Cái
01
9.
Thiết bị khu điều chỉnh chi tiết cuộn
Bộ
01
10. Chuyền vận chuyển P-F
Bộ
01
11. Máy tự động đóng bó
Cái
01
12. Cân điện tử thành phẩm
Bộ
01
13. Trạm dỡ thép
Bộ
01
14. Thiết bị phụ trợ và dụng cụ chuyên dùng
Bộ
01
15. Máng nghiêng, hộp bảo vệ
Bộ
01
16. Cơ cấu tháp lắp vòng trục cán tinh
Bộ
01
17. Đồng hồ điều chỉnh thiết bị bảo vệ cán
tinh
Bộ
01
III
Các thiết bị dùng chung
1.
Thiết bị cầu trục vận chuyển
Cái
01
2.
Cẩu nạp phôi
Bộ
01
3.
Cầu trục treo điện từ
Bộ
02
4.
Cầu trục múc treo
Bộ
04
5.
Cầu trục điện từ
Bộ
03
6.
Các thiết bị và hệ thống thủy lực
Bộ
01
19
7.
IV
Các thiết bị và hệ thống bôi trơn
Bộ
01
Bộ phần chuyên dùng cho cán thanh
1.
Máy đo cắt phân đoạn
Cái
01
2.
Trục biến tần
Bộ
01
3.
Sàn lạnh
Bộ
01
4.
Trục xếp
Bộ
01
5.
Con lăn dẫn ra sàn nguội
Bộ
01
6.
Máy đo kích thước
Cái
01
7.
Máy cắt nguội 300 tấn
Cái
01
8.
Con lăn dẫn ra cắt sau
Bộ
01
9.
Bàn dẫn kiểm tra thành phẩm
Bộ
01
10. Bàn đóng bó, thu thập thành phẩm
Bộ
01
Ngun vật liệu cho q trình sản xuất
Ngun liệu chính cho sản xuất của Nhà máy là nguồn thép phế nhập khẩu và gang
rắn. Phế liệu nhập khẩu chủ yếu là phế liệu, mảnh vụn của gang; phế liệu và mảnh vụn
của thép hợp kim; phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc; Thỏi đúc phế liệu
(bằng sắt, thép, gang) nấu lại…Tổng lượng thép phế liệu nhập khẩu là 624.000 tấn/năm.
Bảng 6: Bảng nguyên liệu phụ trợ của Nhà máy
STT
1.
Nguyên liệu phụ trợ
Số lượng
Phero hợp kim
6000 tấn/năm
20
2.
Chất trợ dung
34.200 tấn/năm
3.
Vật liệu chịu lửa
20.600 tấn/năm
4.
Dầu
24 tấn/năm
5.
Oxi
4.500 m3/h
6.
Nito
3.200 m3/h
7.
Argon
60 m3/h
Điện sử dụng sản xuất của Nhà máy mua của Cơng ty Điện lực Thái Bình. Nước
của Nhà máy là nước cấp của Công ty Cổ phần nước sạch Thái Bình. Mức sử dụng điện
nước của Nhà máy thường thay đổi tùy theo công suất sản xuất của Nhà máy. Hóa đơn
điện, nước của các tháng gần nhất được đính kèm trong Phụ lục 1 của Báo cáo.
Về các hồ sơ, thủ tục về bảo vệ môi trường, Nhà máy đã có:
- Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường số 724/QĐ-BTNMT
ngày 01 tháng 4 năm 2008 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Giấy xác nhận về việc thực hiện các nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi
trường số 2179/TCMT ngày 08 tháng 12 năm 2010 bởi Tổng cục Môi trường - Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH mã số 34.000029.T cấp ngày 31 tháng 5 năm
2010 bởi Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Bình;
- Giấy phép xả nước thải vào hệ thống cơng trình thủy lợi số 06/GP-UBND do Ủy
ban Nhân dân tỉnh Thái Bình cấp ngày 07 tháng 4 năm 2016;
- Các Báo cáo giám sát môi trường định kỳ (giám sát 04 lần/năm).
- Các hợp đồng thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp, CTNH.
Các văn bản trên được đính kèm trong Phụ lục 1 của Báo cáo.
2. Mơ tả chi tiết loại hình sản xuất, công nghệ sản xuất, công nghệ tái chế, tái sử dụng
phế liệu, công suất, nhu cầu nguyên vật liệu đầu vào
Loại hình sản xuất của Nhà máy là luyện thép phế và các nguyên liệu phụ trợ khác
tạo thành sản phẩm là thép phơi và thép cán. Quy trình sản xuất thép được tiến hành qua
các giai đoạn chính sau:
2.1. Luyện thép tại lò hồ quang
Lò điện hồ quang Nhà máy sử dụng là lị có kiểu đáy lệch tâm, công suất thiết kế 50
tấn/mẻ. Thời gian hoạt động mỗi mẻ là 80 phút.
21
Thép phế được nạp vào các thùng chứa nguyên liệu và vận chuyển đến gian lị
luyện thép. Cần trục có chức năng vận chuyển thùng chứa nguyên liệu và nạp vào lò điện
hồ quang để nấu chảy thép bằng hồ quang điện. Q trình nấu chảy thép phế được cường
hóa với việc sử dụng ba mỏ đốt oxy – gas được bố trí trên tường lị. Nhằm giảm tiêu hao
điện năng và tăng tuổi thọ của lò, thiết bị lò được bố trí thêm các vịi phun oxy – cacbon
để tạo xỉ bọt trong q trình nấu luyện.
Khí thải sinh ra trong q trình nấu thép phế trong lị điện được dẫn qua hệ thống
xử lý khí thải. Thơng tin và công nghệ vận hành của hệ thống xử lý khí thải được mơ tả
trong phần sau của Báo cáo. Sau khi qua hệ thống này, khí sau xử lý được đưa ra ngồi
qua ống khói cao 25 m.
Thép phế được nấu chảy hồn tồn trong lị điện hồ quang, khi đạt đến nhiệt độ
khoảng 1.590 – 1.600ᵒC và thành phần theo yêu cầu, quá trình ra thép sẽ được tiến hành
thông qua lỗ ra thép ở đáy lệch tâm. Thép lỏng được rót vào thúng chứa đặt trên xe gng
bố trí phía dưới lỗ ra thép của lị điện và chuyển đến vị trí tinh luyện.
2.2.Luyện thép tại lị tinh luyện thép:
Lò thùng tinh luyện cũng sử dụng hồ quang điện để tiếp tục cung cấp nhiệt cho bể
thép lỏng. Để đảm bảo thép lỏng được đồng đều về nhiệt độ và thành phần hóa học, dưới
đáy lị tinh luyện có bố trí hệ thống thổi khí Argon. Chức năng chính của lị tinh luyện:
- Điều chỉnh nhiệt độ của thép lỏng, đồng đều hòa nhiệt độ và thành phần hóa học;
- Hình thành lớp xỉ để bảo vệ vật liệu chịu lửa khỏi tác dụng của hồ quang, tránh
làm thất thoát nhiệt, cung cấp điều kiện khử lưu huỳnh;
- Khử các vi hợp kim hóa như Si-Ca;
- Đóng vai trò như vùng đệm trong dây chuyền sản xuất thép nhằm đảm bảo có thể
đúc liên tục nhiều mẻ.
Thép lỏng sau khi được tinh luyện đạt thành phần và nhiệt độ theo yêu cầu sẽ được
chuyển vào giá đỡ thùng rót đặt trên sàn đúc của máy đúc liên tục.
2.3. Đúc thép bằng máy đúc liên tục:
Các thành phần chính của máy đúc liên tục bao gồm: Sàn quay thùng lớn, bộ phận
phân phối thép lỏng, máy kết tinh, hệ thống băng chuyền con lăn, máy cắt, máy rút thép và
hệ thống làm mát.
Thép lỏng được đưa đến sàn đúc trong thùng rót, tại đó thép được đưa vào trong
thùng trung gian. Thép lỏng chảy qua các lỗ xả đặt dưới đáy thùng trung gian và điền đầy
khuôn của máy kết tinh. Dòng thép đã được kết tinh đi qua hệ thống máy kéo nắn thẳng để
đi tới thiết bị cắt. Dóng thép sau khi được cắt thơng qua băng chuyền con lăn trung gian để
đến vùng làm nguội thứ cấp. Tại đây các vòi phun nước trực tiếp làm nguội bề mặt thép,
nhờ đó dịng thép được kết tinh hồn tồn. Sau đó thép được chuyển đến khu vực máy cán
22
Sàn quay thùng lớn
Nước thép
Thùng trung gian
Xe thùng trung gian
Máy kết tinh
Máy kết tinh rung
Giai đoạn làm mát thứ hai
Máy kéo nắn thẳng
Băng chuyền con lăn trung gian
Máy cắt tia lửa
Băng chuyền con lăn ra phôi
Máy rút thép
23
Dàn làm mát
Hình 3: Quy trình cơng nghệ của máy đúc liên tục
2.4.Cán thép:
Xưởng cán bao gồm 02 dây chuyền sản xuất: 01 dây chuyền sản xuất thép cây công
suất 100.000 tấn/năm và 01 dây chuyền sản xuất thép dây công suất 100.000 tấn/năm.
a.Dây chuyền sản xuất thép cây:
Phôi được đưa lên bàn nạp phôi. Máy tống phôi đẩy phôi ra bàn con lăn để bắt đầu
quá trình cán. Bước đầu là cán thô: tại giá cán thô sẽ cán đảo chiều và cán xoay phôi để
cán bề ngang và bề dọc của phôi. Sau khi cán thô, phôi được chuyển đến hệ thống cán
tinh, tại đây cũng có q trình cán đảo chiều và cán xoay phôi giống như cán thô. Phôi
thép sau khi đạt đến độ dày, bề rộng, dài hợp lý được làm nguội, cắt ra thành phẩm và
đóng bó.
b. Dây chuyền sản xuất thép dây:
Các cơng đoạn đầu cũng giống như cán thép cây, nhưng sau khi cán tinh phơi thép
được đẩy vào máy tạo cuộn. Máy có chức năng tạo ra cuộn thép, định tâm đường kính
trong và ngồi, sau đó thép được đưa ra máy đóng bó để đóng đai thép.
2.5.Quy trình cơng nghệ sản xuất khí hóa than:
Khí than được sử dụng để gia nhiệt, nhằm thay thế dầu FO. Sơ đồ công nghệ sản
xuất khí hóa than như sau:
Bãi than
Gàu nâng
Máy nạp
Lị khí
than
than
than
Hình 4: Sơ đồ cơng nghệ sản xuất khí hóa than
Khí than
Hiện Nhà máy sử dụng cơng nghệ cán thép nóng nên nhu cầu sử dụng khí hóa
than là khơng cao, vì khí hóa than chỉ sử dụng để sấy thùng lị luyện thép trước khi đi vào
máy đúc liên tục chứ không phục vụ cho dây chuyền cán thép. Công suất khí hóa than
khoảng 2.000 m3/ngày.đêm, ngun liệu sử dụng là 20 tấn than/tháng. Cơng nghệ tạo khí
hóa than khơng sử dụng nước để làm sạch khí than nên khơng phát sinh nước thải.
24
Tổng thể tồn bộ quy trình cơng nghệ luyện thép được thể hiện trong sơ đồ sau:
Các loại vật liệu phụ trợ
Nguyên liệu thép phế
Điện
Lò hồ điện quang luyện
thép
Điện
Các loại hợp kim sắt
Cấp oxy
Thùng nước thép
Nước làm mát
Lò thùng LF (Laddle
Furnace)
Thổi khí Argon trộn
Xỉ lị
Máy đúc liên tục
Hệ thống xử lý khí thải
Bãi chứa xỉ lị
Hình 5: Sơ đồ quy trình cơng nghệ luyện thép
3. Mơ tả phế liệu nhập khẩu
Bụi thu hồi
Ống khói
Chủng loại thép phế liệu nhập khẩu là phế liệu dạng mảnh vụn sắt hoặc thép bao
gôm chủng loại và khối lượng dự kiến sẽ nhập khẩu như sau:
Bảng 7: Phế liệu dự kiến nhập khẩu
STT
Loại hình phế liệu nhập khẩu
Tên phế liệu
1.
Phế liệu và mảnh vụn của
Mã HS
Khối lượng phế liệu đề nghị
được phép nhập khẩu trong
thời hạn của Giấy xác nhận
(tấn)
7204.29.00
150.000
25