Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Hoàn thiện kiểm toán tài sản cố định trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty Trách nhiệm hữu hạn kế toán, kiểm toán Việt Nam thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.75 KB, 84 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

0

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH
KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VIỆT NAM THỰC HIỆN............................................2
1.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC do
Công ty TNHH Kế toán, kiểm toán Việt Nam thực hiện...................................2
1.1.1. Các mục tiêu kiểm toán khoản mục TSCĐ...............................................2
1.1.2. Những sai sót có thể xảy ra trong hạch toán khoản mục TSCĐ................3
1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán TSCĐ tại khách thể kiểm toán của
Công ty TNHH Kế toán, kiểm toán Việt Nam có ảnh hưởng tới kiểm toán.
5
1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ tại Khách hàng A và Khách
hàng B do Công ty TNHH Kế toán, kiểm toán Việt Nam thực hiện...............12
1.3.1. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ tại Khách hàng A do Công ty
TNHH Kế toán, kiểm toán Việt Nam thực hiện................................................12
1.3.1.1. Chuẩn bị kiểm toán khách hàng A....................................................12
1.3.1.2 Thực hiện kiểm toán..........................................................................26
1.3.1.3. Kết thúc kiểm toán...........................................................................33
1.3.2. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ tại Khách hàng B do Công ty
TNHH kế toán, kiểm toán Việt Nam thực hiện.................................................34
1.3.2.1. Chuẩn bị kiểm toán Khách hàng B...................................................35
1.3.2.2 Thực hiện kiểm toán..........................................................................47
1.3.2.3. Kết thúc kiểm toán...........................................................................55
CHƯƠNG 2: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VIỆT


NAM THỰC HIỆN................................................................................................57

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1. Nhận xét về thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong
kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kế toán, kiểm toán Việt
Nam thực hiện.....................................................................................................57
2.1.1. Những ưu điểm.......................................................................................57
2.1.1.1. Những ưu điểm trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán..................57
2.1.1.2. Những ưu điểm trong giai đoạn thực hiện kiểm toán.......................58
2.1.2. Những tồn tại..........................................................................................58
2.1.2.1. Những tồn tại trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.....................58
2.1.2.2. Những tồn tại trong giai đoạn thực hiện kiểm toán...........................58
2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài
sản cố định trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kế toán, kiểm toán
Việt Nam thực hiện.............................................................................................59
2.2.1. Sử dụng ý kiến chuyên gia:.....................................................................59
2.2.2. Tăng cường sử dụng các thủ tục phân tích:.............................................60
KẾT LUẬN.................................................................................................................

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1.: Quy trình luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ.........................................6
Sơ đồ 1.2.: Sơ đồ hạch toán tăng, giảm và trích khấu hao TSCĐ hữu hình.............9
Sơ đồ 1.3.:Sơ đồ hạch toán tăng, giảm và trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính
...........................................................................................................10
Sơ đồ 1.4.: Sơ đồ hạch toán tăng, giảm và trích khấu hao.....................................11
Sơ đồ 1.5.: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty A........................................14
Bảng 1.1. Bảng tính mức trọng yếu của khách hàng A.........................................16
Bảng 1.2. Bảng phân bổ mức trọng yếu của khách hàng A...................................18
Bảng 1 3. : Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản
mục TSCĐ của khách hàng A.............................................................19
Bảng 1.4 : Trích Bảng tổng hợp theo từng nhóm TSCĐ của khách hàng A...........27
Bảng 1.5 : Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết số dư đầu kỳ TSCĐ của
khách hàng A......................................................................................27
Bảng 1. 6: Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết tăng TSCĐ............................28
Bảng 1.7 : Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết thanh toán tiền gửi ngân
hàng về mua sắm TSCĐ.....................................................................29
Bảng 1.8 : Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết thanh lý, nhượng bán
TSCĐ.................................................................................................30
Bảng 1.9 : Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết thanh toán việc thanh lý,
nhượng bán TSCĐ..............................................................................31
Bảng 1.10 : Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết việc tính khấu hao của
khách hàng A......................................................................................32
Bảng 1.11 : Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết bảng phân bổ khấu hao
của khách hàng A...............................................................................33
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty B.........................................36
Bảng 1.12: Thủ tục phân tích sơ bộ tại khách hàng B............................................38
Bảng 1.13: Bảng đánh giá mức trọng yếu khách hàng B.......................................39
Bảng 1.14 : Bảng phân bổ mức trọng yếu của khách hàng B................................39


Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1

Bảng 1.15 : Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản
mục TSCĐ của Khách hàng B............................................................40

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 1.16 : Trích Bảng tổng hợp theo từng nhóm TSCĐ của Khách hàng B.
...........................................................................................................48
Bảng 1.17 : Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết số dư đầu kỳ TSCĐ tại
Khách hàng B.....................................................................................49
Bảng 1.18 : Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết tăng TSCĐ tại Khách
hàng B................................................................................................50
Bảng 1.19 : Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết thanh toán tiền gửi ngân
hàng về mua sắm TSCĐ tại Khách hàng B.........................................50
Bảng 1.20 : Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết thanh lý, nhượng bán
TSCĐ tại Khách hàng B.....................................................................51
Bảng 1.21 : Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết việc tính khấu hao tại

Khách hàng B.....................................................................................52
Bảng 1.22 : Trích giấy làm việc của KTV- Kết luận về khoản mục TSCĐ tại
Khách hàng B.....................................................................................55

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo tài chính
Hệ thống kiểm soát nội bộ

Ký hiệu
BCĐKT
BCTC
HTKSNB

Kiểm toán viên

KTV

Tài sản cố đinh

TSCĐ

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


1

LỜI MỞ ĐẦU
Trên con đường đổi mới, hội nhập khu vực và quốc tế, Việt Nam đang từng
bước phát triển và đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, trong những
bước chuyển đổi cơ chế kinh tế, có nhiều quan hệ mới, phức tạp nảy sinh. Đặc
biệt thị trường tài chính luôn hấp dẫn, sôi động nhưng cũng chứa đựng đầy rẫy
những rủi ro.
Trước thực trạng đó, kiểm toán ra đời và phát triển như một nhu cầu tất yếu
khách quan. Hoạt động kiểm toán không chỉ tạo niềm tin cho những người quan
tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp mà còn góp phần hướng dẫn nghiệp
vụ và củng cố nề nếp hoạt động tài chính kế toán, nâng cao hiệu quả kinh doanh
cho các đơn vị được kiểm toán. Cùng với việc chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch
hoá tập trung sang vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước,
kiểm toán đã được hình thành và đi vào hoạt động ở Việt Nam. Sự phát triển
nhanh chóng của các công ty kiểm toán độc lập trong những năm qua ở nước ta đã
chứng minh sự cần thiết của hoạt động kiểm toán. Một trong những loại hình dịch
vụ chủ yếu mà các công ty kiểm toán độc lập cung cấp cho khách hàng đó là kiểm
toán báo cáo tài chính.
Khoản mục TSCĐ đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình sản xuất
kinh doanh của một doanh nghiệp. Vì vậy việc hạch toán TSCĐ cũng như việc
trích lập chi phí khấu hao cần phải được ghi chép đúng đắn và tính toán chính
xác. Khoản mục TSCĐ trên bảng cân đối kế toán thường chiếm tỷ trọng lớn nên
sai sót đối với khoản mục này thường gây ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài
chính của doanh nghiệp. Do đó kiểm toán TSCĐ đóng vai trò quan trọng trong
kiểm toán báo cáo tài chính.
Nhận rõ tầm quan trọng của kiểm toán, đặc biệt là kiểm toán TSCĐ, với
những kiến thức đã được trang bị trong nhà trường và khoảng thời gian thực tập
tại Công ty TNHH kế toán, kiểm toán Việt Nam em đã chọn đề tài:
“ Hoàn thiện kiểm toán tài sản cố định trong quy trình

kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty Trách nhiệm hữu hạn kế
toán, kiểm toán Việt Nam thực hiện ”
Nội dung của chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm có các phần
chính sau:
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KẾ
TOÁN, KIỂM TOÁN VIỆT NAM THỰC HIỆN.
CHƯƠNG 2: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2

CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VIỆT
NAM THỰC HIỆN.

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

3


CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN,
KIỂM TOÁN VIỆT NAM THỰC HIỆN
1.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC do Công
ty TNHH kế toán, kiểm toán Việt Nam thực hiện.
1.1.1. Các mục tiêu kiểm toán khoản mục TSCĐ.
TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, chiếm
một tỷ trọng nhất định trong tài sản của doanh nghiệp. TSCĐ là những khoản
đầu tư lớn có thời gian hoàn vốn dài, phán ánh trực tiếp tình trạng trang thiết bị
cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh,
TSCĐ vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu nhưng giá trị của nó giảm dần
sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh. Vì vậy, trong công tác quản lý TSCĐ, các
doanh nghiệp cần theo dõi cả về mặt hiện vật và mặt giá trị TSCĐ.
Quản lý về mặt hiện vật: Bao gồm cả quản lý về số lượng và chất lượng
của TSCĐ.
Quản lý về mặt giá trị: Là xác định nguyên giá và giá trị còn lại của
TSCĐ.
Mục tiêu kiểm toán TSCĐ bao gồm mục tiêu hợp lý chung và các mục tiêu
chung khác.
 Mục tiêu hợp lý chung:
 Các phát sinh tăng TSCĐ có hợp lý với tình hình kinh doanh trong kỳ
hay kế hoạch phát triển kinh doanh của khách hàng.
 Các nghiệp vụ phát sinh về thanh lý, nhượng bán TSCĐ có phù hợp với
tình hình của TSCĐ.
 Thời gian tính khấu hao TSCĐ có phù hợp với quyết định 206/2003/QĐBTC và hiện thực sử dụng TSCĐ.
 Mục tiêu chung khác:
- Đầy đủ:
Phạm Bình Dương


Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

4

 Các nghiệp vụ tăng, giảm, tính khấu hao, sửa chữa TSCĐ được phản ánh
đầy đủ.
 TSCĐ được ghi chép đầy đủ trên thẻ theo dõi TSCĐ, bảng tính khấu
hao.
 TSCĐ thuê và cho thuê được phản ánh và theo dõi đầy đủ.
- Hiệu lực:
 TSCĐ được ghi chép là có thật.
 Các nghiệp vụ tăng, giảm, tính khấu hao, sửa chữa TSCĐ đều phát sinh
trong thực tế.
- Quyền và nghĩa vụ:
 TSCĐ được ghi chép trên sổ theo dõi là tài sản của doanh nghiệp phải
đầy đủ và thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. ( Ngoại trừ TSCĐ thuê tài
chính).
- Chính xác cơ học:
 Các số liệu trên sổ chi tiết, sổ cái, bảng cân đối phải khớp đúng.
 Việc cộng dồn và chuyển sổ phải được tính toán chính xác.
 Nguyên giá, giá trị còn lại, khấu hao lũy kế của TSCĐ được tính đúng
theo chế độ kế toán hiện hành.
 Khấu hao TSCĐ tính toán đúng và nhất quán giữa các kỳ, được phân bổ
hợp lý vào các chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ và hợp lý với các quy định
hiện hành.
- Phân loại và trình bày.



Các loại TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính, khấu

hao TSCĐ hữu hình, vô hình được phân loại chính xác vào các tiểu khoản trên
BCTC.
- Tính kịp thời:


Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ được ghi sổ kịp thời, đúng lúc.

1.1.2. Những sai sót có thể xảy ra trong hạch toán khoản mục TSCĐ.
Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

5

Từ những mục tiêu kiểm toán cụ thể, KTV đánh giá những sai sót có thể
xảy ra trong chu trình mua hàng thanh toán theo mục tiêu có sẵn.
- Sai sót về tính phê chuẩn: Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ không có
sự phê chuẩn của giám đốc khách hàng (do TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn
và thời gian sử dụng lâu dài). Để phát hiện sai sót về tính phê chuẩn, KTV sẽ
kiểm tra chữ ký các quyết định, biên bản và hợp đồng liên quan đến TSCĐ
- Sai sót về tính kịp thời: Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ được ghi sổ
đúng lúc, đặc biệt chú ý đến các TSCĐ mua mới, hoàn thành bàn giao hoặc các
TSCĐ được nhượng bán thanh lý. Để phát hiện sai sót về tính kịp thời, KTV sẽ

đối chiếu thời gian trên chứng từ và sổ sách có hợp lý hay không. Đặc biệt là
thời gian bắt đầu tính khấu hao và kết thúc khấu hao.
- Sai sót về tính hiện hữu: Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ được khách
hàng ghi sổ nhưng thực tế không xảy ra. Để phát hiện sai sót về tính hiện hữu,
KTV sẽ thực hiện chọn mẫu đối với một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
khoản mục TSCĐ trên sổ sách sau đó sổ sách xuống chứng từ.
- Sai sót về tính đầy đủ: Các nghiệp liên quan đén TSCĐ đã phát sinh
nhưng chưa được khách hàng hạch toán vào sổ kế toán. Để phát hiện sai sót về
tính đầy đủ, KTV sẽ xem xét hệ thống kiểm soát, chọn mẫu một số chứng từ và
một số TSCĐ, sau đó đối chiếu lên xem nghiệp vụ đã được ghi sổ hay chưa,
TSCĐ có được theo dõi và tính khấu hao hay không.
- Sai sót về tính giá: Khách hàng tính toán sai khấu hao TSCĐ hay tính
nguyên giá TSCĐ. Để phát hiện sai sót về tính tính giá, KTV sẽ xem xét phương
pháp tính nguyên giá, và KTV sẽ kiểm tra một số TSCĐ và dựa trên các chứng
từ thu thập được, KTV sẽ tiến hành tính toán lại nguyên giá TSCĐ.
- Sai sót về quyền và nghĩa vụ: thông thường là khách hàng các TSCĐ
cho thuê, TSCĐ đi thuê, TSCĐ nhận giữ hộ, TSCĐ được giữ hộ. Để phát hiện
sai sót về tính quyền và nghĩa vụ, KTV sẽ đối chiếu biên bản kiểm kê TSCĐ với
sổ sách và chứng từ.
- Sai sót về phân loại và trình bày: Khách hàng có thể định khoản sai đối
với các nghiệp vụ liên quan đến khoản mục TSCĐ. Do đó KTV sẽ tiến hành
phân loại ra các nghiệp vụ liên quan đến khoản mục TSCĐ như các nghiệp vụ có
liên quan đến các tài khoản 211, 212, 213, 214, 241. Sau đó KTV so sánh cách

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


6

định khoản và nội dung nghiệp vụ.
- Sai sót về tính chính xác cơ học: Thông thường là khách hàng tính toán
nhầm trong việc ghi sổ hoặc tính toán nhầm khi thực hiện các phép tính số học
khi lên sổ kế toán ( có thể xảy ra do lỗi phần mềm kế toán). Để phát hiện sai sót
về tính chính xác cơ học, KTV sẽ tiến hành tính toán lại khấu hao TSCĐ, khớp
số các sổ sách.
1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán TSCĐ tại khách thể kiểm toán
của Công ty TNHH kế toán, kiểm toán Việt Nam có ảnh hưởng tới kiểm
toán.
2 Khách hàng A và B có hình thức tổ chức công tác kế toán TSCĐ khá tương
đồng với nhau. Nên ta có thể xem xét đối với cả 2 khách hàng.
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Khách hàng A sử dụng hình thức Nhật ký
chung còn khách hàng B sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
Khách hàng sử dụng phần mềm kế toán máy để ghi sổ nên KTV dễ dàng tiếp
cận với các nguồn dữ liệu. Bằng cách chiết xuất từ phần mềm kế toán máy của
khách hàng A và khách hàng B, KTV có thể thu được nhật ký chung ( Đối với
khách hàng A thì KTV phải biến đổi dữ liệu để đưa về nhật ký chung), bảng phân
bổ khấu hao của khách hàng, từ đó KTV nắm được tất cả các nghiệp vụ liên quan
đến TSCĐ phát sinh trong kỳ. Quá trình cộng số, khớp số với các số dư đầu kỳ, số
dư cuối kỳ, số phát sinh trong kỳ đối với các tài khoản được KTV thực hiện thông
qua EXEl dễ dàng. Mặt khác, KTV có thể theo dõi chi tiết cho từng loại TSCĐ hay
từng loại nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ khi chiết xuất dữ liệu. Qua đó ta thấy,
KTV sẽ không phải tra cứu và kiểm toán dựa trên hệ thống sổ sách của khách hàng
A một cách thủ công với nhiều loại như sổ cái, sổ chi tiết, sổ phụ,….
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá
gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình

được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Nguyên giá của tài sản cố định bao gồm giá mua cộng thuế nhập khẩu (nếu
có), chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử và các chi phí liên quan khác để đưa
tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận nguyên giá theo giá trị hợp lý
Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

7

hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (không bao gồm
thuế GTGT) và các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến TSCĐ thuê
tài chính. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận
theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
Khấu hao tài sản cố định hữu hình và vô hình được thực hiện theo phương
pháp đường thẳng và theo thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản. Tỷ lệ
khấu hao áp dụng phù hợp với tỷ lệ khấu hao quy định tại Quyết định số
206/2003/QĐ - BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính. Thời gian khấu hao cụ
thể như sau:
- Nhà cửa vật kiến trúc

6 - 30 năm

- Máy móc thiết bị

6 - 10 năm


- Phương tiện vận tải

6 - 10 năm

- Thiết bị văn phòng

3 - 7 năm

- Các tài sản khác

3 - 5 năm

KTV kiểm toán các khoản mục TSCĐ dựa trên chuẩn mực kế toán số 03 và
quyết định 206/2003/QĐ-BTC. Sau khi phân loại các loại TSCĐ, KTV kiểm tra
thời gian khấu hao của TSCĐ có phù hợp với thời gian sử dụng của TSCĐ trong
quyết định 206/2003/QĐ-BTC
Luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 1.1.: Quy trình luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ.
Xây dựng, mua sắm, hoặc
nhượng bán, thanh lý

Hội đồng giao nhận, thanh
lý TSCĐ

Kế toán TSCĐ

Quyết định tăng hoặc
giảm TSCĐ


Chứng từ tăng, giảm tài
sản

Lập thẻ TSCĐ (hủy thẻ),
ghi sổ TSCĐ

Chứng từ mà KTV dùng để kiểm tra tăng TSCĐ là hợp đồng mua bán hàng
hóa, các phụ lục hợp đồng kèm theo, biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản giao
nhận hàng hóa, thẻ xuất kho của khách hàng, hóa đơn bán hàng của bên bán, vận
đơn.
Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

8

Chứng từ mà KTV dùng để kiểm tra thanh lý và nhượng bán TSCĐ là biên
bản thanh lý TSCĐ, hợp đồng mua bán với bên mua, biên bản thanh lý hợp
đồng, các phụ lục hợp đồng, hóa đơn bán hàng của khách hàng.
Chứng từ mà KTV dùng để kiểm tra sửa chữa TSCĐ là hợp đồng cung cấp
dịch vụ, hợp đồng mua bán hàng hóa, biên bản thanh lý hợp đồng, giấy nhập kho
nguyên vật liệu dùng để sửa chữa, nâng cấp TSCĐ, hóa đơn của bên bán.
Điều kiện của hợp đồng: có dấu của khách hàng và chữ ký của Giám đốc
khác hàng, kế toán trưởng của khách hàng.
Điều kiện của các biên bản thì phải có đầy đủ chữ ký của các người tham
gia.
Điều kiện của giấy xuất kho bên bán là có con dấu và chữ ký kê toán.

Điều kiện của hóa đơn là Tên, mã số thuế, địa chỉ của khách hàng và bên
bán hoặc bên mua phải chính xác.
Về sổ sách: Để theo dõi kịp thời và đầy đủ các thông tin về Tài sản cố
định, các doanh nghiệp thường sử dụng hệ thống chứng từ sổ sách như:
- Thẻ Tài sản cố định.
- Sổ chi tiết Tài sản cố định theo từng bộ phận sử dụng và theo loại Tài
sản cố định theo dõi.
-

Sổ cái các tài khoản 211, 212, 213, 214.

-

Bảng tính khấu hao TSCĐ.

TK 211: Tài sản cố định hữu hình được chi tiết thành 6 tiểu khoản gồm:
TK 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc. Phản ánh những tài sản hình thành sau
quá trình thi công, xây dựng, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh như
văn phòng, nhà làm việc, nhà xưởng…
TK 2112: Máy móc thiết bị. Phản ánh giá trị máy móc, thiết bị dùng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: thiết bị sản xuất, dây
chuyền công nghệ…
TK 2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn. Phản ánh các loại phương tiện
vận tải như xe chở hàng, băng tải, xe cẩu… và các thiết bị truyền dẫn như hệ
thống điện, nước…

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

9

TK 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý. Phản ánh các thiết bị, dụng cụ phục vụ
cho hoạt động quản lý như: máy vi tính, máy fax, máy photocopy…
TK 2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm. Phản ánh các
loại cây lâu năm như cà phê, cao su… và các súc vật cho sản phẩm như: bò…
TK 2118: TSCĐ hữu hình khác. Dùng để phản ánh các loại TSCĐ hữu hình
chưa phản ánh vào các TK trên như TSCĐ chờ thanh lý…
TK 212: TSCĐ thuê tài chính. Phản ánh tình hình biến động của TSCĐ hữu
hình, vô hình thuê ngoai theo nguyên giá.
TK 213: TSCĐ vô hình. Chia làm 7 tiểu khoản
TK 2131: Quyền sử dụng đất Phản ánh giá trị quyền sử dụng đất của doanh
nghiệp
TK 2132: Quyền phát hành.
TK 2133: Bản quyền, bằng sáng chế. Phản ánh giá trị bản quyền công nghệ
sản xuất.
TK 2134: Nhãn hiệu hàng hóa.
TK 2135: Phần mềm máy vi tính. Phản ánh giá trị các phần mềm mà doanh
nghiệp đang sở hữu như phần mềm kế toán, phần mềm quản lý…
TK 2136: Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
TK 2138: TSCĐ vô hình khác.
TK 213: Hao mòn TSCĐ. Phản ánh tình hình biến động của TSCĐ theo giá
trị hao mòn. Được chi tiết thành 4 tiểu khoản.
TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình.
TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính.
TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình.
TK 2147: Hao mòn bất động sản đầu tư.

Phương pháp hạch toán.

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

10

Sơ đồ 1.2.: Sơ đồ hạch toán tăng, giảm và trích khấu hao TSCĐ hữu
hình.
TK 411

TK 211

Được cấp, nhận vốn
giúp bằng tài sản

TK 811

Giảm giá do
thanh lý,
nhượng bán

Giá trị
còn lại

TK 111,112,331,341


TK 2141
Mua sắm

TK liên quan

Đã khấu
hao

TK 241

Chi phí XDCB

Xây dựng hoàn thành
bàn giao

TK 222, 128, 228

TK 411,138,811
Mất
thiếu
chờ xử lý

Nhận vốn góp liên doanh
TK 222, 228
TK 212
Chuyển quyền sở hữu
TSCĐ thuê
Góp vốn liên doanh, liên kết
TK 3388

Tài sản thừa trong kiểm kê
TK412

bằng TSCĐ
TK 412

Đánh giá tăng TSCĐ

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

11

Sơ đồ 1.3.:Sơ đồ hạch toán tăng, giảm và trích khấu hao
TSCĐ thuê tài chính

TK 11, 112
TK 342
Thanh toán
Thuê TSCĐ
tiền thuê

TK212

TK 211
Chuyển quyền


Tổng
số tiền
thuê

sở hữu
TK 111,112
chi mua lại
TK 2142
TK 641,642,627
Thanh
trích khấu hao
lý hợp
đồng thuê
TK 2141
Chuyển
Hao
mòn

TK 1421

Lãi
Phải
Trả

Phạm Bình Dương

phân bổ
lãi vào
chi phí


Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

12

Sơ đồ 1.4.: Sơ đồ hạch toán tăng, giảm và trích khấu hao
TSCĐ vô hình.

TK111,112,331…
TK811

TK213

Mua, chi phí hình thành
Thanh lý, nhượng bán
TSCĐ vô hình
TK241
TK 2143
Chi phí đầu tư XDCB hình thành
Số đã khấu hao
TK 411
Nhận góp vốn bằng TSCĐ vô hình

KTV kiểm toán đối với TSCĐ thì xem xét các TK 211, 212, 213, 214, 241.
Khi KTV kiểm tra tăng, giảm TSCĐ hữu hình thì xem xét các nghiệp vụ
liên quan đến TK 211 bằng cách chiết suất TK 211, 212, 213, 214, 241 được
phản ánh trên sổ nhật ký chung. Khi đó, KTV có tất cả các nghiệp vụ liên quan

đến TK 211, 212, 213, 214, 241 được ghi sổ kế toán. KTV có thể đối chiếu
chứng từ với sổ sách, đối chiếu các nghiệp vụ và chứng từ, kiểm tra định khoản
các nghiệp vụ phát sinh. Đối với các nghiệp vụ tăng TSCĐ thì KTV kiểm tra kỹ
sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, sổ phụ ngân hàng, bảng theo dõi nợ phải trả, sổ
theo dõi các công trình xây dựng cơ bản hoàn thành. Còn đối với kiểm tra các
nghiệp vụ giảm TSCĐ, KTV kiểm tra sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, sổ phụ ngân
hàng, sổ theo dõi phải thu, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Đối với kiểm tra các
nghiệp vụ sửa chữa TSCĐ, KTV kiểm tra các chứng từ tiền mặt, tiền gửi ngân
Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

13

hàng. Và đối với các khoản đầu tư dài hạn bằng TSCĐ, KTV kiểm tra hợp đồng
liên doanh liên kết.

1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ tại Khách hàng A và Khách
hàng B do Công ty TNHH kế toán, kiểm toán Việt Nam thực hiện.
1.3.1. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ tại Khách hàng A do Công

ty TNHH kế toán, kiểm toán Việt Nam thực hiện.
1.3.1.1. Chuẩn bị kiểm toán khách hàng A.
Nhận diện lý do kiểm toán:
Công ty A là khách hàng thường niên đã sử dụng dịch vụ kiểm toán của
VNAA từ năm 2007, do đó công việc khảo sát và đánh giá khách hàng đã được
thực hiện từ những năm trước đó.

Là công ty cổ phần, hàng năm theo yêu cầu của Đại hội đồng cổ đông của
công ty thì hàng năm Ban giám đốc công ty phải đệ trình Báo cáo tài chính đã
được kiểm toán trong cuộc họp thường niên của đại hội đồng cổ đông. Do đó,
Công ty A tiếp tục mời VNAA kiểm toán cho năm tài chính 2009.
Thỏa thuận cung cấp dịch vụ.
Là khách hàng thường niên của VNAA, nên hàng năm cứ theo yêu cầu
của công ty A, VNAA và công ty A tiến hành ký kết hợp đồng kiểm toán, và 12
tháng 01 năm 2009, công ty A và VNAA đã ký kết hợp đồng kiểm toán cho năm
tài kết thúc ngày 31/12/2009. Theo hợp đồng, 2 bên thỏa thuận VNAA sẽ cung
cấp dịch vụ kiểm toán BCTC cho công ty A, còn công ty A có trách nhiệm thanh
toán phí dịch vụ theo đúng thời hạn ghi trên hợp đồng.
Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát.


Thu thập thông tin chung về hoạt động của khách hàng.

Công ty A là khách hàng thường niên của VNAA, do đó công việc tìm hiểu
khách hàng đã được thực hiện từ các cuộc kiểm toán năm trước. Phần lớn các thông
tin này đã được lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán chung, KTV chỉ cần cập nhập các
thông tin liên quan tới những thay đổi trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
HTKSNB, công tác tổ chức hạch toán kế toán, những thay đổi về nhân sự trong
năm 2009.

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


14

Công ty A được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh công ty cổ phần số 1703000085 ngày 12 tháng 02 năm 2004 của Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên. Tính đến thời điểm 31/12/2009, Giấy
phép này được thay đổi lần thứ 7, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng
ký thuế công ty cổ phần số 4600350469 tại ngày 29 tháng 06 năm 2009.
 Lĩnh vực kinh doanh:
Khai thác quặng kim loại không chứa sắt;
Mua bán vật tư, máy móc, thiết bị ngành xây dựng, khai khoáng;
Gia công cơ khí, xử lý tráng phủ kim loại;
Khai thác quặng sắt; Khai thác chế biến mua bán đá;
Trồng trọt và chăn nuôi hỗn hợp;
Trồng chè;
Cho Thuê văn phòng và địa điểm kinh doanh;
Kho bãi và lưu giữ hàng hoá;
Vận chuyển hành khách bằng xe taxi;
Vận tải hàng hoá bằng ôtô;
Xây dựng công trình đường bộ; Chuẩn bị mặt bằng;
Xuất nhập khẩu khoáng sản, máy móc thiết bị phục vụ khai khác chế biến
khoáng sản;
Bán buôn kim loại và quặng kim loại;
Sản xuất kim loại màu và kim loại quý; Sản xuất sắt, thép, gang;
Khai thác và thu gom than cứng;
 Dự báo thị trường và các yếu tố môi trường:
Xu hướng của nền kinh tế nói chung: Không thuận lợi do giá thiếc giảm mạnh.
 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty

Phạm Bình Dương


Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

15

Sơ đồ 1.5.: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty A
Hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Ban Giám đốc

P. Kế toán

P. Kinh doanh

P. Tổ chức

Bộ phận sản xuất

Tại thời điểm 31/12/2009 công ty có 135 nhân viên, trong đó có 17 nhân
viên quản lý.
Kỳ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm.
(VNĐ)

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam


Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết
định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính.
Công ty áp dụng hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyờn thc tp chuyờn ngnh

16

Ti sn c nh hu hỡnh v ti sn c nh vụ hỡnh c ghi nhn theo giỏ
gc. Trong quỏ trỡnh s dng, ti sn c nh hu hỡnh v ti sn c nh vụ hỡnh
c ghi nhn theo nguyờn giỏ, hao mũn lu k v giỏ tr cũn li.
Nguyờn giỏ ca ti sn c nh bao gm giỏ mua cng thu nhp khu (nu
cú), chi phớ vn chuyn, lp t, chy th v cỏc chi phớ liờn quan khỏc a
ti sn c nh vo trng thỏi sn sng s dng.
Ti sn c nh thuờ ti chớnh c ghi nhn nguyờn giỏ theo giỏ tr hp lý
hoc giỏ tr hin ti ca khon thanh toỏn tin thuờ ti thiu (khụng bao gm
thu GTGT) v cỏc chi phớ trc tip phỏt sinh ban u liờn quan n TSC thuờ
ti chớnh. Trong quỏ trỡnh s dng, ti sn c nh thuờ ti chớnh c ghi nhn
theo nguyờn giỏ, hao mũn ly k v giỏ tr cũn li.
Khu hao ti sn c nh hu hỡnh v vụ hỡnh c thc hin theo phng phỏp
ng thng v theo thi gian s dng hu ớch c tớnh ca ti sn. T l khu hao ỏp
dng phự hp vi t l khu hao quy nh ti Quyt nh s 206/2003/Q - BTC ngy
12/12/2003 ca B ti chớnh. Thi gian khu hao c th nh sau:

- Nh ca vt kin trỳc

6 - 30 nm

- Mỏy múc thit b

6 - 10 nm

- Phng tin vn ti

6 - 10 nm

- Thit b vn phũng

3 - 7 nm

- Cỏc ti sn khỏc

3 - 5 nm

Thc hin th tc phõn tớch s b:
Chênh lệch
Chỉ tiêu

nguyên giá TSCĐ

2008

2009


1.03E+

1.6E+

10

10

tuyệt

tơng đối

đối

(%)

5.7E+0
9

55.79

chỉ tiêu tỷ suất đầu t

0.1401

0.120

0.0200

1


05

6

-14.32

hiệu suất sử dụng tài sản theo
doanh thu

Phm Bỡnh Dng

0.0325

0.008

0.0238

87

78

1

-73.07

Lp: Kim toỏn 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


17

hiÖu suÊt sö dông tµi s¶n theo

24.010

8.437

15.572

39

87

5

lợi nhuận

-64.86

Ta thấy rằng trong năm 2009, chỉ tiêu nguyên giá TSCĐ tăng 55.79%
thể hiện Công ty A mua mới nhiều TSCĐ để phát triển sản xuất.
Chỉ tiêu tỷ suất đầu tư giảm do Công ty A tăng giá trị tổng tài sản
nhanh hơn tăng TSCĐ.
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản đều giảm mạnh là do doanh thu của
Công ty A giảm mạnh. Doanh thu của Công ty A giảm do giá thiếc trên thị
trường thế giới giảm mạnh.
Vậy qua đó KTV xét không có sự bất thường trong khoản mục TSCĐ của
Công ty A.

Đánh giá trọng yếu và rủi ro
Bảng 1.1. Bảng tính mức trọng yếu của khách hàng A.

Tỷ lệ(%)
Khoản mục
LN

Cao

Thấp

nhất

nhất

Ước tính mức trọng yếu
Số tiền

Tối thiểu
(VNĐ)

Tốiđa
(VNĐ)

trước

thuế

4


8

335,283,930

13,411,357

26,822,714

Doanh thu
0.4
TSLĐ

0,8 247,040,119,692

988,160,479 1,976,320,958



ĐTNH
Nợ
ngắn

1.5

hạn
Tổng tài sản

2

2 119,996,787,182


0.8

1 133,520,942,146

Phạm Bình Dương

2

14,468,503,302

217,027,550

289,370,066

1,799,951,808 2,399,935,744
1,068,167,53 1,335,209,
7

421

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Mức

ước

lượng

Lựa chọn
mức

18

13,411,357

26,822,714

trọng

yếu
KTV xác định mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC của công ty A là 13,411,357
VNĐ. Từ đó ta có bảng phân bổ mức trọng yếu cho từng khoản mục.

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

19

Bảng 1.2. Bảng phân bổ mức trọng yếu của khách hàng A.
Mức trọng yếu ước lượng ban
đầu
Khoản mục
Hệ số
Số tiền

Báo cáo thừa
Báo cáo thiếu
Tiền mặt
1
429,779,411
37,913
37,913
TGNH
1
4,130,797,900
364,401
364,401
Các
khoản
phải tu KH
1
65,208,527,763
5,752,408
5,752,408
Trả trước cho
người bán
1
2,149,215,952
189,594
189,594
Phải thu nội
bộ
1
0
0

0
Phải thu khác
1
12,704,050,158
1,120,695
1,120,695
Hàng tồn kho
1
9,907,925,991
874,033
874,033
Tạm ứng
1
9,206,639,432
812,169
812,169
Chi phí trả
trước
3
0
0
0
Tài sản cố
định
3
22,133,709,253
5,857,613
5,857,613
Lương
1

157,523,818
13,896
13,896
Phải trả khác
1
12,093,500,171
1,066,835
1,066,835
Chi phí ước
tính
1
0
0
0
Người mua
trả trước
2
0
0
0
Phải
trả
người bán
2
0
0
0
Thuế
2
383,535,350

67,668
67,668
Nhận

cược
1
0
0
0
Tài sản thừa
chờ xử lý
2
0
0
0
Chênh lệch tỷ
giá
3
0
0
0
Nguồn vốn
chủ sở hữu
1
13,524,154,964
1,193,041
1,193,041
Ước
lượng
13,411,35

mức
trọng
7
13,411,357
yếu
152,029,360,163

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

20

Qua bảng tính ta có được mức trọng yếu của toàn bộ báo cáo tài chính là
13,411,357 VNĐ trong đó mức trọng yếu cho khoản mục TSCĐ là 5,857,613
VNĐ

Đánh giá rủi ro kiểm toán.
Tài sản cố định là tài sản có giá trị lớn, sử dụng lâu dài nên được các doanh
nghiệp quản lý và theo dõi chặt chẽ. Tại Khách hàng A, TSCĐ chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng tài sản. Mặt khác TSCĐ hữu hình thường là những hiện vật lớn
nên có thể đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát là thấp. Do vậy rủi ro
phát hiện cao.
 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ
Bảng 1 3. : Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục
TSCĐ của khách hàng A


Tên địa chỉ khách hàng Cty A
Niên độ kế toán:
31/12/2009
Khoản mục: TK 211- TSCĐ
Bước công việc: Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ
Bảng hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB đối với TSCĐ
Tài sản cố định
Câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ
1. Hệ thống thẻ tài sản cố định có được duy trì và cập
nhật kịp thời không?
2. Ngoài bộ phận kế toán, có bộ phận nào khác theo
dõi và quản lý danh mục TSCĐ không?
3. Việc mua sắm TSCĐ có phải lập kế hoạch trước
hàng năm không?
4. Có sự phân cấp trong việc quyết định mua sắm, đầu
tư tài sản không?
5. TSCĐ khi mua về có bắt buộc phải có bộ phận kiểm
tra chất lượng và lập biên bản nghiệm thu trước khi
giao cho bộ phận sử dụng và thanh toán không?
6. TSCĐ khi giao cho bộ phận sử dụng có được lập
biên bản bàn giao cho bộ phận chịu trách nhiệm quản

Phạm Bình Dương

Tham chiếu : PTT
Người thực hiện: NTN
Ngày thực hiện: 20/02/2010




Không

Không áp
dụng

X
X
X
X
X
X

Lớp: Kiểm toán 48B


×