Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Hoàn thiện kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kế toán, kiểm toán Việt Nam thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.21 KB, 76 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

0

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY
TNHH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VIỆT NAM THỰC HIỆN........................2
1.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC do
Công ty TNHH Kế toán, kiểm toán Việt Nam thực hiện................................2
1.1.1. Các mục tiêu kiểm toán khoản mục TSCĐ............................................2
1.1.2. Những sai sót có thể xảy ra trong hạch toán khoản mục TSCĐ............3
1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán TSCĐ tại khách thể kiểm toán
của Công ty TNHH Kế toán, kiểm toán Việt Nam có ảnh hưởng tới
kiểm toán....................................................................................................................................5
1.3.Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ tại Khách hàng A và Khách
hàng B do Công ty TNHH Kế toán, kiểm toán Việt Nam thực hiện................
12

1.3.1. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ tại Khách hàng A do Công
ty TNHH Kế toán, kiểm toán Việt Nam thực hiện.....................................................12
1.3.1.1. Chuẩn bị kiểm toán khỏan mục TSCĐ của Khách hàng A...........12
1.3.1.2. Thực hiện kiểm toán......................................................................26
1.3.1.3. Kết thúc kiểm toán........................................................................35
1.3.2. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ tại Khách hàng B do Công
ty TNHH Kế toán, kiểm toán Việt Nam thực hiện......................................................
36

1.3.2.1. Chuẩn bị kiểm toán khách hàng B.........................................................36


1.3.2.2. Thực hiện kiểm toán..................................................................................49
1.3.2.3. Kết thúc kiểm toán.....................................................................................57
Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

CHƯƠNG 2: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN
VIỆT NAM THỰC HIỆN................................................................................59
2.1. Nhận xét về thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ
trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kế toán, kiểm
toán Việt Nam thực hiện....................................................................................................59
2.1.1. Những ưu điểm...................................................................................................59
2.1.1.1. Những ưu điểm trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán..................59
2.1.1.2. Những ưu điểm trong giai đoạn thực hiện kiểm toán........................60
2.1.1.3. Những ưu điểm trong giai đoạn kết thúc kiểm toán.........................60
2.1.2. Những tồn tại.......................................................................................................61
2.1.2.1. Những tồn tại trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.....................61
2.1.2.2. Những tồn tại trong giai đoạn thực hiện kiểm toán............................61
2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
tài sản cố định trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kế toán,
kiểm toán Việt Nam thực hiện.........................................................................................62
2.2.1. Sử dụng ý kiến chuyên gia...............................................................................62
2.2.2. Tăng cường sử dụng các thủ tục phân tích..................................................62
KẾT LUẬN.......................................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................64


Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo tài chính
Hệ thống kiểm soát nội bộ

Ký hiệu
BCĐKT
BCTC
HTKSNB

Kiểm toán viên

KTV

Tài sản cố đinh

TSCĐ

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán tăng, giảm và trích khấu hao TSCĐ hữu hình.......................10
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán tăng, giảm và trích khấu hao TSCĐ vô hình.........................11
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Khách hàng A...........................................14
Bảng 1.1: Trích giấy tờ làm việc-Nhật ký chung của Khách hàng B.................................5
Bảng 1.2. Trích giấy tờ làm việc- Bảng phân tích sơ bộ TSCĐ của Khách hàng A..........15
Bảng 1.3. Bảng tính mức trọng yếu của khách hàng A...................................................15
Bảng 1.4 Bảng phân bổ mức trọng yếu của khách hàng A.............................................16
Bảng 1 5. Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục
TSCĐ của khách hàng A.............................................................................17
Bảng 1.6. Chương trình kiểm toán Khách hàng A..........................................................20
Bảng 1.7 Trích giấy tờ làm việc- Thử nghiệm kiểm soát tăng TSCĐ của Khách hàng A.
................................................................................................................... 26
Bảng 1.8. Trích Bảng tổng hợp theo từng nhóm TSCĐ của Khách hàng A.....................27
Bảng 1.9 : Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết số dư đầu kỳ TSCĐ của khách
hàng A........................................................................................................28
Bảng 1.10. Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết tăng TSCĐ của Khách hàng A.
................................................................................................................... 29
Bảng 1.11 : Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết thanh toán tiền gửi ngân hàng
về mua sắm TSCĐ của Khách hàng A.........................................................30
Bảng 1.12 : Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết thanh lý, nhượng bán TSCĐ tại
Khách hàng A.............................................................................................31
Bảng 1.13 : Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết thanh toán việc thanh lý,
nhượng bán TSCĐ tại Khách hàng A...........................................................32
Bảng 1.14 : Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết việc tính khấu hao của khách
hàng A........................................................................................................33

Bảng 1.15 : Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết bảng phân bổ khấu hao của
khách hàng A..............................................................................................34

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1

Bảng 1.16. Thủ tục phân tích sơ bộ tại khách hàng B.....................................................38
Bảng 1.17 : Bảng phân bổ mức trọng yếu của khách hàng B..........................................40

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 1.18 : Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục
TSCĐ của Khách hàng B............................................................................41
Bảng 1.19 : Trích Bảng tổng hợp theo từng nhóm TSCĐ của khách hàng B...................50
Bảng 1.20 : Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết số dư đầu kỳ TSCĐ của Khách
hàng B........................................................................................................51
Bảng 1.21 : Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết tăng TSCĐ của Khách hàng B.
................................................................................................................... 52
Bảng 1.22 : Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết thanh toán tiền gửi ngân hàng
về mua sắm TSCĐ của Khách hàng B.........................................................53

Bảng 1.23 : Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết thanh lý, nhượng bán TSCĐ
của Khách hàng B.......................................................................................54
Bảng 1.24 : Trích giấy tờ làm việc- Kiểm tra chi tiết bảng phân bổ khấu hao của
Khách hàng B.............................................................................................56

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1

LỜI MỞ ĐẦU
Trên con đường đổi mới, hội nhập khu vực và quốc tế, Việt Nam đang từng bước
phát triển và đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, trong những bước chuyển
đổi cơ chế kinh tế, có nhiều quan hệ mới, phức tạp nảy sinh. Đặc biệt thị trường tài chính
luôn hấp dẫn, sôi động nhưng cũng chứa đựng đầy rẫy những rủi ro.
Trước thực trạng đó, kiểm toán ra đời và phát triển như một nhu cầu tất yếu
khách quan. Hoạt động kiểm toán không chỉ tạo niềm tin cho những người quan tâm
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp mà còn góp phần hướng dẫn nghiệp vụ và
củng cố nề nếp hoạt động tài chính kế toán, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho các
đơn vị được kiểm toán. Cùng với việc chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập
trung sang vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, kiểm toán đã
được hình thành và đi vào hoạt động ở Việt Nam. Sự phát triển nhanh chóng của các
công ty kiểm toán độc lập trong những năm qua ở nước ta đã chứng minh sự cần thiết
của hoạt động kiểm toán. Một trong những loại hình dịch vụ chủ yếu mà các công ty
kiểm toán độc lập cung cấp cho khách hàng đó là kiểm toán báo cáo tài chính.
Khoản mục TSCĐ đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình sản xuất

kinh doanh của một doanh nghiệp. Vì vậy việc hạch toán TSCĐ cũng như việc trích
lập chi phí khấu hao cần phải được ghi chép đúng đắn và tính toán chính xác.
Khoản mục TSCĐ trên bảng cân đối kế toán thường chiếm tỷ trọng lớn nên sai sót
đối với khoản mục này thường gây ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính của
doanh nghiệp. Do đó kiểm toán TSCĐ đóng vai trò quan trọng trong kiểm toán báo
cáo tài chính.
Nhận rõ tầm quan trọng của kiểm toán, đặc biệt là kiểm toán TSCĐ, với
những kiến thức đã được trang bị trong nhà trường và khoảng thời gian thực tập tại
Công ty TNHH Kế toán, kiểm toán Việt Nam em đã chọn đề tài:
“ Hoàn thiện kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong
kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kế toán,
kiểm toán Việt Nam thực hiện ”
Nội dung của chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm có các phần
chính sau:
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN, KIỂM
TOÁN VIỆT NAM THỰC HIỆN.
CHƯƠNG 2: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2

TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DO CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VIỆT NAM THỰC HIỆN.


CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN, KIỂM
TOÁN VIỆT NAM THỰC HIỆN
1.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC do Công
ty TNHH Kế toán, kiểm toán Việt Nam thực hiện.
1.1.1. Các mục tiêu kiểm toán khoản mục TSCĐ.
TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, chiếm một
tỷ trọng nhất định trong tài sản của doanh nghiệp. TSCĐ là những khoản đầu tư lớn
có thời gian hoàn vốn dài, phán ánh trực tiếp tình trạng trang thiết bị cơ sở vật chất
kỹ thuật của doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu nhưng giá trị của nó giảm dần sau mỗi chu kỳ sản
xuất kinh doanh. Vì vậy, trong công tác quản lý TSCĐ, các doanh nghiệp cần theo
dõi cả về mặt hiện vật và mặt giá trị TSCĐ.
Quản lý về mặt hiện vật: Bao gồm cả quản lý về số lượng và chất lượng của
TSCĐ.
Quản lý về mặt giá trị: Là xác định nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ.
Mục tiêu kiểm toán TSCĐ bao gồm mục tiêu hợp lý chung và các mục tiêu
chung khác.
a. Mục tiêu hợp lý chung:
 Các phát sinh tăng TSCĐ có hợp lý với tình hình kinh doanh trong kỳ hay kế
hoạch phát triển kinh doanh của khách hàng.
 Các nghiệp vụ phát sinh về thanh lý, nhượng bán TSCĐ có phù hợp với tình
hình của TSCĐ.
 Thời gian tính khấu hao TSCĐ có phù hợp với quyết định 206/2003/QĐBTC và hiện thực sử dụng TSCĐ.
b. Mục tiêu chung khác:

Phạm Bình Dương


Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

3

- Đầy đủ:
 Các nghiệp vụ tăng, giảm, tính khấu hao, sửa chữa TSCĐ được phản ánh
đầy đủ.
 TSCĐ được ghi chép đầy đủ trên thẻ theo dõi TSCĐ, bảng tính khấu hao.
 TSCĐ thuê và cho thuê được phản ánh và theo dõi đầy đủ.
- Hiệu lực:
 TSCĐ được ghi chép là có thật.
 Các nghiệp vụ tăng, giảm, tính khấu hao, sửa chữa TSCĐ đều phát sinh
trong thực tế.
- Quyền và nghĩa vụ:
 TSCĐ được ghi chép trên sổ theo dõi là tài sản của doanh nghiệp phải đầy
đủ và thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. ( Ngoại trừ TSCĐ thuê tài chính).
- Chính xác cơ học:
 Các số liệu trên sổ chi tiết, sổ cái, bảng cân đối phải khớp đúng.
 Việc cộng dồn và chuyển sổ phải được tính toán chính xác.
 Nguyên giá, giá trị còn lại, khấu hao lũy kế của TSCĐ được tính đúng theo
chế độ kế toán hiện hành.
 Khấu hao TSCĐ tính toán đúng và nhất quán giữa các kỳ, được phân bổ hợp
lý vào các chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ và hợp lý với các quy định hiện
hành.
- Phân loại và trình bày:



Các loại TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính, khấu hao

TSCĐ hữu hình, vô hình được phân loại chính xác vào các tiểu khoản trên BCTC.
- Tính kịp thời:
 Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ được ghi sổ kịp thời, đúng lúc.
1.1.2. Những sai sót có thể xảy ra trong hạch toán khoản mục TSCĐ.
Từ những mục tiêu kiểm toán cụ thể, KTV đánh giá những sai sót có thể xảy

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

4

ra trong chu trình mua hàng thanh toán theo mục tiêu có sẵn.
a. Sai sót về tính phê chuẩn: Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ không có
sự phê chuẩn của giám đốc khách hàng (do TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn và
thời gian sử dụng lâu dài). Để phát hiện sai sót về tính phê chuẩn, KTV sẽ kiểm tra
chữ ký các quyết định, biên bản và hợp đồng liên quan đến TSCĐ.
b. Sai sót về tính kịp thời: Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ được ghi sổ
đúng lúc, đặc biệt chú ý đến các TSCĐ mua mới, hoàn thành bàn giao hoặc các
TSCĐ được nhượng bán thanh lý. Để phát hiện sai sót về tính kịp thời, KTV sẽ đối
chiếu thời gian trên chứng từ và sổ sách có hợp lý hay không. Đặc biệt là thời gian
bắt đầu tính khấu hao và kết thúc khấu hao.
c. Sai sót về tính hiện hữu: Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ được khách
hàng ghi sổ nhưng thực tế không xảy ra. Để phát hiện sai sót về tính hiện hữu, KTV
sẽ thực hiện chọn mẫu đối với một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến khoản mục

TSCĐ trên sổ sách sau đó sổ sách xuống chứng từ.
d. Sai sót về tính đầy đủ: Các nghiệp liên quan đén TSCĐ đã phát sinh
nhưng chưa được khách hàng hạch toán vào sổ kế toán. Để phát hiện sai sót về tính
đầy đủ, KTV sẽ xem xét hệ thống kiểm soát, chọn mẫu một số chứng từ và một số
TSCĐ, sau đó đối chiếu lên xem nghiệp vụ đã được ghi sổ hay chưa, TSCĐ có được
theo dõi và tính khấu hao hay không.
e. Sai sót về tính giá: Khách hàng tính toán sai khấu hao TSCĐ hay tính
nguyên giá TSCĐ. Để phát hiện sai sót về tính tính giá, KTV sẽ xem xét phương
pháp tính nguyên giá, và KTV sẽ kiểm tra một số TSCĐ và dựa trên các chứng từ
thu thập được, KTV sẽ tiến hành tính toán lại nguyên giá TSCĐ.
f. Sai sót về quyền và nghĩa vụ: thông thường là khách hàng các TSCĐ cho
thuê, TSCĐ đi thuê, TSCĐ nhận giữ hộ, TSCĐ được giữ hộ. Để phát hiện sai sót về
tính quyền và nghĩa vụ, KTV sẽ đối chiếu biên bản kiểm kê TSCĐ với sổ sách và
chứng từ.
g. Sai sót về phân loại và trình bày: Khách hàng có thể định khoản sai đối
với các nghiệp vụ liên quan đến khoản mục TSCĐ. Do đó KTV sẽ tiến hành phân
loại ra các nghiệp vụ liên quan đến khoản mục TSCĐ như các nghiệp vụ có liên
quan đến các tài khoản 211, 212, 213, 214, 241. Sau đó KTV so sánh cách định
khoản và nội dung nghiệp vụ.

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyờn thc tp chuyờn ngnh

5

h. Sai sút v tớnh chớnh xỏc c hc: Thụng thng l khỏch hng tớnh toỏn

nhm trong vic ghi s hoc tớnh toỏn nhm khi thc hin cỏc phộp tớnh s hc khi lờn
s k toỏn ( cú th xy ra do li phn mm k toỏn). phỏt hin sai sút v tớnh chớnh
xỏc c hc, KTV s tin hnh tớnh toỏn li khu hao TSC, khp s cỏc s sỏch.
1.2.

c im t chc cụng tỏc k toỏn TSC ti khỏch th

kim toỏn ca Cụng ty TNHH K toỏn, kim toỏn Vit
Nam cú nh hng ti kim toỏn.
Khỏch hng A v Khỏch hng B cú hỡnh thc t chc cụng tỏc k toỏn TSC khỏ
tng ng vi nhau. Nờn ta cú th xem xột i vi c 2 khỏch hng.
Hỡnh thc s k toỏn ỏp dng: Khỏch hng B s dng hỡnh thc Nht ký chung
cũn khỏch hng A s dng hỡnh thc chng t ghi s.
Khỏch hng A v Khỏch hng B u s dng phn mm k toỏn mỏy ghi s nờn
KTV d dng tip cn vi cỏc ngun d liu. i vi Khỏch hng A, KTV cng s chit
xut c nht ký chung t mỏy tớnh ca Khỏch hng do phn mm K toỏn mỏy ca
Khỏch hng cú kh nng cung cp cho ngi truy cp chit xut nht ký chung.
Bng 1.1:Trớch giy t lm vic-Nht ký chung ca Khỏch hng B.
Nội dung



psdvn

Điều chỉnh do phần mềm lỗi sổ tổng
họp với Bảng cân đối số PS - số d đầu 1122
kỳ chênh lệc

515


2,438,250

Điều chỉnh CP mỏ Titan và chi phí VP
1421
công ty

142
1

857,063

Điều chỉnh CP mỏ Titan và chi phí VP
6428
công ty

142
1

80

Xuất kho Dầu Diezel chay xe ôtô 6781

6212

152
1

2,123,727

311


111
1

130,000,0
00

1111

311

360,000,0
00

Điều chỉnh giảm phải thu nội bộ chi
1368
nhánh nhà máy thiếc

515

(48,827,31
9)

Trả tiền gốc phiếu thu 80(17.4.08) - Cơng
Thu tiền vay vốn kinh doanh - Hiệu

Phm Bỡnh Dng

Nợ


Lp: Kim toỏn 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

6

B.sung ph¶i thu néi bé Cn nhµ m¸y
thiÕc, gi¶m ph¶i thu kh¸ch hµng do chèt 1368
gi¸ Invoi 18

131

249,499,9
43

XuÊt kho vËt liÖu næ phôc vô s¶n xuÊt

6212

152
1

396,960

XuÊt kho vËt liÖu næ phôc vô s¶n xuÊt

6212

152

1

566,910

Thu tiÒn vay vèn kinh doanh - Thu

1111

311

100,000,0
00

311

111
1

45,000,00
0

Tr¶
tiÒn
gèc
PhiÕu
280(23.10.08);212(21.8.08) - Hoa

thu

a. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định.


Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc.
Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được ghi
nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Nguyên giá của tài sản cố định bao gồm giá mua cộng thuế nhập khẩu (nếu
có), chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử và các chi phí liên quan khác để đưa tài
sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận nguyên giá theo giá trị hợp lý
hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (không bao gồm thuế
GTGT) và các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến TSCĐ thuê tài
chính. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận theo
nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
Khấu hao tài sản cố định hữu hình và vô hình được thực hiện theo phương
pháp đường thẳng và theo thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản. Tỷ lệ khấu
hao áp dụng phù hợp với tỷ lệ khấu hao quy định tại Quyết định số 206/2003/QĐ BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính. Thời gian khấu hao cụ thể như sau:
- Nhà cửa vật kiến trúc

6 - 30 năm

- Máy móc thiết bị

6 - 10 năm

- Phương tiện vận tải

6 - 10 năm

- Thiết bị văn phòng

3 - 7 năm


Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

7

- Các tài sản khác

3 - 5 năm

KTV kiểm tra thấy rằng nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ của cả Khách
hàng A và Khách hàng B đều áp dụng đúng Chuẩn mực kế toán số 03 và Quyết định
206/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính.
KTV kiểm toán các khoản mục TSCĐ dựa trên Chuẩn mực kế toán số 03 và
Quyết định 206/2003/QĐ-BTC. Do đó, sau khi phân loại các loại TSCĐ, KTV kiểm
tra thời gian khấu hao của TSCĐ có phù hợp với thời gian sử dụng của TSCĐ đúng
theo thời gian khấu hao của nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ của khách hàng
hay không. KTV kiểm tra nguyên giá của TSCĐ có được ghi nhận đúng theo cách
tính nguyên giá của nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ của khách hàng.

b. Luân chuyển chứng từ.
Chứng từ mà KTV dùng để kiểm tra tăng TSCĐ là hợp đồng mua bán hàng
hóa, các phụ lục hợp đồng kèm theo, biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản giao
nhận hàng hóa, thẻ xuất kho của khách hàng, hóa đơn bán hàng của bên bán, vận
đơn.
Chứng từ mà KTV dùng để kiểm tra thanh lý và nhượng bán TSCĐ là biên

bản thanh lý TSCĐ, hợp đồng mua bán với bên mua, biên bản thanh lý hợp đồng,
các phụ lục hợp đồng, hóa đơn bán hàng của khách hàng.
Chứng từ mà KTV dùng để kiểm tra sửa chữa TSCĐ là hợp đồng cung cấp
dịch vụ, hợp đồng mua bán hàng hóa, biên bản thanh lý hợp đồng, giấy nhập kho
nguyên vật liệu dùng để sửa chữa, nâng cấp TSCĐ, hóa đơn của bên bán.
Điều kiện của hợp đồng: có dấu của khách hàng và chữ ký của Giám đốc khác
hàng, kế toán trưởng của khách hàng.
Điều kiện của các biên bản thì phải có đầy đủ chữ ký của các người tham gia.
Điều kiện của giấy xuất kho bên bán là có con dấu và chữ ký kê toán.
Điều kiện của hóa đơn là Tên, mã số thuế, địa chỉ của khách hàng và bên bán
hoặc bên mua phải chính xác.
c. Sổ sách.

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

8

Hệ thống sổ sách của Khách hàng bao gồm:
- Thẻ Tài sản cố định.
- Sổ chi tiết Tài sản cố định theo từng bộ phận sử dụng và theo loại Tài sản cố
định theo dõi.
- Sổ cái các tài khoản 211, 212, 213, 214.
- Bảng tính khấu hao TSCĐ.
KTV dựa vào Thẻ TSCĐ của Khách hàng để tiến hành kiểm tra đối với
khoản mục TSCĐ. Thẻ TSCĐ theo dõi tất cả các TSCĐ của Khách hàng, cung cấp

cho KTV thông tin về chủng loại TSCĐ, bộ phận quản lý và sử dụng TSCĐ, nguyên
giá TSCĐ và ngày bắt đầu sử dụng TSCĐ.
Sổ chi tiết TSCĐ theo từng bộ phận sử dụng và theo loại TSCĐ theo dõi
được KTV và sổ cái TK 211, 212, 213 chiết xuất từ sổ nhật ký chung từ Khách hàng
A và Khách hàng B. Sổ chi tiết TSCĐ theo từng bộ phận sử dụng và theo loại TSCĐ
theo dõi, sổ cái TK 211, 212, 213 thể hiện các nghiệp vụ phát sinh tăng giảm được
phản ánh trên sổ sách. KTV đối chiếu sổ chi tiết TSCĐ theo từng bộ phận sử dụng
và theo loại TSCĐ theo dõi với các chứng từ thu được để kiểm tra.
Bảng tính khấu hao TSCĐ thể hiện tất cả các TSCĐ của Khách hàng, nguyên
giá, thời gian tính khấu hao, giá trị đã trích khấu hao và giá trị còn lại của TSCĐ
trước thời điểm 01/01/2009, khấu hao trong kỳ của TSCĐ. Dựa vào bảng tính khấu
hao, KTV có thể kiểm tra, đối chiếu số dư đầu kỳ và cuối kỳ của TK 211, TK 212,
TK 213, 214. Mặt khác, KTV có thể kiểm tra phương pháp tính khấu hao của Khách
hàng và khấu hao TSCĐ đã trích trong kỳ.

d. Hệ thống tài khoản.
TK 211: Tài sản cố định hữu hình.
TK 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc. Phản ánh những tài sản hình thành sau quá
trình thi công, xây dựng, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh như văn
phòng, nhà làm việc, nhà xưởng…
TK 2112: Máy móc thiết bị. Phản ánh giá trị máy móc, thiết bị dùng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: thiết bị sản xuất, dây chuyền công
Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

9


nghệ…
TK 2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn. Phản ánh các loại phương tiện vận
tải như xe chở hàng, băng tải, xe cẩu… và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống điện,
nước…
TK 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý. Phản ánh các thiết bị, dụng cụ phục vụ
cho hoạt động quản lý như: máy vi tính, máy fax, máy photocopy…
TK 2118: TSCĐ hữu hình khác. Dùng để phản ánh các loại TSCĐ hữu hình
chưa phản ánh vào các TK trên như TSCĐ chờ thanh lý…
TK 213: TSCĐ vô hình.
TK 2131: Quyền sử dụng đất Phản ánh giá trị quyền sử dụng đất của doanh
nghiệp.
TK 2132: Quyền phát hành.
TK 2133: Bản quyền, bằng sáng chế. Phản ánh giá trị bản quyền công nghệ
sản xuất.
TK 2134: Nhãn hiệu hàng hóa.
TK 2135: Phần mềm máy vi tính. Phản ánh giá trị các phần mềm mà doanh
nghiệp đang sở hữu như phần mềm kế toán, phần mềm quản lý…
TK 214: Hao mòn TSCĐ.
TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình.
TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính.
TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình.
TK 2147: Hao mòn bất động sản đầu tư.
KTV kiểm tra thấy Khách hàng sử dụng hệ thống tài khoản TSCĐ đúng với
quyết định 15 nên khi kiểm toán, KTV sẽ sử dụng các tài khoản này để kiểm toán
TSCĐ. Khi kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tăng giảm TSCĐ, KTV
sử dụng tên các tài khoản để chiết xuất dữ liệu. Ví dụ, khi kiểm tra các nghiệp vụ
liên quan đến nhà cửa, vật kiến trúc, KTV chiết xuất các nghiệp vụ liên quan đến
TK 2111 trên sổ Nhật ký chung bằng EXEL. Kiểm tra nghiệp vụ tăng TSCĐ nhà
Phạm Bình Dương


Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

10

cửa, vật kiến trúc, KTV chiết xuất trên sổ Nhật ký chung bằng EXEL các nghiệp vụ
ghi nợ TK 2111.

e. Phương pháp hạch toán.

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán tăng, giảm và trích khấu hao TSCĐ hữu hình.
TK 411

TK 211

Được cấp, nhận vốn
giúp bằng tài sản

Giảm giá do
thanh lý,
nhượng bán

TK 111,112,331,341

Giá trị
còn lại
TK 2141


Mua sắm

TK liên quan

TK 811

Đã khấu
hao

TK 241

Chi phí XDCB

Xây dựng hoàn thành
bàn giao

TK 222, 128, 228

TK 411,138,811
Mất
thiếu
chờ xử lý

Nhận vốn góp liên doanh
TK 222, 228
TK 212
Chuyển quyền sở hữu
TSCĐ thuê


Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


11

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Góp vốn liên doanh, liên kết
TK 3388
Tài sản thừa trong kiểm kê

bằng TSCĐ

TK412

TK 412
Đánh giá tăng TSCĐ

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán tăng, giảm và trích khấu hao
TSCĐ vô hình.

TK111,112,331…

TK213

TK811

Mua, chi phí hình thành

Thanh lý, nhượng bán
TSCĐ vô hình
TK241
TK 2143
Chi phí đầu tư XDCB hình thành
Số đã khấu hao
TK 411
Nhận góp vốn bằng TSCĐ vô hình

KTV kiểm tra thấy 2 Khách hàng có sơ đồ hạch toán đối với TSCĐ đúng với
chế độ kế toán hiện hành. KTV kiểm tra các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ của trên sổ
Nhật ký chung của 2 Khách hàng, đối chiếu với sơ đồ hạch toán để kiểm tra các
nghiệp vụ hạch toán của Khách hàng đã được hạch toán đúng hay chưa. Mặt khác,
Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

12

để kiểm tra tính có thực của các nghiệp vụ, KTV có thể đối chiếu với các chứng từ,
sổ sách liên quan đến các tài khoản đối ứng như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.

1.3.

Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ tại Khách hàng A và Khách

hàng B do Công ty TNHH Kế toán, kiểm toán Việt Nam thực hiện.

1.3.1.

Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ tại Khách hàng A do

Công ty TNHH Kế toán, kiểm toán Việt Nam thực hiện.
1.3.1.1.

Chuẩn bị kiểm toán khỏan mục TSCĐ của Khách hàng A.

a. Nhận diện lý do kiểm toán.
Công ty A là khách hàng thường niên đã sử dụng dịch vụ kiểm toán của
VNAA từ năm 2007, do đó công việc khảo sát và đánh giá khách hàng đã được thực
hiện từ những năm trước đó.
Là công ty cổ phần, hàng năm theo yêu cầu của Đại hội đồng cổ đông của
Khách hàng A thì hàng năm Ban giám đốc Khách hàng A phải đệ trình Báo cáo tài
chính đã được kiểm toán trong cuộc họp thường niên của đại hội đồng cổ đông. Mặt
khác, Khách hàng A mong muốn KTV của VNAA tiếp tục có những cách thức để
hoàn thiện chứng từ sổ sách kế toán của Khách hàng. Do đó, Công ty A tiếp tục mời
VNAA kiểm toán cho năm tài chính 2009.

b. Thỏa thuận cung cấp dịch vụ.
Là khách hàng thường niên của VNAA, nên hàng năm cứ theo yêu cầu của
Khách hàng A, VNAA và Khách hàng A tiến hành ký kết hợp đồng kiểm toán, và 12
tháng 01 năm 2009, Khách hàng A và VNAA đã ký kết hợp đồng kiểm toán cho
năm tài kết thúc ngày 31/12/2009. Theo hợp đồng, 2 bên thỏa thuận VNAA sẽ cung
cấp dịch vụ kiểm toán BCTC cho Khách hàng A, còn Khách hàng A có trách nhiệm
thanh toán phí dịch vụ theo đúng thời hạn ghi trên hợp đồng.

Phạm Bình Dương


Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

13

c. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát.

 Thu thập thông tin chung về hoạt động của khách hàng.
Công ty A là khách hàng thường niên của VNAA, do đó công việc tìm hiểu
khách hàng đã được thực hiện từ các cuộc kiểm toán năm trước. Phần lớn các thông tin
này đã được lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán chung, KTV chỉ cần cập nhập các thông tin
liên quan tới những thay đổi trong hoạt động sản xuất kinh doanh, HTKSNB, công tác
tổ chức hạch toán kế toán, những thay đổi về nhân sự trong năm 2009.
Công ty A được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh công ty cổ phần số 1703000085 ngày 12 tháng 02 năm 2004 của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên. Tính đến thời điểm 31/12/2009, Giấy phép này
được thay đổi lần thứ 7, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế công
ty cổ phần số 4600350469 tại ngày 29 tháng 06 năm 2009.
Lĩnh vực kinh doanh:
-

Khai thác quặng kim loại không chứa sắt

-

Mua bán vật tư, máy móc, thiết bị ngành xây dựng, khai khoáng;

-


Gia công cơ khí, xử lý tráng phủ kim loại;

-

Khai thác quặng sắt, khai thác chế biến mua bán đá;

-

Trồng trọt và chăn nuôi hỗn hợp;

-

Trồng chè;

-

Cho Thuê văn phòng và địa điểm kinh doanh;

-

Kho bãi và lưu giữ hàng hoá;

-

Vận chuyển hành khách bằng xe taxi;

-

Vận tải hàng hoá bằng ôtô;


-

Xây dựng công trình đường bộ, chuẩn bị mặt bằng;

-

Xuất nhập khẩu khoáng sản, máy móc thiết bị phục vụ khai khác chế biến
khoáng sản;

-

Bán buôn kim loại và quặng kim loại;

-

Sản xuất kim loại màu và kim loại quý, sản xuất sắt, thép, gang;

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
-

14

Khai thác và thu gom than cứng;


Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Khách hàng A là khai thác và thu gom
than cứng, khai thác quặng sắt, khai thác chế biến mua bán đá, khai thác quặng kim
loại không chứa sắt.
Dự báo thị trường và các yếu tố môi trường: Trong năm 2009 so với cuối
năm 2008, giá thiếc thế giới giảm mạnh, do đó doanh thu đối với xuất khẩu quặng
thiếc giảm mạnh. Do vậy, Khách hàng A đầu năm sẽ tăng cường khai thác thiếc,
nhưng vào giữa năm 2009, Khách hàng A sẽ không đầu tư vào khai thác quặng thiếc
nữa do giá thiếc giảm.
Cơ cấu tổ chức bộ máy khách hàng:
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Khách hàng A.
Hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Ban Giám đốc

P. Kế toán

Nhà máy than

P. Kinh doanh

P. Tổ chức

Xưởng khai thác
thiếcc

Xưởng khai thác
than


Kỳ kế toán của Khách hàng A bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ)

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyờn thc tp chuyờn ngnh

15

Ch k toỏn theo ch k toỏn doanh nghip ban hnh theo quyt nh s
15/2006/Q- BTC ngy 20 thỏng 03 nm 2006 ca B trng B ti chớnh.
Hỡnh thc k toỏn ca Khỏch hng A l: Chng t ghi s.
Nguyờn tc ghi nhn v khu hao TSC: nh ó trỡnh by trong phn 1.2


Thc hin th tc phõn tớch s b.

Bng 1.2.: Trớch giy t lm vic- Bng phõn tớch s b TSC
ca Khỏch hng A.

Chênh lệch
Chỉ tiêu

nguyên giá TSCĐ

chỉ tiêu tỷ suất đầu t

hiệu suất sử dụng tài sản theo
doanh thu
hiệu suất sử dụng tài sản theo
li nhun

2008

2009

tuyệt
đối

Tơng đối
(%)

1.03E+
10

1.6E+
10

5.7E+0
9

55.79

0.120
05

0.0200

6

-14.32

0.008
78

0.0238
1

-73.07

8.437
87

15.572
5

-64.86

0.1401
1
0.0325
87
24.010
39

Ta thy rng trong nm 2009, ch tiờu nguyờn giỏ TSC tng 55.79% th
hin Cụng ty A mua mi nhiu TSC phỏt trin sn xut.
Ch tiờu t sut u t gim do Cụng ty A tng giỏ tr tng ti sn nhanh

hn tng TSC.
Ch tiờu hiu sut s dng ti sn u gim mnh l do doanh thu ca
Cụng ty A gim mnh. Doanh thu ca Cụng ty A gim do giỏ thic trờn th
trng th gii gim mnh.
Vy qua ú KTV xột khụng cú s bt thng trong khon mc TSC ca
Phm Bỡnh Dng

Lp: Kim toỏn 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

16

Công ty A.
 Đánh giá trọng yếu.
Bảng 1.3. Bảng tính mức trọng yếu của khách hàng A.

Tỷ lệ(%)
Khoản mục

Ước tính mức trọng yếu
Số tiền

Cao
nhất

Thấp
nhất


LN trước thuế
Doanh thu
TSLĐ và ĐTNH
Nợ ngắn hạn

4
0.4
1.5
2

8
0,8
2
2

335,283,930
247,040,119,692
14,468,503,302
119,996,787,182

Tổng tài sản

0.8

1

133,520,942,146

Tối thiểu
(VNĐ)


Tối đa
(VNĐ)

13,411,357
988,160,479
217,027,550
1,799,951,808
1,068,167,53
7
13,411,357

26,822,714
1,976,320,958
289,370,066
2,399,935,744
1,335,209,
421
26,822,714

Mức ước lượng
Lựa chọn mức
trọng yếu
KTV xác định mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC của công ty A là 13,411,357
VNĐ. Từ đó ta có bảng phân bổ mức trọng yếu cho từng khoản mục.
Bảng 1.4 Bảng phân bổ mức trọng yếu của khách hàng A.

Mức trọng yếu ước lượng ban
đầu


Khoản mục

Hệ số

Số tiền

Báo cáo thừa

Báo cáo thiếu

Tiền mặt

1

429,779,411

37,913

37,913

TGNH

1

4,130,797,900

364,401

364,401


Các khoản phải
tu KH

1

65,208,527,763

5,752,408

5,752,408

Trả trước
người bán

1

2,149,215,952

189,594

189,594

Phải thu nội bộ

1

0

0


0

Phải thu khác

1

12,704,050,158

1,120,695

1,120,695

Hàng tồn kho

1

9,907,925,991

874,033

874,033

Tạm ứng

1

9,206,639,432

812,169


812,169

Chi phí trả trước

3

0

0

0

cho

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


17

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Tài sản cố định

3

22,133,709,253

5,857,613


5,857,613

Lương

1

157,523,818

13,896

13,896

Phải trả khác

1

12,093,500,171

1,066,835

1,066,835

Chi phí ước tính

1

0

0


0

Người mua trả
trước

2

0

0

0

Phải trả người
bán

2

0

0

0

Thuế

2

383,535,350


67,668

67,668

Nhận ký cược

1

0

0

0

Tài sản thừa chờ
xử lý

2

0

0

0

Chênh lệch tỷ giá

3

0


0

0

Nguồn vốn chủ
sở hữu

1

13,524,154,964

1,193,041

1,193,041

152,029,360,163

13,411,35
7

13,411,357

Ước lượng mức
trọng yếu

Mức trọng yếu cho khoản mục TSCĐ là 5,857,613 VNĐ.


Đánh giá rủi ro kiểm toán.


Tài sản cố định là tài sản có giá trị lớn, sử dụng lâu dài nên được các doanh
nghiệp quản lý và theo dõi chặt chẽ. Tại Khách hàng A, TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng tài sản. Mặt khác TSCĐ hữu hình thường là những hiện vật lớn nên có
thể đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát là thấp. Do vậy rủi ro phát hiện cao.


Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ.

Bảng 1 5. Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục TSCĐ của
khách hàng A

Tên địa chỉ khách hàng Cty A
Niên độ kế toán:

31/12/2009

Khoản mục: TK 211- TSCĐ

Tham chiếu : PTT
Người thực hiện: NTN
Ngày thực hiện: 20/02/2010

Bước công việc: Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

18

Bảng hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB đối với TSCĐ
Tài sản cố định
Câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ



1. Hệ thống thẻ tài sản cố định có được duy trì và cập
nhật kịp thời không?

X

2. Ngoài bộ phận kế toán, có bộ phận nào khác theo
dõi và quản lý danh mục TSCĐ không?

X

Không

3. Việc mua sắm TSCĐ có phải lập kế hoạch trước
hàng năm không?

X

4. Có sự phân cấp trong việc quyết định mua sắm, đầu
tư tài sản không?


X

5. TSCĐ khi mua về có bắt buộc phải có bộ phận kiểm
tra chất lượng và lập biên bản nghiệm thu trước khi
giao cho bộ phận sử dụng và thanh toán không?

X

6. TSCĐ khi giao cho bộ phận sử dụng có được lập
biên bản bàn giao cho bộ phận chịu trách nhiệm quản
lý và sử dụng không?

X

7. TSCĐ có được mô tả đầy đủ thông tin trong thẻ tài
sản(sổ quản lý) đến mức có thể nhận diện được tài sản
ở bên ngoài không?

X

8. TSCĐ có được đánh mã quản lý riêng để có thể đối
chiếu giữa tài sản ghi chép trên sổ và thực tế không

X

9. Đơn vị có văn bản quy định về trách nhiệm của
người sử dụng, quy trình vận hành và sử dụng tài sản
đối với những TSCĐ quan trọng, TSCĐ có giá trị lớn
hoặc TSCĐ đòi hỏi phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật
nghiêm ngặt không?


X

10.TSCĐ khi mang ra ngoài công ty có bắt buộc phải có
sự đồng ý bằng văn bản của cấp lãnh đạo có thẩm quyền
không?

X

11. Có sổ theo dõi, quản lý các tài sản được tạm thời đưa ra
khỏi công ty hoặc đang sử dụng ngoài văn phòng Công ty
Phạm Bình Dương

Không áp
dụng

X

Lớp: Kiểm toán 48B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

19

không?

12. Những tài sản đang thế chấp, cầm cố để đảm bảo
các khoản vay có được ghi chép lại để theo dõi riêng
không


X

13. Công ty có giao cho một bộ phận chuyên chịu
trách nhiệm xử lý các vấn đề khi TSCĐ bị hỏng
không?

X

14. Các nhân viên có buộc phải báo cho bộ phận
chuyên trách khi TSCĐ bị hỏng trong quá trình sử
dụng không?

X

15. Các nhân viên có được phép sữa chữa TSCĐ khi TS bị
sự cố mà không cần xin phép lãnh đạo( hoặc xin phép sau
không)?

X

16. Tất cả các sự cố hỏng của TSCĐ có được ghi lại
thành biên bản và lưu giữ lại không?

X

17. Các TSCĐ chưa cần dùng có được bảo quản riêng
trong kho để đảm bảo chúng không bị hư hại không?

X


18. Tất cả các tài sản chờ thanh lý, chưa sử dụng có
được theo dõi và quản lý riêng không?

X

19. Công ty có quy định về việc thanh lý TSCĐ
không?

X

20. Các TS khi thanh lý có được sự phê duyệt của cấp
lãnh đạo không?

X

21. Có quy định bộ phận kế toán phải được nhận 1 bản
các biên bản bàn giao tài sản đưa vào sử dụng, giấy
báo hỏng, ngừng sử dụng tài sản, biên bản thanh lý
không?

X

22. Có quy định kiểm kê TSCĐ ít nhất 1 lần 1 năm
không?

X

23. Kế hoạch kiểm kê hoặc các tài liệu hướng dẫn có
được lập thành văn bản và gửi trước cho các bộ phận,

nhân sự tham gia không?

X

Phạm Bình Dương

Lớp: Kiểm toán 48B


×