Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Chuyên đề và bài tập luyện thi đại học hóa học đề ôn tổng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.37 KB, 98 trang )



Tài liệu Luyện thi Môn Hóa

CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP TNHH
Phương pháp 1: ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Nguyên tắc của phương pháp này khá đơn giản, dựa vào định luật bảo toàn khối lượng: “Tổng khối
lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành trong phản ứng”. Cần lưu ý
là: không tính khối lượng của phần không tham gia phản ứng cũng như phần chất có sẵn, ví dụ nước có
sẵn trong dung dịch.
Khi cô cạn dung dịch thì khối lượng muối thu được bằng tổng khối lượng các cation kim loại và
anion gốc axit.
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe 2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X
nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí
B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.
A. 105,6 gam. B. 35,2 gam. C. 70,4 gam.
D. 140,8 gam.
Ví dụ 2: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H 2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các ete
có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao
nhiêu?
A. 0,1 mol.
B. 0,15 mol. C. 0,4 mol.
D. 0,2 mol.
Ví dụ 3: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 63%. Sau phản
ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO 2 duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các chất có
trong dung dịch A.
A. 36,66% và 28,48%.
B. 27,19% và 21,12%.
C. 27,19% và 72,81%.
D. 78,88% và 21,12%.
Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá trị (I) và muối


cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem
cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 13 gam.
B. 15 gam.
C. 26 gam.
D. 30 gam.
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O 2 (đktc) thu được
CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của
A so với không khí nhỏ hơn 7.
A. C8H12O5.
B. C4H8O2.
C. C8H12O3.
D. C6H12O6.
Ví dụ 6: Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn toàn với NaOH thu
được 6,4 gam rượu và một lượng mưối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so với
lượng este). Xác định công thức cấu tạo của este.
A. CH3COO CH3.
B. CH3OCOCOOCH3.
C. CH3COOCOOCH3.
D. CH3COOCH2COOCH3.
Ví dụ 7: Chia hỗn hợp gồm hai anđehit no đơn chức làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam H2O.
- Phần 2: Tác dụng với H2 dư (Ni, to) thì thu được hỗn hợp A. Đem đốt cháy hoàn toàn thì thể
tích khí CO2 (đktc) thu được là
A. 1,434 lít.
B. 1,443 lít.
C. 1,344 lít.
D. 0,672 lít.

BÀI TẬP ÁP DỤNG

DẠNG 1 :

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1

Câu 1 :Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3 , MgO , ZnO trong 500 ml dung dịch axit H 2SO4
loãng 0,1 M vừa đủ . Sau phản ứng , hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối
lượng là ?
ĐS : 6,81 gam
Câu 2 :Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe , Mg , Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng , thu được 1,344 lít khí H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối . Gía trị của m là ?
Câu 3 :Nung 13,44 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị 2 . Thu được 6,8 gam chất rắn
và khí X . Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M , khối lượng muối khan thu
được sau phản ứng là ?
Câu 4 :Khi cho 4 gam hỗn hợp kim loại gồm Cu , Zn , Al vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư thu được
4,48 lít khí SO2 ở điều khiện tiêu chuẩn . Khối lượng muối clorua thu được khi cho 4 gam hỗn hợp trên
tác dụng với khí Clo .
GV: Th.S ĐỖ HUYỀN THƯƠNG –TRƯỜNG THPT TÂN YÊN 2

Trang 1


 Tài liệu Luyện thi Môn Hóa
Câu 5 :Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp hai muối XCO 3 , Y2(CO3)2 bằng dung dịch HCl . Ta thu được
dung dịch Z và 0,672 lít khí bay ra ở đktc . Cô cạn dung dịch Z thì thu được m gma muối khan . Tính m .
ĐS : 10.33
Câu 6 : Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO , Fe 2O3 ,FeO , Al2O3 .
Nung nóng được hỗn hợp rắn có khối lưọng 16 gam dẫn hoàn toàn khí thu được vào dung dịch nước vôi
trong dư thấy có 15 gam kết tủa trắng . Tính m ?
Câu 7 : Cho 14,5 gam hỗn hợp Mg , Zn , Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 6,72 lít
khí H2 ở đktc . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan . Gía trị của m là .

Đs ; 43,3
Câu 8 : Dẫn một luồng khí khí CO dư qua ống nghiệm đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe 2O3 và CuO nung
nóng thu được chất rắn Y . Khí ra khỏi ống được dần vào bình dung dịch Ca(OH) 2 dư thu đuợc 40 gam
kết tủa . Hoà tan chất rắn Y trong dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí H2 bay ra ở đktc . Tính m ?
ĐS : 24 gam
Câu 9 :Hoà tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp muối các bonat của kim loại hoá trị I , và một muối của kim
loại hoá trị II bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí CO 2 ở đktc . Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thì khối lượng muối khan thu được là .
Câu 10 : Cho 7,28 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl , sau phản ứng thu được thu
được 2,912 lít khí H2 ở 27,3 độ C ; M là kim loại nào ?
Câu11 :Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeO và Fe 2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao , kết thúc thí nghiệm thu
được 9 gam H2O và 22,4 gam chất rắn . % Số mol của FeO trong hỗn hợp X là :
Câu 12 :Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng . Sau một thời gian thu
được 13,92 gam hỗn hợp X gồm Fe , FeO , Fe 3O4 và Fe2O3 . Hoà tan hết X bằng HNO 3 đặc nóng được
5,824 lít khí NO2 ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính m
Câu 13 :Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe 3O4 và CuO nung nóng thu
được 2,32 gam hỗn hợp chất rắn . Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa . m có giá trị là :
Câu 14 :Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe , FeO , Fe 2O3 cần 2,24 lít CO ở đktc . Khối lượng
sắt thu đựoc là ?
Câu 15 :Ngâm một thanh kim loại M có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl . Sau phản ứng thu
được 3,36 lít khí H2 đktc và thấy khối lưọng lá kim loại giảm 1,68 % so với ban đầu . M là kim loại dưới
đây ?
Câu 17 :Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm 2 muối khan FeSO 4 và Fe2(SO4)3 vào nước . Dung
dịch thu được phản ứng hoàn toàn với 1,58 gam KMnO 4 trong môi truờng axits H2SO4 dư . Thành % về
khối lượng của FeSO4 trong X là .
Câu 18 :Điện phân 250 ml dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ , khi ở catốt bắt đầu có bọt khí thì ngừng
điện phân , thấy khối lưọng ca tốt tăng 4,8 gam . Nồng độ mol/lít của CuSO4 ban đầu là .
Câu 19 :Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Fe , Cu bằng dung dịch HNO 3 dư , kết thúc thí
nghiệm thu được 6,72 lít đktc . Hỗn hợp B gồm NO và NO 2 có khối lượng 12,2 gam gam . Khối lượng

muối nitrát sinh ra là ?
Câu 20 :Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam muối Nitrat của một kim loại thu được 4 gam một ôxít . Công
thức của muối đó là gì
Câu 21 :Hoà tan hỗn hợp X gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO 3 1M . Sau phản ứng
thu được dung dịch A và khí NO duy nhất . Cho tiếp dung dịch NaOH vào dung dịch A thu được kết tủa
B và dung dịch C . Lọc kết tủa , rửa rồi đem kết tủa B nung trong không khí đến khối lượng không đổi
thì khối lượng chất rắn thu được là .
Câu 22 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và O,1 mol Fe 2O3 vào dung dịch HNO3 loãng
dư thu được dung dịch A và khí NO duy nhất . Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được kết tủa . Lấy toàn bộ lượng kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất
rắn có khối lưọng là ?
Câu 23 :Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín một thời gian , thu được 4,76 gam chất rắn và hỗn hợp
khí X . Hoà tan hoàn toàn X vào H2O được 300 ml dung dịch Y . Dung dịch Y có PH bằng ?
Câu24 :Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe 2O3 đun nóng , sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X
gồm Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 . Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc nóng thu thu được dung dung dịch
Y . Cô trong dung Y lượng muối khan thu được là ?
Câu25 :Để khử hoàn toàn CuO , FeO cần 4,48 lít khí H 2 ở đktc . Nếu cũng khử hoàn toàn hỗn hợp
đó bằng CO thì lượng CO thu được khi cho qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết
tủa sinh ra là bao nhiêu ?
Trang 2

GV: Th.S ĐỖ HUYỀN THƯƠNG –TRƯỜNG THPT TÂN YÊN 2




Tài liệu Luyện thi Môn Hóa

DẠNG 2 : PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 2
VD1 :

Cho chuỗi phản ứng như sau :
+ O2

+ O2

+ H2SO4

+ Ba(NO3)2

+ NaOH

to

H2

Fe → Fe3O4 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe3O4
Viết các phương trình phản ứng xảy ra . Và tính số mol của các nguyên tố trong hợp chất . Đưa ra nhận
xét
VD2 :Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe ; 0,2 mol FeO , O,2 mol Fe 2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hoàn toàn
với dung dịch H2SO4 đặc nóng . Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng muối thu được
.
Câu 1:Cho 1,6 gam bột Fe2O3 tác dụng với axit dư HCl .Khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng
là ?
Câu 2 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe 2O3 , Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư
thu được 4,48 lít khí NO duy nhất ở đktc và 96,8 gam muối Fe(NO3)3 đã phản ứng . Tính số mol HNO3
Đs : 1,4 mol
Câu hỏi phụ : Tính m H2O tạo thành , m ôxit ban đầu .
Câu 3 :Hỗn hợp X gồm một ôxit của sắt có khối lượng 2,6 gam . Cho khí CO dư đi qua X nung nóng ,
khí đi ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 10 gam kết tủa . Tính tổng khối lượng của
Fe có trong X là ?

ĐS : 1 gam .
Câu 4 :Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HCl thu được x gam muối clorua . Nếu hoà tan
hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO 3 loãng dư thì thu được y gam muối nitrat . Khối lượng 2 muối
chênh lệch nhau 23 gam . Gía trị của m là ?
Câu 5 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS 2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được
dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và khí duy nhất NO . Gía trị của a là ?
ĐS : a = 0,06 mol
Câu 6 :Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe 2O3 đun nóng sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X
gồm Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 . Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y . Cô cạn
dung dịch Y thu được lương muối khan là bao nhiêu
ĐS : 40
Câu hỏi them : Nếu cho biết khí SO2 thu đuợc là 0,3 mol , Tính n H2SO4 ,
Câu 7 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO 3 1M sau
phản ứng thu được dung dịch A và khí NO duy nhất . Cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu
được kết tủa B và dung dịch C . Lọc kết tủa B rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi
thì khối lượng chất rắn thu được là ?
ĐS : 16
Câu 8 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe 2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư ,
thu được dung dịch A và khí NO duy nhất . Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được
kết tủa . Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối
lượng là ?
ĐS : 48 gam
Câu 9 :Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí
H2 ở đktc và dung dichj B .Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc lấy kết tủa , nung
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng bằng 24 gam . Tính a ?
Đs : 21.6 gam .

GV: Th.S ĐỖ HUYỀN THƯƠNG –TRƯỜNG THPT TÂN YÊN 2

Trang 3





Tài liệu Luyện thi Môn Hóa

Phương pháp 2: BẢO TOÀN MOL NGUYÊN TỬ
Có rất nhiều phương pháp để giải toán hóa học khác nhau nhưng phương pháp bảo toàn
nguyên tử và phương pháp bảo toàn số mol electron cho phép chúng ta gộp nhiều phương trình
phản ứng lại làm một, qui gọn việc tính toán và nhẩm nhanh đáp số. Rất phù hợp với việc giải các
dạng bài toán hóa học trắc nghiệm. Cách thức gộp những phương trình làm một và cách lập
phương trình theo phương pháp bảo toàn nguyên tử sẽ được giới thiệu trong một số ví dụ sau đây.
Ví dụ 1: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa
tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H 2SO4 đặc thu được thể tích khí SO2 (sản
phẩm khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 448 ml.
B. 224 ml.
C. 336 ml.
D. 112 ml.
Ví dụ 2: Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H 2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3
oxit: CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất
rắn và một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m.
A. 0,224 lít và 14,48 gam.
B. 0,448 lít và 18,46 gam.
C. 0,112 lít và 12,28 gam.
D. 0,448 lít và 16,48 gam.
Ví dụ 3: Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H 2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp
Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc
phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
A. 22,4 gam. B. 11,2 gam. C. 20,8 gam.

D. 16,8 gam.
Ví dụ 4: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi
phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ
khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,92 gam. B. 0,32 gam. C. 0,64 gam.
D. 0,46 gam.
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu
được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Tính thể
tích dung dịch HCl cần dùng.
A. 0,5 lít.
B. 0,7 lít.
C. 0,12 lít.
D. 1 lít.
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacbonxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O 2 (ở đktc), thu
được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96 lít.
B. 11,2 lít.
C. 6,72 lít.
D. 4,48 lít.
Ví dụ 7: Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được 44,6
gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung
dịch D được hỗn hợp muối khan là
A. 99,6 gam.
B. 49,8 gam.
C. 74,7 gam.
D. 100,8 gam.
Ví dụ 8: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và Fe xOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn
hợp 2 kim loại. Khối lượng H2O tạo thành là
A. 1,8 gam.
B. 5,4 gam.

C. 7,2 gam.
D. 3,6 gam.

MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PP BẢO TOÀN MOL NGUYÊN TỬ
01. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1mol Fe 2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư
thu được dung dịch A và khí B không màu, hóa nâu trong không khí. Dung dịch A cho tác dụng với dung
dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi
thu được chất rắn có khối lượng là
A. 23,0 gam. B. 32,0 gam. C. 16,0 gam.

D. 48,0 gam.

02. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe 2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm
Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y, lượng muối khan thu được là
A. 20 gam.

Trang 4

B. 32 gam.

C. 40 gam.

D. 48 gam.

GV: Th.S ĐỖ HUYỀN THƯƠNG –TRƯỜNG THPT TÂN YÊN 2


 Tài liệu Luyện thi Môn Hóa
03. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu

được là
A. 5,6 gam.

B. 6,72 gam. C. 16,0 gam. D. 11,2 gam.

04. Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 đã tham
gia phản ứng cháy (đktc) là
A. 5,6 lít.
B. 2,8 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,92 lít05. Hoà tan
hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung
dịch B. Cho dung dịch B tác dụng dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 13,6 gam. B. 17,6 gam. C. 21,6 gam.

D. 29,6 gam.

06. Hỗn hợp X gồm Mg và Al2 O3. Cho 3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng V lít khí (đktc).
Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, lọc và nung kết tủa được 4,12 gam bột oxit. V có
giá trị là:
A. 1,12 lít.

B. 1,344 lít.

C. 1,568 lít.

D. 2,016 lít.

07. Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Zn. Cho 2 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 0,1 gam khí.

Cho 2 gam A tác dụng với khí clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Fe
trong A là
A. 8,4%.

B. 16,8%.

C. 19,2%.

D. 22,4%.

08. (Câu 2 - Mã đề 231 - TSCĐ - Khối A 2007)
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong
không khí Oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Thể tích không khí ở
(đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít.

B. 78,4 lít.

C. 84,0 lít.

D. 56,0 lít.

09. Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí H2.
Cô cạn dung dịch A thu được 5,71 gam muối khan. Hãy tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
A. 0,56 lít.

B. 0,112 lít.

C. 0,224 lít


D. 0,448 lít

10. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm C2H6, C3H4 và C4H8 thì thu được 12,98 gam CO2 và 5,76
gam H2O. Vậy m có giá trị là
A. 1,48 gam.

B. 8,14 gam. C. 4,18 gam.

D. 16,04 gam.

Đáp án các bài tập vận dụng:
1. D

2. C

3. C

4. D

5. C

6. C

7. B

8. A

GV: Th.S ĐỖ HUYỀN THƯƠNG –TRƯỜNG THPT TÂN YÊN 2

9. C


10. C

Trang 5




Tài liệu Luyện thi Môn Hóa

Phương pháp 3: BẢO TOÀN MOL ELECTRON
Trước hết cần nhấn mạnh đây không phải là phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa - khử,
mặc dù phương pháp thăng bằng electron dùng để cân bằng phản ứng oxi hóa - khử cũng dựa
trên sự bảo toàn electron.
Nguyên tắc của phương pháp như sau: khi có nhiều chất oxi hóa, chất khử trong một hỗn
hợp phản ứng (nhiều phản ứng hoặc phản ứng qua nhiều giai đoạn) thì tổng số electron của các
chất khử cho phải bằng tổng số electron mà các chất oxi hóa nhận. Ta chỉ cần nhận định đúng
trạng thái đầu và trạng thái cuối của các chất oxi hóa hoặc chất khử, thậm chí không cần quan
tâm đến việc cân bằng các phương trình phản ứng. Phương pháp này đặc biệt lý thú đối với các
bài toán cần phải biện luận nhiều trường hợp có thể xảy ra.
Sau đây là một số ví dụ điển hình.
Ví dụ 1: Oxi hóa hoàn toàn 0,728 gam bột Fe ta thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp A).
1. Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch axit nitric loãng dư. Tính thể tích khí NO duy nhất bay ra .
A. 2,24 ml.
B. 22,4 ml.
C. 33,6 ml.
D. 44,8 ml.
2. Cũng hỗn hợp A trên trộn với 5,4 gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất 100%).
Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư. Tính thể tích bay ra (ở đktc).
A. 6,608 lít.

B. 0,6608 lít. C. 3,304 lít.
D. 33,04. lít
Ví dụ 2: Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe 2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO 3 đun nóng thu được V lít khí
NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là
A. 0,224 lít.
B. 0,672 lít.
C. 2,24 lít.
D. 6,72 lít.
Ví dụ 3: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (n Al = nFe) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO 3)2 và
AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn chất
rắn A vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn
không tan B. Nồng độ CM của Cu(NO3)2 và của AgNO3 lần lượt là
A. 2M và 1M.
B. 1M và 2M. C. 0,2M và 0,1M. D. kết quả khác.
Ví dụ 4: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO 3 và H2SO4
đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X
lần lượt là
A. 63% và 37%. B. 36% và 64%.
C. 50% và 50%. D. 46% và 54%.
Ví dụ 5: Trộn 60 gam bột Fe với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất
rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít
O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V có giá trị là
A. 11,2 lít.
B. 21 lít.
C. 33 lít.
D. 49 lít.
Ví dụ 6: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R 1, R2 có hoá trị x, y không đổi (R 1, R2 không tác dụng với nước và
đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn
với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít khí NO duy nhất ở đktc.

Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 thì thu được bao nhiêu
lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc.
A. 0,224 lít.
B. 0,336 lít.
C. 0,448 lít.
D. 0,672 lít.
Ví dụ 7: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp khí
gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.
A. 10,08 gam. B. 6,59 gam. C. 5,69 gam.
D. 5,96 gam.
Ví dụ 8: (Câu 19 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH - 2007)
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3, thu được V lít (ở
đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO 2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối
của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 5,60 lít.
D. 3,36 lít.
Ví dụ 9: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X
trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị
của m là
A. 2,52 gam. B. 2,22 gam. C. 2,62 gam.
D. 2,32 gam.

Trang 6

GV: Th.S ĐỖ HUYỀN THƯƠNG –TRƯỜNG THPT TÂN YÊN 2





Tài liệu Luyện thi Môn Hóa

BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bµi 1. Để m (g) bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được12 gam hỗn hợp các chất rắn FeO, Fe 3O4, Fe2O3, Fe
dư. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO 3 loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị
của m là
A. 5,04 gam
B. 10,08 gam
C. 15,12 gam
D. 20,16 gam
Bµi 2. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít
khí. Nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO 4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản
ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng dư thì thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị V là
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 53,76 lít
D. 76,82 lít
Bµi 3. Hòa tan hoàn toàn 28,8 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO 3 loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi hóa
thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO 3. Thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia vào quá
trình trên là:
A. 5,04 lít
B. 7,56 lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít
Bµi 4. Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau : - Phần 1 tan hết
trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc). - Phần 2 nung trong oxi thu được 2,84 g hỗn hợp oxit. Giá trị của
m là
A. 1,56 gam
B. 2,64 gam

C. 3,12 gam
D. 4,68 gam
Bµi 5. Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).
- Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc)
a. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là
A. 0,45 M
B. 0,25M
C. 0,55 M
D. 0,65 M
b. Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng ở phần 1 là
A. 65,54 gam
B. 65,45 gam
C. 55,64 gam
D. 54,65 gam
c. %m của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 30,05 %
B. 50,05 %
C. 50,03 %
D. Kết quả khác
d. Kim loại M là
A. Mg
B. Fe
C. Al
D. Cu
Bµi 6. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít
khí. Nếu cho 8,7 gam hỗn hợp tác dụng dung dịch NaOH dư  3,36 lít khí. Vậy nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên
tác dụng với dung dịch CuSO 4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO 3
nóng dư thì thu được V lít khí NO2. Các khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thể tích khí NO2 thu được là
A. 26,88 lít

B. 53,70 lít
C. 13,44 lít
D. 44,8 lít
Bµi 7. Cho tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch HNO 3 2M, thu được dung dịch D,
0,04 mol khí NO và 0,01 mol N 2O. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc và nung kết tủa đến
khối lượng thu được m gam chất rắn.
a. Giá trị của m là
A. 2,6 gam
B. 3,6 gam
C. 5,2 gam
D. 7,8 gam
b. Thể tích HNO3 đã phản ứng là
A. 0,5 lít
B. 0,24 lít
C. 0,26 lít
D. 0,13 lít
Bµi 8. Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn, đó là Fe
và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO 3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất
(đktc). Trị số của x là:
a) 0,15
b) 0,21
c) 0,24
d) Không thể xác
định
Bµi 9.
Hòa tan hoàn toàn a gam Fe xOy bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol
H2SO4, thu được b gam một muối và có 168 ml khí SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Trị số của b là:
a) 9,0 gam
b) 8,0 gam
c) 6,0 gam

d) 12 gam
Bµi 10. Trị số của a gam FexOy ở câu (3) trên là:
a) 1,08 gam
b) 2,4 gam
c) 4,64 gam
d) 3,48 gam
Bµi 11. Công thức của FexOy ở câu (3) là:
a) FeO
b) Fe2O3
c) Fe3O4
d) không xác định được
Bµi 12. Khi cho 5,4 gam kim loại nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch H 2SO4 đậm đặc, nóng để tạo khí SO 2
thoát ra thì lượng kim loại nhôm này đã trao đổi bao nhiêu điện tử?
a) Đã cho 0,2 mol
b) Đã nhận 0,6 mol
c) Đã cho 0,4 mol
d) Tất cả đều sai
Bµi 13. Hòa tan hoàn toàn m gam bột kim loại nhôm vào một lượng dung dịch axit nitric rất loãng có dư, có 0,03
mol khí N2 duy nhất thoát ra. Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với luợng dư dung dịch xút, đun nóng, có 672
ml duy nhất một khí (đktc) có mùi khai thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là:
a) 3,24 gam
b) 4,32 gam
c) 4,86 gam
d) 3,51 gam

GV: Th.S ĐỖ HUYỀN THƯƠNG –TRƯỜNG THPT TÂN YÊN 2

Trang 7





Ti liu Luyn thi Mụn Húa

Bài 14. Trộn 60g bột Fe với 30g bột lu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu đợc
chất rắn A. Hoà tan A bằng dd axit HCl d đợc dd B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O 2
(đktc). Tính V, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 15. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R1, R2 có hoá trị x, y không đổi (R 1, R2 không tác dụng
với nớc và đứng trớc Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng
hoàn toàn với dd HNO3 d thu đợc 1,12 l khí NO duy nhất ở đktc. Nếu cho lợng hỗn hợp A
trên phản ứng hoàn toàn với dd HNO 3 thì thu đợc bao nhiêu lít N2. Các thể tích khí đo ở
đktc.
Bài 16. Cho 1,35 g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dd HNO 3 thu đợc hỗn hợp khí
gồm 0,01 mol NO vào 0,04 mol NO2. Tính khối lợng muối tạo ra trong dung dịch.
Bài 18. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B có hoá trị không đổi là m và n. Chia 0,8g hỗn hợp
X thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tan hoàn toàn trong H2SO4, giải phóng đợc 224ml H2 (đktc).
Phần 2: Bị oxy hoá hoàn toàn tạo ra m gam hỗn hợp 2 oxit.
1/ Khối lợng hỗn hợp muối sunfat khan thu đợc ở phần 1 là:
A. 1,76g
B. 1,36g
C. 0,88g
D. 1,28g
E. Một đáp án khác.
2/ Khối lợng m gam hỗn hợp oxit ở phần 2 là:
A. 0,56g
B. 0,72g
C. 7,2g
D. 0,96g
E. Một đáp án khác.

Bài 19. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại hoạt động X1, X2 có hoá trị không đổi. Chia 4,04g X
thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Tan hoàn toàn trong dung dịch loãng chứa 2 axit HCl và H 2SO4 tạo ra 1,12 lít
H2 (đktc).
Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 và chỉ tạo ra khí NO duy nhất.
1/ Thể tích khí NO (lít) thoát ra ở đktc là:
A. 0,747
B. 1,746
C. 0,323
D. 1,494
E. Tất cả đều sai.
2/ Khối lợng m (gam) muối nitrat tạo ra ở phần 2 là:
A. 2,18
B. 4,22
C. 4,11
D. 3,11
E. 8,22
Bài 20. Ho tan hon ton 19,2 gam kim loi M trong dung dch HNO3 d thu c 8,96 lớt (ktc) hn hp khớ
gm NO2 v NO cú t l th tớch 3:1. Xỏc nh kim loi M ?
A. Cu
B. Fe
C. Al
D. Zn
Bài 21. Hũa tan hon ton 11,2 gam Fe vo HNO 3 d, thu c dung dch A v 6,72 lớt hn hp khớ B gm NO v
mt khớ X, vi t l th tớch l 1:1. Xỏc nh khớ X ?
A. NO
B. NO2
C. NH3
D. N2O


Trang 8

GV: Th.S HUYN THNG TRNG THPT TN YấN 2




Tài liệu Luyện thi Môn Hóa

BÀI TẬP SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ELECTRON
Câu 1: Hòa tan 4,59g Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với
H2 bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được là:
A 1,972 lít va 0,448 lít. B 2,24 lít và 6,72 lít.
C 2,016 lít và 0,672 lít. D 0,672 lít và
2,016 lít.
Câu 2: Cho 13,92g oxit sắt từ tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít khí NxOy (đktc). Khối
lượng HNO3 nguyên chất đã tham gia phản ứng:
A 43,52g.
B 89,11g.
C 25,87g.
D 35,28g
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 5,04g hỗn hợp gồm 3 kim loại X, Y, Z vào 100 ml dung dịch HNO3 x(M) thu
được mg muối khan, 0,02 mol NO2 và 0,05 mol N2O. Giá trị x và m là:
A 0,23 M và 54,1g.
B 0,2 M và 81,1g.
C 0,9 M và 8,72g
D 0,03 M và 21,1g
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 14,4g kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng, tất cả khí NO thu được đem
oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. thể tích khí O2 (đktc) đã
tham gia vào quá trình trên là:

A 5,04 lít.
B 25,2 lít.
C 2,52 lít
D 50,4 lít.
Câu 5: Hòa tan vừa đủ 6g hỗn hợp hai kim loại X, Y có hóa trị tương ứng là I, II vào dung dịch hỗn hợp
2 axit HNO3 và H2SO4, thì thu được 2,688 lít hỗn hợp khí B gồm NO2 và SO2(đktc) và tổng khối lượng là
5,88g. Cô cạn dung dịch sau cùng thì thu được mg muối khan. Giá trị của m là:
A 41,21g.
B 23,12g.
C 14,12g.
D 21,11g.
Câu 6: Nung mg bột sắt trong oxi, thu được 3g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung
dịch HNO3 dư, thoát ra 0,65 lít khí NO (đktc)(là sản phẩm duy nhất). Giá trị m là:
A 2,52g.
B 2,32g.
C 2,62g.
D 2,22g.
Câu 7 : Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc)
hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y(chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2
bằng 19. Giá trị của V là:
A 3,36 lít.
B 5,6 lít.
C 2,24 lít.
D 4,48 lít.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 28,8g Cu vào dung dịch HNO3 loãng, đem oxi hóa hết khí NO thành NO2 rồi
sục vào nước có dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Thể tích O2(đktc) tham gia phản ứng là bao
nhiêu( trong các giá trị sau)?
A 5,04 lít.
B 4,46 lít.
C 10,08 lít.

D 6,72 lít.
Câu 9: Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Đó là kim
loại nào trong số sau:
A Al.
B Fe.
C Ca.
D Mg.
Câu 10: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và mg Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu
được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H2 (đktc). Giá
trị của V là bao nhiêu?
A 7,84 lít.
B 3,36 lít.
C 4,48 lít.
D 10,08 lít.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 19,2g kim loại M trong dung dịch HNO3 dư được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí
gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3 : 1. Kim loại M là:
A Al.
B Ag.
C Fe.
D Cu.
Câu 12: Để ag bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng
75,2g gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng
thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng a là:
A 22,4g.
B 25,3g.
C 11,2g.
D 56g.
Câu 13: X là hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3( tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:3:4). Hòa tan hoàn toàn 76,8g X
bằng HNO3 thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối Y so với O2 và thể tích dung
dịch HNO3 4M tối thiểu cần dùng là:

A 2,1475 và 0,5375 lít. B 1,1875 và 0,8375 lít. C 5,1175 và 0,6325 lít. D 1,3815 và
0,4325 lít.
Câu 14: Cho 1,35g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12 lít NO và NO2 có khối
lượng mol trung bình là 42,8. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A 7,28g
B 9,65g.
C 4,24g
D 5,69g
Câu 15: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng mg Fe2O3 ở nhiệt độ cao, một thời gian người ta thu
được 6.72g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau (A). Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch
HNO3 dư thấy tạo thành 0,448 ml khí B duy nhất có tỉ khối so với H2 bằng 15. m nhận giá trị là:
A 7,2g.
B 6,64g
C 8,8g.
D 5,56g.
GV: Th.S ĐỖ HUYỀN THƯƠNG –TRƯỜNG THPT TÂN YÊN 2

Trang 9


 Tài liệu Luyện thi Môn Hóa
Câu 16: Hòa tan 1 5g hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc
thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là:
A 63% và 37%.
B 50% và 50%.
C 36% và 64%.
D 46% và 54%.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc)
hỗn hợp khí X(gồm NO và NO2) và dung dịch Y( chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2
bằng 19. Giá trị của V là:

A 5,60 ml.
B 4,48 ml.
C 3,36 ml.
D 2,24 ml.
Câu 18: Trộn 60g bột sắt với 300g bột lưu huỳnh rồi nung nóng(không có không khí) thu được chất rắn
A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc)(biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn). V lít khí O2 là:
A 16,454 lít.
B 32,928 lít.
C 4,48 lít.
D 22,4 lít.
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 11,2g Fe vào HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm
NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1: 1. Khí X là:
A N2O4.
B N2O
C NO2.
D N2.
Câu 20: Cho 16,2g kim loại M, hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho
hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư thấy bay ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kim loại M là:
A Fe.
B Zn
C Al.
D Cu.
Câu 21: Cho 1,92g Cu hòa tan vừa đủ trong HNO3 thu được V lít NO(đktc). Thể tích V và khối lượng
HNO3 đã phản ứng.
A 0,224 lít và 5,84g.
B 0,112 lít và 10,42g.
C 0,048 lít và 5,04g.
D 1,12 lít và 2,92g.
Câu 22: Trộn 0,81g bột nhôm với hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, thu

được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và NO2 lần lượt là:
A 0,504 lít và 0,448 lít. B 0,224 lít và 0,672 lít. C 0,336 lít và 1,008 lít. D 0,108 và 0,112
Câu 23: Hòa tan 5,6g sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng
vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:
A 40 ml.
B 80 ml.
C 20 ml.
D 60 ml.
Câu 24: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag vá 0,04 mol Cu vào dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí X
gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3. Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) thu được là bao
nhiêu(trong các giá trị sau)?
A 6,73 lít.
B 1,12 lít.
C 2,24 lít.
D 3,36 lít.
Câu 25: Để mg bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được 6g hỗn hợp các chất rắn. Hòa tan hoàn
toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít NO duy nhất(đktc). Giá trị của m là:
A 10,08g
B 1,08g.
C 0,504g.
D 5,04g.
Câu 26: Để ag bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lượng 18g gồm:
Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít SO2 duy nhất ở đktc.
Hỏi a có giá trị nào sau đây?
A 16g.
B 15,96g.
C 10g.
D 20g.
Câu 27: Cho 12g hỗn hợp hai kim loại X, Y hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 thu được mg muối
và 1,12 lít khí (đktc) không duy trì sự cháy. Giá trị của m là:

A 21g.
B 43g.
C 25g.
D 51g
Câu 28: Để mg bột sắt A ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng 12g
gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn với axit nitric dư thấy giải phóng ra
2,24 lít khí duy nhất NO. Khối lượng m có giá trị là:
A 4,8g.
B 10,08g.
C 5,6g.
D 5,9g.
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn một lượng bột sắt vào dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm
0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã hòa tan là:
A 0,84g.
B 2,8g.
C 1,4g.
D 0,56g.
Câu 30: Khi cho9,6g Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49g H2SO4 tham gia phản
ứng tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là:
A SO2.
B H2S.
C S.
D SO2 hoặc H2S
Câu 31: Cho mg kim loại X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HNO3 x(M) thu được 2,24 lít khí
NO(đktc). X có giá trị là:
A 4M
B 2M.
C 1M.
D 3M.
Câu 32: Khử hoàn toàn 4,64g hỗn hợp các oxit của sắt(FeO, Fe2O3, Fe3O4) bằng nhiệt độ cao. Khí sinh

ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư được 8g kết tủa. Khối lượng sắt thu được là:
A 6,33g.
B 22,6g.
C 3,63g.
D 3,36g.
Trang 10

GV: Th.S ĐỖ HUYỀN THƯƠNG –TRƯỜNG THPT TÂN YÊN 2


 Tài liệu Luyện thi Môn Hóa
Câu 33: Cho 11g hỗn hợp hai kim loại Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6, 72 lít
NO(đktc) duy nhất. Khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A 5,4g và 5,6g.
B 4,6g và 6,4g.
C 4,4g và 6,6g.
D 5,6g và 5,4g.
Câu 34: Hòa tan 5,95g hỗn hợp Zn, Al tỉ lệ mol 1:2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít
khí 1 sản phẩm khử X duy nhất chứa nito. X là:
A NO
B N2.
C N2O.
D NH4+.
Câu 35: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,25 mol Al vào dung dịch HNO3 dư thu được
hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1. Thể tích của hỗn hợp khí A(đktc) là:
A 10,08 lít.
B 12,8 lít
C 8,64 lít.
D 1,28 lít.
Câu 36: Cho 5,1g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí H2

(đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp đầu là:
A 32,94% và 67,06%.
B 60% và 40%.
C 52,94% và 47,06%.
D 50% và 50%.
Câu 37: Cho a(g) hỗn hợp A gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng
vừa đủ 250 ml dung dịch HNO3, khi đun nóng nhẹ được dung dịch B và 3,136 lít hỗn hợp khí C (đktc)
gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 bằng 20,143. Giá trị của a và nồng độ của HNO3 là:
A 52,7g và 2,1M.
B 93g và 1,05M.
C 23,04g và 1,28M.
D 46,08g và 7,28M.
Câu 38: Cho mg Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư, ta được hỗn hợp X gồm 2 khí NO2 và NO có Vx =
8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với O2 bằng 1,3125. Xác định %NO và %NO2 theo thể tích trong hỗn hợp X
và khối lượng sắt đã dùng là:
A NO: 30%; NO2: 70%; 1,12g.
B NO: 25%; NO2: 75%; 1,12g.
C NO: 35%; NO2: 65%; 1,12g.
D NO: 45%; NO2: 55%; 1,12g.
Câu 39: Nung mg sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8g hỗn hợp rắn A gồm
Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn A trong HNO3 dư, thu được dung dịch B và 12,096 lít hỗn
hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 10,167. Giá trị của m là:
A 91,28
B 69,54
C 72.
D 78,4
Câu 40: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04g hỗn hợp A gồm oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn A trong
dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 19.
Tìm x.
A 0,07 mol.

B 0,05 mol.
C 0,1 mol.
D 0,09 mol.
Câu 41: Hòa tan hết một lượng bột sắt vào dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,03 mol
N2O và 0,02 mol NO. Khối lượng sắt đã bị hòa tan là bao nhiêu(trong các giá trị sau).
A 5,6g.
B 1,5g.
C 2,8g.
D 4,6g.
Câu 42: Hòa tan hỗn hợp gồm Mg, Fe và kim loại M vòa dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm
0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là:
A 0,02 mol.
B 0,03 mol.
C 0,14 mol.
D 0,07 mol.
Câu 43: 29/84 Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol ba chất bằng nhau tác dụng hết với dung
dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 1,008 lít NO2 (đktc) và 0,112 lít NO (đktc). Số mol của mỗi chất
là:
A 0,02 mol.
B 0,03 mol.
C 0,01 mol.
D 0,04 mol.
Câu 44: Để 27g Al ngoài không khí, sau một thời gian thu được 39,8g hỗn hợp X (Al, Al2O3). Cho hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít SO2 (đktc). Giá trị của V là:
A 15,68 lít.
B 16,8 lít.
C 33,6 lít.
D 31,16 lít.
Câu 45: Cho 8,3g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc dư thu được 6,72 lít
khí SO2 (đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:

A 2,7g và 5,6g.
B 5,4g và 4,8g.
C 1,35g và 2,4g.
D 9,8g và 3,6g.

GV: Th.S ĐỖ HUYỀN THƯƠNG –TRƯỜNG THPT TÂN YÊN 2

Trang 11




Tài liệu Luyện thi Môn Hóa

Phương pháp 4: SỬ DỤNG PHƯƠNG TRÌNH ION – ELETRON
Để làm tốt các bài toán bằng phương pháp ion điều đầu tiên các bạn phải nắm chắc phương trình
phản ứng dưới dạng các phân tử từ đó suy ra các phương trình ion, đôi khi có một số bài tập không thể
giải theo các phương trình phân tử được mà phải giải dựa theo phương trình ion. Việc giải bài toán hóa
học bằng phương pháp ion giúp chúng ta hiểu kỹ hơn về bản chất của các phương trình hóa học. Từ một
phương trình ion có thể đúng với rất nhiều phương trình phân tử. Ví dụ phản ứng giữa hỗn hợp dung dịch
axit với dung dịch bazơ đều có chung một phương trình ion là
H+ + OH  H2O
hoặc phản ứng của Cu kim loại với hỗn hợp dung dịch NaNO3 và dung dịch H2SO4 là
3Cu + 8H+ + 2NO3  3Cu2+ + 2NO + 4H2O...
Sau đây là một số ví dụ:
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung
dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO 3)2 1M
vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO 3)2 cần dùng và thể
tích khí thoát ra ở đktc thuộc phương án nào?
A. 25 ml; 1,12 lít.

B. 0,5 lít; 22,4 lít. C. 50 ml; 2,24 lít.
D. 50 ml; 1,12 lít.
Ví dụ 2: Hòa tan 0,1 mol Cu kim loại trong 120 ml dung dịch X gồm HNO 3 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được V lít khí NO duy nhất (đktc).
Giá trị của V là
A. 1,344 lít.
B. 1,49 lít.
C. 0,672 lít.
D. 1,12 lít.
Ví dụ 3: Dung dịch X chứa dung dịch NaOH 0,2M và dung dịch Ca(OH) 2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO 2
(đktc) vào 1 lít dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là
A. 15 gam.
B. 5 gam.
C. 10 gam.
D. 0 gam.
Ví dụ 4: Hòa tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch
A và có 1,12 lít H 2 bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl 3 vào dung dịch A. khối
lượng kết tủa thu được là
A. 0,78 gam. B. 1,56 gam. C. 0,81 gam.
D. 2,34 gam.
Ví dụ 5: Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO 3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam
Cu kim loại? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất)
A. 2,88 gam. B. 3,92 gam. C. 3,2 gam.
D. 5,12 gam.
Ví dụ 6: Cho hỗn hợp gồm NaCl và NaBr tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được kết tủa có khối
lượng đúng bằng khối lượng AgNO3 đã phản ứng. Tính % khối lượng NaCl trong hỗn hợp đầu.
A. 23,3%
B. 27,84%.
C. 43,23%.
D. 31,3%.

Ví dụ 7: Trộn 100 ml dung dịch A (gồm KHCO 3 1M và K2CO3 1M) vào 100 ml dung dịch B (gồm
NaHCO3 1M và Na2CO3 1M) thu được dung dịch C.
Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D (gồm H 2SO4 1M và HCl 1M) vào dung dịch C thu được V lít
CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH) 2 tới dư vào dung dịch E thì thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 82,4 gam và 2,24 lít.
B. 4,3 gam và 1,12 lít.
C. 43 gam và 2,24 lít.
D. 3,4 gam và 5,6 lít.
Ví dụ 8 (Câu 40 - Mã 182 - TS Đại Học - Khối A 2007)
Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H 2SO4
0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung
dịch Y có pH là
A. 1.
B. 6.
C. 7.
D. 2.
Ví dụ 9.: (Câu 40 - Mã đề 285 - Khối B - TSĐH 2007)
Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO 3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra
V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V 1 và
V2 là
A. V2 = V1.
B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = 1,5V1.

Trang 12

GV: Th.S ĐỖ HUYỀN THƯƠNG –TRƯỜNG THPT TÂN YÊN 2





Tài liệu Luyện thi Môn Hóa

BÀI TẬP ÁP DỤNG

DẠNG 4 :

PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ION

Phương trình ion :
Điều kiện để có Phản ứng giữa các ion : Một trong 3 điều kiện sau .
+ Là phản ứng của Axít và Bazơ
+ Sản phẩm sau phản ứng có kết tủa .
+ Sản phẩm sau phản ứng có khí







Ví dụ :
H+ + OH- → H2O
( Phản ứng AXÍT – BAZƠ –TRUNG HOÀ )
2+
CO3 + H → CO2 + H2O
( Phản ứng A – B – TRUNG HOÀ )

+
HCO3 + H → CO2 + H2O
( Phản ứng AXÍT – BAZƠ – TRUNG HOÀ )
2HCO3 + OH- → CO3 + H2O
( Phản ứng AXÍT – BAZƠ – TRUNG HOÀ )
22+
CO3 + Ba → BaCO3 ↓
( Tạo kết tủa )
+
NH4 + OH → NH3 ↑ + H2O
( Tạo khí )
Các dạng toán nên giải theo phương pháp ion :
+ Nhiều axit + Kim loại
+ Nhiều bazơ + Nhôm , Al3+ , H+
+ Nhiều muối HCO3- + OH+ Cu + HNO3 + H2SO4 .
Bài tập :
Phần I : Viết các phương trình phản ứng dưới dạng ion trong các trường hợp sau :
1.Trộn dung dịch gồm NaOH , Ba(OH)2 , KOH với dung dịch gồm HCl , HNO3 .
2.Trộn dung dịch gồm NaOH , Ba(OH)2 , KOH với dung dịch gồm HCl , H2SO4
3.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na , Ba vào dung dịch gồm NaCl , Na2SO4
4.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na, Ba vào dung dịch gồm HCl , H2SO4
5.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na , Ba vào dung dịch chứa (NH4)NO3
6.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm K , Ca vào dung dịch chứa (NH4)2CO3
7.Hoà tan hỗn hợp K , Ca vào dung dịch hỗn hợp chứa NH4HCO3
8.Hoà tan K , Na, Al vào nước
9.Hoà tan hỗn hợp gồm Al , Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl , H2SO4 .
10.Trộn NaOH , KOH với NaHCO3 và Ca(HCO3)2
11.Trộn dung dịch gồm Na2CO3 , K2CO3 với dung dịch chứa CaCl2 , MgCl2 , Ba(NO3)2
Phần II : Bài tập
Câu 1 :Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M , Ba(OH) 2 0,5M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp HCl

0,5M , H2SO4 1M Tính nồng độ của các ion còn lại sau phản ứng và Khối lượng kết tủa tạo thành .
Câu 2 :Trộn 200 ml dung dịch NaHSO4 0,2M và Ba(HSO4)2 0,15M với V lit dung dịch hỗn hợp NaOH
1M và Ba(OH)2 1M thu được dung dịch có PH = 7 . Tính V và khối lượng kết tủa tạo thành .
Câu 3 :Thêm m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X
. Cho từ từ 200 ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y . Để thu đuợc lượng kết tủa Y lớn nhất
thì giá trị của m là
A.1,17
B.1,71
C.1,95
D.1,59
2+
+
Câu 4 :Trộn dung dịch Ba ; OH : 0,06 và Na 0,02 mol với dung dịch chứa HCO 3- 0,04 mol ; (CO3)20,04 mol và Na+.Khối lượng (g)kết tủa thu được sau phản ứng là ?
Câu 5 :Cho m gam hỗn hợp Mg , Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H 2SO4
0,5M thu được 5,32 lít khí H2 đktc và dung dịch Y . Tính PH của dung dịch Y ( Coi dung dịch có thể tích
như ban đầu ) .
Đs : PH = 1
Câu 6 :Cho hỗn hợp X chứa Na 2O , NH4Cl , NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau . Cho
hỗn hợp X vào H2O dư đun nóng dung dịch thu được chứa .
A.NaCl
B.NaCl , NaOH
C.NaCl , NaOH , BaCl2
D.NaCl , NaHCO3 , NH4Cl , BaCl2
Câu 7 :Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H 2SO4
0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X . Tính PH của dung dịch X .
Câu 8 :Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO 3)2 vào dung dịch chứa a mol Ca(HSO 4)2. Hiện tượng quan sát
được là ?
GV: Th.S ĐỖ HUYỀN THƯƠNG –TRƯỜNG THPT TÂN YÊN 2

Trang 13



 Tài liệu Luyện thi Môn Hóa
A. Sủi bọt khí
B. vẩn đục
C. Sủi bọt khí và vẩn đục
D. Vẩn đục, sau đó trong suốt trở lại.
Câu 10 :Trộn V1 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M , và Ba(OH) 2 0,2 M với V2 ml gồm H2SO4 0,1 M và
HCl 0,2 . M thu đựoc dung dịch X có giá trị PH = 13 . Tính tỉ số V1 : V2
A.4/5
B.5/4
C.3/4
D.4/3
Câu 11 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe , Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% , thu
được dung dịch Y . Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76 % . Nồng độ % của MgCl 2 trong dung
dịch Y là ?
A.11,79%
B.24,24%
C.28,21%
D.15,76%
Câu 12.Một dung dịch chứa a mol NaHCO 3 và b mol Na2CO3. Khi thêm (a+b) mol CaCl 2 hoặc (a+b)
mol Ca(OH)2 vào dung dịch đó thì lượng kết tủa thu được trong hai trường hợp có bằng nhau không ?
A. Lượng kết tủa trong hai trường hợp có bằng nhau.
B. Lượng kết tủa trong trường hợp 2 gấp đôi với trường hợp 1.
C. Trường hợp 1 có b mol kết tủa, trường hợp 2 có (a+b) mol kết tủa.
D. Trường ,hợp 1 có a mol kết tủa, trường hợp 2 có (a+b) mol kết tủa.

Câu 13 :Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dich có phản ứng
vừa đủ vơi Ca(HCO3)2 tạo ra 1 gam kết tủa . Khí Cl 2 thu được dẫn qua bình đựng KOH 1M ở 100 độ C .
Tính V KOH đã dùng .

A.100 ml
B.20 ml
C.10 ml
D.40 ml
Câu 14 :Thực hiện hai thí nghiệm sau :
1.Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít khí NO .
2.Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít khí NO
So sánh V1 và V2
Câu 15 :Cho 0,2 mol Na vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 0,1M và H2SO4 2M . Hiện tượng quan sát
được là .
A.Có khí bay lên
B.Có khí bay lên và có kết tủa xanh
C.Có kết tủa
D.Có khí bay lên và có kết tủa màu xanh sau đó kết tủa lại tan .
Câu 16 :Dung dịch X có các ion Mg2+ , Ba2+ , Ca2+ Và 0,1 mol Cl- , 0,2 mol NO3- . Thêm dần V lít dung
dịch K2CO3 1M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất . Gía trị của V là ?

Trang 14

GV: Th.S ĐỖ HUYỀN THƯƠNG –TRƯỜNG THPT TÂN YÊN 2




Tài liệu Luyện thi Môn Hóa

Phương pháp 5: SỬ DỤNG CÁC GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
Đây là một trong một số phương pháp hiện đại nhất cho phép giải nhanh chóng và đơn giản nhiều bài
toán hóa học và hỗn hợp các chất rắn, lỏng cũng như khí.
Nguyên tắc của phương pháp như sau: Khối lượng phân tử trung bình (KLPTTB) (kí hiệu M ) cũng

như khối lượng nguyên tử trung bình (KLNTTB) chính là khối lượng của một mol hỗn hợp, nên nó được
tính theo công thức:
t�
ng kh�
i l�

ng h�
n h�
p (t�
nh theo gam)
M
.
t�
ng s�mol c�
c ch�
t trong h�
n h�
p
M n  M 2 n 2  M 3n 3  ... �M i n i
M 1 1

(1)
n1  n 2  n 3  ...
�n i
trong đó M1, M2,... là KLPT (hoặc KLNT) của các chất trong hh; n1, n2,... là số mol của các chất.
Công thức (1) có thể viết thành:
n
n
n
M  M1. 1  M 2 . 2  M 3 . 3  ...

�n i
�n i
�n i
M  M1x1  M 2 x 2  M 3x 3  ...
(2)
trong đó x1, x2,... là % số mol tương ứng (cũng chính là % khối lượng) của các chất. Đặc biệt đối với chất
khí thì x1, x2, ... cũng chính là % thể tích nên công thức (2) có thể viết thành:
M V  M 2 V2  M 3V3  ... �M i Vi
M 1 1

(3)
V1  V2  V3  ...
�Vi
trong đó V1, V2,... là thể tích của các chất khí. Nếu hỗn hợp chỉ có 2 chất thì các công thức (1), (2), (3)
M n  M 2 (n  n1 )
M 1 1
tương ứng trở thành (1’), (2’), (3’) như sau:
(1’)
n
M  M1x1  M 2 (1  x1 )
trong đó n là tổng số số mol của các chất trong hỗn hợp,
(2’)
M V  M 2 (V  V1 )
M 1 1
trong đó con số 1 ứng với 100% và
(3’)
V
trong đó V1 là thể tích khí thứ nhất và V là tổng thể tích hỗn hợp.
Từ công thức tính KLPTTB ta suy ra các công thức tính KLNTTB.
C x H yOz ; n1 mol

Với các công thức:
C x �H y�O z�; n 2 mol
ta có:

x1n1  x 2 n 2  ...
n1  n 2  ...
y n  y 2 n 2  ...
y 1 1
- Nguyên tử hiđro trung bình:
n1  n 2  ...
và đôi khi tính cả được số liên kết , số nhóm chức trung bình theo công thức trên.
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại phân nhóm II A và
thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch X và
672 ml CO2 (ở đktc).
1. Hãy xác định tên các kim loại.
A. Be, Mg.
B. Mg, Ca.
C. Ca, Ba.
D. Ca, Sr.
2. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 2 gam.
B. 2,54 gam. C. 3,17 gam.
D. 2,95 gam.
63
65
Ví dụ 2: Trong tự nhiên, đồng (Cu) tồn tại dưới hai dạng đồng vị 29Cu và 29Cu . KLNT (xấp xỉ khối
lượng trung bình) của Cu là 63,55. Tính % về khối lượng của mỗi loại đồng vị.
A. 65Cu: 27,5% ; 63Cu: 72,5%.
B. 65Cu: 70% ; 63Cu: 30%.
65

63
C. Cu: 72,5% ; Cu: 27,5%.
D. 65Cu: 30% ; 63Cu: 70%.
Ví dụ 3: Hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối so với CH4 bằng 3. Cần thêm bao nhiêu lít O2 vào 20 lít hỗn
hợp khí đó để cho tỉ khối so với CH 4 giảm đi 1/6, tức bằng 2,5. Các hỗn hợp khí ở cùng điều
kiện nhiệt độ và áp suất.
- Nguyên tử cacbon trung bình:

x

GV: Th.S ĐỖ HUYỀN THƯƠNG –TRƯỜNG THPT TÂN YÊN 2

Trang 15


 Tài liệu Luyện thi Môn Hóa
A. 10 lít.
B. 20 lít.
C. 30 lít.
D. 40 lít.
Ví dụ 4: Có 100 gam dung dịch 23% của một axit đơn chức (dung dịch A). Thêm 30 gam một axit đồng
đẳng liên tiếp vào dung dịch ta được dung dịch B. Trung hòa 1/10 dung dịch B bằng 500 ml
dung dịch NaOH 0,2M (vừa đủ) ta được dung dịch C.
1. Hãy xác định CTPT của các axit.
A. HCOOH và CH3COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. C3H7COOH và C4H9COOH.
2. Cô cạn dung dịch C thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 5,7 gam.

B. 7,5 gam.
C. 5,75 gam.
D. 7,55 gam.
Ví dụ 5: Cho 2,84 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lượng Na
vừa đủ tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 ở đktc. Tính V.
A. 0,896 lít.
B. 0,672 lít.
C. 0,448 lít.
D. 0,336 lít.
Ví dụ 6: (Câu 1 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH năm 2007)
Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít
dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng
bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là
A. C2H2 và C4H6.
B. C2H2 và C4H8.
C. C3H4 và C4H8.
D. C2H2 và C3H8.
Ví dụ 7: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu
đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76 gam CO 2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng
H2O và CO2 tạo ra là
A. 2,94 gam. B. 2,48 gam. C. 1,76 gam.
D. 2,76 gam.

Trang 16

GV: Th.S ĐỖ HUYỀN THƯƠNG –TRƯỜNG THPT TÂN YÊN 2





Ti liu Luyn thi Mụn Húa

Phng phỏp 6: TNG GIM KHI LNG
Nguyờn tc ca phng phỏp l xem khi chuyn t cht A thnh cht B (khụng nht thit trc tip,
cú th b qua nhiu giai on trung gian) khi lng tng hay gim bao nhiờu gam thng tớnh theo 1
mol) v da vo khi lng thay i ta d dng tớnh c s mol cht ó tham gia phn ng hoc ngc
li. Vớ d trong phn ng:
MCO3 + 2HCl MCl2 + H2O + CO2
Ta thy rng khi chuyn 1 mol MCO3 thnh MCl2 thỡ khi lng tng
(M + 235,5) (M + 60) = 11 gam
v cú 1 mol CO2 bay ra. Nh vy khi bit lng mui tng, ta cú th tớnh lng CO2 bay ra.
Trong phn ng este húa:
CH3COOH + ROH CH3COOR + H2O
thỡ t 1 mol ROH chuyn thnh 1 mol este khi lng tng (R + 59) (R + 17) = 42 gam.
Nh vy nu bit khi lng ca ru v khi lng ca este ta d dng tớnh c s mol ru hoc
ngc li.
Vi bi tp cho kim loi A y kim loi B ra khi dung dch mui di dng t do:
- Khi lng kim loi tng bng
mB (bỏm) mA (tan).
- Khi lng kim loi gim bng
mA (tan) mB (bỏm).
Sau õy l cỏc vớ d in hỡnh:
Vớ d 1: Ho tan hon ton 23,8 gam hn hp mt mui cacbonat ca kim loi hoỏ tr (I) v mt mui
cacbonat ca kim loi hoỏ tr (II) bng dung dch HCl thy thoỏt ra 4,48 lớt khớ CO 2 (ktc). Cụ
cn dung dch thu c sau phn ng thỡ khi lng mui khan thu c l bao nhiờu?
A. 26,0 gam. B. 28,0 gam. C. 26,8 gam.
D. 28,6 gam.
Vớ d 2: Cho 3,0 gam mt axit no, n chc A tỏc dng va vi dung dch NaOH. Cụ cn dung dch
sau phn ng thu c 4,1 gam mui khan. CTPT ca A l
A. HCOOH

B. C3H7COOH
C. CH3COOH D. C2H5COOH.
Vớ d 3 Cho dung dch AgNO3 d tỏc dng vi dung dch hn hp cú hũa tan 6,25 gam hai mui KCl v
KBr thu c 10,39 gam hn hp AgCl v AgBr. Hóy xỏc nh s mol hn hp u.
A. 0,08 mol. B. 0,06 mol. C. 0,03 mol.
D. 0,055 mol.
Vớ d 4: Ho tan hon ton 104,25 gam hn hp X gm NaCl v NaI vo nc c dung dch A. Sc
khớ Cl2 d vo dung dch A. Kt thỳc thớ nghim, cụ cn dung dch thu c 58,5 gam mui
khan. Khi lng NaCl cú trong hn hp X l
A. 29,25 gam. B. 58,5 gam.
C. 17,55 gam.
D. 23,4 gam.
Vớ d 5: Ngõm mt vt bng ng cú khi lng 15 gam trong 340 gam dung dch AgNO 3 6%. Sau mt
thi gian ly vt ra thy khi lng AgNO 3 trong dung dch gim 25%. Khi lng ca vt sau
phn ng l
A. 3,24 gam. B. 2,28 gam. C. 17,28 gam. D. 24,12 gam.
Vớ d 6: (Cõu 15 - Mó 231 - TSC - Khi A 2007)
Cho 5,76 gam axit hu c X n chc, mch h tỏc dng ht vi CaCO 3 thu c 7,28 gam
mui ca axit hu c. Cụng thc cu to thu gn ca X l
A. CH2=CHCOOH.
B. CH3COOH.
C. HCCCOOH.
D. CH3CH2COOH.
Vớ d 7: Nhỳng thanh km vo dung dch cha 8,32 gam CdSO 4. Sau khi kh hon ton ion Cd2+ khi
lng thanh km tng 2,35% so vi ban u. Hi khi lng thanh km ban u.
A. 60 gam.
B. 70 gam.
C. 80 gam.
D. 90 gam.


BI TP P DNG
Bai 1. Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO2 Và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl du, thu đuợc
dung dịch A va 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu đuợc m gam muối khan.
m có giá trị la
A. 16,33 gam
B. 14,33 gam
C. 9,265 gam
D. 12,65 gam

GV: Th.S HUYN THNG TRNG THPT TN YấN 2

Trang 17




Ti liu Luyn thi Mụn Húa

Bai 2. Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vao 400 ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau một thời
gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối luợng Cu thoát ra la
A. 0,64 gam
B. 1,28 gam
C. 1,92 gam
D. 2,56 gam
Bai 3. Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá trị II) v ao
nuớc đuợc dung dịch X. Để lam kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X nguời ta cho dung
dịch X tác dụng với dung dịch AgNO thu đuợc 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu đuợc
dung dịch Y. Cô cạn Y đuợc m gam hỗn hợp muối khan. m có giá trị la
A. 6,36 gam
B. 63,6 gam

C. 9,12 gam
D. 91,2 gam
Bai 4. Một bình cầu dung tích 448 ml đuợc nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để ozon
hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối luợng trong hai truờng hợp chênh lệch nhau
0,03 gam. Biết các thể tích nạp đều ở đktc. Thanh phần % về thể tích của ozon trong
hỗn hợp sau phản ứng la
A. 9,375 %
B. 10,375 %
C. 8,375 %
D.11,375 %
Bai 5. Hoa tan hoan toan 4 gam hỗn hợp MCO3 va M'CO3 vao dung dịch HCl thấy thoát ra V
lít khí (đktc). Dung dịch thu đuợc đem cô cạn thu đuợc 5,1 gam muối khan. Giá trị của V
la
A. 1,12 lít
B. 1,68 lít
C. 2,24 lít
D. 3,36 lít
Bai 6. Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối
sunfat. Kim loại đó la
A. Mg
B. Fe
C. Ca
D. Al
Bai 7. Hòa tan hoan toan 12 gam hỗn hợp hai kim loại X va Y bằng dung dịch HCl ta thu
đuợc 12,71gam muối khan. Thể tích khí H2 thu đuợc (đktc) la
A. 0,224 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 0,448 lít
Bai 8. Cho hoa tan hoan toan a gam Fe3O4 trong dung dịch HCl, thu đuợc dung dịch D, cho

D tác dụng với dung dịch NaOH du, lọc kết tủa để ngoai không khí đến khối luợng không
đổi nữa, thấy khối luợng kết tủa tăng lên 3,4 gam. Đem nung kết tủa đến khối luợng
không đổi đuợc b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần luợt la
A. 46,4 va 48 gam
B. 48,4 va 46 gam
C. 64,4 va 76,2 gam
D.
76,2 va 64,4 gam
Bai 9. Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg va Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO 4 đến
khi phản ứng kết thúc, thu đuợc 12,4 gam chất rắn B va dung dịch D. Cho dung dịch D
tác dụng với dung dịch NaOH du, lọc va nung kết tủa ngoai không khí đến khối luợng không
đổi thu đuợc 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit.
a. Khối luợng Mg va Fe trong A lần luợt la
A. 4,8 va 3,2 gam
B. 3,6 va 4,4 gam
C. 2,4 va 5,6 gam
D. 1,2 va 6,8
gam
b. Nồng độ mol của dung dịch CuSO 4 la
A. 0,25 M
B. 0,75 M
C. 0,5 M
D. 0,125 M
Bai 10. Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe 2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung
dịch H2SO4 0,1M thì khối luợng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra la
A. 3,81 gam
B. 4,81 gam
C. 5,21 gam
D. 4,86 gam


Trang 18

GV: Th.S HUYN THNG TRNG THPT TN YấN 2




Tài liệu Luyện thi Môn Hóa

Phương pháp 7: SƠ ĐỒ ĐƯỜNG CHÉO
Bài toán trộn lẫn các chất với nhau là một dạng bài tập hay gặp trong chương trình hóa học phổ
thông cũng như trong các đề thi kiểm tra và đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng. Ta có thể giải bài tập
dạng này theo nhiều cách khác nhau, song việc giải loại dạng bài tập này theo phương pháp sơ đồ đường
chéo theo tác giả là tốt nhất.
Nguyên tắc: Trộn lẫn hai dung dịch:
Dung dịch 1: có khối lượng m1, thể tích V1, nồng độ C1 (nồng độ phần trăm hoặc nồng độ mol), khối
lượng riêng d1.
Dung dịch 2: có khối lượng m2, thể tích V2, nồng độ C2 (C2 > C1 ), khối lượng riêng d2.
Dung dịch thu được: có khối lượng m = m1 + m2, thể tích V = V1 + V2, nồng độ C (C1 < C < C2) và
khối lượng riêng d.
Sơ đồ đường chéo và công thức tương ứng với mỗi trường hợp là:
a. Đối với nồng độ % về khối lượng:
C1
| C2 - C |
m1 C 2  C


(1)
C
m 2 C1  C

C2
| C1 - C |
b. Đối với nồng độ mol/lít:
CM1
V1 C2  C
` | C2 - C |


(2)
C
V2 C1  C
CM2
|C -C|
c. Đối với khối lượng 1riêng:
d1
| d2 - d |
V1 C2  C


(3)
d
V2 C1  C
d2
| d1 - d |
Khi sử dụng
sơ đồ đường
chéo cần chú ý:
- Chất rắn coi như dung dịch có C = 100%
- Dung môi coi như dung dịch có C = 0%
- Khối lượng riêng của H2O là d = 1g/ml.

Sau đây là một số ví dụ sử dụng phương pháp sơ đồ đường chéo trong tính toán các bài tập.
Ví dụ 1: Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m 1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung
dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là
A. 1:2.
B. 1:3.
C. 2:1.
D. 3:1.
Ví dụ 2: Để pha được 500 ml dung dịch nước muối sinh lý (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3%
pha với nước cất. Giá trị của V là
A. 150 ml.
B. 214,3 ml. C. 285,7 ml.
D. 350 ml.
Ví dụ 3: Hòa tan 200 gam SO3 vào m2 gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H 2SO4 78,4%. Giá
trị của m2 là
A. 133,3 gam. B. 146,9 gam. C. 272,2 gam. D. 300 gam.
Ví dụ 4: Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H 3PO4 1,5M. Muối tạo thành và khối
lượng tương ứng là
A. 14,2 gam Na2HPO4 ; 32,8 gam Na3PO4.
B. 28,4 gam Na2HPO4 ; 16,4 gam Na3PO4.
C. 12 gam NaH2PO4 ; 28,4 gam Na2HPO4. D. 24 gam NaH2PO4 ; 14,2 gam Na2HPO4.
Ví dụ 5 Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO 3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 448 ml
khí CO2 (đktc). Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là
A. 50%.
B. 55%.
C. 60%.
D. 65%.

GV: Th.S ĐỖ HUYỀN THƯƠNG –TRƯỜNG THPT TÂN YÊN 2

Trang 19





DNG 5 :

Ti liu Luyn thi Mụn Húa

Al3+ + DUNG DCH KIM

Lý thuyt :
AlCl3 + NaOH

Al2(SO4)3 + KOH

Al(NO3)3 + KOH

AlCl3 + Ca(OH)2

Al2(SO4)3 + Ba(OH)2

Phng trỡnh ion :
Al3+ + OH- Al(OH)3
Al + OH- AlO2AlO2- + H+ + H2O Al(OH)3
Vớ d 1 : Cho t t 100 ml dung dch NaOH 5M vo 200 ml dung dch Al(NO3)3 1M Tớnh nụng mol
ca cỏc ion sau phn ng .

Luyn tp :
Cõu 1 : Thờm m gam K vo 300 ml dung dch cha Ba(OH)2 0,1M v NaOH 0,1M thu c dung dch
X . Cho t t 200 ml dung dch Al2(SO4)3 0,1M thu c kt ta Y . thu uc lng kt ta Y ln nht

thỡ giỏ tr ca m l .
A.1,17
B.1,71
C.1,95
D.1,59
Cõu 2 :Cho 200 ml dung dch AlCl3 1,5M tỏc dng vi V lớt dung dch NaOH 0,1M . Lung kt ta thu
c l 15,6 gam . Tớnh giỏ tr ln nht ca V ?
Cõu 3 :Th tớch dung dch NaOH 2M l bao nhiờu khi cho tỏc dng vi 200 ml dung dch X ( HCl
1M AlCl3 0,5M ) thỡ thu uc kt ta ln nht ?
s : 250 ml
Cõu 4 :Cho V lớt dung dch hn hp 2 mui MgCl2 1M v AlCl3 1M tỏc dng vi 1 lớt NaOH 0,5M thỡ
thu c kt ta ln nht . Tớnh V.
S : V = 100 m l .
Cõu 5 : Cho V lớt dung dch hn hp 2 mui MgCl2 1M v AlCl3 1M tỏc dng vi 1.1 lớt NaOH 0,5M thu
c 9.7 gam kt ta . Tớnh V ln nht .
S : 100 ml .
Cõu 6: Cho V lớt dung dch NaOH 0,2M vo dung dch cha 0,15 mol AlCl3 thu c 9,86 gam kt ta .
Tớnh V .
Cõu 7 : Cho 1 lớt dung dch HCl vo dung dch cha 0,2 mol NaAlO2 lc ,nung kt ta n khi lng
khụng i c 7,65 gam cht rn . Tớnh nng ca dung dch HCl.
Cõu 8 : Hn hp X gm Na v Al. Cho m gam X vo lng d nc thỡ thoỏt ra 1 lớt khớ .Nu cng cho
m gam X vo dung dch NaOH d thỡ c 1,75 lớt khớ .Tớnh thnh phn phn trm khi lng ca cỏc
cht trong hn hp X (bit cỏc khớ o iu kin tiờu chun ).
Cõu 9 : Chia m gam hn hp A gm Ba , Al thnh 2 phn bng nhau:
-Phn 1: Tan trong nc d thu c 1,344 lớt khớ H2 (ktc) v dung dch B.
-Phn 2: Tan trong dung dch Ba(OH)2 d c 10,416 lớt khớ H2(ktc)
a/ Tớnh khi lng kim loi Al trong hn hp ban u .
b/ Cho 50ml dung dch HCl vo B .Sau phn ng thu c 7,8 gam kt ta .Tớnh nng mol ca dung
dch HCl .
Cõu 10:Thờm 240 ml dung dch NaOH vo cc ng 100 ml dung dch AlCl3 nng a mol , khuy

u ti phn ng hon ton thy trong cc cú 0,08 mol kt ta . Thờm vo cc 100 ml dung dch NaOH
1M khuy u thy phn ng xy ra hon ton thu oc 0,06 mol kt ta . Tớnh nng a
A.2M
B.1,5M
C.1M
D.1,5M
Câu 11: Trong 1 cốc đựng 200 ml dd AlCl3 2M. Rót vào cốc V ml dd NaOH nồng
độ a mol/l, ta thu đợc một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lợng không
đổi thì đợc 5,1g chất rắn
a) Nếu V = 200 ml thì a có giá trị nào sau đây:
A. 2M
B. 1,5M hay 3M
C. 1M hay 1,5M
D. 1,5M hay 7,5M
b) Nếu a = 2 mol/l thì giá trị của V là:
Trang 20

GV: Th.S HUYN THNG TRNG THPT TN YấN 2



A. 150 ml

B. 650 ml

Ti liu Luyn thi Mụn Húa

C. 150 ml hay 650 ml

D. 150 ml hay 750 ml


Cõu 12 : Hn hp X gm cỏc kim loi Al , Fe , Ba . Chia X thnh 3 phn bng nhau :
Phn I tỏc dng vi nc d , thu c 0,896 lớt khớ H2
Phn II tỏc dng vi 500 ml dung dch NaOH 1M d thu c 1,568 lớt khớ H2
Phn III tỏc dng vi HCl d thu uc 2,24 lớt khớ H2
1.Tớnh phn trm khi lng cỏc kim loi trong hn hp X
2. Sau phn ng phn II , lc c dung dch Y , Tớnh th tớch dung dch HCl 1M cn thờm vo dung
dch Y :
A.Thu c lng kt ta nhiu nht .
B.Thu c 1,56 g kt ta

BI TP NHễM TNG HP
Bi 1 : Sp xp nguyên t sau theo th t bán kính nguyên t tng dn : Na , Al , Mg ,
B
A. B B. B < Mg C. Na < Mg < B D. Mg Bi 2 : Sp xp nguyờn t sau theo th t õm in tng dn : Na , Al , Mg , B
A. B B. Na < Mg C. Na < Mg < B D. Mg Bi 3 : Sp xp các chất sau : nguyên tử Mg , nguyên tử Al và ion Al3+ theo thứ tự bán
kính tăng dần
A, Al < Al3+ B. Al3+ < Mg < Al
C. Mg < Al < Al3+
D. Al3+ < Al
< Mg

Bài 4 : Một nguyên tố X thuộc 4 chu kỳ đầu của bảng HTTH mất dễ dàng 3
electron cho ra M3+ có cấu hình trơ . XĐ cấu hình electron của X
A. 1s22s22p1
B. 1s22s22p63s23p3
C. 1s22s22p63s23p1
D.
2
2
6
2
6
10
2
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
Bài 5 : Khi hòa tan AlCl3 trong nớc có hiện tợng gì xảy ra ?
A. Dung dịch vẫn trong suốt
B. Có kết tủa
C. Có kết tủa đồng thời có khí thoát ra
D. Có kết tủa sau đó kết tủa
tan trở lại
Bài 6 : Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại : Al , Ba , Mg
A. Dung dịch HCl
B. H2O
C. dung dịch NaOH
D. dung
dịch H2SO4
Bài 7 : Cho các phát biểu sau về phơng pháp nhiệt nhôm
A.Nhôm chỉ có thể khử các oxít kim loại đứng sau hiđro trên dãy điện thế nh CuO
, Ag2O
B.Nhôm chỉ có thể khử các oxít kim loại đứng sau Al trên dãy điện thế

C.Nhôm có thể khử các oxít kim loại đứng trớc và đứng sau Al trên dãy điện thế với
đk kim loại ấy dễ bay hơi
D.Nhôm có thể khử tất cả các oxít kim loại
Bài 8 : Trong các hợp chất sau AlF3 , AlCl3 , AlBr3 và AlI3 . Cho biết hợp chất nào chứa
liên kết ion , liên kết cộng hóa trị phân cực . Cho biết độ âm điện của Al , F , Cl ,
Br , I lần lợt bằng : 1,6 , 4,0 , 3,0 , 2,8 , 2,6
A. Liên kết Ion là : AlF3 , AlCl3 , liên kết cộng hóa trị là:AlBr3 và AlI3
B. Liên kết Ion là : AlF3 , , liên kết cộng hóa trị là: AlCl3 , AlBr3 và AlI3
C Liên kết Ion là : AlCl3 , liên kết cộng hóa trị là: AlF3 ,AlBr3 và AlI3
A. Liên kết Ion là : AlF3 , AlCl3 , AlBr3 , liên kết cộng hóa trị là: AlI3
Bi 9:Ion H+ cú th to phn ng vi ion no ca cỏc mui Al2(SO4)3 và NaAlO2?
A . Al3+ , AlO2B . AlO2- , SO42C. Na+, Al3+
D. Na+ , SO42Bài 10 :Cho dung dịch các muối sau : Na2SO4 , BaCl2 , Al2(SO4)3 và Na2CO3 , dung
dịch muối nào làm quỳ tím hóa đỏ .
A . BaCl2
B. Na2CO3
C. Al2(SO4)3
D. Na2SO4
GV: Th.S HUYN THNG TRNG THPT TN YấN 2

Trang 21


Ti liu Luyn thi Mụn Húa
Bài 11 : Cho biết độ âm điện của Al và Cl lần lợt là 1,6 và 3,0. Liên kết trong
AlCl3 là liên kết gì ?
A. Cộng hóa trị không phân cực
B. Liên kết ion
C. Liên kết cho nhận
D . Cộng hóa trị phân cực

Bài 12 : Giải thích tại sao nguời ta dùng sự điện phân Al2O3 nóng chảy mà không
dùng sự điện phân AlCl3 nóng chảy ?
A. AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3
B. AlCl3 là hợp chất công hóa trị
nên thăng hoa khi nung
C. Sự điện phân AlCl3 sinh ra Cl2 độc hại
D. Al2O3 cho ra Al tinh khiết
Bài 13 : Khi thêm Na2CO3 vào dung dịch Al2(SO4)3 sẽ có hiện tợng gì xảy ra :
A. Nớc vẫn trong suốt
B. Có kết tủa nhôm cacbonat
C. Có kết tủa Al(OH)3 và có khí CO2 bay lên
D. Có kết tủa Al(OH)3 sau đó
kết tủa tan trở lại
Bài 14 : Có thể dùng chất nào trong các chất sau : Na2CO3 , NaOH , AlCl3 , Al2(SO4)3
để làm cho nứơc trong ?
A . Na2CO3
B. NaOH
C. AlCl3
D.
Al2(SO4)3
Bài 15 : Mặc dù B và Al đều cùng thuộc PNCN III nhng B(OH)3 là axít còn Al(OH)3
là 1 hiđroxit lỡng tính có tính bazơ mạnh hơn tính axit giải thích ?
A. B có độ âm điện lớn hơn Al
B . B có bán kính nguyên tử
lớn hơn Al
C. B thuộc chu kỳ II còn Al thuộc chu kỳ III
D. B có tính khử mạnh hơn Al
Bài 16: Khi điện phân Al2O3 nóng chảy ngời ta thêm chất cryolit Na3AlF6 với mục
đích :
1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3

2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn
3. Để đợc F2 bên anốt thay vì là O2
4. Hỗn hơp Al2O3 + Na3AlF6 nhẹ hơn Al nổi lên trên , bảo vệ Al nóng chảy nằm
phía dới khỏi bị không khí oxihóa
Trong 4 lý do nêu trên , chọn các lý do đúng :
A. Chỉ có 1
B. Chỉ có 1,2
C. Chỉ có 1,3
D. Chỉ có 1,2,4
Bài 17:Sục khí CO2 d vào dung dịch NaAlO2 sẽ có hiện tợng gì xảy ra ?
A. Dung dịch vẫn trong suốt
B. Có kết tủa Al(OH)3
C. Có kết tủa Al(OH)3 sau đo kết tủa tan trở lại
D. Có kết tủa nhôm
cacbonat
Bài 18: Trộn 100ml dung dịch H2SO4 1,1M với 100ml dd NaOH 1M đợc dd A . Thêm
vào dd A 1,35g Al . Tính thể tích của H2 (ĐKTC) bay ra . Cho Al = 27
A. 1,12l
B . 1,68l
C. 1,344l
D.
2,24l
Bài 19: Một hỗn A gồm Al và Fe đợc chia làm 2 phần bằng nhau :
Phần 1 với dd HCl d cho ra 44,8 lít H2(ĐKTC)
Phần 2 với dung dịch NaOH d cho ra 33,6 lít H2(ĐKTC) . Tính khối lợng Al và Fe
trong hỗn hợp A
A. 27gam Al , 28 gam Fe
B. 54gam Al , 56 gam Fe
C. 13,5gamAl , 14 gam
Fe

D. 54gam Al , 28 gam Fe
Bài 20: Hòa tan 21,6gam Al trong 1 dd NaNO3 và NaOH d . Tính thể tích NH3
(đktc) thoát ra nếu H=80% .
A. 2,24 lít
B . 4,48l
C. 1,12l
D.
5,376lít
Bài 21: 1 Hỗn hợp X gồm Fe và 1 kim loại M có hóa trị n không đổi , khối lợng X là
7,22gam . Chia X ra làm 2 phần bằng nhau :
Phần 1 với dd HCl d cho ra 2,128lít H2(ĐKTC)
Phần 2 với dd HNO3 d cho ra khí duy nhất là NO có V= 1,792lít H2(ĐKTC) .
Xác định kim loại M và % của M trong hỗn họp X .
A. Al , 53,68%
B. Cu , 25,87%
C. Zn , 48,12%
D . Al , 22,44%
Trang 22

GV: Th.S HUYN THNG TRNG THPT TN YấN 2


Ti liu Luyn thi Mụn Húa
Bài 22: 1 Hỗn hợp X gồm Fe và Al , khối lợng 8,3gam. Cho X vào 1lít dung dịch A
chứa AgNO3 0,1M và dung dịch Cu(NO3)2 0,2M . Sau khi phản ứng kết thúc đợc chất
rắn B (hoàn toàn không tác dụng với dung dịch HCl ) và dung dịch C (hoàn toàn
không có màu xanh của Cu2+) . Khối lợng của chất rắn B và % Al có trong hỗn hợp X
lần lợt là :
A. 23,6g và 32,53%
B. 24,8 và 31,18%

C. 25,7g và 33,14%
D . 24,6 và 32,18%
Bài 23:Hòa tan 0,54gam Al trong 0,5lít dung dịch H2SO40,1M đợc dd A . Thêm Vlít
dd NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa 0,1M l . Nung kết tủa thu đợc đến khối lợng
không đổi ta đợc chất rắn nặng 0,51g . Tính V :
A. 0,8 lít
B . 1,1lít
C. 1, 2lít
D.
1,5lít
Bài 24: Hòa tan 0,54gam1 kim loại M có hóa trị n không đổi trong 100ml dung
dịch H2SO4 0,4M . Để trung hòa lợng H2SO4 d cần 200ml dung dịch NaOH 0,1M . XĐ
hóa trị và tên kim loại M
A. n = 2 và Zn
B. n = 2 và Mg
C. n = 1 và K
D. n = 3 và Al
Bài 25: Cho m gam Al vào 100ml dd chứa Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M . Sau khi
phản ứng kết thúc thu đợc một chất rắn A . Khi cho A tác dụng vơi HCl d thu đợc
0,336lít khí (đktc) . Khối lợng của Al đã dùng và khối lợng chất rắn A lần lựot là :
A. 1,08g và 5,16g
B . 0,54g và 5,16g
C. 1,08g và 5,43g
D. 8,1gvà 5,24g
Bài 26:Cho m gam Al vào 100ml dd chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M . Sau khi
phản ứng kết thúc thu đợc một chất rắn nặng 5,16gam . Tính m ( khối lợng Al đã
dùng) là :
A. 0,24gam
B . 0,48gạm
C. 0,81gam

D. 0,96gam
Bài 27:100ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M . Thêm từ từ 1 dd HCl
0,1M vào dd A cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần . Đem nung kết tủa đến khối
lợng không đổi thu đợc chất rắn nặng 1,02gam . Tính thể tích dd HCl 0,1M đã
dùng :
A. 0,5ít
B . 0,6lít
C. 0,7lít
D. 0,8lít
Bài 28: Hòa tan 10,8gam Al trong 1 lợng H2SO4vừa đủ thu đợc dd A . Tính thể tích
dd NaOH 0,5M phải thêm vào dd A để có đợc kết tủa sau khi nung đến khối lợng
không đổi cho ra 1 chất rắn cân nặng 10,2 gam
A. 1,2lít và 2,8 lít
B . 1,2lít
C. 0,6lít và1,6lít
D. 1,2lít và 1,5lít
Bài 29: Cho 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M . Phải thêm vào dung dịch này bao
nhiêu ml dung dịch NaOH 0,1M để chất rắn có đợc sau khi nung kết tủa có khối lợng 0,51gam
A. 300 ml
B . 300ml và 700ml
C. 300ml và 800ml
D. 500ml
Bài 30 Cho 100ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với 100ml dd Ba(OH)2 , nồng độ
mol của dd Ba(OH)2 bằng 3 lần nồng độ mol của dd Al2(SO4)3 thì thu đợc kết tủa A
. Nung A đến khối lợng không đổi thì khối lợng chất rắn thu đợc bé hơn khối lợng
của A là 5,4gam . Tính nồng độ mol của Al2(SO4)3 và Ba(OH)2 trong dd ban đầu
lần lợt là :
A. 0,5M và 1,5M
B . 1M và 3M
C. 0,6M và 1,8M

D.
0,4M và 1,2M
Bài 31: Trộn 6,48gam Al với 1,6gam Fe2O3 . Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu đợc chất rắn A . Khi cho A tác dụng với dd NaOH d , có 1,344lít H2(ĐKTC) thoát ra .
Tính H phản ứng nhiệt nhôm ( H đợc tính với chất thiếu )
A. 100%
B. 85%
C. 80%
D . 75%

GV: Th.S HUYN THNG TRNG THPT TN YấN 2

Trang 23


Ti liu Luyn thi Mụn Húa
Bài 32: 1 Hỗn hợp Al và Fe2O3 có khối lợng là 26,8gam . Tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm (phản ứng xảy ra hoàn toàn ) thu đợc chất rắn A . Chia A ra làm 2 phần
bằng nhau
Phần 1 cho tác dụng với NaOH cho ra khí H2 . Phần 2 còn lại cho tác dụng với dd HCl
d cho ra 5,6lít khí H2 (ĐKTC) .
Khối lợng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu lần lợt là :
A. 5,4gam và 11,4 gam
B. 10,8gam và16 gam
C. 2,7gam và14,1gam
D. 7,1gamvà 9,7 gam
Bài 33: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 .Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (phản
ứng xảy ra hoàn toàn ) thu đợc chất rắn A. A tác dụng với dd NaOH d cho ra 3,36lít
H2 (ĐKTC) để lại chất rắn B . Cho B tác dụng với H2SO4 loãng d , có 8,96lít khí (ĐKTC)
. Khối lợng của Al và của Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lợt là :
A. 13,5 g và 16 g

B. 13,5 g và 32 g
C. 6,75gam và 32gam
D.
10,8gamvà 16 gam
Bài 34: Điên phân Al2O3 nóng chảy với cờng độ I=9,65A trong thời gian 30.000 s
thu đợc 22,95gam Al . Tính hiệu suất điện phân là : A. 100%
B.
85%
C . 80%
D.90%

Trang 24

GV: Th.S HUYN THNG TRNG THPT TN YấN 2




DNG 6 :

Ti liu Luyn thi Mụn Húa

BI TON IN PHN

Cõu 1:in phõn 100ml dung dch cha AgNO3 0.1M v Cu(NO3)2 0.1M vi cng dũng in I l
1.93A.Tớnh thi gian in phõn (vi hiu xut l 100%).
1) kt ta ht Ag (t1)
2) kt ta ht Ag v Cu (t2)
a)t1 = 500s, t2 = 1000s
b) t1 = 1000s, t2 = 1500s

c)t1 = 500s, t2 = 1200s
d) t1 = 500s, t2 = 1500s
Cõu 2:in phõn 100ml dung dch CuSO4 0.2M vi cng I = 9.65 A.Tớnh khi lng Cu bỏm bờn
catot khi thi gian in phõn t1 = 200s v t2 = 500s(vi hiu sut l 100%).
a) 0.32g ; 0.64g
b) 0.64g ; 1.28g
c) 0.64g ; 1.32g
d) 0.32g ; 1.28g
Cõu 3:in phõn 100ml dung dch CuSO4 0.1M cho n khi va bt u si bt bờn catot thỡ ngng in
phõn. Tớnh pH dung dch ngay khi y vi hiu sut l 100%.Th tớch dung dch c xem nh khụng i.
Ly lg2 = 0.30.
a) pH = 0.1 b) pH = 0.7 c) pH = 2.0 d) pH = 1.3
Cõu 4:in phõn 100ml dung dch cha NaCl vi in cc tr ,cú mng ngn, cng dũng in I l
1.93A. Tớnh thi gian in phõn c dung dch pH = 12, th tớch dung dch c xim nh khụng
thay i,hiờu sut in phõn l 100%.
a) 100s
b) 50s
c) 150s
d) 200s
Cõu 5:in phõn 100 ml dung dch CuSO4 002M v AgNO3 0.1M vi cng dũng in I =
3.86A.Tớnh thi gian in phõn c mt khi lng kim loi bỏm bờn catot l 1.72g.Cho Cu =64. Ag
= 108.
a) 250s
b) 1000s
c) 500s
d) 750s
Cõu 6:in phõn 100ml dung dch CuCl2 0.08M. Cho dung dch thu c sau khi in phõn tỏc dng
vi dung dch AgNO3 d thỡ thu c 0.861g kt ta. Tớnh khi lng Cu bỏm bờn catot v th tớch thu
c bờn anot. Cho Cu = 64.
a) 0.16g Cu ; 0.056 l Cl2

b) 0.64g Cu ; 0.112 l Cl2
c) 0.32g Cu ; 0.112 l Cl2
d) 0.64g Cu ; 0.224 l Cl2
Cõu 7:iờn phõn 100ml dung dch CuSO4 0.1M vi cng I = 9065A.Tớnh th tớch khớ thu c bờn
catot v bờn anot lỳc t1 = 200s v t2 = 300s.
a) catot:0;112ml; anot:112;168ml
c) catot:0;112ml; anot:56;112ml
b) catot:112;168ml; anot:56;84ml
d) catot:56;112ml; anot:28;56ml
Cõu 8:in phõn 100ml dung dch AgNO3 0.2M. Tớnh cng I bit rng phi in phõn trong thi
gian 1000s thỡ bt u si bt bờn catot v tớnh pH ca dung dch ngay khi y. Th tớch dung dch c
xem nh khụng thay i trong quỏ trỡnh in phõn. Ly lg2 = 0.30.
a) I = 1.93A,pH = 1.0
b) I = 2.86A,pH = 2.0
c) I = 1.93A,pH = 1.3
d) I = 2.86A,pH = 1.7
Cõu 9:in phõn 200ml dung dch CuSO4 0.1M v MgSO4 cho n khi bt u si bt bờn catot thỡ
ngng in phõn. Tinh khi lng kim loi bỏm bờn catot v th tớch(ktc) thoỏt ra bờn anot.
a)
1.28g; 2.24 lớt
b) 0.64; 1.12lớt
c) 1.28g; 1.12 lớt
d) 0.64; 2.24 lớt
3
Cõu 10 : Khi điện phân 1 dm dd NaCl (d = 1,2). Trong quá trình điện phân chỉ
thu đợc 1 chất khí ở điện cực. Sau quá trình điện phân kết thúc, lấy dd còn lại
trong bình điện phân cô cạn cho hết hơi nớc thu đợc 125g cặn khô. Đem cặn
khô đó nhiệt phân khối lợng giảm đi 8g
Hiệu suất quá trình điện phân là:
A. 46,8

B. 20,3
C. 56,8
D. 20,3
E. Kết quả khác
Cõu 11 : in phõn 100 ml hn hp dung dch gm FeCl3 1M , FeCl2 2M , CuCl2 1M v HCl 2M vi
in cc tr cú mng ngn xp cng dũng in l 5A trong 2 gi 40 phỳt 50 giõy catot thu c
A.5,6 g Fe
B.2,8 g Fe
C.6,4 g Cu
D.4,6 g Cu
Cõu 12 : in phõn hon ton dung dch hn hp gm a mol Cu(NO3)2 v b mol NaCl vi in cc tr ,
mng ngn xp . dung dch thu c sau khi in phõn cú kh nng phn ng vi Al2O3 thỡ
A. b = 2a
B.b > 2a
C.b < 2a
D.b < 2a hoc b > 2a
GV: Th.S HUYN THNG TRNG THPT TN YấN 2

Trang 25


×