Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

DE LY 9 ( TO 4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.18 KB, 10 trang )

Phòng GD&ĐT huyện Tiên Phước
Trường THCS .................................
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (HỌC KÌ I)
MÔN : VẬT LÍ 9 – NĂM HỌC : 2018 – 2019
Thời gian làm bài : 45 phút
*Phạm vi kiến thức : Từ tiết 1 đến tiết 20
*Phương án kiểm tra : Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận ( 70%TNKQ ; 30%TL )
* Nội dung kiểm kiến thức: Chủ đề I chiếm 60%, chủ đề 2 chiếm40%


BẢNG TRỌNG SỐ
* Trọng số h (Hệ số quy đổi): dùng để quy đổi số tiết của từng chủ đề
_ Đối với HS giỏi, chất lượng cao: 0,2 ≤ h ≤ 0,5
_ Đối với HS yếu, GDTX: 0,9 ≤ h ≤ 1,2
_ Bình thường (HS trung bình): h = 0,7 = 70% (PPCT: 70% BH, 30%VD)

Nội dung
(1)
Chủ đề 1: Điện
trở của dây dẫn.
Định luật Ôm
Chủ đề 2: Công
và công suất
điện. Định luật
Jun – Len - xơ
Tổng
Tổng cộng
Tổng cộng
(đã làm tròn)

TS


tiết

TS tiết

thuyết

Trọng số h:
Số câu toàn bài:
Điểm số toàn bài:

Số câu

Số tiết quy đổi
BH
VD
(b)
(5)

VD

Tổng cộng

0.8
20
10

Tổng số
điểm

Điểm số


Tổng
số câu

BH

VD

(2)

(3)

BH
(a)
(4)

12

11

8.8

3.2

6.2

2.6

2.2


1.0

8.4

3.6

12.0

3.1

1.3

1.1

0.5

6.0

8

7

5.6

2.4

3.9

1.7


1.7

0.7

5.6

2.4

8.0

2.0

0.8

0.8

0.4

4

20
20

18
18

14.4
14.4

5.6

5.6

10.1
4.3
14.4

3.9

1.7

20.0
20.0

5.0

2.2

2.0

0.8

5.6

14.0 6.0
20.0

20

18


14

6

14

6

20.0

20.0

TN

TL

TN

TL

TN

TL

(6)

(7)

(8)


(9)

(10)

(11)

TN

TL

TN

TL

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

7.2

2.8


10.0
10.0

7

3

10.0


A. BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 9.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây 1. Nêu được điện trở của 6. Nêu được ý nghĩa 11. Vận dụng được định
dẫn. Định luật Ôm
mỗi dây dẫn đặc trưng của số Vôn và ampe có luật Ôm cho đoạn mạch
(11 tiết)
cho mức độ cản trở dòng ghi trên các dụng cụ đơn giản.
điện của dây dẫn đó.
điện.
12. Xác định được điện

2. Phát biểu được định 7. Nêu được điện trở trở của một đoạn mạch
luật Ôm đối với một đoạn của một dây dẫn được bằng vôn kế và ampe kế.
mạch có điện trở.
xác định như thế nào 13. Xác định được bằng
3. Viết được công thức và có đơn vị đo là gì.
thí nghiệm mối quan hệ
tính điện trở tương 8. Nêu được mối quan giữa điện trở tương đương
đương đối với đoạn mạch hệ giữa điện trở của dây của đoạn mạch nối tiếp,
nối tiếp, đoạn mạch song dẫn với độ dài, tiết diện đoạn mạch song song với
song gồm nhiều nhất hai và vật liệu làm dây dẫn. các điện trở thành phần.
điện trở.
9. Nêu được các vật liệu 14. Vận dụng tính được
4. Nêu được mối quan hệ khác nhau thì có điện điện trở tương đương của
giữa điện trở của dây dẫn trở suất khác nhau.
đoạn mạch mắc nối tiếp,
với vật liệu làm dây dẫn.
10. Giải thích được mắc song song.
5. Nhận biết được các nguyên tắc hoạt động 15. Vận dụng được định
loại biến trở.
của biến trở con chạy. luật Ôm cho đoạn mạch
Sử dụng được biến trở mắc nối tiếp, song song
để điều chỉnh cường độ gồm nhiều nhất ba điện
dòng điện trong mạch. trở thành phần.
16. Xác định được bằng
thí nghiệm mối quan hệ
giữa điện trở của dây dẫn
với độ dài, tiết diện và vật
liệu làm dây dẫn.
17. Vận dụng giải thích
một số hiện tượng thực tế

liên quan đến điện trở của

Tổng điểm
Cấp độ cao
TNKQ
TL
21. Vận dụng được
l
ρ
S
công thức R=

giải thích được các hiện
tượng đơn giản liên
quan tới điện trở của
dây dẫn


dây dẫn.
. Vận dụng được công
18
l
ρ
S
thức R=
và giải thích
được các hiện tượng đơn
giản liên quan tới điện trở
của dây dẫn.
19. Giải thích được

nguyên tắc hoạt động của
biến trở con chạy.
20. Sử dụng được biến trở
con chạy để điều chỉnh
cường độ dòng điện trong

Số câu hỏi

Số điểm
Tỉ lệ %
2. Công và công suất
điện. Định luật Jun –
Len - xơ
(9 tiết)

4
C1.1
C3.2
C4.4
C5.9
2
20%

1
C2.15

2
C7.5
C10.6


2
C6.16a
C9.19

0,5
5%

1
10%

1
10%

22. Biết được dụng cụ
dùng để đo điện năng
tiêu thụ.
23. Giải thích, thực hiện
được việc sử dụng tiết
kiệm và an toàn điện
năng.

mạch.
1
C11.8

1
C15. 16b

0,5
0.5

5%
5%
24. Nêu được ý nghĩa 31. Xác định được công
các trị số vôn và oat có suất điện của một mạch
ghi trên các thiết bị tiêu bằng vôn kế và ampe kế.
32. Vận dụng được các
thụ điện năng.
25. Viết được các công công thức P = UI, A =P.t
thức tính công suất điện = UIt đối với đoạn mạch
và điện năng tiêu thụ tiêu thụ điện năng.
33. Vận dụng được các

1
C18.7

0,5
5%
36. Vận dụng được các
công thức liên quan đối
với đoạn mạch tiêu thụ
điện năng để tính các
đại lượng cần thiết.

12


60%


Số câu hỏi

Số điểm
Tỉ lệ %
TS câu hỏi
TS điểm
Tỉ lệ %

2
C23.3
C23.10
1
10%

1
C22. 17a
0,5
5%
8
4
40%

của một đoạn mạch.
26. Nêu được một số dấu
hiệu chứng tỏ dòng điện
mang năng lượng.
27. Chỉ ra được sự
chuyển hoá các dạng
năng lượng khi đèn
điện, bếp điện, bàn là,
nam châm điện, động
cơ điện hoạt động.

28. Viết được công thức
tính điện năng tiêu thụ
của một đoạn mạch.
29. Phát biểu và viết
được hệ thức của định
luật Jun – Len-xơ.
30. Giải thích và thực
hiện được các biện pháp
thông thường để sử dụng
an toàn điện và sử dụng
tiết kiệm điện năng.
2
C24.11
C27.12
1
10%
6
3
30%

công thức tính công, điện
năng, công suất đối với
đoạn mạch tiêu thụ điện
năng.
34. Tiến hành được thí
nghiệm để xác định công
suất của một số dụng cụ
điện
35. Vận dụng được định
luật Jun – Len-xơ để giải

thích các hiện tượng đơn
giản có liên quan.

2
C32.13
C35.14
1
10%
4
2
20%

1
C36.18

8

0,5
5%

4
40%
20
10
100%

2
1
10%



B. ĐỀ KIỂM TRA
Trường THCS ……………………………….
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÍ 9 (HKI)
Họ và tên: ……………………………………
NĂM HỌC 2018-2019
Lớp: .........
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM:
Lời phê của giáo viên:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất (7 điểm)
Câu 1: (NB) Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho tính cản trở:
A. dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
B. hiệu điện thế nhiều hay ít của dây
dẫn.
C. điện áp nhiều hay ít của dây dẫn.
D. điện lượng nhiều hay ít của dây dẫn.
Câu 2: (NB) Các công thức sau đây công thức nào là công thức tính điện trở tương
đương của hai điện trở mắc song song?

A. R = R1 + R2

B.R=

1
1
+
R1 R2


C.

1
1
1
=
+
R R1 R2

D.

R

R1+ R2
R1.R2

Câu 3: (NB) Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện?
A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện.
B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
C. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V.
D. Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn.
Câu 4: (NB) Điều nào sau đây là sai khi nói về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn?
A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
C. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
D. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
Câu 5 (TH): Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng:
A. thương số cường độ dòng điện chia cho hiệu điện thê.
B. tích số của cường độ dòng điện nhân với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.

C. Tổng số của hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn với cường độ dòng điện.
D. thương số hiệu điện thế chia cho cường độ dòng điện.
Câu 6 (TH): Cho mạch điện như hình vẽ sau:
C
Đ
N Rb M

=


Khi dịch chuyển con chạy C về phía N thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào?
A. Sáng mạnh lên.
B. Sáng yếu đi
C. Không thay đổi.
D. Có lúc sáng mạnh, có lúc sáng yếu
Câu 7 (VDC): Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 =150 m, có tiết diện S1 =0,4 mm2 và
có điện trở R1 bằng 60 Ω. Hỏi một dây khác làm bằng kim lọai đó dài l 2= 30m có điện
trở R2=30Ω thì có tiết diện S2 là:
A. S2 = 0,08 mm2
B. S2 = 0,8mm2
C. S2 = 0,16mm2
D. S2 =
2
1,6mm
Câu 8 (VD): Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện
thế giữa hai đầu điện trở là:
A. 3,6V.
B. 36V.
C. 0,1V.
D. 10V.

Câu 9: (NB) Trong các hình vẽ sau đây, hình vẽ nào không phải là kí hiệu của biến trở?

Câu 10: (NB) Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì:
A. dùng nhiều điện ở gia đình dễ gây ô nhiễm môi trường.
B. dùng nhiều điện dễ gây tai nạn nguy hiểm tới tính mạng con người.
C. như vậy sẽ giảm bớt chi phí cho gia đình và dành nhiều điện năng cho sản xuất.
D. càng dùng nhiều điện thì tổn hao vô ích càng lớn và càng tốn kém cho gia đình.
Câu 11 (TH): Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát(W),
số oát này có ý nghĩa là:
A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế
nhỏ hơn 220V.
B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế
220V.
C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với
đúng hiệu điện thế 220V.
D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu
điện thế 220V.
Câu 12 (TH): Thiết bị điện nào sau đây khi hoạt động đã chuyển hoá điện năng thành cơ
năng và nhiệt năng?


A. Quạt điện
B. Đèn LED.
C. Bàn là điện.
D. Nồi cơm
điện.
Câu 13 (VD)Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng
điện chạy qua đoạn mạch là 0,5A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó trong 10
giây là:
A. 6J

B. 60J
C. 600J
D. 6000J
Câu 14 (VD): Một dây dẫn có điện trở 176Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế
U=220V. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó trong 15 phút là:
A. 247.500J.
B. 59.400calo
C. 59.400J.
D. A và B
đúng
II. TỰ LUẬN (3 điểm):
Câu 15 (NB) (0,5 điểm): Phát biểu định luật Ôm.
Câu 16 (1 điểm) (TH+VD): Cho hai bóng đèn loại 24V-0,8A và 24V-1,2A.
a) Các kí hiệu 24V-0,8A và 24V-1,2A cho biết điều gì?
b) Tính điện trở tương đương của mạch khi hai bóng đèn mắc nối tiếp.
Câu 17 (NB): Công tơ điện là thiết bị dùng để đo đại lượng nào?
Câu 18 (VDC): Hai dây dẫn đồng chất được mắc nối tiếp, một dây có chiều dài l1= 2m,
tiết diện S1= 0,5mm². Dây kia có chiều dài l2= 1m, tiết diện S2= 1mm². Tìm mối quan hệ
của nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi dây dẫn.
Câu 19 (TH): Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm?



C. ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM.
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) (Khoanh tròn đúng mỗi câu được 0,5đ)
Câu
Đáp án

1
A


2
C

3
D

4
C

5
D

6
A

7
C

8
A

9
B

10
C

11
B


12
A

13
B

14
D

II. TỰ LUẬN (3 điểm):

Câu
15

16

Đáp án
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
a) 24V là hiệu điện thế định mức của các bóng đèn.
0,8A và 1,2A là CĐDĐ định mức của các bóng đèn.
b) Điện trở của các bóng đèn:
R1 =

U1 24
=
= 30(Ω)
I1 0,8


R2 =

U 2 24
=
= 20(Ω)
I 2 1, 2

Khi mắc nối tiếp điện trở tương đương của mạch là:
Rtd = R1 + R2 = 30 + 20 = 50Ω

17

Công tơ điện là thiết bị dùng để đo điện năng sử dụng (hoặc điện
năng tiêu thụ)
Vì mạch mắc nối tiếp nên:

I1 = I 2 = I

18

0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25

Q = I 2 .R.t

Theo định luật Jun-lenxơ:


l1 2
I .t
Q1
R1.I .t
S1
l .S
2.1

=
=
= 1 2 =
=4
2
l
Q2
R2 .I .t
l2 .S1
1.0, 5
ρ . 2 I 2 .t
S2
2

Biểu điểm
0,25

ρ.

0,25


Q1 = 4Q2

Hay
.
Vậy nhiệt lượng tỏa ra trên dây thứ nhất lớn gấp 4 lần nhiệt lượng tỏa
ra trên dây thức hai
19

Vì điện trở suất của dây đồng nhỏ hơn của dây nhôm

0,5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×