Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Dự án đầu tư chi tiết nhà máy phân vi sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.73 KB, 40 trang )

THUYẾT MINH DỰ ÁN

NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN
HỮU CƠ VI SINH

Địa điểm đầu tư:

CHỦ ĐẦU TƯ:

CÔNG TY CỔ PHẦN

Đăk Nông - 04/2016


THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VI SINH
Địa điểm đầu tư:


CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG LÂM NGHIỆP
TRƯỜNG THÀNH

Đăk Nông - 04/2016


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN.......................................................................................1
1.1. Giới thiệu chủ đầu tư..............................................................................................1


1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án....................................................................................1
CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN........................................................................2
2.1. Căn cứ pháp lý........................................................................................................2
2.2. Thị trường của dự án...............................................................................................3
2.2.1. Thị trường thế giới...........................................................................................3
2.2.2. Thị trường trong nước......................................................................................4
2.3. Thị trường ở Đăk Nông...........................................................................................4
2.4. Căn cứ tiềm năng phát triển ở vùng thực hiện dự án...............................................5
2.4.1. Vị trí nơi thực hiện dự án.................................................................................5
2.4.2. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................5
2.4.3. Lợi thế đầu tư..................................................................................................5
2.5. Kết luận sự cần thiết đầu tư dự án...........................................................................6
CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN..................................................................................7
3.1. Lựa chọn công suất.................................................................................................7
3.2. Lựa chọn địa điểm..................................................................................................7
3.2.1. Những yêu cầu cơ bản.....................................................................................7
3.2.2. Phương án lựa chọn địa điểm..........................................................................7
3.2.3. Kết luận...........................................................................................................7
3.3. Tiến độ đầu tư dự án...............................................................................................9
3.4. Công nghệ sản xuất phân bón hcvs.........................................................................9
3.4.1. Công nghệ:......................................................................................................9
3.4.2. Mô tả qui trình công nghệ..............................................................................10
3.5. Các hạng mục xây dựng........................................................................................12
3.6. Các hạng mục máy móc thiết bị............................................................................12
CHƯƠNG IV:.................................................................................................................. 14
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG SƠ BỘ..........................................................14
4.1. Đánh giá tác động môi trường...............................................................................14
4.1.1. Giới thiệu chung............................................................................................14
4.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường..............................................14
4.2. Tác động của dự án tới môi trường.......................................................................15


Chủ đầu tư:

Trang i


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT

4.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án..............................................................................15
4.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng...................................................15
4.3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm..............................................................16
4.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án..............................................................................16
4.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng...................................................17
4.4. Kết luận................................................................................................................. 17
CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN................................................................18
5.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư....................................................................................18
5.2. Nội dung tổng mức đầu tư....................................................................................19
5.2.1. Tài sản cố định...............................................................................................19
5.2.2. Vốn lưu động sản xuất...................................................................................22
CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN.....................................................24
6.1. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư tài sản cố định..............................................................24
6.2. Kế hoạch đầu tư....................................................................................................24
6.3. Tiến độ phân bổ vốn..............................................................................................24
6.4. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay........................................................................25
CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH..................................................27
7.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán.................................................................27
7.1.1. Giả định về doanh thu....................................................................................27
7.1.2. Giả định về chi phí.........................................................................................27
7.2. Hiệu quả kinh tế của dự án....................................................................................29
7.2.1. Chi phí hoạt động..........................................................................................29

7.2.2. Doanh thu của dự án......................................................................................30
7.2.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án........................................................................30
7.3. Hiệu quả kinh tế xã hội.........................................................................................32
CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN...........................................................................................33

Chủ đầu tư:

Trang ii


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư
- Tên công ty

: Công ty Cổ phần Nông Lâm nghiệp Trường Thành

- Mã số doanh nghiệp :
- Đăng ký lần đầu

:

Đại diện pháp luật :
Địa chỉ trụ sở

Chức vụ : Chủ tịch Hội đồng quản trị - Giám đốc

:


- Vốn điều lệ

:

- Ngành nghề KD

:

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
- Tên dự án
Thành

: Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh NLN Trường

- Địa điểm xây dựng : Khu Trung tâm Nông nghiệp Công nghệ cao xã Đắk Ha,
huyện Đắk Glong, tỉnh Đăk Nông
- Diện tích đầu tư

: 1-2 ha

- Công suất dự án

: 50 ngàn tấn/năm

- Mục tiêu đầu tư
tấn/năm
- Mục đích đầu tư

: Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh công suất 50,000
:


+ Đáp ứng nhu cầu thị trường về phân vi sinh
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương, góp phần phát triển
kinh tế xã hội tỉnh Đăk Nông
+ Đạt được mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Hình thức đầu tư

: Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý
: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý
dự án do chủ đầu tư thành lập.
- Tổng mức đầu tư

: 273,150,932,728 đồng

- Tiến độ đầu tư
: Dự án được xây dựng từ quý III/2015 đến quý II/2016, cuối
năm 2016 nhà máy sẽ đi vào hoạt động.

Chủ đầu tư: Công ty CP Nông Lâm nghiệp Trường Thành

Trang 1


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
II.1. Căn cứ pháp lý
Báo cáo đầu tư được lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ
bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế
thu nhập doanh nghiệp;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi
hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định
việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các

chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;

Chủ đầu tư: Công ty CP Nông Lâm nghiệp Trường Thành

Trang 2


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều luật phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý
chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/20
- 07 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà
nước;
- Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc
lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều

chỉnh dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường;
- Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
II.2. Thị trường của dự án
II.2.1. Thị trường thế giới
Thị trường đầu ra tiềm năng cho xuất khẩu phân bón của Việt Nam trước hết là thị
trường Campuchia, khi nhu cầu phân bón dùng cho các cây trồng tại Campuchia vẫn tiếp
tục tăng trưởng mạnh mẽ
Năm 2015, dự báo về triển vọng kinh tế thế giới mà một số tổ chức quốc tế đưa ra
có khả quan hơn so với năm 2014 nhưng còn thận trọng do các khủng hoảng và xung đột
trên thế giới có thể tạo môi trường không thuận lợi cho quá trình phục hồi kinh tế; thương

Chủ đầu tư: Công ty CP Nông Lâm nghiệp Trường Thành

Trang 3


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

mại quốc tế dự báo khởi sắc hơn nhưng còn tiến triển chậm. Giá cả nhiều hàng hóa cơ
bản, thiết yếu còn thiếu tính ổn định, tuy nhiên vẫn tiếp tục xu hướng giảm.
Trước mắt, trong tháng 01 năm 2015, do nhiều thị trường lớn trong giai đoạn nghỉ lễ
nên dự báo giá nhiều hàng hóa nguyên nhiên vật liệu thiết yếu tiếp tục giảm nhẹ.
II.2.2. Thị trường trong nước

Nhu cầu phân bón ở Việt Nam hiện nay vào khoảng trên 10 triệu tấn các loại.
Trong đó, Urea khoảng 2 triệu tấn, DAP khoảng 900.000 tấn, SA 850.000 tấn, Kali
950.000 tấn, phân Lân trên 1,8 triệu tấn, phân NPK khoảng 3,8 triệu tấn, ngoài ra còn có
nhu cầu khoảng 400.000 – 500.000 tấn phân bón các loại là vi sinh, phân bón lá.
Hiện tại sản xuất trong nước vào khoảng 400.000 tấn/năm, tương lai nhóm phân
bón này vẫn có khả năng phát triển do tác dụng của chúng với cây trồng, làm tơ xốp đất,
trong khi đó nguyên liệu được tận dụng từ các loại rác và phế thải cùng than mùn sẵn có
ở nước ta.
Kinh tế Việt Nam đang hồi phục. Bên cạnh đó, diện tích cây trồng cũng được mở
rộng kéo nhu cầu phân bón trong nước cao hơn.
Thực tế thời gian qua tại Đăk Nông cũng đã hình thành một vài cơ sở sản xuất
phân bón hữu cơ vi sinh nhỏ lẻ, manh mún, chất lượng chưa cao, chủng loại chưa đa dạng
cung cấp cho thị trường tại chỗ. Nhưng so với nhu cầu thì khả năng cung cấp của vài cơ
sở sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh này chỉ đáp ứng khoảng 30%, phần còn lại do các
đơn vị sản xuất trong nước cung cấp.
II.3. Thị trường ở Đăk Nông
Đăk Nông là tỉnh có diện tích đất tự nhiên là 651.562 ha; trong đó, đất lâm nghiệp
có rừng 263.957 ha, đất nông nghiệp 318.444 ha, đất đồi chuyên dùng 25.547 ha, đất ở
4.771 ha. Với điều kiện thiên nhiên ưu đãi, trong những năm qua tỉnh Đăk Nông đã
nhanh chóng sử dụng và khai thác có hiệu quả diện tích đất hiện có.
Với diện tích trồng trọt khá lớn nên nhu cầu phân bón hàng năm cho các loại cây
trồng chiếm một lượng đáng kể. Năm 2014, tại thị trường Đăk Nông ước tính đã tiêu thụ
lượng phân NPK khoảng 150.000 tấn, phân hữu cơ vi sinh khoảng 120.000 tấn. Với tiến
bộ khoa học kỹ thuật hiện đại, trên thế giới cũng như ở Việt Nam ngày nay, loại phân bón
hữu cơ vi sinh đang thay thế dần loại phân vô cơ vốn làm cho đất thoái hóa dần theo thời
gian sử dụng.
Nếu chỉ tính bình quân 1-2 tấn phân bón hữu cơ vi sinh cho 1 ha canh tác thì nhu
cầu phân bón hữu cơ vi sinh của tỉnh sẽ từ 250.000 đến 500.000 tấn/năm. Trong vòng 5
năm tới nhu cầu này càng tăng do ngành nông nghiệp của tỉnh đang phát triển theo hướng
sản xuất hàng hóa bằng các biện pháp đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, đầu tư chiều sâu,

ứng dụng khoa học - kỹ thuật ứng dụng trong trồng trọt. Đồng thời diện tích canh tác
cũng được mở rộng, do đó nhu cầu phân bón cho cây trồng cũng tăng lên rõ rệt.
Mặt hàng xuất khẩu tương đối dễ dàng do chất lượng tốt, giá thành rẻ hơn so với
phân hữu cơ cùng loại sản xuất tại các địa phương khác nhờ vào nguồn nguyên liệu sẵn

Chủ đầu tư: Công ty CP Nông Lâm nghiệp Trường Thành

Trang 4


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

có tại chỗ, giá nhân công rẻ, thiết bị hiện đại công nghệ tiên tiến, tự động, khép kin, thị
trường các tỉnh rất thuận lợi.
II.4. Căn cứ tiềm năng phát triển ở vùng thực hiện dự án
II.4.1. Vị trí nơi thực hiện dự án
Dự án “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh NLN Trường Thành” được thực
hiện tại Khu Nông nghiệp Công nghệ cao xã Đắk Ha, huyện Đắk Glong, tỉnh Đăk Nông.
Khu vực dự án thuộc xã Đắk Ha, huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông, cách trung tâm
thị xã Gia Nghĩa khoảng 20km, dự án nằm sát tỉnh lộ 4 được nhựa hóa đồng bộ, là tuyến
giao thông quan trọng nối liền các địa phương như Quảng Sơn, Krông Nô, Đăk Song,
Buôn Mê Thuột…).
Khu vực dự án nằm gần nhà máy chăn nuôi bò sữa công nghệ cao thuộc Trung tâm
Nông nghiệp Công nghệ cao của tỉnh, đây là thuận lợi chủ động về nguồn cung cấp
nguyên liệu phân bò đã ủ hoai cho nhà máy sản xuất phân vi sinh của chúng ta.
Ngoài ra trên địa bàn xã Đắk Ha, huyện Đắk Glong còn có các mỏ than bùn trầm
tích và mỏ Phốt pho rít với trữ lượng lớn, đảm bảo nhu cầu về nguyên liệu cho nhà máy
sản xuất phân vi sinh của chúng ta.
II.4.2. Điều kiện tự nhiên
 Tổng diện tích tự nhiên của huyện Đắk Glong là 144.875,0 ha , trong đó:

- Tổng diện tích nhóm đất nông nghiệp đến 01 tháng 01 năm 2014 là: 40.513 ha chiếm
27,96% so với tổng diện tích tự nhiên toàn huyện.
- Tổng diện tích đất lâm nghiệp đến 01 tháng 01 năm 2014 là: 84.728 ha chiếm 58,48%
so với tổng diện tích đất tự nhiên của toàn huyện.
- Tổng diện tích nhóm đất chuyên dùng của toàn huyện đến 01 tháng 01 năm 2014 là:
3090 ha chiếm 2,13% so với tổng diện tích tự nhiên toàn huyện.
- Tổng diện tích nhóm đất ở của toàn huyện đến 01 tháng 01 năm 2014 là: 386 ha
chiếm 0.27% so với tổng diện tích tự nhiên toàn huyện.
 Đặc trưng khí hậu là khu vực chuyển tiếp giữa hai tiểu vùng khí hậu Tây Nguyên
và Đông nam bộ, chế độ khí hậu mang đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió
mùa cận xích đạo, nhưng có sự nâng lên của địa hình nên có đặc trưng của khí hậu
cao nguyên nhiệt đới ẩm, vừa chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam khô nóng.
Mỗi năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 4 đến hết tháng 11, tập trung trên
90% lượng mưa cả năm; mùa khô từ tháng 12 đến hết tháng 3 năm sau, lượng mưa
không đáng kể.
 Nhiệt độ trung bình năm 22-23 0 C, nhiệt độ cao nhất 350 C, tháng nóng nhất là
tháng 4. Nhiệt độ thấp nhất 140C, tháng lạnh nhất vào tháng 12. Tổng số giờ nắng
trong năm trung bình 2000-2300 giờ. Tổng tích ôn cao 8.0000 rất phù hợp với phát
triển các cây trồng nhiệt đới lâu năm.


Lượng mưa trung bình năm 2.513 mm, lượng mưa cao nhất 3.000mm. Tháng mưa
nhiều nhất vào tháng 8, 9; mưa ít nhất vào tháng 1, 2. Độ ẩm không khí trung bình
84%. Độ bốc hơi mùa khô 14,6-15,7 mm/ngày, mùa mưa 1,5-1,7 mm/ngày.

Chủ đầu tư: Công ty CP Nông Lâm nghiệp Trường Thành

Trang 5



DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

 Hướng gió thịnh hành mùa mưa là Tây Nam, hướng gió thịnh hành mùa khô là
Đông Bắc, tốc độ gió bình quân 2,4 -5,4 m/s , hầu như không có bão nên không
gây ảnh hưởng đến kinh tế-xã hội.
 Tuy nhiên cũng như các vùng khác của Tây Nguyên, điều bất lợi cơ bản về khí hậu
là sự mất cân đối về lượng mưa trong năm và sự biến động lớn về biên độ nhiệt
ngày đêm và theo mùa, nên yếu tố quyết định đến sản xuất và sinh hoạt là việc cấp
nước, giữ nước và việc bố trí mùa vụ cây trồng.
II.4.3. Lợi thế đầu tư
Với điều kiện chủ động về nguồn nguyên liệu của dự án sẽ đảm bảo nhà máy
không cần bận tâm về vấn đề nguyên liệu để sản xuất.
Thị trường tiêu thụ rộng mở, bao gồm các tỉnh Tây Nguyên, vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam, duyên hải miền Trung, và nước bạn Campuchia.
Công nghệ sản xuất nhập khẩu hiện đại, dồng bộ.
Đội ngũ quản lý chuyên nghiệp và nhiều năm kinh nghiệm.
Tình hình an ninh chính trị trên địa bàn dự án ổn đinh, cùng các chủ trương
khuyến khích đầu tư của tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho dự án đầu tư của chúng
ta.
II.5. Kết luận sự cần thiết đầu tư dự án
Nhu cầu về phân bón hữu cơ vi sinh của tỉnh Đăk Nông nói chung, và trên địa bàn
khu vực dự án thuộc huyện Đắk Glong nói riêng hiện nay và trong tương lai là rất lớn,
trong khi đó nguồn nguyên liệu để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh lại sẵn có. Bên cạnh
đó, nếu đặt cơ sở sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh tại địa bàn tỉnh Đăk Nông thuận lợi
cho việc mở rộng thị trường bán cho các tỉnh Lâm Đồng, Đắk Lắk, Bình Phước và xuất
khẩu sang Campuchia nhờ vào vi trị địa lý có thể mở rộng giao lưu với các tỉnh trong khu
vực Tây nguyên; vùng kinh tế trọng điểm phía Nam; Duyên hải miền Trung và nước bạn
Campuchia.
Trong vòng 5 năm tới nhu cầu về phân bón sẽ ngày càng tăng do ngành nông
nghiệp của tỉnh đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa bằng các biện pháp đa

dạng hóa cơ cấu cây trồng, đầu tư chiều sâu, ứng dụng Khoa học - Kỹ thuật trong trồng
trọt. Đồng thời diện tích canh tác cũng được mở rộng, do đó nhu cầu phân bón hữu cơ vi
sinh cho cây trồng cũng tăng lên.
Thực tế trong thời gian qua tại Đăk Nông cũng đã hình thành một số cơ sở sản
xuất phân bón hữu cơ vi sinh cung cấp cho thị trường tại chỗ nhưng nhỏ lẻ, manh mún,
chất lượng chưa cao. So với nhu cầu thì khả năng cung cấp của các cơ sở sản xuất phân
bón hữu cơ vi sinh này chỉ đáp ứng khoảng 30%, phần còn lại do các đơn vị sản xuất
trong nước cung cấp.
Nguồn nguyên liệu than bùn tại Đăk Nông có trữ lượng lớn và chất lượng tốt,
cùng với hàng chục vạn tấn phế thải nông nghiệp (cụ thể là phân bò ủ hoai của nhà máy
chăn nuôi bò sữa thuộc Trung tâm Nông nghiệp Công nghệ cao của tỉnh, cách nhà máy
khoảng 3 km), mỏ than bùn và mỏ quặng Phốt pho rit (P 2O5) tại xã Đắk Ha, huyện Đắk

Chủ đầu tư: Công ty CP Nông Lâm nghiệp Trường Thành

Trang 6


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

Glong (cách nhà mày 15 km) đảm bảo cung cấp đủ nguyên liệu đầu vào cho các nhà máy
sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh trong tương lai.
Từ những yếu tố trên việc đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi
sinh là thiết thực, chắc chắn mang lại hiệu quả kinh tế cho nhà đầu tư và lợi ích xã hội
cho tỉnh Đăk Nông.

Chủ đầu tư: Công ty CP Nông Lâm nghiệp Trường Thành

Trang 7



DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN
III.1. Lựa chọn công suất
- Với nguồn nguyên liệu dồi dào và trực tiếp từ khu chăn nuôi bò sữa ứng dụng
công nghệ cao của Công ty CP Nông Lâm nghiệp Trường Thành, với tổng số đàn bò
26.000 con, ước tính sẽ sản xuất ra gần 44.000 tấn phân bò đã ủ hoai /năm. Đây là nguồn
nguyên liệu chính mà nhà máy phân bón chúng ta sẽ sử dụng để sản xuất phân hữu cơ vi
sinh.
- Các nguồn nguyên liệu phối trộn thêm được phân bố gần nhà máy, như mỏ
photpho, than bùn trầm tích, cũng là một trong những yếu tố thuận lợi giúp nhà máy chủ
động về nguồn nguyên liệu trên thị trường với giá cả hợp lý.
- Lựa chọn công suất sản xuất của nhà máy phân bón sẽ là 50.000 tấn/năm. Đây là
công suất hợp lý dựa trên nguồn nguyên liệu dồi dào như đã trình bày ở trên cũng như
nhu cầu của thị trường về phân bón vi sinh ngày càng tăng tại địa bàn huyện nói riêng,
cũng như trên địa bàn tỉnh Đắk Nông nói chung.
III.2. Lựa chọn địa điểm
III.2.1. Những yêu cầu cơ bản
Vấn đề lựa chọn và xác định địa điểm xây dựng Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi
sinh có vị trí quan trọng đặc biệt đối với chi phí đầu tư và hiệu quả kinh doanh của nhà
máy. Bởi vậy, địa điểm xây dựng nhà máy cần phải thỏa mãn các điều kiện cơ bản sau
đây :
- Là trung tâm của vùng nguyên liệu cung cấp cho nhà máy.
- Giao thông thuận lợi.
- Khả năng cung cấp điện, nước thuận lợi.
- Không gây ô nhiễm môi trường.
III.2.2. Phương án lựa chọn địa điểm
Căn cứ vào những yêu cầu nêu trên, dự án lựa chọn địa điểm xây dựng Nhà máy
sản xuất bột phân hữu cơ vi sinh sẽ được đặt tại Trung tâm Nông nghiệp Công nghệ cao

thuộc xã Đắk Ha, huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông.
III.2.3. Kết luận
 Thuận lợi
- Diện tích đảm bảo đủ để xây dựng nhà máy và phát triển mở rộng sau này khi có
nhu cầu đa dạng hóa sản phẩm. Diện tích dự kiến sử dụng 10.000 m2
- Nằm ở trung tâm vùng nguyên liệu được quy hoạch Khu Trung tâm Nông nghiệp
Công nghệ cao thuộc xã Đắk Ha, huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông

Chủ đầu tư: Công ty CP Nông Lâm nghiệp Trường Thành

Trang 8


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

- Giao thông đã được nhựa hóa đồng bộ thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu
và xây dựng nhà máy.
- Cơ sở hạ tầng đã được xây dựng và đầu tư đồng bộ, các nguồn cung cấp điện, nước,
và xả thải chỉ cần xin phép làm thủ tục đấu nối là có thể đi vào hoạt động trong thời gian
sớm nhất.
- Nhà máy đã đầu tư hệ thông lọc bụi, khí thải hiện đại cũng như hệ thống xử lý nước
thải chuyên nghiệp để đảm bảo về vấn đề gây ô nhiễm môi trường. Ngoài ra tại Trung
tâm phát triển Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh đã có hệ thống xử lý nước
thải tập trung, đáp ứng được điều kiện không gây ô nhiễm môi trường, đảm bảo sản xuất
bền vững thân thiện với môi trường.
 Khó khăn
- Tình hình an ninh chính trị trên địa bàn diễn biến phức tạp
- Trình độ lao động thấp, điều này sẽ ít nhiều ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của
nhà máy.
Nhân sự dự án

Nhân sự của dự án gồm: bộ phận Ban lãnh đạo, nhân viên văn phòng, kỹ thuật và
công nhân, với tổng số 60 người.
Chức danh

Số lượng

Quản lý

Phó tổng giám đốc

1

Trưởng phòng

4

Lao động trực tiếp
Kỹ sư nông nghiệp

10

Kỹ sư Hóa học

3

Cơ khí

2

Điện


1

Bộ phận sản xuất
Quản đốc

Chủ đầu tư: Công ty CP Nông Lâm nghiệp Trường Thành

1

Trang 9


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

Công nhân sản xuất

25

Lao động gián tiếp
Kế toán
Nhân viên kinh doanh, marketing ngoài thị
trường
Nhân viên kinh doanh bán hàng trong văn
phòng
Lái xe
Bảo vệ

2
5

2
3
2
63

III.3. Tiến độ đầu tư dự án
Dự án được xây dựng từ quý III/2015 đến quý II/2016, Qúy III năm 2016 nhà máy
sẽ đi vào hoạt động.
III.4. Công nghệ sản xuất phân bón hcvs
III.4.1. Công nghệ:
a. Đặc điểm chủ yếu của giải pháp công nghệ đã lựa chọn
Công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh của Công ty cổ phần Đăk Nông, do
Công ty Cổ phần Công nghệ sinh học và Thiết bị Vạn Xuân chuyên giao, là công nghệ sử
dụng các chủng men vi sinh vật phân giải Xelluloza có hoạt lực cao, làm phân hủy nhanh
các chất hữu cơ tại chỗ như: Than bùn, phế thải nông lâm nghiệp để sản xuất phân bón
hữu cơ vi sinh. Trong quá trình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh, phân bón được bổ
sung các vi lượng cần thiết cho cây trồng như: Đồng (Cu), Kẽm (Zn). Bo (B), Mangan
(Mn), Magiê (Mg)..., Axit hữu cơ, các vi sinh vật có ích, nấm đối kháng Trichoderma và
NPK phù hợp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng như: Mía đường,
Lúa, ngô, các loại rau mầu, Cao su, cà phê, chè, cây ăn quả... Nhằm phát triển nền
nông nghiệp hữu cơ, an toàn, bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái.
b. Quy trình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh VX
b.1. chuẩn bị nguyên liệu hữu cơ
* Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu hữu cơ (Than bùn trầm tích, phân bò đã qua ủ
hoai)
Mùn hữu cơ: Than bùn, phân bò ủ hoai, phốt pho rít P 2O5 được khai thác hoặc thu
mua được tập kết về nơi quy định. Tiến hành phơi cho đến độ ẩm 28 – 32% cho vào
nghiền mịn bằng máy nghiền búa với kích thước hạt từ 0,1-0,5 mm sau đó được đưa vào
kho chứa mùn để chuẩn bị cho việc sản xuất tiếp theo.


Chủ đầu tư: Công ty CP Nông Lâm nghiệp Trường Thành

Trang 10


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

* Bước 2: Ủ men vi sinh vật phân giải xelluloza.
- Chuẩn bị mặt bằng nơi ủ: Nơi ủ phải gần nơi chứa mùn hữu cơ để tiết kiệm công
vận chuyển và công sức lao động.
- Chuẩn bị thùng pha men, máy phun men hoặc thùng ôzoa, men phân giải, nguồn
cấp nước sạch đủ để ủ cho khối lượng hữu cơ đã định.
- Lấy 6 lít men phân giải xelluloza đã được pha chế để ủ cho 01 tấn thành phẩm,
nếu ủ khối lượng lớn thì cứ theo công thức trên mà tính toán đủ cho khối lượng mùn cần
ủ, khi ủ phải điều tiết độ ẩm của nguyên liệu ở độ ẩm 35%-50%
- Cách ủ như sau:
+ Cho một lớp mùn dầy khoảng 15 - 20 cm xuống dưới sau đó tưới đều một lượt
men phân giải lên trên, khi đã tưới xong lớp thứ nhất thì tiếp tục cho lớp thứ hai, cứ như
vậy cho đến khi đống ủ hoàn tất việc ủ men.
+ Đống ủ cần được vun cao và tạo khối lớn có kích thước rộng từ 2 - 3 m, cao từ
1- 1,6 m, độ dài tùy thuộc vào mặt bằng của từng nhà máy để tiết kiệm diện tích ủ.
+ Thời gian ủ men phân giải xelluloza cho nguyên liệu hữu cơ lần 1 từ 7 – 15
ngày. Sau khi ủ đủ thời gian thì tiến hành nghiền và sàng để loại bỏ tạp chất, rồi chuyển
vào kho chứa. Nếu nhu cầu của sản xuất phân bón và thời vụ chăm sóc cây trồng chưa
gấp thì thời gian ủ có thể để lâu hơn.
+ Sau khi đã nghiền mịn ta thu được sản phẩm là phân nền hữu cơ để chuẩn bị cho
việc sản xuất phân bón tiếp theo.
b.2. Sản xuất phân bón
* Bước 1: Chuẩn bị đủ lượng mùn hữu cơ. Than bùn, phế thải nông lâm nghiệp và
các nguồn hữu cơ khác đã lên men đủ chín và khối lượng mùn hữu cơ cần sản xuất 1 tấn

phân bón thực tế tại từng nhà máy sản xuất cụ thể.
* Bước 2: Chuẩn bị đủ lượng N,P,K Căn cứ vào công thức sản xuất của từng
chủng loại phân để từ đó chuẩn bị đủ lượng NPK cần cho sản xuất 1 tấn phân bón. Nếu
sản xuất số lượng phân bón từ 20 đến 30 tấn trở lên thì cứ lấy khối lượng NPK của 1 tấn
mà nhân lên cho đủ khối lượng NPK cần cho sản xuất.
* Bước 3: Bổ sung hỗn hợp vi lượng. Căn cứ vào số lượng phân bón cần sản xuất
mà chuẩn bị hỗn hợp vi lượng (2kg/tấn phân hữu cơ vi sinh)
* Bước 4: Bổ sung vi sinh vật hữu ích. Căn cứ vào số lượng phân bón cần sản
xuất mà chuẩn bị men VSV hữu ích (2 – 4 lít/tấn phân hữu cơ vi sinh)
* Bước 5: Bổ sung Axit humic. Căn cứ vào số lượng phân bón cần sản xuất mà
chuẩn bị Axit Humic (4 lít/tấn phân hữu cơ vi sinh)
* Bước 6: Phối trộn đều bằng máy trộn chuyên dùng.
* Bước 7: Kiểm tra chất lượng phân bón sản xuất ra.
* Bước 8: Đóng bao 10, 25, 50 kg/bao.
* Bước 9: Chuyển vào kho chứa thành phẩm và bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.

Chủ đầu tư: Công ty CP Nông Lâm nghiệp Trường Thành

Trang 11


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

III.4.2. Mô tả qui trình công nghệ
Sản xuất phân bón hcvs
Khái quát qui trình công nghệ sản xuất
Sơ đồ quy trình công nghệ chủ yếu

PHÂN BÒ Ủ HOAI


THAN BÙN

(phơi khô)

Chủ đầu tư: Công ty CP Nông Lâm nghiệp Trường Thành

PHÂN LÂN NUNG CHẢY
(nghiền nhỏ)

Trang 12


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

PHỐI TRỘN

NGHIỀN MỊN

Ủ MEN

VI SINH VẬT CÓ ÍCH

URE – LÂN – KALI

+ CỐ ĐỊNH ĐẠM

THEO TỶ LỆ TỪNG
CÂY TRỒNG

+ PHÂN GIẢI LÂN


PHỐI TRỘN ĐỀU

HỖN HỢP VI
LƯỢNG

AXIT HU MIC

ĐÓNG BAO BÌ PP VÀ PE
LOẠI 50KG; 25KG, 10KG

Chủ đầu tư: Công ty CP Nông Lâm nghiệp Trường Thành

Trang 13


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

III.5. Các hạng mục xây dựng
Danh mục
I. Vốn cố định
1. Nhà xưởng
4. Nhà y tế
6. Nhà tắm, vệ sinh trong NM
7. Nhà tắm, vệ sinh khu TT
8. Văn phòng
9. Tường rào
10. Cổng
11. Đường nội bộ
12. Sân nhà máy

13. Trồng cây xanh trong NM
14. Nhà báo vệ
15. Nhà để xe ô tô
16. Nhà để xe máy
18. Nhà ở & điều hành khu mỏ NL
19. Hệ thống chiếu sáng ngoài nhà
20. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
21. Hệ thống xử lý môi trường

ĐVT

Số lượng

m2
m2
m2
m2
m2
m2
chiếc
m2
m2
cây
m2
m2
m2
m2

1600
36

20
20
360
50
1
1620
2100
2500
25
640
500
100
1
1
1

III.6. Các hạng mục máy móc thiết bị
Tên thiết bị

Xuất xứ

Đặc tính kỹ thuật

Số lượng

I. Thiết bị SX phân bón HCVS

Việt Nam

Công xuất 18 tấn/h


2

1. Máy xúc lật bánh lốp

Hàn Quốc

Dung tích gầu 3,0m3

1

2. Máy xúc đào bánh lóp

Hàn Quốc

Dung tích gầu 1,05m3

1

4. Máy kéo KUBOTA M5000

Nhật Bản

7. Trạm cân ô tô điện tử

Mỹ

80 tấn

1


8. Máy phát điện HINO

Nhật

250KVA

1

9. Máy tời + băng tải

Hàn Quốc

20 tấn/h

1

10. Máy biến áp (nền)

Việt Nam

1000KVA

1

11. Trạm bơm và hệ thống nước

Việt Nam

II. Thiết bị phụ trợ


1

1

III. Thiết bị vận chuyển

Chủ đầu tư: Công ty CP Nông Lâm nghiệp Trường Thành

Trang 14


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

1. Xe ben tự đổ Hyundai HD270

Hàn Quốc

15 tấn

1

2. Xe chở hàng Hyundai HD120

Hàn quốc

5 tấn

2


4. Xe ô tô Hyundai Santafe

Hàn Quốc

7 chỗ

1

IV. Thiết bị văn phòng

CHƯƠNG IV:
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG SƠ BỘ

Chủ đầu tư: Công ty CP Nông Lâm nghiệp Trường Thành

Trang 15


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

IV.1. Đánh giá tác động môi trường
IV.1.1. Giới thiệu chung
Công ty Cổ Phần Nông Lâm nghiệp Trường Thành “Nhà máy sản xuất phân hữu
cơ vi sinh Trường Thành” tại Trưng tâm Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, xã Đắk
Ha, huyện Đắk Glong, tỉnh Đăk Nông.
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong khu vực nhà máy và khu vực lân
cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng
môi trường, hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính nhà máy khi dự
án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.

IV.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ
Môi trường; Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ về
việc Quy định về đánh giá môi trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường; cam kết
bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 04 năm 2011 của chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường khu công
nghiệp;
- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường
bắt buộc áp dụng;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục
chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
- Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường
và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐBKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường;

Chủ đầu tư: Công ty CP Nông Lâm nghiệp Trường Thành


Trang 16


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

IV.2. Tác động của dự án tới môi trường
IV.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Quá trình xây dựng nhà máy có thể xảy ra một số tác động đến môi trường thông
qua những đặc thù riêng của từng hoạt động. Các nguồn gây ô nhiễm, các loại chất thải
và những tác động của chất thải đến môi trường được thể hiện ở bảng sau:
Bảng: Các nguồn tác động có thể xảy ra trong quá trình xây dựng
STT
Nguồn
Chất thải
Tác động môi truờng
Các phương tiện
- Ô nhiễm không khí xung quanh;
- Bụi, khí thải.
1
cơ giới san ủi
- Ô nhiễm nguồn nước mặt;
- Dầu nhớt rơi, vãi.
mặt bằng.
- Tác động đến đa dạng sinh học.
Các phương tiện
- Bụi, khí thải.
- Ô nhiễm không khí xung quanh;
vận tải tập kết
2

- Dầu nhớt rơi, vãi.
- Ô nhiễm nguồn nước mặt
nguyên vật liệu,
máy móc thiết bị.
- Bụi từ các phương tiện thi
- Ô nhiễm môi truờng không khí;
Xây dựng cơ sở công: máy trộn, đầm nén.
3
- Ô nhiễm môi trường cảnh quan.
hạ tầng.
- Tiếng ồn;
- Chất thải rắn xây dựng.
Tập kết công
- Ô nhiễm môi trường cảnh quan;
- Chất thải rắn sinh họat;
4
nhân trên công
- Ô nhiễm môi trường đất, nước
- Nước thải sinh hoạt.
trường.
mặt và nước ngầm.
IV.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
 Tác động từ khí thải:
Sản xuất phân bón hcvs bằng công nghệ FPMS không có chất thải khí, do sử dụng
nguyên liệu chủ yếu là làm bằng phương pháp tan rã trong nước có men s
inh học.
 Tác động từ nước thải:
Từ trước đến nay hạng mục đầu tư sản xuất phân bón hcvs là hạng mục luôn được
xem là gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất, đặc biệt tại hai (2) khâu: Khâu ngâm nguyên
liệu và khâu thải hồi nước bẩn. Với công nghệ sản xuất phân bón hcvs bằng hệ thống

thiết bị đồng bộ FPMS thì cả hai khâu này hoàn toàn yên tâm vì:
(1)- Cả 2 khâu xử lý sản xuất phân bón hcvs và tẩy trắng phân bón hcvs đều không
dùng tới chất hóa học.
(2)- Thuốc nước ngâm làm rã rời nguyên liệu là một loại men enzyme sinh học vô
hại, sử dụng tuần hoàn. Sau khi nguyên liệu gỗ keo lá tràm, bạch đàn,bã mía và các loại
nguyên liệu khác được đưa vào ngâm xử lý, đồng thời thải ra các loại nước bẩn (toàn quá
trình ước tính mỗi tấn bột sản sinh khoảng 70m3 nước), vì toàn bộ lượng nước sản sinh ra
từ loại men sinh học không phải là thuốc hóa học, sau đó đều được xử lý đạt tiêu chuẩn
môi trường và quay vòng sử dụng lại.

Chủ đầu tư: Công ty CP Nông Lâm nghiệp Trường Thành

Trang 17


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

(3) Hệ thống xử lý nước thải 8 XWF
Nước thải sản sinh trong quá trình sản xuất phân bón hcvs theo công nghệ FPMS
chủ yếu là nước trong công đoạn rửa phân bón hcvs. Do vậy, công việc xử lý nước thải
rất dễ dàng bằng hệ thống XWF. Thiết bị XWF chiếm diện tích đất rất nhỏ, vốn đầu tư ít,
thao tác dễ dàng, chi phí vận hành rất thấp.
Nước ngâm rã nguyên liệu trong bể có thể trực tiếp dùng trở lại
Nước trong giai đoạn xử lý rửa sạch phải thoát ra và cần xử hỗ trợ của thuốc tệ như
MPA, lượng dùng thường khoảng 0.5% dạng nước và ALZO3 3%: 8-10%.
Thiết bị xử lý nước thải có năng lực xử lý: 5m 3- 500m3/giờ. Đặc điểm thiết bị: là sử
dụng thuốc ít, chi phí đầu tư thấp, hiệu quả xử lý: Tỷ lệ COD bị loại trừ đạt 85- 95%; Tỷ
lệ SS bị loại trừ đạt trên 95%. Sau khi xử lý, nước thải hoàn toàn đạt tiêu chuẩn để dùng
lại, tỷ lệ nước thải bẩn từ nhà máy sản xuất giấy thải ra được sử dụng lại 80% (Xử lý toàn
trình nước thải).

 Tác động từ bụi, tiếng ồn, độ rung và chất thải rắn:
Bụi trong nhà máy sản xuất phân bón hcvs chủ yếu có một phần nhỏ trong khâu
băm chặt nguyên liệu. Tỷ lệ bụi trong chỉ số cho phép của tiêu chuẩn quốc gia.
Tiếng ồn và độ rung chỉ có do tiếng ồn và độ rung của máy, đều trong chỉ số tiêu
chuẩn quốc gia cho phép.
Công nghệ không để lại chất thải rắn.
IV.3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
IV.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng
gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực.
Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động
gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu
trang, quần áo, giày ….tại những công đoạn cần thiết.
Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan,
đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h.
Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu
sau:
+ Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
+ Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
+ Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân cần tập
trung trong khu vực.
Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.

Chủ đầu tư: Công ty CP Nông Lâm nghiệp Trường Thành

Trang 18



DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh
môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
IV.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Nhằm tạo cảm quan hài hòa trong môi trường xanh, nhà máy sẽ được trồng nhiều
loại cây xanh phần hàng rào xung quanh nhà máy, các tuyến lối đi chính và các vườn hoa
tại khu vực văn phòng hành chính, nhà ăn công nhân, và khu giải trí công nhân.
Phương pháp sản xuất phân bón hcvs theo dây chuyền công nghệ thiết bị FPMS là
hệ thống thiết bị sản xuất phân bón hcvs không thoát nước bẩn làm ô nhiễm môi trường
như phương pháp sản xuất phân bón hcvs truyền thống trước đây; Sản phẩm dây chuyền
thiết bị đã được sự kiểm tra của Cục Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm; Cục Bảo vệ môi
trường đồng ý chấp thuận triển khai dây chuyền công nghệ thiết bị trong cả nước.
Danh mục thiết bị xử lý nước thải :
S
Tên thiết bị
TT
Model
1 Máy lọc siêu vi
XWN2
Máy nồi hơi đít xoáy (tổ
2
XWF 150
hợp)
3 Máy bơm nước sạch

Dung lượng
( KW)


SL
( cái)
1
1

5.5

2

IV.4. Kết luận
Việc hình thành dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Đăk
Nông” từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh
hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng Công ty Cổ Phần Vạn Xuân Đăk Nông đã cho
phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu
cực, đảm bảo được chất lượng môi trường tại nhà máy và môi trường xung quanh trong
vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi
trường.

Chủ đầu tư: Công ty CP Nông Lâm nghiệp Trường Thành

Trang 19


DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ VI SINH

CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
V.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư cho Dự án “Nhà máy sản xuất phân hữu cơ vi sinh Vạn Xuân Đăk
Nông” được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn
cứ sau đây:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số
14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
- Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế thu nhập doanh nghiêp;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tư và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý
chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7
Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng
dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;
- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP;
- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp;
- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ
chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán
và dự toán công trình;

Chủ đầu tư: Công ty CP Nông Lâm nghiệp Trường Thành

Trang 20


×