Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Phát triển năng lực xây dựng chương trình môn học cho giáo viên trường cao đẳng nghề dân tộc nội trú bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.28 KB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG VI CHINH

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC XÂY DỰNG
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC CHO GIÁO VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ DÂN TỘC NỘI TRÚ BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG VI CHINH

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC XÂY DỰNG
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC CHO GIÁO VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ DÂN TỘC NỘI TRÚ BẮC KẠN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Phạm Hồng Quang

THÁI NGUYÊN - 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung
nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa cơng bố dưới bất kỳ hình
thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích,
nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong
phần tài liệu tham khảo.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 7 năm 2018
Học viên thực hiện

Hoàng Vi Chinh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nhận và triển khai nghiên cứu đề tài, hoàn thành
luận văn, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô trường
Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, Phòng Đào
tạo, các thầy cô khoa Tâm lý Giáo dục đã tham gia giảng dạy lớp cao học chun
ngành Quản lí giáo dục khố 24A.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Phạm Hồng Quang
đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn
và có thể áp dụng có hiệu quả trong q trình cơng tác.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo trường Cao đẳng nghề
dân tộc nội trú Bắc Kạn, các đồng chí là lãnh đạo, giáo viên các khoa Cơ Điện, khoa
Nông Lâm của nhà trường; các đồng chí là lãnh đạo, quản lý Sở Lao động -TB&XH
tỉnh Bắc Kạn; các đồng chí là lãnh đạo quản lý và giáo viên các Trung tâm GDNNGDTX các huyện Chợ Đồn, Ba Bể, Na Rì, Bạch Thông, Chợ Mới; các DN đã tạo điều
kiện, giúp đỡ tác giả trong q trình thu thập thơng tin để hoàn thành luận văn này.

Xin cảm ơn, bạn bè, những người đã ln bên tơi, động viên và khuyến khích
tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình nghiên cứu song luận văn chắc
chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em mong tiếp tục nhận được ý kiến góp ý của
các thầy cơ giáo cùng các đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài ................................................................................................... 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 2
5. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu ............................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................ 3
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC XÂY DỰNG
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ ................................................................................................... 5
1.1.


Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................... 5

1.2.

Một số khái niệm cơ bản.................................................................................... 7

1.2.1. Năng lực ............................................................................................................. 7
1.2.2. Năng lực xây dựng chương trình ....................................................................... 8
1.2.3. Xây dựng chương trình mơn học ....................................................................... 9
1.2.4. Năng lực xây dựng chương trình môn học ........................................................ 9
1.2.5. Phát triển năng lực xây dựng chương trình mơn học....................................... 10
1.3.

Một số vấn đề cơ bản về xây dựng chương trình mơn học và năng lực xây
dựng chương trình mơn học cho giáo viên trường cao đẳng nghề .................. 11

1.3.1. Xây dựng chương trình mơn học ..................................................................... 11
1.3.2. Một số vấn đề cơ bản về năng lực xây dựng chương trình mơn học của
giáo viên trường cao đẳng nghề ....................................................................... 12

iii


1.4.

Phát triển năng lực xây dựng chương trình mơn học cho giáo viên trường
cao đẳng nghề .................................................................................................. 15

1.4.1. Mục tiêu phát triển năng lực xây dựng chương trình mơn học cho giáo
viên trường CĐ nghề........................................................................................ 15

1.4.2. Lập kế hoạch phát triển năng lực xây dựng chương trình mơn học cho giáo
viên trường Cao đẳng nghề .............................................................................. 16
1.4.3. Hình thức phát triển năng lực xây dựng chương trình mơn học cho giáo
viên trường cao đẳng nghề............................................................................... 18
1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực xây dựng chương trình mơn
học cho giáo viên trường cao đẳng nghề ......................................................... 20

1.5.1. Nguồn tuyển dụng và chất lượng đẩu vào của đội ngũ giáo viên .................... 20
1.5.2. Hệ thống cơ sở vật chất của nhà trường .......................................................... 20
1.5.3. Năng lực của Hiệu trưởng, cán bộ quản lý (CBQL)của nhà trường................ 21
1.5.4. Về kinh nghiệm trong việc xây dựng chương trình mơn học .......................... 21
1.5.5. Ngân sách đào tạo và bồi dưỡng hàng năm ..................................................... 22
Kết luận chương 1....................................................................................................... 23
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC XÂY DỰNG
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ DÂN TỘC NỘI TRÚ BẮC KẠN ........................................ 24
2.1.

Khái quát về trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn...................................... 24

2.2.

Tổ chức khảo sát .............................................................................................. 26

2.2.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................................. 26
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................ 26
2.2.3. Khách thể khảo sát gồm có .............................................................................. 26
2.2.4. Phương pháp khảo sát: Thực hiện phương pháp điều tra viết, phỏng vấn,

phiếu khảo sát .................................................................................................. 26
2.3.

Thực trạng trình độ chun mơn và trình độ sư phạm..................................... 28

2.4.

Thực trạng năng lực xây dựng chương trình mơn học của giáo viên trường
cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn ........................................................... 30

2.4.1. Thực trạng tham gia xây dựng chương trình mơn học của giáo viên trường
cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn ........................................................... 32

iv


2.4.2. Thực trạng năng lực xây dựng chương trình mơn học của giáo viên trường
cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn ........................................................... 34
2.5.

Thực trạng phát triển năng lực xây dựng chương trình mơn học cho giáo
viên trường cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn ....................................... 36

2.5.1. Thực trạng nhu cầu phát triển năng lực xây dựng chương trình mơn học
cho giáo viên trường cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn ........................ 36
2.5.2. Thực trạng lập kế hoạch phát triển năng lực xây dựng chương trình mơn
học cho giáo viên trường cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn .................. 36
2.5.3. Thực trạng về các năng lực đã được quan tâm phát triển cho giáo viên
trường cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn .............................................. 38
2.5.4. Thực trạng quản lý hình thức phát triển năng lực xây dựng chương trình

mơn học cho giáo viên trường cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn .......... 40
2.5.5. Đánh giá về các hoạt động phát triển năng lực xây dựng chương trình mơn
học cho giáo viên trường cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn .................. 41
2.6.

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng phát triển năng lực xây dựng chương
trình mơn học cho giáo viên trường cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn . 43

2.6.1. Yếu tố về trình độ đầu vào của giáo viên ......................................................... 44
2.6.2. Yếu tố về hệ thống cơ sở vật chất, tài liệu tra cứu của nhà trường .................. 45
2.6.3. Yếu tố về năng lực của Hiệu trưởng, cán bộ quản lý của nhà trường .............. 46
2.6.4. Yếu tố về kinh nghiệm của giáo viên trong việc xây dựng chương trình
mơn học............................................................................................................ 46
2.6.5. Yếu tố về Ngân sách đào tạo và bồi dưỡng hàng năm ..................................... 48
2.7. Đánh giá chung .................................................................................................... 48
2.7.1. Ưu điểm ............................................................................................................ 48
2.7.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................... 49
Kết luận chương 2....................................................................................................... 51
Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC XÂY DỰNG
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ DÂN TỘC NỘI TRÚ BẮC KẠN ........................................ 52
3.1.

Các nguyên tắc để đề xuất biện pháp............................................................... 52

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................. 52

v



3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ..................................................................... 52
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .................................................................. 53
3.2.

Biện pháp phát triển năng lực xây dựng chương trình mơn học cho giáo
viên trường cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn ....................................... 53

3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng năng lực xây dựng chương trình mơn học cho giáo viên .......
53
3.2.2. Tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm của những đơn vị giáo dục có
chất lượng chương trình khung, chương trình mơn học tốt ............................. 56
3.2.3. Thiết kế một số chương trình mơn học mẫu phục vụ hoạt động đào tạo của
nhà trường ........................................................................................................ 57
3.2.4. Đánh giá năng lực phát triển chương trình mơn học của giáo viên trường
cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn thông qua nghiên cứu sản phẩm ....... 61
3.2.5. Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động phát triển năng lực xây dựng
chương trình môn học cho giáo viên ............................................................... 62
3.3.

Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 64

3.4.

Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................ 66

Kết luận chương 3....................................................................................................... 70
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 71
1. Kết luận ................................................................................................................... 71
2. Khuyến nghị............................................................................................................ 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 75

PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán bộ quản lý



: Cao đẳng

CĐNDTNT

: Cao đẳng nghề dân tộc nội trú

CĐNDTNTBK
Kạn CĐR

: Cao đẳng nghề DTNT Bắc
: Chuẩn đầu ra

CSVC

: Cơ sở vật chất

CTMH


: Chương trình mơn học

DN

: Doanh nghiệp

DTNT

: Dân tộc nội trú

GDNN

: Giáo dục nghề nghiệp

GV, GV, NG

: Giáo viên, giảng viên, nhà giáo

GV

: Giáo viên

GVDN

: Giáo viên dạy nghề

HS, SV

: Học sinh, sinh viên


KH-KT

: Khoa học -kỹ thuật

KTĐQG

: Khung trình độ quốc gia

KTX

: Ký túc xá

NCXH

: Nhu cầu xã hội

NL

: Năng lực

NLTH

: Năng lực thực hiện

NLXDCTMH

: năng lực xây dựng chương trình mơn học

TCGDNN


: Tổng cục Giáo dục nghề

nghiệp THCN

: Trung học chuyên

nghiệp UBND

: Ủy ban nhân dân

XDCTMH

: Xây dựng chương trình mơn học

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Ý kiến của CBQL, GV đánh giá thực trạng hoạt động giảng dạy, học
tập, CSVC ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc
Kạn.........................................31
Bảng 2.2. Số lượng và trình độ chun mơn của CBQL, GV các phịng/khoa/ trung
tâm trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn năm học 20172018.....................29
Bảng 2.3. Thống kê trình độ chun mơn của tất cả giáo viên cơ hữu năm học
2017-2018.................................................................................................. 29
Bảng 2.4. Mức độ tham gia xây dựng chương trình mơn học của giáo viên
trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn .................................................... 33
Bảng 2.5. Khảo sát thực trạng NLXDCTMH của GV trường Cao đẳng nghề
DTNT Bắc Kạn ........................................................................................ 35
Bảng 2.6. Ý kiến của CBQL, GV đánh giá thực trạng lập kế hoạch phát triển

NLXDCTMH cho GV ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn ........... 37
Bảng 2.7. Ý kiến đánh giá của CBQL, GV về các năng lực đã được quan tâm
phát triển cho giáo viên trường CĐNDTNT Bắc Kạn ............................. 39
Bảng 2.8. Khảo sát thực trạng quản lý hình thức phát triển NLXDCTMH cho
giáo viên trường CĐNDTNT Bắc Kạn .................................................... 40
Bảng 2.9. Ý kiến của CBQL, GV đánh giá thực trạng công tác phát triển
NLXDCTMH cho GV ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn ................
42
Bảng 2.10. Ý kiến của CBQL, GV đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng phát
triển NLXDCTMH cho GV ở trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn ........
44
Bảng 3.1. Đánh giá của CBQL và GV về biện pháp quản lý phát triển
NLXDCTMH cho GV trường CĐNDTNT Bắc Kạn ............................... 67

v


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng (khóa XI) về “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu
cơng nghiệp hóa, trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế” tiếp tục khẳng định vị trí then chốt của giáo dục, đào tạo trong sự
nghiệp CNH, HĐH đất nước. Với quan điểm, định hướng chiến lược được Đảng và
Nhà nước đề ra; Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 ngày 27/11/2014 đã
thể chế mạnh mẽ chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục nói chung, giáo dục
nghề nghiệp nói riêng theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành
Trung ương khóa XI, giải quyết nhiều bất cập trong thực tiễn, tạo nên một diện mạo
mới của hệ thống giáo dục ở Việt Nam. Thực hiện chủ trương chính sách của Đảng
và Nhà nước, trong những năm qua ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đã

tham mưu, tập trung giải quyết nhiều khâu trọng yếu để nâng cao chất lượng đào tạo
nguồn nhân lực như đổi mới nội dung chương trình, đổi mới phương pháp dạy học...
và đặc biệt là xây dựng chiến lược đầu tư, xây dựng chương trình đào tạo, phát triển
đội ngũ giáo viên.
Trong đào tạo nghề cho người lao động hiện nay, vấn đề chương trình đào
tạo nhằm đạt chuẩn đầu ra cho người lao động để cung cấp những lao động có tay
nghề đúng theo yêu cầu của doanh nghiệp là vấn đề rất quan trọng . Hiện nay, để
tuyển chọn người vào làm việc tại các doanh nghiệp (đặc biệt là các doanh nghiệp
liên doanh với nước ngoài) hoặc xuất khẩu lao động, người tuyển dụng đánh giá
nhân cách (năng lực, phẩm chất) đối tượng chủ yếu dựa vào năng lực thực hành
nghề nghiệp và các hiểu biết xã hội mà cụ thể là kiểm tra thực tế người đó làm được
gì ? tay nghề đã đạt mức như thế nào ? hiểu biết ra sao qua các bài kiểm tra, các
cuộc phỏng vấn trực tiếp do nhà quản lý doanh nghiệp tổ chức hơn là kiểm tra các
loại văn bằng, chứng chỉ. Nhân cách của người học có được chính là kết quả giáo
dục, đào tạo của nhà trường. Để người học có năng lực thực hành nghề nghiệp thực
sự, có nhiều yếu tố tác động, trong đó yếu tố về chương trình đào tạo đóng vai trị
quyết định. Vì vậy trong quá trình đào tạo của các trường cao đẳng nghề, trung cấp
nghề, muốn nâng cao chất lượng đào tạo nghề trước hết phải nâng cao năng lực xây

1


dựng CTMH cho đội ngũ giáo viên hiện đang giảng dạy trực tiếp trong nhà trường.
Đây được xem là một khâu rất quan trọng để nâng cao chất lượng đào tạo, góp phần
đạt chuẩn đầu ra cho đội ngũ kỹ thuật viên một chiến lược về đầu tư phát triển lao
động lành nghề hiện đang được Đảng và nhà nước đặc biệt quan tâm. Hiện nay ở
nước ta việc xây dựng Chuẩn đầu ra (kỹ năng tay nghề cần đạt được) cịn đang
trong q trình hồn thiện. Việc sử dụng các chương trình đào tạo theo Luật Dạy
nghề trước đây chưa đạt chuẩn như hiện nay địi hỏi cơng tác bồi dưỡng nâng cao
năng lực xây dựng chương trình cho giáo viên càng cần được quan tâm nhiều hơn.

Qua khảo sát thực tế đội ngũ giáo viên giảng dạy tại trường Cao đẳng nghề
DTNT Bắc Kạn cho thấy: đội ngũ giáo viên được tuyển tuyển dụng từ một số nguồn
khác nhau như: từ công nhân kỹ thuật bậc cao; từ sinh viên tốt nghiệp các trường đại
học và cao đẳng kỹ thuật; từ cán bộ, công nhân tốt nghiệp hệ đại học, cao đẳng kỹ
thuật khơng chính quy... được bồi dưỡng các năng lực cần thiết để làm giáo viên
giảng dạy. Tuy nhiên, những giáo viên này còn thiếu và yếu về kỹ năng lập và xây
dựng chương trình mơn học nhất là khi Luật GDNN có hiệu lực cần xây dựng chương
trình đào tạo để đáp ứng chuẩn đầu ra về tay nghề của người lao động cung cấp cho
doanh nghiệp.
Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi lựa chọn đề tài “Phát triển năng lực
xây dựng chương trình mơn học cho giáo viên trường Cao đẳng nghề dân tộc nội
trú Bắc Kạn” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục.
2. Mục đích của đề
tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất biện pháp phát
triển năng lực xây dựng chương trình mơn học cho giáo viên trường Cao đẳng nghề
DTNT tỉnh Bắc Kạn góp phần nâng cao năng lực cho giáo viên ở trường Cao đẳng
nghề DTNT tỉnh Bắc Kạn
3. Đối tượng và khách thể nghiên
cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Phát triển năng lực xây dựng chương trình mơn học cho
giáo viên trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn.
3.2. Khách thể nghiên cứu: Phát triển năng lực giáo viên trường Cao đẳng
nghề
4. Giả thuyết khoa
học

2



Năng lực xây dựng chương trình mơn học của GV trường CĐNDTNT Bắc
Kạn bước đầu đã có, tuy nhiên trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay còn một số
những

3


bất cập. Nếu đề xuất được các biện pháp phát triển NLXDCTMH cho GV phù hợp
với hoạt động dạy nghề ở trường cao đẳng thì sẽ nâng cao NLXDCTMH cho GV góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
5. Phạm vi và giới hạn nghiên
cứu
Nghiên cứu phát triển năng lực xây dựng chương trình mơn học cho giáo
viên giảng dạy tại trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn.
Số liệu thống kê trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến năm 2018.
+ Cán bộ quản lý & giáo viên (CBQL, GV) là 64 người (trong đó 49 CBQL,
GV nhà trường); còn lại 15 CBQL, GV phòng Quản lý dạy nghề (QLDN) Sở LĐTB&XH Bắc Kạn và CBQL, GV 04 trung tâm Giáo dục nghề nghiệp (GDNN) - Giáo
dục thường xuyên (GDTX) huyện Na Rỳ, Ba Bể, Chợ Mới, Chợ Đồn trong tỉnh Bắc
Kạn, nhà trường liên kết dạy nghề.
+ Học sinh (HS) trung cấp nghề của trường và HS tốt nghiệp là 158 người
(trong đó, HS tốt nghiệp 45 người).
+ Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất 06 đơn vị (Đại diện 01 DN/01 người).
6. Nhiệm vụ nghiên
cứu
6.1. Xây dựng cơ sở lý luận về phát triển năng lực xây dựng chương trình mơn học
cho giáo viên
6.2. Đánh giá thực trạng năng lực xây dựng chương trình môn học cho giáo viên
trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn và thực trạng phát triển năng lực xây dựng
chương trình mơn học cho giáo viên trường Cao đẳng nghề DTNT Bắc Kạn.
6.3. Đề xuất biện pháp phát triển năng lực xây dựng chương trình mơn học cho giáo

viên
trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn
7. Phương pháp nghiên
cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý
luận
Tiến hành phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa các tài liệu, khái quát hóa
các tài liệu như: Những văn bản thể hiện chủ trương đường lối của Đảng, chính sách
Pháp luật của Nhà nước, các văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, của Tổng cục dạy

4


nghề, của UBND tỉnh Bắc Kạn; các cơng trình khoa học có liên quan đến đề tài
nghiên cứu...

5


7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp phỏng vấn:
Chúng tôi tiến hành trao đổi trực tiếp với một số cán bộ quản lý và giáo viên
có tâm huyết, có kinh nghiệm trong nhà trường; trao đổi trực tiếp với một số lãnh đạo
quản lý cơ sở sản xuất (CSSX ) & doanh nghiệp (DN) về sự cần thiết quản lý
NLXDCTMH của GV ở trường Cao đẳng nghề DTNT, thực trạng hoạt động dạy
nghề ở trường Cao đẳng nghề DTNT, thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề ở trường
cao đẳng nghề DTNT,những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý NLXDCTMH của GV ở
trường cao đẳng nghề DTNT.
- Phương pháp dùng phiếu hỏi thu thập thông tin
Chúng tôi sửa dụng phương pháp này để khảo sát trên các khách thể là cán bộ

quản lý, giáo viên; học sinh trung cấp nghề năm cuối; HS tốt nghiệp; DN, CSSX tiếp
nhận và sử dụng lao động là HS của trường về thực trạng hoạt động dạy nghề, những
yếu tố ảnh hưởng đến quản lý NLXDCTMH ở trường cao đẳng nghề DTNT.
- Phương pháp chuyên gia: Chúng tôi sử dụng phương pháp này để khảo
nghiệm ý chuyên gia về các biện pháp do luận văn đề xuất;
- Phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê toán học: Sử dụng một số
cơng thức tốn thống kê để xử lý, phân tích, tổng hợp các số liệu thu thập được.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài danh mục chữ viết tắt, phần mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo và phụ
lục. Luận văn gồm 03 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển năng lực xây dựng chương trình mơn học
cho giáo viên
Chương 2. Thực trạng phát triển năng lực xây dựng chương trình mơn học cho
giáo viên tại trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn.
Chương 3. Các biện pháp phát triển năng lực xây dựng chương trình môn học
cho giáo viên tại trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn.

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC CHO GIÁO
VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trong những năm qua, việc nghiên cứu năng lực đội ngũ GVDN đã có nhiều
cơng trình nghiên cứu có giá trị về lý luận và thực tiễn công tác bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên. đó là:
Năm 1991, tác giả Trần Khánh Đức biên soạn tài liệu “Mơ hình bồi dưỡng

giáo viên dạy nghề” trên cơ sở nghiên cứu kỹ năng cần có cho hoạt động giảng dạy
của người giáo viên [1].
Trong luận văn “Những giải pháp phát triển dạy nghề góp phần đáp ứng nhu
cầu nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, tác giả Phan Chính
Thức đã đi sâu nghiên cứu đề xuất những khái niệm, cơ sở lý luận mới của dạy nghề,
về lịch sử dạy nghề và giải pháp phát triển dạy nghề góp phần đáp ứng nhu cầu nhân
lực cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta [2].
Tác giả Nguyễn Viết Sự đã có một nghiên cứu khá cơng phu về “Giáo dục
nghề nghiệp - những vấn đề và giải pháp”. Trong nghiên cứu này, tác giả đã nhận
diện những vấn đề tồn tại phổ biến trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp của Việt
Nam, từ chương trình, phương pháp, nội dung, đội ngũ giáo viên, chất lượng giảng
dạy, khả năng thích ứng với mơi trường làm việc, tác phong nghề nghiệp, từ đó đưa
ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng của hệ thống giáo dục nghề nghiệp [3].
Tác giả Nguyễn Văn Lê, trong chương trình khoa học cơng nghệ cấp Nhà nước
đề tài đề cập đến nền tảng phát triển nguồn nhân lực đi vào CNH - HĐH đất nước,
cho rằng: "Nghiên cứu giáo dục nghề nghiệp là nền tảng để phát triển nguồn nhân
lực đi vào CNH - HĐH đất nước là vấn đề có ý nghĩa chiến lược" [4].
Tác giả Phạm Hồng Quang cũng đưa ra những nhận định: “ Nghiên cứu cơ sở lí
luận và thực tiễn về phát triển chương trình giáo dục góp phần nâng cao chất lượng
đào tạo giáo viên giai đoạn mới. Trên cơ sở đó, bổ sung các nguyên tắc phát triển
chương trình đào tạo giáo viên theo định hướng mới đáp ứng yêu cầu giáo dục phổ
thông giai đoạn sau 2015. Các kết quả khảo sát thực tiễn chương trình khung đào tạo
giáo viên (khối kiến thức giáo dục) được xem xét theo định hướng đào tạo năng lực

7


sư phạm (năng lực chuyển hoá sư phạm tri thức khoa học thành tri thức dạy học (bao
gồm nội dung và phương pháp); năng lực phát triển chương trình (đến cấp độ đề
cương bài giảng); năng lực tiếp cận đối tượng và các năng lực giáo dục, năng lực xã

hội quan trọng khác” [Tr 6] “Phát triển chương trình đào tạo giáo viên, những vấn
đề lý luận và thực tiễn” .
Ngồi ra cịn rất nhiều bài viết của các tác giả đề cập đến vấn đề bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên như tác giả Nguyễn Thanh Hà có bài “Chất lượng và điều kiện đảm
bảo chất lượng dạy học các môn thực hành chuyên môn nghề” đăng trên TCGD số
169 (8/2007), tác giả nêu ra 7 điều kiện cho việc đảm bảo chất lượng dạy học các môn
thực hành chuyên mơn nghề. Trong đó điều kiện tiên quyết chính là phẩm chất, năng
lực của GVTH; tác giả Ngô Tự Thành viết bài “Cơ sở lý luận xây dựng tiêu chí giảng
viên giỏi trong xu thế hội nhập” đăng trên TCGD số 181 (1/2008) với một số mơ
hình, bộ tiêu chuẩn đánh giá năng lực giảng dạy của giáo viên và khẳng định “Giáo
viên giỏi phải am hiểu sâu sắc lĩnh vực chun mơn của mình”; tác giả Phạm Hồng
Quang với bài “Giải pháp đào tạo giáo viên theo định hướng năng lực” đăng trên
TCGD số 216 (6/2009), tác giả nhấn mạnh “Năng lực giáo viên - yếu tố cơ bản quyết
định chất lượng giáo dục” và nêu ra 4 giải pháp đào tạo, bồi dưỡng giáo viên theo
quan điểm mới của UNESCO; nhóm tác giả Vũ Quốc Chung và Nguyễn Văn Cường
có bài viết “Cải cách đào tạo và bồi dưỡng giáo viên theo định hướng chuẩn và năng
lực nghề nghiệp” đăng trên TCGD số 219 (8/2009), trình bày một số quan điểm về
thực hiện cải cách đào tạo và bồi dưỡng giáo viên theo định hướng chuẩn và năng lực
nghề nghiệp trong bối cảnh chuyển đổi đào tạo từ niên chế sang đào tạo tín chỉ và
học phần (mơ đun); nhóm tác giả Nguyễn Ngọc Hợi và Thái Văn Thành có bài
viết trên TCGD số 224 (10/2009) với tiêu đề “Về quy trình đánh giá chất lượng bồi
dưỡng giáo viên”. Các tác giả nêu ra một quy trình tổng quát gồm 3 giai đoạn với 9
bước thực hiện để đánh giá quá trình bồi dưỡng giáo viên. Trong giai đoạn tổ chức
đánh giá, các tác giả rất chú trọng đến bước “Giáo viên tự đánh giá sau bồi dưỡng”,...
Bên cạnh đó, cịn có một số cơng trình nghiên cứu, bài báo, đề tài nghiên cứu
khác được nêu trong danh mục tài liệu tham khảo của luận văn này. Những nghiên
cứu trên có các cách tiếp cận khác nhau trong lĩnh vực bồi dưỡng Phát triển năng lực
xây dựng chương trình mơn học cho giáo viên. Tuy nhiên, chưa có nhiều nghiên
cứu


8


chuyên sâu về bồi dưỡng phát triển năng lực xây dựng chương trình mơn học cho giáo
viên. Do vậy tơi mạnh dạn chọn đề tài: "Phát triển năng lực xây dựng chương trình
mơn học cho giáo viên trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn" đây là một
đề tài mới chưa được nghiên cứu một cách có hệ thống. Trong quá trình thực hiện đề
tài bên cạnh việc kế thừa, chọn lọc những thành tựu nghiên cứu đã có, học viên cũng
tham khảo, kết hợp khảo sát những vấn đề về phát triển năng lực xây dựng chương
trình môn học cho giáo viên trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn, từ đó đề
xuất các giải pháp để bồi dưỡng phát triển năng lực xây dựng chương trình mơn học
cho giáo viên nhà trường trong thời gian tới.
1.2. Một số khái niệm cơ
bản
1.2.1.
lực

Năng
Có nhiều tác giả định nghĩa về năng lực theo những cách khác nhau. Tổng hợp

những định nghĩa đó ta có thể khái quát năng lực là sự biểu hiện q trình chuyển hóa
những kiến thức, kỹ năng của một cá nhân thành các thao tác hoạt động diễn ra trong
một tình huống cụ thể với những đặc điểm phẩm chất đặc trưng của cá nhân ấy.[6]
Đặc điểm của Năng lực:
- Năng lực chỉ tồn tại trong một hoạt động. Khi con người chưa hoạt động thì
năng lực ở dạng tiềm ẩn. Năng lực chỉ có tính hiện thực khi cá nhân hoạt động và
phát triển trong chính hoạt động ấy.
- Kết quả của hoạt động chính là thước đo đánh giá năng lực của cá nhân.
- Năng lực chỉ được hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động và giao
tiếp. Theo quan điểm của những nhà tâm lý học năng lực là tổng hợp các đặc

điểm,
thuộc tính tâm lý của cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất
định nhằm đảm bảo cho hoạt động đó đạt hiệu quả cao. Các năng lực hình thành trên
cơ sở của các tư chất tự nhiên của cá nhân nó đóng vai trị quan trọng, năng lực của
con người khơng phải hồn tồn do tự nhiên mà có, phần lớn do cơng tác, do tập
luyện mà có. Tâm lý học chia năng lực thành các dạng khác nhau như năng lực chung
và năng lực chuyên môn. Năng lực chung là năng lực cần thiết cho nhiều ngành hoạt
động khác nhau như năng lực phán xét, tư duy lao động, năng lực khái quát hóa, năng

9


lực lát tập, năng lực tưởng tượng. Năng lực chuyên môn là năng lực đặc trưng trong

10


lĩnh vực nhất định của xã hội như năng lực tổ chức, năng lực âm nhạc, năng lực kinh
doanh, hội họa, toán học…
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: "Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm cho hệ vận hành theo
đường lối, nguyên lý giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là
đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu
đào tạo đối với ngành giáo dục với thế hệ trẻ và với từng học sinh". Năng lực sư
phạm là một năng lực chuyên biệt đặc trưng của nghề dạy học nói chung. Theo quan
điểm của Phạm Minh Hạc, “năng lực sư phạm là tổ hợp những đặc điểm tâm lý của
nhân cách nhằm đáp ứng các yêu cầu của hoạt động sư phạm và quyết định sự thành
công của hoạt động ấy” [7]. ”Năng lực và kĩ năng có mối quan hệ chặt chẽ, năng lực
sư phạm là thuộc tính là đặc điểm của nhân cách còn kĩ năng sư phạm là những thao
tác riêng của hoạt động sư phạm trong các dạng hoạt động cụ thể. Mặt biểu hiện của

năng lực là hệ thống các kĩ năng, nhưng có các kĩ năng chưa chắc đó hình thành năng
lực bởi nếu thiếu hệ thống cũng như độ bền chắc của hệ thống kĩ năng cơ bản. Hoạt
động của giáo viên, với tư cách là nhà giáo dục gồm 2 dạng hoạt động cơ bản: dạy
học và giáo dục. Do vậy, khi nghiên cứu năng lực sư phạm của giáo viên, cần nghiên
cứu hệ thống các kĩ năng tương ứng với 2 dạng hoạt động đó, mặc dù sự phân chia
chỉ là tương đối”Phát triển chương trình đào tạo giáo viên, những vấn đề lý luận và
thực tiễn- Phạm Hồng Quang, Nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên năm 2017 [8, tr.32].
1.2.2. Năng lực xây dựng chương trình
Năng lực xây dựng chương trình là năng lực của giáo viên, giảng viên, nhà
giáo trong việc tổng hợp, thu thập, phân tích các tài liệu liên quan đến chương trình
và xây dựng lên chương trình đào tạo chuẩn của một ngành nghề đào tạo hoặc của
một nhóm ngành nghề trong một loại hình đào tạo theo chuyên ngành như ngành nông
lâm nghiệp, ngành kỹ thuật, ngành xây dựng, ngành y tế, ngành giao thông, ngành
kiến trúc, ngành công nghệ thông tin…
Năng lực xây dựng chương trình của giáo viên, giảng viên, nhà giáo có được
do tích lũy trong q trình giảng dạy cả lý thuyết và thực hành, nghiên cứu tài liệu kết
hợp

11


với thực tế tại cơ sở, doanh nghiệp. Là năng lực tích lũy được thơng qua việc nghiên
cứu nhiều tài liệu chuyên ngành của nhiều tác giả, đối chiếu với thực tế giảng dạy trên
lớp để từ đó rút ra những luận điểm, luận cứ cho từng bài học, từng chương cụ thể.
Được tích lũy qua nhiều năm giảng dạy năng lực xây dựng chương trình sẽ dần hồn
thiện để có thể điều chỉnh, xây dựng và thẩm định chương trình sát với thực tế, giúp
học sinh trong quá trình học mơn học đó hoặc sau khi hồn thành khóa đào tạo có thể
ứng dụng kiến thức vào cuộc sống.
Để có năng lực xây dựng chương trình giáo viên, giảng viên, nhà giáo cần hiểu
sâu về giáo trình giảng dạy nhiều mơn học, khái qt chương trình của từng ngành cụ

thể từ đó có định hướng đúng trong việc xây dựng chương trình tổng quát cho các
ngành nghề. Trên cơ sở xem xét những kiến thức lý thuyết, thực hành đưa vào giảng
dạy trong nhà trường và thực tế học sinh, sinh viên sau khi ra trường làm việc; ý kiến
đóng góp hoặc phản biện của các chuyên gia thẩm định, đánh giá về chất lượng của
chương trình
1.2.3. Xây dựng chương trình mơn
học
Để xây dựng chương trình cho một mơn học cụ thể trước hết cần phân tích
mục đích, mục tiêu của mơn học đó cần đạt được điều gì ? Trên cơ sở nghiên cứu kỹ
chuẩn đầu ra của chuyên ngành đào tạo(chuyên ngành của môn học). Trong quá trình
xây dựng chương trình mơn học, giáo viên, giảng viên, nhà giáo cần tham khảo thêm
các tài liệu môn học cùng chuyên ngành của một số trường trong nước hoặc nước
ngoài hoặc phỏng vấn, trao đổi ý kiến với chuyên gia trong cùng lĩnh vực.
Việc xây dựng chương trình mơn học phải đặt chủ thể là nhà trường hoặc các
khoa kết hợp với việc đánh giá phiếu hỏi đối với đội ngũ cựu sinh viên; các cán bộ
quản lý trong doanh nghiệp cùng nhà trường tham gia đào tạo; Nhà tuyển dụng thuộc
các công ty tuyển dụng lao động. Trong quá trình xây dựng chương trình sẽ tham
khảo thêm ý kiến phản biện của cán bộ quản lý các Sở, ban, ngành; các chuyên gia,
các nhà tâm lý sư phạm hoặc ý kiến của các chuyên gia trong việc Hợp tác quốc tế về
đào tạo nghề.
1.2.4. Năng lực xây dựng chương trình mơn
học
Năng lực xây dựng chương trình mơn học là năng lực của giáo viên, giảng

12


viên, nhà giáo để định hướng, xây dựng và thẩm định nội dung chương trình mơn học,
giảng dạy cả lý thuyết và thực hành trong một môn học, mô đun cơ sở hoặc chuyên
ngành nào


13


đó, trong một ngành nghề đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo theo mục tiêu
của môn học hay mơ đun đó theo những tiêu chuẩn, tiêu chí đã được cơ sở đào tạo
định ra đáp ứng những kiến thức nhất định trong chuỗi quá trình đào tạo của một
ngành nghề.
Để có được năng lực xây dựng chương trình môn học giáo viên, giảng viên,
nhà giáo đã giảng dạy mơn học, mơ đun đó nhiều năm (ít nhất từ 05 năm trở lên) có
kinh nghiệm giảng dạy đã được tích lũy và có thực tế để đối chiếu, phản ánh, kiểm
nghiệm từ đó có những tìm tịi, suy nghĩ và chắt lọc và tạo dựng ra những nội dung
cần thiết để thay đổi, điều chỉnh chương trình mơn học của ngành nghề cần đào tạo
sát với thực tế hơn, giúp cho học sinh, sinh viên ra trường hòa nhập thích nghi dễ
dàng với cuộc sống tại khơng gian, thời điểm đó. Có những mơn học, mơ đun giáo
viên, giảng viên cần có những thí nghiệm, khảo nghiệm tại phịng thí nghiệm hoặc
xưởng thực hành thực hiện các bước hoặc cả q trình trong mơn học, mơ đun đó để
từ đó rút ra những kết luận và soi lại lý thuyết để có hướng điều chỉnh thích hợp.
Năng lực xây dựng chương trình mơn học của giáo viên, giảng viên, nhà giáo
được nâng lên nhờ họ hiểu sâu về giáo trình chuyên ngành giảng dạy và tìm hiểu thêm
về các tài liệu, giáo trình chun ngành đó của các nước tiên tiến trong khu vực và
trên thế giới. Hàng năm nhà trường cần điều chỉnh chương trình, đó cũng là dịp để các
giáo viên tìm hiểu, rà sốt, đánh giá lại và xây dựng lại chương trình đó cũng là một
cách rèn luyện thêm kỹ năng xây dựng chương trình mơn học cho từng giáo viên. Họ
cũng có thể được rèn luyện thêm kiến thức, kỹ năng xây dựng chương trình mơn học,
các chun ngành, thơng qua q trình tập huấn, hội nghị, hội thảo, bồi dưỡng nâng
cao kiến thức chuyên ngành hàng năm; Các kỳ thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp
tỉnh, cấp quốc gia; qua sự trao đổi tương tác khi giao lưu với giáo viên cùng chuyên
ngành của các trường trong khu vực và trên cả nước.
1.2.5. Phát triển năng lực xây dựng chương trình mơn

học
Khái niệm bồi dưỡng trong lĩnh vực đào tạo dạy nghề: Là quá trình cung cấp
thêm những kiến thức cho giáo viên, giảng viên, nhà giáo (GV, GV, NG) những kiến
thức chuyên sâu hơn trên nền tảng những kiến thức đã có về những chun ngành mà
GV, GV, NG cịn đang thiếu, yếu để họ có thể hồn thành những nhiệm vụ hoặc cơng
việc địi hỏi sức sáng tạo nhiều hơn, chất lượng và kết quả công việc cao hơn.

14


Trên cơ sở sự điều chỉnh chương trình đào tạo giảng dạy hàng năm, nhà trường
đã định hình về mục tiêu đào tạo của nghề cho GV, GV, NG những yêu cầu cụ thể để
họ nghiên cứu những cái mới, sự thay đổi phù hợp với yêu cầu mục tiêu đào tạo của
nhà trường, nhu cầu đòi hỏi của xã hội, doanh nghiệp với mục đích cuối cùng là HSSV
(người lao động) đáp ứng được yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ, đạo
đức nghề nghiệp, năng lực tự chủ và trách nhiệm mà xã hội hoặc doanh nghiệp yêu
cầu.
Phát triển NLXDCTMH cho giáo viên là trên cơ sở những kiến thức chuyên
môn đã được đào tạo trong nhà trường và kết quả của quá trình xây dựng, biên soạn
chương trình đào tạo, chương trình mơn học chi tiết đã hồn thành trước đó, cán bộ
quản lý đề xuất các giải pháp để đào tạo chuyên sâu hoặc bồi dưỡng thêm những kiến
thức cần thiết cho những lĩnh vực chun ngành về xây dựng chương trình mơn học
mà GV, GV, NG cần bổ xung để xây dựng chương trình mơn học theo mục tiêu, u
cầu mà nhà trường đề ra đáp ứng mục tiêu đào tạo theo Chuẩn đầu ra mà nhà trường
đã định theo yêu cầu của doanh nghiệp tuyển dụng [9].
1.3. Một số vấn đề cơ bản về xây dựng chương trình mơn học và năng lực xây
dựng chương trình mơn học cho giáo viên trường cao đẳng nghề
1.3.1. Xây dựng chương trình mơn học
* Vai trị của xây dựng chương trình mơn học trong đào tạo của trường cao
đẳng nghề:

Chương trình mơn học là phần cơ bản là toàn bộ nền tảng cốt lõi của chương
trình đào tạo. Chương trình mơn học sẽ cấu thành tất cả những kỹ năng mà chương
trình đào tạo đề ra nhằm đạt mục tiêu của chương trình đào tạo của nghề đó. Để xây
dựng chương trình mơn học giáo viên cần hiểu sâu về mơn học có kỹ năng sư phạm
tốt, đồng thời phải có kỹ năng thực hành ( kỹ năng tay nghề) tốt để có thể xây dựng
chương trình mơn học đáp ứng u cầu đào tạo.
Trong trường cao đẳng nghề việc xây dựng chương trình mơn học tốt có tính
chất quyết định đến chất lượng đào tạo đội ngũ ” sản phẩm” đầu ra của nhà trường, uy
tín của nhà trường. Một trường cao đẳng nghề có chương trình đào tạo tốt, xây dựng
chương trình môn học tiên tiến đáp ứng điều kiện thực tế của các cơ sở sản xuất hoặc
doanh nghiệp.
* Đặc điểm của xây dựng chương trình mơn học:
Để xây dựng chương trình mơn học đạt mục tiêu đào tạo đề ra người Hiệu
trưởng cần tổ chức các khoa để lập kế hoạch bố trí giáo viên nghiên cứu tài liệu, khảo

15


×