Tải bản đầy đủ (.ppt) (90 trang)

Bai giảng môn thống kê kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.35 KB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC……………

BÀI GIẢNG MÔN:
THỐNG KÊ KINH TẾ

NĂM 201…


CHƯƠNG I :
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
CỦA THỐNG KÊ


NỘI DUNG
Khái niệm và sự phát triển của thống kê
Một số khái niệm thường dùng trong thống kê
Quá trình nghiên cứu thống kê


I – KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA
THỐNG KÊ
1. KN

- Là những số liệu được

ghi chép để phản ánh các
hiện tượng TN, KThuật,
KT, XH.

- Là hệ thống các phương


pháp:
+ Thu thập thông tin
+ Xử lý thông tin (tổng
hợp, phân tích, dự
đoán).

Tìm hiểu bản
chất, tính qui
luật của các
hiện tượng.


Thống kê
(Statistics)

Thống kê
mô tả

Thống kê
suy luận

(descriptive statistics)

(inference statistics)


2 –QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA THỐNG KÊ
Quá trình phát triển của thống kê
được các nhà khoa học nhận định
–theo sự phát triển của xã hội.

>>>Được chứng minh qua các thời
kỳ lịch sử??


3 - ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA
THỐNG KÊ
Là mặt lượng trong mối quan hệ mật thiết với mặt chất của các hiện tượng kinh tế xã
hội số lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể

Nghiên cứu các hiện tượng số lớn
trong thời gian và địa điểm cụ thể.


II - Một số khái niệm thường
dùng trong thống kê
1 - TỔNG THỂ THỐNG KÊ
a – KN
Gồm những đơn vị (hoặc phần tử) cấu thành nên
tổng thể thống kê
Các đơn vị (hay phần tử) cấu thành tổng thể
thống kê gọi là đơn vị tổng thể thống kê hay
gọi tắt là đơn vị tổng thể.


b – Các loại tổng thể TK

- Dựa vào sự biểu hiện của đơn vị tổng thể
+ Tổng thể bộc lộ
+ Tổng thể tiềm ẩn
- Dựa vào tính chất cơ bản của các đơn vị có liên quan tới

mục đích nghiên cứu
+ Tổng thể đồng chất
+ Tổng thể không đồng chất
- Dựa vào số đơn vị có trong tổng thể
+ Tổng thể chung
+ Tổng thể bộ phận


2 – TIÊU THỨC THỐNG KÊ
a- KN
Là các đặc điểm cơ bản của đơn vị tổng thể được chọn ra để nghiên cứu.
b – Phân loại
-

Tiêu thức thuộc tính

-

Tiêu thức số lượng
(Tiêu thức thay phiên : chỉ có 2 biểu hiện không trùng nhau trên một đơn vị tổng
thể.)


III – QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU TK

1 - Xác định mục đích, đối tượng, nội dung n/c
2 – Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê
3 - Điều tra thống kê
4 - Tổng hợp thống kê
5 – Phân tích thống kê

6 - Dự đoán thống kê
7 - Đề xuất ý kiến, ra quyết định.


C/ CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP
THÔNG TIN THỐNG KÊ
Phương pháp
thu thập thông tin
Thu thập trực tiếp:
- Tự quan sát hoặc
trực tiếp gặp đối
tượng để thu thập
thông tin.

Thu thập gián tiếp
- Thu thập thông tin qua
trung gian hay khai thác
tài liệu từ các văn bản
sẵn có.


BÀI TẬP
Ngày 1 tháng 4 năm 2009 nước ta tiến hành tổng điều tra dân số. Các điều
tra viên phải đến tất cả các hộ trên địa bàn được phân công để phỏng
vấn chủ hộ và các thành viên trong hộ để thu thập thông tin. Ban chỉ
đạo điều tra trung ương quy định:
a.Kiểm kê toàn bộ nhân khẩu thường trú, nhân khẩu tạm trú ở địa
phương có tại thời điểm 0h ngày 1 tháng 4 năm 2009.
b.Các đơn vị xã, phường nộp phiếu điều tra cho cơ quan chỉ đạo điều tra
cấp trên chậm nhất là ngày 30 tháng 4.

Hãy xác định:
1.Thời điểm điều tra
2. Thời hạn điều tra
3.Phương pháp điều tra
4.Loại điều tra?


CHƯƠNG 2
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH THỐNG KÊ KINH TẾ


Các PP phân tích thống kê K.tế
PP phân tích biến
động kinh tế

PP chỉ số

Số tương đối

Chỉ số cá thể

Số tuyệt đối

Chỉ số chung

Số bình quân

Hệ thống chỉ số
PP dự báo



1 – SỐ TUYỆT ĐỐI
- Là chỉ tiêu biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện
tượng kinh tế trong thời gian và địa điểm cụ thể
Ví dụ:
- Số tuyệt đối thời kỳ (1 năm
trở lên). Vd. GO
- Số tuyệt đối thời điểm (Xác
định tại một thời điểm nhất
định). Vd Dân số 1/4/2016


2 – SỐ TƯƠNG ĐỐI
- Là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh giữa 2 lượng
tuyệt đối của hiện tượng nghiên cứu
- VD. Doanh thu : 120%
Số tuyệt đối kỳ
K.Hoạch

- Số tương đối nhiệm vụ kế
hoạch
=
Số tuyệt đối kỳ gốc

------------------------------

- Số tương đối thực hiện
kế hoạch


Số tuyệt đối thực tế đạt
được
=
Số-----------------------------tuyệt đối kế hoạch đặt


BT. Năm 2017, tỉnh A sản xuất 1,2 triệu tấn lúa. Kế hoạch năm
2018 phải sản xuất 1,3 triệu tấn. Thực tế năm 2018 hoàn thành
vượt mức kế hoạch 1.5%. Như vậy sản lượng lúa năm 2018
cao hơn sản lượng lúa năm 2017 là: (triệu tấn)
A. 0.175
B. 0.1145
C. 0.1195
D. 0.1645

Giải:
Sản lượng lúa năm 2018 cao hơn sản lượng lúa
năm 2017:
1,3 x (1 + 1,5%) – 1,2 = 0,1195


2.1 - SỐ BÌNH QUÂN CỘNG
(BÌNH QUÂN SỐ HỌC – ARITHMETIC MEAN)

a/ Điều kiện vận dụng : Các lượng biến của tiêu
thức có quan hệ tổng.
b/ Công thức chung:

Số bình quân
cộng =


Tổng các lượng biến của tiêu thức
nghiên cứu
Tổng số đơn vị của tổng thể


Cụ thể:
- TH các đơn vị không được phân tổ

x

x

i

Bình quân cộng
giản đơn

i i

Bình quân cộng
gia quyền

n

- TH các đơn vị được phân tổ :

xf

x

f
i


Tên phân
xưởng
A
B
C

Thời gian hoàn thành
1sp
(phút)
10
12
9

Sản lượng
(chiếc)
120
80
300

a) Tính thời gian hao phí trung bình để hoàn thành 1 sản phẩm?


- Chú ý: TH dãy số lượng biến có khoảng cách tổ
VD 1 : Tính NSLĐ bq của CN 1 DN biết
NSLĐ
(c/giờ)


Số CN
(người)

20-30
30-40
40-50
50-60
60-70
70-80

10
15
28
32
10
5


BÀI TẬP
1. Có số liệu về tình hình xuất khẩu của một doanh
nghiệp như sau:
Đợt XK

Giá xuất khẩu (USD/tấn)

KLXK (tấn)

1
2

3

250
280
300

200
300
500

Xác định giá xuất khẩu bình quân, khối lượng
XK bình quân và giá trị XK bình quân 3 đợt.


PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ


1 – KHÁI NIỆM
Chỉ số là chỉ tiêu kinh tế biểu hiện quan hệ so sánh giữa 2 mức độ nào đó của một
hiện tượng kinh tế xã hội.
VD :
Chỉ số lượng gạo XK năm 2018 so với năm 2017 là 129,3%.

25


×