Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

SINH 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 178 trang )

Trường THCS Trường Xuân

Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018

Môn : SINH HOC 6

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MÔN SINH HỌC 6


 



Cả năm: 37 tuần x 2 tiết/ tuần = 74 tiết
Học kỳ I: 19 tuần x 2 tiết/tuần = 38 tiết.
Học kỳ II: 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết.
MỞ ĐẦU SINH HỌC
 Tiết 1 Bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống.
 Tiết 2 Bài 2: Nhiệm vụ của sinh học.
 Tiết 3
 Tiết 4

ĐẠI CƯƠNG VỀ THỰC VẬT.
Bài 3: Đặc điểm chung của thực vật.
Bài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?

Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT.
 Tiết 5 Bài 5: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng( HS tập làm quen cách sử dụng kính


hiểm vi trong thực hành được tốt hơn).
 Tiết 6 Bài 5: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng( HS tập làm quen cách sử dụng kính
hiểm vi trong thực hành được tốt hơn).
 Tiết 7 Bài 6: Quan sát tế bào thực vật.
 Tiết 8 Bài 7: Cấu tạo tế bào thực vật.
 Tiết 9 Bài 8: Sự lớn lên và phân chia của tế bào.
Chương II: RỄ.
 Tiết 10 Bài 9: Các loại rễ. Các miền của rễ .
 Tiết 11 Bài 10: Cấu tạo miền hút của rễ( Không dạy chi tiết các bộ phận mà chỉ liệt kê tên
bộ phận và chức năng chính trong bảng trang 32).
 Tiết 12 Bài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ.
 Tiết 13 Bài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ( tiếp theo).
 Tiết 14 Bài 12: Biến dạng của rễ.
 Tiết 15
 Tiết 16
 Tiết 17
trang 49).
 Tiết 18
 Tiết 19
 Tiết 20

Chương III: THÂN
Bài 13: Cấu tạo ngoài của thân.
Bài 14: Thân dài ra do đâu?
Bài 15: Cấu tạo trong của thân non( Không dạy chỉ cần lưu ý phần bó mạch bảng
Bài 16: Thân to ra do đâu.
Bài 17: Vận chuyển các chất trong thân.
Bài 18: Biến dạng của thân.

Trang 1



Trường THCS Trường Xuân

Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018

 Tiết 21
 Tiết 22

Môn : SINH HOC 6

Bài Ôn tập..
Bài Kiểm tra 1 tiết

Chương IV: LÁ.
 Tiết 23 Bài 19: Đặc điểm bên ngoài của lá.
 Tiết 24 Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá( Mục 2: Phần cấu tạo phải chú ý đến các chất
tế bào chứa lục lạp, lỗ khí ở biểu bì và chức năng của chúng. Câu hỏi 4, 5 trang 67 không yêu
cầu HS trả lời).
 Tiết 25 Bài 21: Quang hợp.
 Tiết 26 Bài 21: Quang hợp( tiếp theo).
 Tiết 27 Bài 22: Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp. Ý nghĩa của quang
hợp.
 Tiết 28 Bài 23: Cây có hô hấp không?( Câu hỏi 4, 5 không cần HS trả lời).
 Tiết 29 Bài 24: Phần lớn nước vào cây đã đi đâu?
 Tiết 30 Bài 25: Biến dạng của lá.
Chương IV: SINH SẢN SINH DƯỠNG
 Tiết 30 Bài 26: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.

 Tiết 32 Bài 27: Sinh sản sinh dưỡng do người( không dạy mục 4; không cho HS trả lời
câu hỏi 4).








Tiết 33
Tiết 34
Tiết 35
Tiết 36
Tiết 37
Tiết 38
Tiết 39

Chương VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH.
Bài 28: Cấu tạo và chức năng của hoa.
Bài 29: Các loại hoa.
Ôn tập học kì I
Ôn tập học kì I.
Kiểm tra học kì I.
Bài 30: Thụ phấn.
Bài 30: Thụ phấn( Tiếp theo).










Tiết 40
Tiết 41
Tiết 42
Tiết 43
Tiết 44
Tiết 45
Tiết 46

Chương VII: QUẢ VÀ HẠT.
Bài 31: Thụ tinh, kết quả và tạo hạt.
Bài 32: Các loại quả..
Bài 33: Hạt và các bộ phận của hạt.
Bài 34: Phát tán của quả và hạt.
Bài 35: Những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm.
Bài 36: Tổng kết về cây có hoa.
Bài 36: Tổng kết về cây có hoa( tiếp theo).






Chương VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT
Tiết 47 Bài 37: Tảo.
Tiết 48 Bài 38: Rêu – Cây rêu

.
Tiết 49 Bài 39: Quyết – Cây dương xỉ.
Tiết 50, 51 Bài Ôn tập.

Trang 2


Trường THCS Trường Xuân

Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018

Môn : SINH HOC 6









Tiết 52
Tiết 53
Tiết 54
Tiết 55
Tiết 56
Tiết 57
Tiết 58


Bài Kiểm tra giữa học kì II.
Bài 40: Hạt trần - Cây thông.
Bài 41: Hạt kín – Đặc điểm của thực vạt hạt kín.
Bài 42: Lớp hai lá mầm và lớp Một lá mầm.
Bài 43: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật.
Bài 44: Sự phát triển của giới thực vật.
Bài 45: Nguồn gốc cây trồng.







Tiết 59
Tiết 60
Tiết 61
Tiết62
Tiết 63














Chương X: VI KHUẨN – NẤM - ĐỊA Y
Tiết 64 Bài 50 Vi khuẩn.
Tiết 65 Bài 50 Vi khuẩn( tiếp theo).
Tiết 66 Bài 51: Nấm( Mốc trắng và năm rơm).
Tiết 67 Bài 51: Nấm( Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm).
Tiết 68 Bài 52: Địa y
Tiết 69 Bài Ôn tập.
Tiết 70 Bài Ôn tập.
Tiết 71 Bài Kiểm tra học kỳ II.
Tiết 72 Tham quan thiên nhiên
Tiết 73 Tham quan thiên nhiên
Tiết 74 Tham quan thiên nhiên

Chương XI: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT
Bài 46: Thực vật góp điều hòa khí hậu.
Bài 47: Thực vật bảo vệ nước và nguồn nước.
Bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người.
Bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người.
Bài 49: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật.

HẾT

Trang 3


Trường THCS Trường Xuân


Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018

Môn : SINH HOC 6

Tuấn:1
Tiết:1
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu lên được những đặc điểm của cơ thể sống
- Phân biệt vật sống và vật không sống
2. Kĩ năng: Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và
rút ra nhận xét
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
4. Nội dung tích hợp: không có.
II.Phương pháp:
- Trực quan
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Hợp tác nhóm
III.Phương tiện:
- Giáo viên:Phiếu học tập, tranh vẽ
- Học sinh: Đọc và soạn trước bài ở nhà
IV.Tiến trình bài giảng:
1. Mở bài( 3'):
1.1/ Ổn định tổ chức lớp(1’):
1.2/ Kiểm tra bài (0’):
1.3/ Chuyển ý bài mới(2’):
- Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới
vật chất quanh ta chúng bao gồm các vật sống và vật không sống.Vậy vật sống có những đặc điểm

cơ bản nào bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó
2.Các hoạt động tiến trình bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung tiết dạy
(23
Hoạt động 1: Nhận dạng vật Mục tiêu: Nhận dạng vật Tiểu kết1: Vật sống
phút) sống và vật không sống
sống và vật không sống qua và vật không sống
- Cho học sinh nêu một số ví biểu hiện bên ngoài
- Vật sống: lấy thức
dụ về một số loài vật,đồ vật - Học sinh tìm ví dụ: cây đậu, ăn, nước uống, lớn
cây cối xung quanh chúng ta
con gà, hòn đá, cái bàn, con lên , sinh sản
thỏ, cây viết…..
Ví dụ: cây đậu, con
- Các nhóm thảo luận:4 phút
gà, con thỏ,…..
- Các nhóm thảo luận và báo
* Con gà ,cây đậu cần những cáo
- Vật không sống:
điều kiện gì để sống
* Con gà và cây đậu cần nước; không lấy thức ăn,
không khí, thức ăn để sống
không lớn lên

Trang 4


Trường THCS Trường Xuân


Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018

* Hòn đá có cần những điều
kiện giống như con gà và cây
đậu không?
* Sau một thời gian chăm sóc
đối tượng nào tăng kích thước
đối tượng nào không?
- Điểm khác nhau cơ bản giữa
vật sống và vật không sống là
gì?
- Tìm một vài ví dụ về vật
sống và vật không sống
(12
Hoạt động 2: Đặc điểm của
phút) cơ thể sống
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm bảng phụ trang 6, các
nhóm thảo luận 3 phút

Môn : SINH HOC 6

Ví dụ: hòn đá, cái
* Hòn đá không cần những bàn, cây viết…..
điều kiện giống như con gà và
cây đậu
* Sau một thời gian chăm sóc

con gà và cây đậu tăng kích
thước còn hòn đá thì không
- Vật sống lấy thức ăn, nước
uống, lớn lên, sinh sản còn vật
không sống thì ngược lại
- Học sinh tự tìm ví dụ về
vật sống và vật không sống
Mục tiêu: Biết được đặc Tiểu kết 2: Đặc
điểm của cơ thể sống là điểm của cơ thể
trao đổi chất để lớn lên
sống
- Các nhóm theo dõi giáo viên - Có sự trao đổi chất
hướng dẫn để hoàn thành với môi trường( lấy
bảng, sau đó cử đại diện các các chất cần thiết và
nhóm báo cáo
loại bỏ các chất ra
- Học sinh dựa vào bảng để ngoài).
tìm ra đặc điểm của cơ thể - Lớn lên và sinh sản
sống

- Yêu cầu học sinh dựa vào
bảng phụ vừa hoàn thành để
rút ra kết luận đặc điểm của cơ
thể sống
3.Cũng cố: (2 phút) Yêu cầu HS đọc khung màu hồng.
4. Nhận xét và kiểm tra đánh giá( 5 phút):
- Trong các dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống
a.Lớn lên
b.Sinh sản
c.Di chuyển

d.Lấy các chất cần thiết
e.Loại bỏ các chất thải
- Hãy cho biết đặc điểm chung của cơ thể sống?
5.Dặn dò: 1 phút
* Làm bài tập 1,2 trang 6
* Soạn bài 2 “Nhiệm vụ của sinh học”
* Sưu tầm một số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên.
6. Dự kiến tình huống sư phạm:
* Những vật sống trao đổi với môi trường những gì?
* GV phân tích và diễn giải giúp học sinh nắm kiến thức
7. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Trang 5


Trường THCS Trường Xuân

Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018

Môn : SINH HOC 6

……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….

Tuần 1
Tiết 2:
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi hại của chúng
- Biết được bốn nhóm sinh vật chính:vi khuẩn ,nấm, thực vật, động vật.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học
2.Kĩ năng: Quan sát so sánh
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và môn học.
4. Nội dung tích hợp: Phòng chống thiên tai, biến đổi khí hậu ở hoạt động 2.
II.Phương pháp: Trực quan; Nêu và giải quyết vấn đề; Hợp tác nhóm
III.Phương tiện:
* Giáo viên: - Tranh về cảnh tự nhiên về sự đa dạng của sinh vật
- Phiếu học tập
- Tranh vẽ hình 2.1sgk
* Học sinh: - Xem trước bài mới
- Ảnh cảnh tự nhiên
IV.Tiến trình bài giảng:
1. Mở bài( 8'):
1.1/ Ổn định tổ chức lớp(1’):
1.2/ Kiểm tra bài (6’):
Nêu đặc điểm cơ bản của cơ thể sống? Cho 3 ví dụ về vạt sống và vật không sống
1.3/ Chuyển ý bài mới(1’):
Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Có nhiều loại sinh vật
khác nhau: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm…Vậy sinh học có nhiệm vụ gì? Bài học hôm nay sẽ
trả lời câu hỏi trên
2.Các hoạt động tiến trình bài mới:

TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung tiết dạy
20
Hoạt động 1: Sự đa dạng Mục tiêu: Giới sinh vật đa Tiểu kết 1: Sinh
phút của các sinh vật trong tự dạng, sống nhiều nơi và có vật trong tự nhiên
nhiên
liên quan đến đời sống con - Sinh vật trong tự
- Yêu cầu học sinh làm bài tập người
nhiên rất phong phú
bảng SGK trang 7 theo nhóm - Hoàn thành bảng sau đó cử đại và đa dạng bao gồm
trong 4 phút
diện các nhóm báo cáo, nhận 4 nhóm chính: vi
- Dựa vào bảng trên em có xét, bổ sung
khuẩn, nấm, thực
nhận xét gì về giới sinh vật - Giới sinh vật trong tự nhiên vật, động vật
trong tự nhiên?
rất đa dạng và phong phú
Ví dụ: nơi sống, kích thước và
vai trò của chúng đối với con
người
Trang 6


Trường THCS Trường Xuân

Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018


10
phút

Môn : SINH HOC 6

- Dựa vào bảng trên cho biết - Học sinh xếp các sinh vật có
có thể chia thế giới sinh vật cùng đặc điểm giống nhau vào
thành mấy nhóm?
một nhóm: động vật, thực vật
- Học sinh đọc thông tin SGK
- Riêng còn có loại không phải và quan sát tranh vẽ 2.1 trả lời
thực vật cũng không phải đó là nấm và vi khuẩn
động vật chúng thường có
kích thước nhỏ,
- Sinh vật trong tự nhiên được
thậm chí rất nhỏ, vậy chúng là chia làm 4 nhóm lớn: nấm, vi
gì. Yêu cầu học sinh đọc khuẩn, thực vật, động vật.
thông tin sgk và hình 2.1 để
trả lời câu hỏi
- Vậy sinh vật trong tự nhiên
được chia làm mấy nhóm lớn?
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của Mục tiêu: Hiểu được nhiệm
sinh học
vụ của bộ môn sinh học nói
-Yêu cầu 1 học sinh đọc thông chung và thực vật học nói
tin SGK trang 8 và trả lời câu riêng có liên quan đến đời
hỏi nêu nhiệm vụ của sinh sống con người
học?
- Học sinh đọc thông tin SGK

- Nêu nhiệm vụ của thực vật và trả lời câu hỏi nhiệm vụ của
học?
sinh học

Tiểu kết 2: Nhiệm
vụ của sinh học
Nghiên cứu hình
thái, cấu tạo và đời
sống cũng như của
sinh vật nói chung
và của thực vật nói
riêng để sử dụng
hợp lí, phát triển và
- GV nêu vấn đề: Hiện nay - Học sinh dựa vào thông tin bảo vệ chúng phục
thực vật chúng ta đang dần SGK để trả lời” do con người vụ đời sống con
trở nên cạn kiệt, nguyên nhân khai thác bừa bãi, không giữ người
do đâu? Khi thực vật ít dần sẽ gìn. Dẫn đến thực vật khan
dẫn đến hậu quả gì? Chúng ta hiếm, khí CO2 không được cân
cần phải làm gì để làm giảm bằng sẽ dẫn đễn khí hậu thay
tình trạng đó?
đổi…
Chúng ta càn phải trồng cây
gây rừng, bảo vệ và phát triển
thực vật”
3. Cũng cố( 1’): Yêu cầu HS đọc khung màu hồng.
4. Nhận xét và kiểm tra đánh giá( 5’):
- Sinh vật trong tự nhiên được chia làm mấy nhóm? Kể tên
- Cho biết nhiệm vụ của sinh học?
- Làm bài tập 3 trang 9 SGK.
5. Dặn dò(1’):

- Học bài cũ
- Làm bài tập SGK
- Sưu tầm tranh ảnh về thực vật trong tự nhiên
- Xem lại kiến thức về quang hợp đã học ở lớp 5
6. Dự kiến tình huống sư phạm:
Ngoài những môi trường sống của sinh vật mà chúng ta biết như trên cạn, dưới nước, trên đá,
thì sinh vật còn sống ở đâu nữa. Sao có 1 số sinh vật sống được trên đá
* GV phân tích và diễn giải giúp học sinh nắm kiến thức
Trang 7


Trường THCS Trường Xuân

Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018

Môn : SINH HOC 6

7. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.........................................................................................................................................................

Tuần:2
Tiết: 3
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được đặ điểm chung của thực vật
- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên bảo vệ thực vật

4. Nội dung tích hợp: Biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường ở hoạt động 1
II.Phương pháp: Trực quan; Nêu và giải quyết vấn đề; Thảo luận nhóm.
III.Phương tiện:
- Giáo viên: Tranh ảnh khu vườn cây, sa mạc, ao hồ…Bảng phụ.
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật trên trái đất, xem lại kiến thức về quang hợp
IV.Tiến trình bài giảng:
1. Mở bài( 8'):
1.1/ Ổn định tổ chức lớp(1’):
1.2/ Kiểm tra bài (6’):
- Sinh vật trong tự nhiên được chia làm mấy nhóm, kể tên
- Nêu nhiệm vụ của sinh học
1.3./ Chuyển ý bài mới(1’): Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phi mặc dù vậy
chúng cũng có một số đặc điểm chung vậy đó là những đặc điểm nào bài học hôm nay sẽ trả lời
câu hỏi trên
2. Các hoạt động tiến trình bài mới:
Hoạt động của trò
TG
Hoạt động của thầy
Nội dung tiết

dạy
(20
phút)

Hoạt động 1: Sự đa dạng và
phong phú của thực vật
- Yêu cầu học sinh quan sát
tranh vẽ SGK trang 10
- Các nhóm thảo luận câu hỏi
SGK trong 5 phút


Mục tiêu: Thấy được sự đa Tiểu kết 1: Sự đa
dạng và phong phú của thực dạng và phong
vật
phú của thực vật
- Thực vật sống ở
- Học sinh quan sát tranh vẽ mọi nơi trên trái đất
trang 10 SGK
chúng có rất nhiều
- Thảo luận các câu hỏi SGK dạng khác nhau
sau đó các nhóm báo cáo các - Cơ thể thực vật có
-Giáo viên chốt lại các vấn đề nhóm khác nhận xét bổ sung cấu tạo thích nghi
vừa nêu ra:
về sự đa dạng và phong phú cao với môi trường
• Thực vật sống ở mọi nơi của thực vật: thực vật sống ở sống,

đến
mọi
nơi
trên
trái
đất
chúng

khoảng
30.000
loài.
trên trái đất
nhiều dạng khác nhau thích
• Ở sa mạc thì ít thực vật

• Ở đồng bằng và rừng thì nghi với môi trường sống
thực vật phong phi
• Thực vật sống ở nước thân
Trang 8


Trường THCS Trường Xn

Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018

10
phút

xốp bộ rễ ngắn
- Cho học sinh đọc thơng tin
SGK để biết số lượng lồi thực
vật trên trái đất và ở Việt Nam
.Qua đó giáo dục học sinh bảo
vệ và chăm sóc cây xanh ở
xung quanh
- GV nêu vấn đề: Thực vật ở
nước ta rất đa dạng và phong
phú như vậy, chúng ta cần
phải làm gì để thực vật càng
phát triển hơn để giảm nhẹ tác
động của biến đổi khí hậu,
thiên tai
Hoạt động 2: Đặc điểm

chung của thực vật
- u cầu học sinh làm bài tập
SGK trang1 SGK trong 4 phút
- Giáo viên đưa ra một số hiện
tượng u cầu học sinh nhận
xét về sự hoạt động của sinh
vật từ đó nhận xét phản ứng
của sinh vật với mơi trường
- Giáo viên u cầu học sinh
dựa vào bảng phụ SGK để rút
ra đặc điểm chung của thực vật

Mơn : SINH HOC 6

-Đọc và nhận xét sự đa dạng
và phong phú qua các số liệu
trong phần thơng tin.
-HS: có ý thức bảo vệ, đặc
biệt những lồi thực vật bản
địa, để tăng bể hấp thụ khí
nhà kính, làm giảm nhẹ tác
động của biến đổi khí hậu,
thiên tai.
Tiểu kết 2:
Đặc
điểm
chung
của
thực vật


khả
năng tự tổng
hợp chất hữu

- Phần lớn
không

khả năng di
- Đặc điểm chung của thực chuyển
vật:
- Phản ứng
* Thực vật có khả năng tạo ra chậm
với
chất dinh dưỡng
các kích thích
* Thực vật khơng có khả năng từ bên ngoài
di chuyển
Mục tiêu: Nắm được đặc
điểm chung cơ bản của thực
vật
- Học sinh làm bài tập SGK
và dựa vào để tìm ra đặc điểm
chung của thực vật
- Học sinh đưa ra nhận xét
* Động vật có di chuyển còn
thực vật thì khơng
* Thực vật có tính hướng sáng

3.Cũng cố(1’): u cầu HS đọc khung màu hồng.
4. Nhận xét và kiểm tra đánh giá( 5’):

- Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
- Đặc điểm chung của thực vật là gì?
- Thực vật nước ta rất phong phú nhưng vì sao chúng ta còn cần phải trồng và bảo vệ chúng?
5.Dặn dò(1’):
- Xem trước bài mới;
- Đem 1 số mẫu vật cây dương xỉ, cây rêu, rau bợ, cải……..
- Sưu tầm tranh vẽ một số cây có hoa
6. Dự kiến tình huống sư phạm:
Nhờ đâu mà cây có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ để ni cây
* GV phân tích và diễn giải giúp học sinh nắm kiến thức
7. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.............................................................................................................................................................

Trang 9


Trường THCS Trường Xuân

Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018

Môn : SINH HOC 6

.............................................................................................................................................................

Tuần:2
Tiết: 4
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:

- Phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản
- Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát ,so sánh
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật.
4.Nội dung tích hợp: Bảo vệ môi trường phòng chống thiên tai, biến đổi khí hậu ở HĐ 1
II.Phương pháp: Trực quan; Nêu và giải quyết vấn đề; Hợp tác nhóm.
III.Phương tiện:
- Giáo viên: tranh vẽ phóng to hình 4.1, 4.2 SGK, mẫu vật cây cà chua, đậu có hoa quả hạt.
Mẫu vật cây rau bợ, dương xỉ, rêu
- Học sinh: sưu tầm tranh cây dương xỉ, rau bợ và một số cây có hoa: cải, cà chua
IV.Tiến trình bài giảng:
1. Mở bài( 8'):
1.1/ Ổn định tổ chức lớp(1’):
1.2/ Kiểm tra bài (6’):
- Nêu nhiệm vụ của sinh học
- Nêu đặc điểm chung của thực vật? Trong các đặc điểm trên đặc điểm nào chỉ có ở thực vật?
1.3. / Chuyển ý bài mới(1’):
Thực vật trong tự nhiên rất phong phi và đa dạng nhưng có phải tất cả thực vật đều có hoa?
Bài học hôm nay sẽ trả lại câu hỏi trên
3.Các hoạt động tiến trình bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung tiết dạy
(20
Hoạt động 1:Thực vật có Mục tiêu: Nắm được các cơ Tiểu kết 1: Thực vật
phút) hoa và thực vật không có quan của cây có hoa; phân có hoa và thực vật
hoa
biệt cây có hoa và cây không có hoa
- Yêu cầu học sinh tìm không có hoa

* Thực vật chia 2
hiểu các cơ quan của cây
nhóm:
cải và trả lời câu hỏi:cây - Học sinh quan sát hình 4.1 - Thực vật có hoa: cơ
cải có những loại cơ quan SGK và thông tin để trả lời câu quan sinh sản là hoa,
nào? Tên các bộ phận và hỏi: cây cải có 2 loại cơ quan
quả, hạt.
chức năng của các cơ quan * Cơ quan sinh dưỡng : rễ, Ví dụ: cải, đậu
đó?
thân, lá: chức năng nuôi dưỡng - Thực vật không có
hoa: cơ quan sinh sản
* Cơ quan sinh sản: hoa, quả, không phải là hoa, quả.
hạt: chức năng duy trì và phát Ví dụ : rêu, rau bợ
- Cho các nhóm làm bảng triển nòi giống
* Cơ thể thực vật có
trang 13 SGK trong 4 phút - Các nhóm làm bảng SGK hoa có 2 loại cơ quan:
sau đó các nhóm lên bảng trang 13 trong 4 phút sau đó cử
- Cơ quan sinh
trình bài các nhóm khác đại diện báo cáo nhận xét bổ dưỡng: rễ, thân, lá có
nhận xét bổ sung
sung
chức năng nuôi dưỡng
Trang
10


Trường THCS Trường Xuân

Giáo viên: Trần Văn Cân


Ngày soạn: 02/09/2018

Môn : SINH HOC 6

- Học sinh trả lời:Không phải cây
- Yêu cầu học sinh dựa tất cả thực vật đều có hoa?
- Cơ quan sinh sản :
vào bảng để trả lời yêu cầu
hoa, quả, hạt có chức
của đề bài: Có phải tất cả - Thực vật được chia làm 2 năng sinh sản duy trì và
thực vật đều có hoa?
nhóm: thực vật có hoa và thực phát triển nòi giống
- Như vậy thực vật được vật không có hoa
chia làm mấy nhóm?
- Thực vật có hoa cơ quan sinh
- Yêu cầu học sinh đọc sản là hoa, quả, hạt
thông tin SGK và trả lời Thực vật không có hoa cơ
câu hỏi: thế nào là thực vật quan sinh sản không phải là
có hoa và thực vật không hoa ,quả
có hoa?cho ví dụ
- Cá nhân học sinh hoàn thành
- Cho cá nhân làmbài tập bài tập trang 14 SGK
trang 14 SGK
* Cây cải là cây có hoa
- Giáo viên chốt lại vấn đề * Cây lúa là cây có hoa
vừa nêu ra
* Cây dương xỉ là cây không
có hoa
* Cây xoài là cây có hoa
- GV giúp HS hiểu rõ tính -HS chú ý lắng nghe và xây

da dạng của thực vật về dựng bài, để có ý thức bảo vệ
cấu tạo và chức năng, để và chăm sóc thực vật, giảm
thấy được mối quan hệ lượng khí CO2 trong khí quyển
giữa các cơ quan trong tổ
chức cơ thể, giữa cơ thể
với môi trường, từ đó HS
có ý thức bảo vệ và chăm
sóc thực vật, giảm lượng
khí CO2 trong khí quyển
(10
Hoạt động 2: Cây một Mục tiêu: Phân biệt được Tiểu kết 2: Cây một
phút) năm và cây lâu năm
cây một năm và cây lâu năm năm và cây lâu năm
- Yêu cầu học sinh nêu - Một số ví dụ về cây có hoa: - Cây một năm: sống
một số ví dụ về thực vật lúa, cải, dừa, bưởi, hành, mít... trong vòng một năm. Ví
có hoa
-Những cây có vòng đời kết dụ: cải, bầu bí..
- Dựa vào ví dụ cho biết thúc trong vòng một năm: lúa, - Cây lâu năm: sống
những cây có vòng đời kết cải, hành….
nhiều năm, ra hoa kết
thúc trong vòng một Những cây sống lâu năm ra quả nhiều lần trong đời.
nămvà những cây sống lâu hoa kết quả nhiều lần trong Ví dụ: xoài, cau, nhãn...
năm ra hoa kết quả nhiều đời: dừa, bưởi, mít
lần trong đời?
- Vậy thế nào là cây một - Học sinh tự đưa ra khái niệm
năm và cây lâu năm
theo ý riêng sau đó giáo viên
chỉnh sữa cho hoàn chỉnh
- Cho học sinh tìm một số - Học sinh tự tìm các ví dụ về
ví dụ về cây một năm và cây một năm và cây lâu năm

cây lâu năm
3.Cũng cố(1’): Yêu cầu HS đọc khung màu hồng.
4. Nhận xết và kiểm tra đánh giá( 5’):
Trang
11


Trường THCS Trường Xuân

Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018

Môn : SINH HOC 6

- Dựa vào đặc điểm nào để biết thực vật có hoa hay không có hoa?
- Kể tên một số cây một năm và cây lâu năm?
- Kể tên 5 cây trồng làm lương thực,theo em những cây lương thực thường là cây một năm
hay cây lâu năm?
5.Dặn dò(1’):
- Học bài
- Làm bài tập trang 15 SGK
- Xem trước bài 5: kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
- Chuẩn bị mẫu rêu tường
6. Dự kiến tình huống sư phạm:
Cây sống trôi nổi trên mặt nước như cây bèo, cây lục bình thuộc cây mấy năm?
* GV phân tích và diễn giải giúp học sinh nắm kiến thức
7. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

Trang
12


Trường THCS Trường Xuân

Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018

Môn : SINH HOC 6

Tuần: 3
Tiết: 5

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh nhận biết các bộ phận của kính lúp
- ciết cách sử dụng kính lúp
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành
3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn bảo vệ kính lúp
4.Nội dung tích hợp: không có
II.Phương pháp: Trực quan; Nêu và giải quyết vấn đề; Hợp tác nhóm.
III.Phương tiện:

- Giáo viên: kính lúp, mẫu cây rêu
- Học sinh: mẫu cây rêu
IV.Tiến trình bài giảng:
1. Mở bài( 8’):
1.1/ Ổn định tổ chức lớp(1’):
1.2/ Kiểm tra bài (6’):
- Thực vật được chia làm mấy nhóm? cho 3 ví dụ về cây có hoa và 3 cây không có hoa
- Cơ thể thực vật có hoa có mấy loại cơ quan? Nêu chức năng của chúng?
1.3./ Chuyển ý bài mới(1’):
Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp.Vậy kính lúp và kính hiển vi có
cấu tạo như thế nào và cách sử dụng ra sao bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên
2.Các hoạt động tiến trình bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung tiết dạy
(30
Hoạt động 1: Kính lúp và cách Mục tiêu: Nắm được cấu tạo Tiểu kết 1: Kính
phút) sử dụng
và cách sử dụng kính lúp
lúp và cách sử
- Cho học sinh đọc thông tin - Học sinh đọc thông tin SGK dụng
SGK và phát mẫu kính lúp cho quan sát kính lúp thảo luận chỉ - Kính lúp là loại
các nhóm thảo luận 4 phút:chỉ ra ra các bộ phận kính lúp và kính dùng để quan
cấu tạo và cách sử dụng kính cách sử dụng
sát vật nhỏ không
lúp
nhìn rõ bằng mắt
- Đại diện các nhóm báo cáo các - Đại diện các nhóm báo cáo thường
nhóm khác nhận xét bổ sung

các nhóm khác nhận xét bổ - Cấu tạo:
sung
* Tay cầm
* Cấu tạo: tay cầm, khung, tấm * Khung
kính trong,dầy, lồi 2 mặt
* Tấm kính trong,
* Cách sử dụng: tay trái cầm dầy, 2 mặt lồi
kính lúp để mặt kính sát vật - Cách sử dụng:
mẫu từ từ đưa kính lên cho đến Tay trái cầm kính
- Cho học sinh quan sát cây rêu khi nhìn rõ vật
lúp để mặt kính sát
giáo viên kiểm tra tư thế và cách - Học sinh quan sát cây rêu: vật mẫu từ từ đưa

Trang
13


Trường THCS Trường Xuân

Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018

Môn : SINH HOC 6

sử dụng cũng như hình vẽ của tách riêng 1 cây ra giấy quan kính lên cho đến
học sinh
sát và vẽ
khi nhìn rõ vật


3.Cũng cố(1’): Yêu cầu HS đọc khung màu hồng phần kính lúp.
4. Nhận xét và kiểm tra đánh giá(5’):
- Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp?
- Bộ phận nào của lúp là quan trọng nhất ? Vì sao?
5.Dặn dò(1’):
- Học bài cũ
- Đọc mục em có biết.
- Chuẩn bị phần hai kính hiểm vi
6. Dự kiến tình huống sư phạm:
* Kính lúp làm sao bảo quản hạn chế bị đục vì học sinh quan sát không rõ
* GV phân tích và diễn giải giúp học sinh nắm kiến thức
7. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................


Tuần: 3
Trang
14


Trường THCS Trường Xuân

Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018

Môn : SINH HOC 6

Tiết: 6

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh nhận biết các bộ phận của kính hiển vi
- Biết cách sử dụng kính hiển vi
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành
3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn bảo vệ kính hiển vi
4.Nội dung tích hợp: không có
II.Phương pháp: Trực quan; Nêu và giải quyết vấn đề; Hợp tác nhóm.
III.Phương tiện:
- Giáo viên: kính hiển vi, tiêu bản của tế bào thịt quả cà chua và tế bào vảy hành
- Học sinh: mẫu cây rêu
IV.Tiến trình bài giảng:
1. Mở bài( 8’):
1.1/ Ổn định tổ chức lớp(1’):
1.2/ Kiểm tra bài (6’):

- Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp.
- Bộ phận nào của lúp là quan trọng nhất? Vì sao?
1.3./ Chuyển ý bài mới(1’): Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp
và kính hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi có cấu tạo như thế nào và cách sử dụng ra sao
bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên
2. Các hoạt động tiến trình bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung tiết dạy
(30
Hoạt động 2: Kính hiển vi và Mục tiêu : Nắm được cấu tạo Tiểu kết 2: Kính
phút) cách sử dụng
và cách sử dụng kính hiển vi hiển vi và cách
- Cho học sinh đọc thông tin sgk - Học sinh đọc thông tin,quan sử dụng:
phát mỗi nhóm 1 kính hiển vi sát mẫu vật thảo luận để racác - Kính hiển vi là
thảo luận 4 phút để chỉ ra các bộ bộ phận của kính hiển vi và loại kính dùng để
phận của kính hiển vi và cho xác định bộ phận nào là quan quan sát những vật
biết bộ phận nào của kính hiển trọng nhất ? Vì sao?
nhỏ không nhìn
vi là quan trọng nhất ? Vì sao?
thấy bằng mắt
- Cho các nhóm báo cáo nhận - Các nhóm báo cáo:
thường
xét bổ sung
+ Bàn kính
- Cấu tạo:
+ Thân kính
* Bàn kính
+ Chân kính

* Thân kính
* Ống kính là bộ phận quan * Chân kính
trọng nhấtvì giúp phóng đại vật - Cách sử dụng:
lên rất nhiều lần
+ Đặt và cố định
- Giáo viên làm thao tác sử dụng - Học sinh quan sát các thao tiêu bản trên bàn
kính hiển vi cho cả lớp theo dõi tác sử dụng của giáo viên để kính
từng bước
nêu lên các bước sử dụng
+ Điều chỉnh ánh
- Phát cho mỗi nhóm 1 tiêu bản - Học sinh dựa trên các bước sáng bằng gương
mẫu để các nhóm tập quan sát sử dụng kính để quan sát tiêu phản chiếu
Trang
15


Trường THCS Trường Xuân

Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018

Môn : SINH HOC 6

qua đó giáo viên kiểm tra các bản do giáo viên phát
+ Điều chỉnh hệ
thao tác và tư thế của học sinh
thống ốc cho đến
để chỉnh sửa
khi nhìn rõ vật

- Chỉ cho học sinh cách bảo - Học sinh chú ý cách bảo quản
quản kính lúp và kính hiển vi
- Giáo viên cho học sinh thấy
được tầm quan trọng của kính
lúp và kính hiển vi
3.Cũng cố(1’): Yêu cầu HS đọc phàn kính hiểm vi ở khung màu hồng.
4. Nhận xét và kiểm tra đánh giá( 5’):
- Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi?
- Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất ? Vì sao?
5. Dặn dò(1’):
- Đọc mục em có biết
- Chuẩn bị mẫu hành tây và cà chua.
6. Dự kiến tình huống sư phạm:
* Kính hiển vi bảo quản như thế nào để sử dụng được lâu bền
* GV phân tích và diễn giải giúp học sinh nắm kiến thức
7. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................

Tuần: 4
Tiết: 7
Trang
16



Trường THCS Trường Xuân

Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018

Môn : SINH HOC 6

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Hiểu được bộ phận nào của thực vật cũng đều có cấu tạo bởi tế bào
- Học sinh phải tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật
2.Kỹ năng:
- Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi;
- Tập quan sát được trên kính hiển vi
3.Thái độ: Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ; Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được
4.Nội dung tích hợp: không có
II.Phương pháp: Thực hành; Chia nhóm thảo luận
III.Phương tiện:
- Giáo viên: * Kính hiển vi
* Biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua chín
- Học sinh: * Mẫu vật quả cà chua chín, củ hành tây
* Bút chì ,gom
IV.Tiến trình bài giảng:
1. Mở bài( 8’):
1.1/ Ổn định tổ chức lớp(1’):
1.2/ Kiểm tra bài (6’):
- Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi.
- Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất ? Vì sao?

1.3/ Chuyển ý vào bài mới(1’):
Để biết được các cơ quan của thực vật cấu tạo bằng gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài thực hành
2. Các hoạt động tiến trình bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
(12
Hoạt động 1: Tìm hiểu
yêu Mục tiêu: Nắm được yêu 1.Yêu cầu:
phút) cầu,nội dung thực hành và các cầu, nội dung và chuẩn bị - Biết làm một
dụng cụ thực hành
của tiết thực hành
tiêu bản hiển vi
- Cho học sinh đọc thông tin để nêu
tạm thời tế bào
yêu cầu của tiết thực hành
- Học sinh nêu lên yêu cầu tực vật
- Thông báo nội dung của tiết TH
của tiết thực hành
- Biết sử dụng
- Giới thiệu các dụng cụ thực hành
kính hiển vi
và mâũ vật thực hành
- Học sinh theo dõi giáo - Tập vẽ hình
- Giáo viên tiến hành kiểm tra phần viên giới thiệu
quan sát được
chuẩn bị của học sinh
2.Nội dung thực
- Phát dụng cụ cho học sinh mỗi

hành:
nhóm 1kính hiển vi, 1 khai dụng - Các nhóm báo cáo mẫu - Quan sát tế bào
cụ,1 lọ nước cất, giấy thấm, lam vật mà mình chuẩn bị
biểu bì vảy hành
kính..
- Các nhóm nhận dụng cụ
- Quan sát tế bào
- Yêu cầu các nhóm:
thịt quả cà chua
+ Làm tiêu bản tế bào thực vật
3.Chuẩn bị:
+ Vẽ hình quan sát được
- Dụng cụ: kính
+ Chú ý các nhóm không nói to, - Các nhóm chú ý lắng hiển vi, bản kính,
không được đi lại lộn xộn
nghe các yêu cầu của giáo lá kính, nước cất,
- Giáo viên phân công các nhóm viên
giấy thấm, kim
làm tiêu bản:
nhọn và kim mũi
* Nhóm 1,2,3 làm tiêu bản biểu bì
mác
Trang
17


Trường THCS Trường Xuân

Giáo viên: Trần Văn Cân


Ngày soạn: 02/09/2018

Môn : SINH HOC 6

hành tây
- Mẫu vật: củ
* Nhóm 4, 5, 6 làm tiêu bản thtị quả
hành tây, cà chua
cà chua
- Học sinh theo dõi và làm
theo sự phân công của giáo
viên
(18
Hoạt động 2: Quan sát tế bào biểu Mục tiêu: Làm tiêu bản, Tiểu kết : Quan
phút) bì vẩy hành và tế bào thịt quả cà quan sát và vẽ hình quan sát và vẽ hình tế
chua dưới kính hiển vi rồi vẽ sát được
bào biểu bì vảy
hình:
hành và tế bào thịt
- Yêu cầu các nhóm đọc cách tiến - Các nhóm làm theo yêu quả cà chua dưới
hành và tiến hành làm tiêu bản sau cầu của giáo viên
kính hiển vi
đó quan sát trên kính hiển vi
- Giáo viên xem chỉ dẫn,giải đáp
thắc mắc cho học sinh
- Học sinh nêu lên các thắc
- Cho các nhóm quan sát tiêu bản mắc của mình
dưới kính hiển vi vẽ hình sau đó trao - Học sinh quan sát vẽ hình
đổi tiêu bản
trao đổi tiêu bản

3.Cũng cố(1’): Yêu cầu HS đọc khung màu hồng.
4. Nhận xết và kiểm tra đánh giá(5’):
- Cho các nhóm tự nhận xét
- Giáo viên đánh giá chung ý thức ,kết quả của các nhóm
- Yêu cầu các nhóm làm vệ sinh và lau rữa các dụng cụ
5. Dặn dò( 1’):
- Chuẩn bị bài mới
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các loại tế bào thực vật và kích thước của chúng
6. Dự kiến tình huống sư phạm:
* HS bóc vảy hành khó khan, làm sao để bóc dễ dàng để nhìn thấy rõ cấu tạo tế bào
* GV phân tích và diễn giải giúp học sinh nắm kiến thức
7. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….

Tuần: 4
Tiết: 8

Trang
18


Trường THCS Trường Xuân

Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018


Môn : SINH HOC 6

I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Học sinh xác dịnh được:
* C ác cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bàng tế bào
* Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào
* Khái niệm về mô
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ
- Nhận biết kiến thức
3.Thái độ: Yêu thích khám phá thiên nhiên.
4.Nội dung tích hợp: không có
II.Phương pháp: Trực quan; Nêu và giải quyết vấn đề; Hợp tác nhóm.
III.Phương tiện:
- Giáo viên: tranh phóng to hình 7.1, 7.2, 7.3,7.4, 7.5, tranh tế bào thực vật;
- Học sinh: sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật
IV.Tiến trình bài giảng:
1. Mở bài( 8’):
1.1/ Ổn định tổ chức lớp(1’):
1.2/ Kiểm tra bài (6’):
- Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi.
- Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất ? Vì sao?
Trong cấu tạo của tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua có điểm gì giống nhau? nhận
xét hình dạng của tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua
1.3/ Chuyển ý vào bài mới(1’):
Như vậy có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống như tế bào biểu bì vảy
hành không, bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên
2.Các hoạt động tiến trình bài mới:
TG

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung tiết dạy
9
Hoạt động 1: Hình dạng và Mục tiêu: Nắm được cơ thể thực Tiểu kết 1: Hình
phút kích thước của tế bào
vật được cấu tạo bằng tế bào,tế dạng và kích
- Treo hình 7.1,7.2,7.3 sgk bào có hình dạng và kích thước thước của tế bào
cho học sinh nghiên cứu và khác nhau
- Các cơ quan của
trả lời câu hỏi:
- Học sinh quan sát hình 7.1, 7.2, thực vật đều được
* Tìm điểm giống nhau cơ 7.3 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi cấu tạo bằng tế
bản trong cấu tạo rễ, thân, lá? * Điểm giống nhau cơ bản trong bào
Gợi ý có nhiều ô nhỏ, mỗi ô cấu tạo của rễ, thân lá, là được cấu - Hình dạng và
nhỏ đó là 1 tế bào
tạo từ nhiều tế bào
kích thước của tế
* Nhận xét hình dạng của tế
bào thực vật khác
bào thực vật
* Tế bào thực vật có nhiều hình nhau
các nhóm thảo luận trong 3 dạng khác nhau
phút
- Nhận xét hình dạng của các
tế bào trong cùng 1 cơ quan? - Trong cùng 1 cơ quan tế bào có
- Cho học sinh đọc thông tin hình dạng giống nhau giống nhau
SGK và nhận xét về kích
thước


Trang
19


Trường THCS Trường Xuân

Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018

13
Hoạt động 2: Cấu tạo tế
phút bào
- Cho học sinh đọc thông tin
SGK
- Treo tranh câm cấu tạo tế
bào thực vật
- Yêu cầu 1 học sinh chỉ trên
tranh vẽ các bộ phận cấu tạo
nên tế bào thực vật

8
phút

- Cho 1 vài học sinh gắn các
thông tin ghi sẵn trên hình
-Nhận xét màu sắc của lục
lạp? Và giải thích tại sao lá
cây lại có màu xanh
- Giáo viên nhấn mạnh mặc

dù tế bào có hình dạng và
kích thước khác nhau nhưng
trong cấu tạo giống nhau :
vách tế bào, màng sinh chất,
chất tế bào, nhân
Hoạt động 3: MÔ
- Giáo viên treo hình 7.5 cho
học sinh quan sát và nhận xét
hình dạng và cấu tạo của các
tế bào trong cùng 1 mô và
các tế bào giữa các mô khác
nhau
- Định nghĩa mô là gì?

Môn : SINH HOC 6

Mục tiêu: Mặc dù tế bào có hình
dạng và kích thước khác nhau
nhưng chúng đều được cấu tạo
gồm vách tế bào, màng sinh
chất, chất tế bào, nhân
- Học sinh đọc thông tin SGK

Tiểu kết 2: Cấu
tạo tế bào
Tế bào được cấu
tạo gồm: vách tế
bào, màng sinh
chất, chất tế bào,
nhân và một số

- Quan sát tranh vẽ kết hợp thông thành phần khác
tin SGK
không bào, lục lạp
- Học sinh chỉ trên tranh vẽ các bộ
phận cấu tạo tế bào thực vật và nêu
chức năng của từng phần
- Học sinhgắn các thông tin ghi
sẵn lên tranh vẽ cho thích hợp
- Lục lạp có màu xanh, vậy lá cây
có màu xanh là do có chứa nhiều
lục lạp
- Học sinh theo dõi giáo viên chốt
lại

Mục tiêu: Xác định cấu tạo và
chức năng của mô
- Học sinh quan sát tranh vẽ và
nhận xét các tế bào trng cùng 1 mô
thì giống nhau, các mô khác nhau
thì tế bào khác nhau

Tiểu kết 3:
Mô là nhóm tế
bào có hình dạng
và cấu tạo giống
nhau cùng thực
hiện một chức
năng riêng
- Mô là nhóm tế bào có hình dạng Ví dụ: mô biểu bì,
và cấu tạo giống nhau

mô cơ …
- Các tế bào của cùng 1 mô thì
chức năng giống nhau, các tế bào
của các mô khác nhau thì chức
năng khác nhau

3.Cũng cố(1’): Yêu cầu HS đọc phần thông tin ở khung màu hồng.
4. Nhận xét và kiểm tra đánh giá(5’):
Hãy chọn từ thích hợp trong các từ: vách tế bào, tế bào, lục lạp, không bào diền vào chỗ trống
câu sau:
Các cơ quan của thực vật như rễ thân lá quả đều có cấu tạo bởi các ..........(1)........Hình dạng,
kích tước của các tế bào khác nhau, nhưng chúng đều có các thành phần chính là........(2)............,
màng sinh chất, chất tế bào, nhân. Ngoài ra, tế bào còn có............(3)......... chứa dịch bào. Trong
chất tế bào thực vật còn có............(4)..........có vai trò trong quang hợp
5.Dặn dò(1’):
- Học bài cũ
- Đọc mục em có biết
Trang
20


Trường THCS Trường Xuân

Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018

Môn : SINH HOC 6

- Xem lại trao đổi chất ở cây xanh

6. Dự kiến tình huống sư phạm:
Ngoài 3 loại mô thường gặp thì còn có mô nào khác không?
* GV phân tích và diễn giải giúp học sinh nắm kiến thức
7. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

Tuần: 5
Tiết: 9
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Trang
21


Trường THCS Trường Xuân

Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018


Môn : SINH HOC 6

- Biết được tế bào lớn lên và phân chia như thế nào
- Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào. Ở thực vật chỉ có những tế bào mô
phân sinh mới có khả năng phân chia
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát vẽ hình tìm tòi kiến thức
3.Thái độ: Yêu thiên nhiên chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
4.Nội dung tích hợp: không có
II.Phương pháp: Trực quan; Nêu và giải quyết vấn đề; Hợp tác nhóm.
III.Phương tiện :
- Giáo viên: tranh hình 8.1, 8.2 SGK(Tranh sơ đồ lớn lên của tế bào, sơ đồ phân chia tế bào)
- Học sinh: xem lại khái niệm trao đổi chất ở cây
IV.Tiến trình bài giảng:
1. Mở bài( 8’):
1.1/ Ổn định tổ chức lớp(1’):
1.2/ Kiểm tra bài (6’):
Nêu các thành phần cấu tạo tế bào thực vật. Mô là gì? Cho ví dụ
1.3/ Chuyển ý vào bài mới(1’):
Tế bào thực vật cũng là 1 cơ thể sống điển hình cũng lớn lên cũng sinh sản. Vậy sự lớn lên và
sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật,bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó
3.Các hoạt động tiến trình bài mới :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
(12
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn Mục tiêu :Thấy được tế bào Tiểu kết 1: Sự
phút) lên của tế bào
lớn lên nhờ quá trình trao đổi lớn lên của tế

chất
bào
- Cho học sinh đọc thông tin - Học sinh đọc thông tin sgk
Tế bào non kích
sách giáo khoa
thước nhỏ nhờ
- Treo hình 8.1 sự lớn lên của tế - Học sinh quan sát tranh vẽ thảo quá trình trao
bào thực vật cho học sinh quan luận nhóm trả lời câu hỏi, báo đổi chất tế bào
sát thảo luận nhóm 3 phút trả cáo các nhóm khác nhận xét bổ lớn dần lên đến
lời câu hỏi:
sung
1 kích thước
+ Tế bào lớn lên như thế nào?
+ Tế bào tăng kích thước(vách tế nhất định tế bào
+ Nhờ đâu tế bào lớn lên được
bào và màng sinh chất lớn lên, trưởng thành
- Giáo viên chốt lại vấn đề vừa chất tế bào nhiều lên,không bào
nêu ra
to ra)
- Tế bào trưởng thành không lớn + Nhờ quá trình trao đổi chất tế
lên được nữa mà có khả năng bào lớn dần lên
sinh sản, vậy chúng sinh sản
như thế nào sau đây chúng ta
cùng tìm hiểu tiếp sau đây
(18
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự Mục tiêu: Thấy được tế bào Tiểu kết 2: Sự
phút) phân chia của tế bào
lớn lên nhờ trao đổi chất
phân chia của
- Cho học sinh đọc thông tin - Học sinh đọc thông tin sgk

tế bào
SGK trang 28
- Tế bào khi
- Treo hình vẽ sơ đồ sự phân - Học sinh quan sát tranh vẽsơ trưởng thành sẽ
chia tế bào
đồ sự phân chia phân chia tế bào phân chia thành
- Học sinh theo dõi giáo viên 2 tế bào con gọi
- Giáo viên viết sơ đồ trình bài trình bài
là sự phân bào

Trang
22


Trường THCS Trường Xuân

Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018

Môn : SINH HOC 6

mối quan hệ giữa sự lớn lên và
phân chia của tế bào
Tế bào non lớn lên tế bào
trưởng thành phân chia 2 tế
bào non mới
- Các nhóm thảo luận 4 phút sau
- Cho các nhóm thảo luận 4 đó đại diện các nhóm báo cáo
phút:

nhận xét bổ
+ Hình thành 2 nhân,chất tế bào
+ Tế bào phân chia như thế nào? phân chia,vách tế bào hình thành
ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào
con mới
+ Các tế bào ở bộ phận nào có + Các tế bào ở mô phân sinh có
khả năng được phân chia?
khả năng phân chia
+ Các cơ quan của thực vật như +Nhờ sự phân chia và lớn lên
rễ, thân, lá... lớn lên bằng cách của tế bào
nào?
- Ý nghĩa của sự lớn lên và phân - Giúp cây sinh trưởng và phát
chia tế bào?
triển

- Qúa trình phân
bào: đầu tiên
hình thành 2
nhân, sau đó
chất tế bào phân
chia, vách tế
bào hình thành
ngăn đôi tế bào
cũ thành 2 tế
bào con
- Các tế bào ở
mô phân sinh có
khả năng phân
chia
- Tế bào lớn lên

và phân chia
giúp cây sinh
trưởng và phát
triển

3.Cũng cố(1’): Yêu cầu HS đọc khung màu hồng SGK
4. Nhận xét và kiểm tra đánh giá(5’):
Đánh dấu chéo vào câu trả lời đúng trong các câu sau:
1.Các tế bào nào có khả năng phân chia:
a.Mô che trở
b.Mô nâng đỡ
c.Mô phân sinh
d.Mô mềm
2.Tế bào nào có khả năng phân chia
a.Tế bào non
b.Tế bào già
c.Tế bào trưởng thành
5.Dặn dò(1’):
- Học bài và làm bài tập SGK
- Chuẩn bị một số cây có rễ rữa sạch như: cây nhãn, cây me, cây lúa, cây chanh, cây cỏ...
6.Dự kiến tình huống sư phạm:
* Những mô khác có khả năng lớn lên và phân chia không
* GV phân tích và diễn giải giúp học sinh nắm kiến thức
7. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

Tuần: 5

Tiết:10
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm
Trang
23


Trường THCS Trường Xuân

Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018

Môn : SINH HOC 6

-Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ
2.Kỹ năng: Quan sát; Phân biệt; So sánh ….
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
4. Nội dung tích hợp: Bảo vệ cây xanh, phòng chống thiên tai, biến đổi khí hậu ở HĐ 1
II.Phương pháp: Trực quan; Nêu và giải quyết vấn đề; Hợp tác nhóm.
III. Phương tiện:
- Giáo viên:* M ẫu vật cây nhãn, cây hành, cây lúa
* Tranh phóng to hình:9.1,9.2,9.3 SGK
- Học sinh: Mẫu vật cây mít, cây nhãn, cây lúa
IV.Tiến trình bài giảng:
1. Mở bài( 8’):
1.1/ Ổn định tổ chức lớp(1’):
1.2/ Kiểm tra bài (6’):
- Nêu quá trình lớn lên và phân chia tế bàò?

- Nêu ý nghĩa của quá trình đó?
1.3/ Chuyển ý vào bài mới(1’):
Chúng ta biết rễ hút nước và muối khoáng hoà tan.Vậy có mấy loại rễ, rễ có mấy miền và chúng
có chức năng gì. Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên
2.Các hoạt động tiến tình bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung tiết dạy
15
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại Mục tiêu: Nắm được 2 Tiểu kết1: Các loại
phút các loại rễ và phân biệt chúng:
loại rễ chính:
rễ:
- Cho các nhóm mang mẫu vật đặt - Các nhóm tập trung mẫu Có 2 loại rễ chính:
chung lại với nhau
vật
rễ cọc và rễ chùm
- Phát phiếu học tập
- Nhận phiếu học tập và - Rễ cọc gồm các rễ
thảo luận nhóm
cái và các rễ con.
BT Nhóm
A B
Ví dụ: ổi, xoài, mít..
1
Tên cây
- Rễ chùm: gồm
2
Đặc điểm chung

nhiều rễ con bằng
của rễ
nhau mọc từ gốc
3
Đặt tên rễ
- Các nhóm thảo luận trong thân.
- Cho các nhóm thảo luận 3 phút
3 phút
Ví dụ :lúa ,ngô...
- Cử đại diện các nhóm
- Các nhóm báo cáo
báo cáo các nhóm khác
nhận xét bổ sung
- Cho học sinh làm bài tập trang - Học sinh trả lời:
* Rễ cọc: Bưởi, cải, hồng
29 SGK
xiêm
* Rễ chùm:hành, lúa
- Cho học sinh tìm một số ví dụ về - Học sinh tự tìm ví dụ
rễ cọc và rễ chùm
- GV: bất kì thực vật nào cũng cần -HS liên hệ đời sống để trả
bộ phận rễ để tồn tại, nhưng nếu lời HS khác nhận xét và bổ
rễ bị tổn thương hay bị mất đi thì sung
-HS phải biết bảo vệ các
sẽ dẫn đến hậu quả gì?
Chúng ta cần phải làm gì để thực loại rễ

Trang
24



Trường THCS Trường Xuân

Giáo viên: Trần Văn Cân

Ngày soạn: 02/09/2018

Môn : SINH HOC 6

vật phát triển và không bị tổn hại
bộ rễ.
( 15 Hoạt động 2: Tìm hiểu các miền
phút) của rễ
- Giáo viên treo tranh câm các
miền của rễ và các thông tin ghi
sẵn cho học sinh lên xác định các
miền của rễ
- Nhìn trên tranh vẽ cho biết rễ có
mấy miền? Kể tên
- Giáo viên phát các miếng bìa có
ghi sẵn chức năng của các miền
cho học sinh gắn lên tranh vẽ

Mục tiêu: Xác định các Tiểu kết 2: Các
miền của rễ và chức năng miền của rễ
- Học sinh quan sát tranh Miền
trưởng
vẽ và gắn các thông tin xác thành: dẫn truyền
định các miền của rễ
- Miền hút : hấp thụ

- Học sinh nhìn lên tranh nước

muối
vẽ trả lời
khoáng
- Học sinh gắn các chức - Miền sinh trưởng:
năng phù hợp với các miền làm cho rễ dài ra
rồi sau đó gọi 1 vài em - Miền chóp rễ: che
nhận xét bổ sung
trở cho đầu rễ
- Học sinh vận dụng kiến
- Giáo viên chốt lại bằng cách thức vừa thu được để trả
cho học sinh trả lời câu hỏi
lời
* Rễ có mấy miền?
* Nêu chức năng của từng miền?
3. Củng cố(1’): Yêu cầu HS đọc khung màu hồng SGK.
4. Nhận xét và kiểm tra đánh giá(5’):
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Trong những nhóm cây sau đây những nhóm cây nào gồm toàn cây có rễ cọc
a.Xoài, ớt, đậu, hoa hồng
c.Táo, mít, su hào, ổi
b.Bưởi, cà chua, hành, cải
d.Dừa,hành, lúa, ngô
5.Dặn dò(1’):
- Đọc mục em có biết
- Trả lời câu hỏi sách giáo khoa
- Xem trước bài cấu tạo miền hút của rễ.
6. Dự kiến tình huống sư phạm:
* Những cây khi nhổ đi trồng nơi khác tại sao có một số cây bị chết, 1 số cây sống được.

* GV phân tích và diễn giải giúp học sinh nắm kiến thức
7. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

Tuần:6
Tiết: 11
I.Mục tiêu:

Trang
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×