ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài: KHẢO SÁT HỆ THỐNG TĂNG ÁP ĐỘNG CƠ
4DX22-110
SVTH
Lớp
GVHD
GVD
: Hồ Đăng Hùng
: 05C4B
: PGS.TS. Trần Thanh Hải Tùng
: TS. Phùng Xuân Thọ
Đà Nẵng, 2010
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
1. Mục đích và ý nghĩa đề tài
2. Giới thiệu chung về động cơ tăng áp
3. Giới thiệu chung về động cơ 4DX22-110
4. Khảo sát hệ thống tăng áp trên động cơ
4DX22-110
5. Tính toán kiểm nghiệm bộ Turbo JP60C
6. Những hư hỏng và biện pháp khắc phục
7. Kết luận
1. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
* Mục đích kinh tế.
- Giảm thể tích tổng thể của động cơ trên 1 đơn vị công
suất.
- Giảm trọng lượng riêng của toàn bộ động cơ ứng với 1 đơn
vị công suất.
- Giảm giá thành sản xuất ứng với một đơn vị công suất.
* Ý nghĩa về mặc kỹ thuật.
- Tăng công suất cho động cơ.
- Tăng hiệu suất có ích của động cơ do đó giảm suất tiêu hao
nhiên liệu.
- Giảm mức độ gây ồn của động cơ.
* Ý nghĩa về mặc xã hội.
- Giảm lượng khí thải độc hại hạn chế mức độ gây ô nhiễm
môi trường
2. GIỚI THIỆU VỀ ĐỘNG CƠ TĂNG ÁP
TĂNG ÁP
CÓ MÁY NÉN
DẪN
ĐỘNG
CƠ
GIỚI
CÓ
LIÊN
HỆ
CƠ
KHÍ
DẪN
ĐỘNG
TUABIN
KHÍ
CHỈ
LIÊN
HỆ
KHÍ
THỂ
CÓ
LIÊN
HỆ
THUỶ
LỰC
KHÔNG CÓ MÁY NÉN
DAO
ĐỘNG
VÀ
CỘNG
HƯỞNG
DẪN
ĐỘNG
HỖN
HỢP
MẮC
SONG
SONG
MẮC
NỐI
TIẾP
SÓNG
ÁP
SUẤT
TỐC
ĐỘ
SƠ ĐỒ TĂNG ÁP CÓ MÁY NÉN
7
7
PT
PK
PT
PK
1
4
5
6
PT'
P0
1
Liên hệ cơ khí
PK
8
5
2
PT'
P0
6
PT
1
5
9 PT' P0,T0
Liên hệ khí thể
Liên hệ thủy lực
Sơ đồ nguyên lý tăng áp bằng tuabin
P0,T0
PT
PT'
PK
1
2
3
1
2
P0
Không tận dụng năng
lượng khí xả
PT
PK
P0
5 6
PT'
4
1
PK
5
7
PT
2
PT'
4
6
PK
7
P0,T0
Ghép nối
Ghép nối
lượng khí xả
tiếp thuận
tiếp nghịch
PT'
4
1
Có tận dụng năng
Sơ đồ nguyên lý tăng áp
truyền động bằng cơ khí
PT
2
1
7
5
7
PK
6
P0,T0
2
P0,T0
Ghép
song song
Sơ đồ nguyên lý tăng áp hỗn hợp
10
SƠ ĐỒ TĂNG ÁP KHÔNG CÓ MÁY NÉN
13
13
12
14
12
11
11
Sơ đồ nguyên lý tăng áp dao động và cộng hưởng
u
VII
1
F
VI
D
17
16
V
IV
2
18
III
G
C
II
I
A
1
B
19
15
Sơ đồ tăng áp bằng sóng khí
E
Đồ thị khai triển quá trình sóng áp suất
trong bộ tăng áp bằng sóng khí đơn giản
Sơ đồ nguyên lý tăng áp bằng sóng áp suất
3. GIỚI THIỆU VỀ ĐỘNG CƠ 4DX22-110
HÌNH MÔ PHỎNG ĐỘNG CƠ 4DX22-110
MẶT CẮT CỦA ĐỘNG CƠ 4DX22-110
MẶT CẮT NGANG ĐỘNG CƠ 4DX22-110
CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ 4DX22-110
Công suất
81
Tỷ số nén
17
Số xilanh
4
Thứ tự làm việc
[KW]
1-3-4-2
Đường kính xilanh
102
[mm]
Hành trình piston
118
[mm]
324/3200
[N.m]
220
[g/KW.h]
Dung tích xylanh
3,855
[lít]
Tiêu chuẩn khí xả
EURO II
Mômen cực đại/Số vòng quay định
mức
Suất tiêu hao nhiên liệu
4. KHẢO SÁT HỆ THỐNG TĂNG ÁP TRÊN ĐỘNG CƠ 4DX22110
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TĂNG ÁP TRÊN ĐỘNG CƠ 4DX22-110
KẾT CẤU CỤM TUABIN – MÁY NÉN
CẤU TẠO CÁC CHI TIẾT CỦA TUABIN
Vành miệng phun
Bánh công tác
Vỏ TB
Trục quay
CẤU TẠO CÁC CHI TIẾT CỦA MÁY NÉN
+ Vỏ xoắn ốc
+ Đường ống vào
+ Ống tăng áp
+ Bánh công tác
KẾT CẤU BẦU ÁP SUẤT
Sơ đồ kết cấu van xả
Kết cấu bầu áp suất
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ KÉT LÀM MÁT KHÍ NẠP
TRÊN ĐỘNG CƠ
Kết cấu kết làm mát
5. TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM BỘ TURBO JP60C
THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA CỤM TURBO JP60C
Số hiệu turbo
Đường kính ngoài bánh công tác
JP60C
63
[mm]
0,01-0,18
[kg/s]
Áp suất không khí sau máy nén
2,5
[kg/cm2]
Nhiệt độ khí xả vào tuabin
650
[0C]
196-392
[kPa]
50-80
[0C]
150000
[Vòng/phút]
Lưu lượng khối lượng của máy nén
Áp suất dầu bôi trơn ổ trược trục tuabinmáy nén
Nhiệt độ dầu bôi trơn
Tốc độ quay cực đại trục tuabin-máy nén
BẢNG CÁC THÔNG SỐ CHỌN
Thông số
Ký
hiệu
Nhiệt độ khí tăng áp
TK
Áp suất tăng áp
Đơn vị
Khoảng
thường gặp
Giá trị
chọn
K
298
PK
MN/m2
0,17
Áp suất trên đường thải
Pth
MN/m2
Áp suất môi trường ngoài
P0
MN/m2
Nhiệt độ môi trường
T0
Hệ số dư lượng không khí
α
Áp suất khí sót
Pr
Nhiệt độ khí sót
Tr
Áp suất cuối qúa trình nạp
Pa
Hệ số quét khí
φk
0
(1,02÷1,04)P0
1,04.P0
0,1
298
1,5÷1,8
1,7
MN/m2
>Pth
0,118
K
(700÷900)0K
700
MN/m2
(0,8÷0,9)Pk
0,85.Pk
≥1
1,05
0
TNH TON CC THễNG S CA MY NẫN
S TNH TON MY NẫN TNG P
5(c)
5(c)
4
3
4
4 b1
2
1
a
2
3 b2
2
b3
3
T0
P0
1
T2
T1
T3
T4=TK
P3
P4=PK
P2
P
1
C2
C1
C
3
C0
2
3
K
Vaỡo voớ
xoừ
n ọỳ
c
Ra khoới
maùy neùn
1
Vaỡo
baùnh caùnh
Vaỡo ọỳ
ng
giaớm tọỳ
c
B
Vaỡo
maùy neùn
a
D3
D4
D2
D0
D1m
D1
0
C4=CK
BẢNG THÔNG SỐ TÍNH TOÁN MÁY NÉN
Đường kính trong của miệng vào bánh công tác: D0
9,25[mm]
Đường kính ngoài của miệng vào bánh công tác: D1
37 [mm]
Đường kính trung bình của miệng vào bánh công tác:
D1m
27 [mm]
Đường kính ngoài của miệng ra bánh công tác: D2
63 [mm]
Đường kính trong vành tăng áp: D3
88 [mm]
Chiều rộng miệng ra của bánh công tác: b2
6 [mm]
Chiều rộng miệng vào của vành tăng áp: b3
9,6 [mm]
Mức độ tăng áp suất trong máy nén : πk
2,092
Hiệu suất của máy nén: ηk
0,862
Công suất dẫn động máy nén: NK
13,97 [KW]
TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CỦA TUABIN
SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN TUABIN TĂNG ÁP
I
II
bn
0
∆r
0
IV
III
n
b1
1
1
n
D2m
D1
D01
D02
D2
2
D0
2
C1
α1
u1
β1
W1
C2
ω
α2
u2
β2
W2
BẢNG THÔNG SỐ TÍNH TOÁN TUABIN
Lưu lượng khí qua tuabin: GT
Góc mà dòng khí ra khỏi miệng phun: α1
0,153 [kg/s]
22 [độ]
Góc vào của dòng ở cánh của bánh công tác: β1
77 010’ [độ]
Góc ra của khí từ bánh công tác: α2
38 056’ [độ]
Góc ra của dòng khí từ bánh công tác trong chuyển
động tương đối: β2
22 057’ [độ]
Hiệu suất có ích của tuabin: ηT
0,725
Công suất có ích của tuabin: NT
13,084 [KW]
∆N
6,3%
6. NHỮNG NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG VÀ BIỆN PHÁP KHẮC
PHỤC
BIỂU
HIỆN
NGUYÊN NHÂN
BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
Động cơ
khó tăng
tốc, giảm
công suất
hoặc tiêu
hao nhiên
liệu nhiều
- Do áp suất tăng áp quá
thấp.
- Tắc hệ thống nạp khí.
- Rò rĩ trong hệ thống
nạp khí.
- Tắc hệ thống thải.
- Sai lệch điều kiện vận
hành của TB-MN.
- Dùng đồng hồ đo áp suất khí tăng áp.
- Kiểm tra hệ thống nạp khí.
- Kiểm tra hệ thống thải khí.
- Kiểm tra sự vận hành của cánh máy
nén.
Có tiếng
ồn bất
thường
- Có hiện tượng cộng
hưởng của các chi tiết
lắp ghép với cụm TBMN hoặc với bản thân
cụm TB-MN.
- Kiểm tra các bulông lắp ghép của
cụm TB-MN
- Kiểm tra sự biến dạng của ống xả.
- Kiểm tra các khe hở dọc trục và khe
hở hướng tâm của cánh máy nén (0,18
Tiêu hao
nhiên liệu
lớn và có
khói xanh
- Ống xả bị rò hoặc rung
động do nới lỏng các
bulông cố định.
- Sai lệch điều kiện vận
hành của TB-MN.
mm), kiểm tra trục TB-MN cũng như
kiểm tra các ổ đỡ.
- Kiểm tra xem có vật lạ rơi vào hệ
thống không.
- Do hư hỏng các đầu
nối với cụm TB-MN
hoặc do mòn bạc lắp
trên trục cụm TB-MN.
- Kiểm tra sự thất thoát dầu của hệ
thống thải: tháo ống nối đầu vào của
TB xem có sự tích tụ mụi than trên
cánh TB. Sự tích tụ mụi than ở đây là
do cháy dầu gây ra.
- Kiểm tra sự rò rỉ dầu của hệ thống
nạp: kiểm tra các khe hở dọc trục và
khe hở kính của cánh máy nén, kiểm
tra sự có mặt của dầu bôi trơn trong
ống hút của máy nén.
7. KẾT LUẬN
• Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu để thực
hiện hiện đồ án , em thấy hệ thống tăng áp trên
động cơ 4DX22-110 phù hợp với những tính
năng ngày nay
• Thông qua đề tài đã giúp em nâng cao được kiến
thức chuyên ngành động cơ .
• Tìm hiểu sâu sắc hơn về các hệ thống tăng áp
của động cơ đốt trong. Đặc biệt là hệ thống tăng
áp trên động cơ 4DX22-110