ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ MẠCH GIAO TIẾP GIỮA ECU VÀ
VI ĐIỀU KHIỂN ĐỂ HIỂN THỊ LỖI ĐỘNG CƠ
Giáo viên hướng dẫn : Phạm Quốc Thái
Sinh viên thực hiện : Lê Anh Nhật
Lớp
: 02C4
MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI
- Thiết kế một thiết bị hiển thị lỗi động cơ thay vì
phải đọc mã lỗi, tra bảng mã lỗi, tạo điều kiện thuận lợi
hơn cho người kỹ thuật viên.
- Thiết kế một thiết bị có tính năng tương tự như
thiết bị chẩn đoán sẵn có trên thị trường nhưng giá thành
thấp hơn.
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
GIỚI THIỆU VỀ LINH KIỆN THIẾT KẾ BỘ GIAO TIẾP
KHẢO SÁT HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ
TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG TỰ CHẨN ĐOÁN
THIẾT KẾ MẠCH GIAO TIẾP
LẬP TRÌNH VI ĐIỀU KHIỂN
GIỚI THIỆU VỀ LINH KIỆN THIẾT KẾ BỘ
GIAO TIẾP
- Giới thiệu vi điều khiển P89V51RD2:
P89V51RD2 là bộ vi điều khiển mạnh trong họ 8051 do
hãng Philips sản xuất. Với dung lượng bộ nhớ lớn (64Kbyte Flash
và 1Kbyte RAM), tích hợp dãi đếm lập trình được PCA, chức
năng Watchdog chống treo vi điều khiển,độ ổn định cao, tin cậy...
- Bộ ADC 0809:
Bộ ADC 0809 là một linh kiện CMOS tích hợp với một bộ
chuyển đổi từ tương tự sang số 8 bit, bộ chọn 8 kênh và một bộ
logic điều khiển tương thích. Bộ chuyển đổi ADC 8 bit này dùng
phương pháp chuyển đổi xấp xỉ liên tiếp.
- LCD 16x2:
LCD có 14 chân và 2 chân AK
- 8 chân dữ liệu D0 - D7
- 3 chân điều khiển E, RS, R/W
- 3 chân nguồn Vss, Vdd, Vo
KHO ST H THNG IU KHIN
NG C
CAẽC CAM BI
N ệ
U VAèO
BĩXặLY ẽ
CAẽC CAM BI
N ệ
U RA
CAM BI
N AẽP SU
T KHấNA
P
Iệ
U KHIỉ
N CAẽC KIM PHUN
CAM BI
N VậTRấXY LANH
CAM BI
N T
C ĩĩ
NG C
CAM BI
N NHI
T ĩĩ
NG C
CAM BI
N NHI
T ĩKHấNA
P
CAM BI
N XY
ECU ĩ
NG C
CAM BI
N VậTRấBặẽM GA
Iệ
U KHIỉ
N AẽNH LặA
Iệ
U KHIỉ
N Cệ
M CHặèNG
Iệ
U KHIỉ
N BM NHIN LI
U
CHỉ
N OAẽN
TấN HI
U KHI ĩ
NG
ế
C QUI
CAẽC TấN HI
U TAI
S ụ khụi hờ thụng iờu khiờn ụng c
Cọng từ
c khồới
õọỹ
ng trung gian
Caớm bióỳ
n tọỳ
c õọỹ
Ro le õeỡn hỏỷ
u
Baớng õọử
ng họử
Ro le bọỹsỏỳ
y kờnh
Khoùa õióỷ
n
Giừ
c kióứ
m tra
eỡn ''CHECK
ENGINE"
Ro le hồớmaỷ
ch
Bồm nhión lióỷ
u
khuyóỳ
ch õaỷ
i õióử
u
hoỡa
Bỗnh xng
ECU õọỹ
ng cồ
ế
c qui
Caớm bióỳ
n aùp suỏỳ
t
õổồỡng ọỳ
ng naỷ
p
Caớm bióỳ
n nhióỷ
t
õọỹkhờnaỷ
p
Van ISC
Bọỹchia õióỷ
n vaỡ
IC õaùnh lổớa
Bióỳ
n trồớ
Bọỹõióử
u aùp
Voỡi phun
Caớm bióỳ
n vở
trờbổồùm ga
Caớm bióỳ
n
kờch nọứ
Caớm bióỳ
n ọ xy
Caớm bióỳ
n nhióỷ
t
õọỹnổồùc
Các tín hiệu đầu vào
-
Cảm biến vị trí bướm ga
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát
Cảm biến nhiệt độ khí nạp
Cảm biến ôxy
Cảm biến kích nổ
Cảm biến áp suất đường ống nạp
Bộ tạo tín hiệu G và NE
Tín hiệu START (máy khởi động)
Cu to cỏc cm bin
CAM BI
N CHN KHNG
CAM BI
N NHI
T ĩKHấNA
P
1
2
3
1. Giừ
c cừ
m
2. Chỏỳ
t caùch õióỷ
n
3. Thỏn caớm bióỳ
n
4. Dióỷ
n trồớ
4
4
1.
ng nọỳ
i õổồỡng ọỳ
ng naỷ
p
2. Loỹ
c
3. Cổỷ
c ỏm
4. Buọử
ng chỏn khọng
5. Chip Silicon
6. Cổỷ
c dổồng
3
5
2
6
1
ECU
Tờn hióỷ
u THA
THA
E2
THA
E2
E1
Caớm bióỳ
n
nhióỷ
t õọỹkhờ
naỷ
p
R
VC
12V
PIM
IC
E2
E1
ổồỡng õóỳ
n
ọỳ
ng naỷ
p
S ệ
MA
CH I
N
S ệ
MA
CH I
N
R
R
CAM BI
N VậTRấBặẽM GA
CAM BI
N NHI
T ĩNặẽC
1
2
3
4
5
7
4
1. Con trổồỹ
t
2. Nọỳ
i õỏỳ
t
3. Tióỳ
p õióứ
m khọng taới
4. ióỷ
n aùp mồớbổồùm ga
5. ióỷ
n aùp khọng õọứ
i
6. Con trổồỹ
t
7. ióỷ
n trồớ
3 2
1
1. Giừ
c cừ
m
2. Chỏỳ
t caùch õióỷ
n
3. Thỏn caớm bióỳ
n
4. Dióỷ
n trồớ
ECU
6
Tờn hióỷ
u THW
VC
VTA
M?
IDL
úng
E2
E1
S ệ
MA
CH I
N
THW
5V
E2
R1
THW
R
E2
E1
R2
B
Caớm bióỳ
n
nhióỷ
t õọỹnổồùc
laỡm maùt
S ệ
MA
CH I
N
12V
CAM BI
N KấCH Nỉ
CAM BI
N XY
1
3
4
5
2
6
7
1. Coỹ
c nọỳ
i tổỡgiừ
c
2. óỷ
m kờn
3. Thanh dỏự
n tờn hióỷ
u
4. Thỏn caớm bióỳ
n
5. Phồùt kờn
6. Maỡng nhỏỷ
n tióỳ
ng goợ
7. Phỏử
n tổớõióỷ
n aùp
1
2
3
4
5
6
7
ECU õọỹ
ng cồ
8
9
1. Lồùp baớo vóỷ
2. Raợnh khọng khờ
3. ióỷ
n cổỷ
c palatin bón ngoaỡi
4. Voớbaớo vóỷ
5. Lồùp caùch dióỷ
n
6. Phỏử
n tổớZilicon
7. Ióỷ
n cổỷ
c palatin bón trongg
8. Cổc
ỷ ỏm
9. Cổc
ỷ dổồng
Giừ
c kióứ
m tra
ox
OX
KNK
Caớm bióỳ
n
ọ xy
0,45V
R
E1
Caớm bióỳ
n kờch nọứ
S ệ
MA
CH I
N
ECU õọỹ
ng cồ
S ệ
MA
CH I
N
Bộ điều khiển điện tử
Hệ thống điều khiển động cơ theo chương trình
bao gồm các cảm biến kiểm soát liên tục tình trạng
hoạt động của động cơ, một bộ ECU tiếp nhận tín
hiệu từ cảm biến, xử lý tín hiệu và đưa ra tín hiệu
điều khiển đến cơ cấu chấp hành. Cơ cấu chấp hành
luôn bảo đảm thừa lệnh ECU và đáp ứng các tín hiệu
phản hồi từ các cảm biến.
Các tín hiệu điều khiển
-
Điều khiển đánh lửa
Điều khiển kim phun
Điều khiển chế độ không tải (cầm chừng) và
kiểm soát khí thải
Hệ thống tự chẩn đoán
- Nguyên lý phát hiện lỗi:
Hệ thống phát hiện lỗi ECU là chương trình nhận những giá trị tín
hiệu cảm biến so sánh với giới hạn cho phép, nếu nằm trong hạn này
thì hệ thống bình thường, ngược lại nếu nằm ngoài giới hạn này thì hệ
thống bị lỗi.
- Nguyên lý truy xuất mã lỗi:
Normal mode: cố sẽ chớp theo những chuỗi khác nhau, mỗi
chuỗi chớp ứng với một mã số hư hỏng
Test mode: Dùng để phát hiện các lỗi mạch điện chập chờn mà
chế độ normal mode rất khó phát hiện được. Trong chế độ chẩn đoán
này động cơ không báo mã lỗi mà chỉ báo có lỗi xảy ra trong hệ
thống.
Nếu muốn xác định mã lỗi ta quay lại chế độ normal mode
- Kiểu hiển thị:
Kiểu 1-digit và kiểu 2-digit
THIẾT KẾ MẠCH GIAO TIẾP
- Cơ sở giao tiếp:
Trong một số động cơ EFI có báo mã lỗi theo
phương pháp nháy đèn báo, nếu vi điều khiển đọc được
tín hiệu điều khiển đèn báo của ECU, ta hoàn toàn có thể
xác định được mã lỗi báo về dựa vào cách thức báo lỗi.
Lúc này, tín hiệu điều khiển ra (output) của ECU (điều
khiển đèn báo) sẽ trở thành tín hiệu vào (input) đối với vi
điều khiển. Trên cơ sở đó ta có sơ đồ khối của mạch như
sau:
CÄNG TÀÕ
C KHÅÍI ÂÄÜ
NG
TÊN HIÃÛ
U ÂEÌN BAÏO
CÄNG TÀÕ
C BÀÕ
T ÂÁÖ
U
ADC 0809
CÄNG TÀÕ
C IDL
LCD
CAÏC TÊN HIÃÛ
U CAÍM BIÃÚ
N
KHÄÚ
I VI ÂIÃÖ
U KHIÃØ
N
NGUÄÖ
N
Lập trình vi điều khiển
Ngôn ngữ lập trình:
Ngôn ngữ sử dụng lập trình là ngôn ngữ ASSEMBLY
SƠ ĐỒ TỔNG THỂ MẠCH HIỂN THỊ
VCC
D1
1
12V
1
VCC
U1 LM7805/TO
VIN
2
GND
J1
D2
C3
0.1uF
C2
330
D7
R10
104
3
C1
1000uF
R11
VOUT
DIODE
BAT
330
R1
2
LED
LED
SIGNAL
J8
VCC
R9
1
Q1
C1815
2
VCC
J3
U3
1
VTA
26
2
3
4
PIM
THA
THW
27
28
1
2
3
4
5
analog sensor
12
16
VCC
2
10
U4A
READ CODE
R6
25
24
23
22
9
6
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
74LS14
11
IN0
IN1
IN2
IN3
IN4
IN5
IN6
IN7
D0
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
REF+
REF-
EOC
1
P2.0
P2.1
P2.2
P2.3
P2.4
P2.5
P2.6
P2.7
2
3
4
5
6
7
8
9
10K
P0.0
P0.1
P0.2
P0.3
P0.4
P0.5
P0.6
P0.7
39
38
37
36
35
34
33
32
J13
7
CLK
CON8
A0
A1
A2
ALE
OE
START
C4
33pF
VCC
8
7
6
5
4
3
2
1
RS
2
3
4
5
6
7
8
RW
EN
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
SIGNAL
19
18
Y1
31
9
12MHz
ADC0809
1
U2
R8
VCC
17
14
15
8
18
19
20
21
C5
40
R5
P0.0/AD0
P0.1/AD1
P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/AD6
P0.7/AD7
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
ALE/PROG
PSEN
XTAL1
XTAL2
EA/VPP
RST
33pF
20
J9
P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13
P2.6/A14
P2.7/A15
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/TO
P3.5/T1
P3.6/WR
P3.7/RD
P1.0
VCC
21
22
23
24
25
26
27
28
10
11
12
13
14
15
16
17
P2.0
P2.1
P2.2
P2.3
P2.4
P2.5
P2.6
P2.7
J4
P3.7
1
2
CB_TOCDO
P3.2
VCC
10uF
C6
1
2
3
VCC
P3.0
P3.1
4
P3.2
P3.3
P3.4
P3.5
P3.6
P3.7
Nap ISP
30
29
J7
VCC
RS
RW
EN
P89V51RD2
J12
1
2
CT_IGN
VCC
R4
GND
R3
R2
1
2
3
4
5
6
CONTROL LCD
2
J6
U5A
10K
SW1
74LS14
R7
J11
J10
1
1
CT_START
C7
CAP NP
2
P3.6
IDL
1
2
P3.3
J2
rst
1
2
reset out
P0.0
P0.1
P0.2
P0.3
P0.4
P0.5
P0.6
P0.7
1
2
3
4
5
6
7
8
DATA LCD
LU THUT TON
Chổồng trỗnh
con õoỹ
c code
Bừ
t õỏử
u
Tang digit1
False
Nuùt khồới õọỹ
ng
õổồỹ
c ỏỳ
n
True
Taỷ
o tróự0,5s
Reset caùc caớm bióỳ
n
Code =1
Digit1=0, digit2=0
Coùtờn
hióỷ
u õeỡn baùo
=0
Coùtờn
hióỷ
u õeỡn baùo
=0
False
True
False
True
Taỷ
o tróự1s
Goỹ
i chổồng trỗnh
con õoỹ
c code
Coùtờn
hióỷ
u õeỡn baùo
=0
Taỷ
o tróự2,5s
False
Thoaùt
True
Tang code
True
Coùtờn
hióỷ
u õeỡn baùo
=0
False
Xuỏỳ
t kóỳ
t quaớra
LCD
Tang digit2
False
Taỷ
o tróự0,5s
Coùtờn
hióỷ
u õeỡn baùo
=0
True
Gii thiờu ụng c th nghiờm
- ng c th nghim l ng c TOYOTA 4A-FE cú s mch in nh sau:
1
BI
N AẽP
AẽNH LặA
STA
30A AM2
40A AM1
S4
Hĩ
P AẽNH
LặA
BĩCHIA
I
N
BAT
+B
+B
RSC
FC
W
RSO
VF TE1
TE2
ACT AC1
OX
N CAM BI
N
T
C ĩXE
SPD
HT
BAO V
#20
#10
E1
V-ISC
E2
E21
VTA
IGF
IDL
VC
PIM
IGT
NE+
THA
THW
KNK
CAM BI
N CHN
KHNG
CAM BI
N KấCH Nỉ
CAM BI
N VậTRấ
BặẽM GA
CAM BI
N NHI
T ĩ
NặẽC LAèM MAẽT
CAM BI
N
XY
CAM BI
N NHI
T
ĩKHấNA
P
GIế
C KIỉ
M TRA
BĩTNG T
C ĩIệ
U
CHẩNH KHNG TAI
R LE BM XNG
BM XNG
Hĩ
P Cệ
U CHầ
BIèNH
I
N
4
IG2
R LE
CHấNH
100A ALT
S3
ST1
15A
EFI
S1
7,5A
ING
S2
EèN Kỉ
M TRA
ACC
IG1
N A/C
AMPLIFFIERR
AM2
3
10A
GAUSE
CNG Tế
C
AẽNH LặA
AM1
2
IIA
NE-
G1
E01
G-
E02
QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN
Việc đầu tiên và rất quan trọng trong việc chẩn
đoán và sửa chữa là phân tích phản ánh của khách
hàng. Mặt khác cơ sở của việc chẩn đoán là phải xác
định: “phải tiến hành kiểm tra như thế nào”, “cần
phải sửa chữa gì” và “cần phải làm gì trong trường
hợp hư hỏng không bình thường”.
Sau đây là quy trình chẩn đoán cho động cơ EFI
QUY TRINH CHN ON
Xaùc nhỏỷ
n tỗnh
traỷ
ng cuớa xe
Phỏn tờch phaớn aùnh
cuớa khaùch haỡng
Tỗm hióứ
u hổhoớng
- ọỹ
ng cồ bởchóỳ
t maùy
- Khồới õọỹ
ng keùm
- Khaớnng taới keùm ọứ
n õởnh
- Khọng taới khọng ọứ
n õởnh
Kióứ
m tra sồ
bọỹ
Caùc kióứ
m tra
khaùc
Dỏử
u õọỹ
ng cồ
Hóỷthọỳ
ng nhión lióỷ
u
Nổồùc laỡm maùt
Hóỷthọỳ
ng õióử
u khióứ
n
ế
c qui vaỡcaùc õióỷ
n
cổỷ
c ừ
c qui
Hóỷthọỳ
ng khờnaỷ
p
Loỹ
c gioù
Hóỷthọỳ
ng cung cỏỳ
p
nguọử
n
Dỏy õai dỏự
n õọỹ
ng cồ
Caùc buji õaùnh lổớa
Bọỹchia õióỷ
n
Thồỡi õióứ
m õaùnh lổớa
Phaùt hióỷ
n caùc vởtrờcoù
thóứxaớy ra hổhoớng
ióử
u chốnh, sổớa
chổợa thay thóỳ
Kióứ
m tra lỏử
n
cuọỳ
i
KẾT LUẬN
- Hiện tại thiết bị mới chỉ được thử nghiệm trên thiết bị
mô phỏng lỗi của động cơ TOYOTA 4A-FE và đã hiển
thị chính xác lỗi động cơ.
- Thiết bị hiện tại chỉ mới có chức năng hiển thị lỗi, sau
này có điều kiện có thể tạo thêm chức năng đọc thông số
các cảm biến sử dụng trên động cơ
- Trong quá trình tìm hiểu thiết kế không tránh khỏi
những thiếu sót, em mong các thầy cô thông cảm và giúp
đỡ để em hoàn thiện đề tài của mình hơn
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN