Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Chuong 2 mong coc DK nho 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 76 trang )

chơng 2: móng cọc đờng kính nhỏ

Chơng 2
móng cọc đờng kính nhỏ

Bi 1:

Giới thiệu chung

I. Khái quát chung về móng cọc ĐK nhỏ

Móng cọc gồm hai bộ phận chính:
- Cọc l bộ phận chủ yếu có tác dụng truyền tải trọng từ công trình bên trên
thông qua bệ cọc xuống nền đất dới mũi cọc v đất xung quanh cọc.
- Bệ cọc (bệ cọc) l bộ phận liên kết các cọc thnh một khối, truyền tải trọng từ
công trình xuống cọc v nâng đỡ công trình bên trên.
Đặc điểm, u điểm
Móng cọc l móng sâu do đó điều kiện ổn định tốt.
Kết cấu tơng đối đơn giản.
Khả năng chịu đợc tải trọng công trình bên trên l tơng đối lớn do mũi cọc
thờng đợc đặt vo lớp đất tốt.
Công nghệ thi công phổ biến, có thể cơ giới hoá việc thi công, giá thnh rẻ.
Nhợc điểm
- Không thể kéo di cọc theo ý muốn của ngời thiết kế do cọc đờng kính nhỏ
bị hạn chế về độ mảnh (thờng lấy tỷ lệ Lc/d=30~70, đặc biệt tỷ số ny có thể
đến 100).
- Để đảm bảo các cọc có thể hạ đến chiều sâu thiết kế v xét đến hiệu ứng nhóm
cọc (tức l cọc lm lm theo nhóm m không phải l cọc đơn), thì khoảng cách
tối thiểu tim các cọc 2.5d (d l đờng kính cọc) do đó kích thớc bệ thờng
phải mở rộng dẫn đến tốn vật liệu. Nếu tải trọng công trình bên trên m lớn thì
số lợng cọc sử dụng rất lớn thì cng phải mở rộng bệ cọc nhiều.


- Đối với cọc BTCT đờng kính nhỏ thì cốt thép bố trí trong cọc chủ yếu phục vụ
quá trình vận chuyển, cẩu cọc v nhất l khi đóng cọc do lực xung kích rất lớn
trong quá trình đóng, vì vậy không tận dụng hết vật liệu trong quá trình khai
thác, dẫn tới lãng phí vật liệu.
- Khả năng chịu lực ngang kém, do đó với những công trình có lực ngang lớn tác
dụng thì sử dụng móng cọc đờng kính nhỏ thờng không hiệu quả do cọc dễ
bị gãy hay biến dạng khi chịu lực ngang.

54


chơng 2: móng cọc đờng kính nhỏ

- Trong thi công móng cọc thì chỉ riêng thời gian đúc, cẩu, vận chuyển v đóng
cọc v hn nối các đốt cọc chiếm từ 60~80% thời gian thi công móng, do đó
thờng kéo di thời gian thi công công trình, v do đó khi thi công lm tăng chi
phí quản lý, chi phí nhân công máy móc kho bãi...v đồng thời phụ thuộc vo
điều kiện thời tiết lm ảnh hởng tiến độ thi công chung của ton bộ công
trình.

II. Phân loại móng cọc

1. Phân loại theo vật liệu

* Cọc tre, gỗ
-

Sử dụng trong các công trình chịu tải trọng nhỏ, công trình tạm thời. Xử lý
tầng đất yếu khi chiều dy tầng đất yếu nhỏ.


-

Đợc chế tạo từ tre, gỗ đảm bảo điều kiện thẳng. Cao độ đầu cọc phải nhỏ hơn
cao độ MNN để kéo di tuổi thọ cọc.

* Cọc thép
-

Cọc thép đợc sử dụng trong các công trình phục vụ thi công, công trình tạm.

-

Đợc chế tạo trong xởng dạng thép hình có tiết diện I, O.

-

u, nhợc điểm: Có khả năng chịu đợc cả kéo hay nén. Dễ bị ăn mòn, giá

thnh đắt.
* Cọc bê tông cốt thép
- Đây l loại cọc đợc sử dụng phổ biến nhất.
- Đợc chế tạo tại xởng, mặt cắt ngang có dạng hình vuông hoặc hình tròn.
- u, nhợc điểm:
o Chịu lực tốt, có thể áp dụng với nhiều loại địa tầng.
o Do tận dụng đợc nguyên vật liệu địa phơng nên giá thnh rẻ.
o Trọng lợng cọc lớn, khả năng chịu kéo kém, nhất l chịu uốn.
2. Phân loại theo phơng pháp thi công
Cọc hạ bằng búa.
-


Giá thnh rẻ do chi phí thấp.

-

Có nhiều loại búa để thi công do vậy dễ đáp ứng cho nhiều loại cọc.

-

Gây tiếng ồn, gây chấn động dễ ảnh hởng đến sự an ton cho các công
trình xung quanh. Thời gian thi công kéo di.

55


chơng 2: móng cọc đờng kính nhỏ

-

Chỉ hạ đợc cọc đờng kính nhỏ, dễ lm h hại bê tông đầu cọc v gẫy
cọc do lực xung kích lớn trong khi đóng.
9000

2000

+8.50(CĐĐT)

2000

1000
1000


300

300
2300

200

3000

+4.00(MNTN)

1900

1600

200 1000 200

1600

250
2000

1750

2000

250

+3.50(CĐĐB)


2000

200

1750

1900

200

200
7000

200

4000

3000

200

3000

2300

+1.50(CĐĐB)
6@1200

500


7000

1000

2000

1000

+8.00(MNTN)

+1.50

500

500

3@1200

500

0.00(CĐMĐ)
4600

8200

Sét pha
-2.00(MĐSX)

-2.00


-4.00

Sét pha

28 cọc BTCT 400 X 400
L = 28,00 m

-6.00

Sét pha

-16.00

Cát mịn
-18.00

Sét pha
-21.00

P6

P7

P8

P9

P10


P11

P12

P13

P14

P15

P16

P17

P18

P19

P20

P21

P22

P23

P24

P25


P26

P27

P28

500

Hạ lu

8100

P5

2300

P4

4400

P3

9000

P2

500

6@1200=7200
8200


mặt bằng cọc

2300

3@1200=3600

P1

500

Phú Yên

4600

500

Quy Nhơn

Cát mịn

mặt bằng trụ

Hình 42 - Bố trí chung móng cọc

56


chơng 2: móng cọc đờng kính nhỏ


Cọc hạ bằng phơng pháp ép tĩnh.
-

Không gây chấn động vì vậy phù hợp khi thi công móng để sửa chữa
các công trình, hay thi công móng gần với các công trình đang sử dụng
m nếu đóng cọc dễ gây nguy hại.

-

Tốc độ thi công chậm, nếu chiều di cọc lớn thì yêu cầu cần phải có lực
ép lớn nên giá thnh cao.

Cọc hạ bằng phơng pháp xoắn.
Cọc hạ bằng phơng pháp rung kết hợp với vòi xói.
-

Có thể hạ cọc đờng kính lớn qua nhiều tầng địa chất khác nhau.

-

Thiết bị thi công v vận hnh phức tạp, thời gian thi công lâu.

-

Khi thi công dễ xảy ra sự cố nghiêng lệch v khó hạ cọc qua vùng địa
chất phức tạp có nhiều chớng ngại vật.

Cọc mở rộng chân.
Cọc đổ tại chỗ (cọc khoan nhồi).
-


Đáp ứng đợc nhiều loại địa hình, địa chất khác nhau do có nhiều công
nghệ khoan.

-

Có thể khoan với chiều sâu lớn (thờng 30~50m) với đờng kính cọc
lớn, vì vậy lm giảm số lợng cọc trong móng.

-

Thời gian thi công nhanh nên rút ngắn đợc thời gian thi công công
trình.

-

Không gây tiếng ồn, chấn động trong quá trình khoan.

-

Nhợc điểm dễ bị sập vách nếu khoan không có ống vách, v có thể
lm dịch chuyển cả vùng đất rộng xung quanh gây nguy hiểm cho công
trình lân cận.

-

Chất lợng bê tông cọc không đảm bảo do trong khi đổ bê tông có
nhiều rủi ro.

-


Gây ô nhiễm bụi bẩn khi thi công trong thnh phố.

3. Phân loại theo chứa năng lm việc của cọc


Cọc ma sát: L cọc m khả năng chịu lực của cọc l do thnh phần ma sát hoặc
cả hai thnh phần ma sát giữa cọc với các lớp đất m cọc xuyên qua v phản
lực mũi cọc tạo nên.



Cọc chống: Khi mũi cọc tựa vo tầng cứng (tầng đá) thì chuyển vị của cọc l
rất nhỏ, v sức chịu tải của cọc chủ yếu do thnh phần sức chống mũi cọc tạo
nên.



Cọc chống ma sát: sức chịu tải của cọc gòm cả ma sát thnh bên v scs chống
mũi.

57


chơng 2: móng cọc đờng kính nhỏ

4. Phân loại theo kích thớc cọc (phụ thuộc vo đờng kính của cọc, chỉ có tính chất
tơng đối)
Cọc đờng kính nhỏ: d = 250 ~ 600mm.
Cọc v cọc khoan đờng kính lớn: 600 ~ 3000mm.

Giếng vỏ mỏng: 600 ~ 3000mm.
Móng giếng chìm: d > 5m.

5. Phân loại theo mặt cắt ngang: mặt cắt ngang có thể l hình vuông, hình chữ nhật,
hình tròn, chữ H, loại ống v đặc. Cọc có thể thay đổi mặt cắt ngang theo chiều sâu
hoặc mặt cắt đều không đổi.

6. Phân loại theo chiều sâu chôn cọc v độ cứng tơng đối: Cọc có thể chia thnh cọc
di v coc ngắn. Cọc di l cọc đợc chôn đủ sâu để mũi cọc đợc coi l cố định. Cọc
đợc coi nh l một cấu kiện mảnh v chịu uốn. Cọc ngắn l một cấu kiện có dọ
cứng tơng đối m mũi cọc có sự dịch chuyển đáng kể. Móng giếng chìm thờng
dợc coi l cọc ngắn vì nó có mặt cắt ngang lớn v cứng. Móng băng có thể coi l
rờng hợp đặc biệt của cọc ngắn.

7. Phân loại theo tải trọng: tải trọng tác dụng lên móng l nén, kéo, mô men, tải
trọng ngang. Phụ thuộc vo đặc tính thời gian, tải trọng còn đợc phân thnh tĩnh
tải, tải trọng chu kỳ, v hoạt tải. Độ lớn v loại tải trọng l các yếu tố chính để xác
định kích thớc v loại móng.

8. Phân loại theo độ nghiêng: cọc thẳng v cọc nghiêng. Nói chung nên tránh dùng
cọc nghiêng, đặc biệt ở những nơi có động đất.

58


chơng 2: móng cọc đờng kính nhỏ

Bi 2:

cấu tạo móng cọc đờng kính nhỏ


I. cấu tạo bệ cọc

1. Cao độ bệ cọc

* Cao độ mặt trên
-

Khi không có nớc mặt thờng đặt ở cao độ mặt đất sau khi xói lở.

-

Đối với các móng dới sông thì cao độ mặt trên thờng lấy thấp hơn MNTN ít
nhất l 0.5m (điều kiện ny có thể thay đổi).

-

Đối với các móng tại nhịp thông thuyền thì cao độ mặt trên phụ thuộc vo cấp
thông thuyền trên sông quyết định (sao cho tu thuyền đi qua không va chạm
vo bệ).

* Cao độ mặt dới
Nói chung cao độ mặt dới liên quan chặt chẽ đến điều kiện địa chất, khả
năng chắn dòng chảy khi xây dựng, vấn đề xói lũ thiết kế, chiều di tự do của
cọc, mực nớc thiết kế...

2. Kích thớc

* Kích thớc mặt trên: Phụ thuộc vo hình dáng v kích thớc công trình bên trên.
Thờng mở rộng ra một gờ móng từ 0.2~1.0m, gờ móng thờng để đề phòng

sai số khi thi công.
* Kích thớc mặt dới: Phụ thuộc vo kích thớc, số lợng cọc v cách bố trí cọc.
Theo 22TCN 272-05 hay AASHTO-2007 thì yêu cầu về bố trí cọc nh sau:
-

Khoảng cách tim giữa hai hng cọc liền nhau: ở mặt phẳng đáy bệ không dợc
nhỏ hơn 2.5d hay 750mm, chọn giá trị no lớn hơn.

-

Khoảng cách từ mép cọc ngoi cùng đến mép bệ: 225mm.

* Chiều dy bệ (cầu nhỏ 1.0~1.5m, cầu trung v lớn từ 2~3m) phải thoả mãn các điều
kiện: Đủ chiều dy để liên kết cọc vo bệ (thờng > 2d); Chịu đợc mô men uốn v
lực cắt do nội lực đầu các cọc truyền lên;
3. Vật liệu bệ cọc
Bê tông: bê tông bệ cọc có mác thờng từ M200~M300

59


chơng 2: móng cọc đờng kính nhỏ

Cốt thép bệ cọc:
-

Lới cốt thép đáy bệ: tuỳ thuộc vo giá trị mômen tác dụng để tính ra đờng
kính v khoảng cách mắt lới. Thông thờng mômen theo hai phơng không
có giá trị quá khác nhau thì cốt thép bố trí trong lới theo hai phơng nên
chọn cùng một giá trị đờng kính.


-

Lới cốt thép đỉnh bệ: thờng chỉ l lới cốt thép cấu tạo, nhng để tăng
cờng độ cứng cho bệ, tạo khung để liên kết cốt thép thân trụ vo bệ cọc đợc
tốt hơn thì lới cốt thép đỉnh bệ cũng thờng đợc lấy với đờng kính khá
lớn.

-

Lới cốt thép cấu tạo xung quanh thân bệ thờng theo cấu tạo với bớc từ
200-300mm, v đờng kính 12~16.

Kiểm toán cốt thép cho bệ cọc xem phần Phụ lục 2 (chơng Móng nông) v Phụ lục 3
của chơng ny.

60


100
120
600

600

600

130

7@200 = 1400


100 100

B

1

400

600

8200/2

40@200 = 8000/2

600

1/2 MÆt c¾t D - D

600

MÆt c¾t A - A
B

8200

40@200 =8000

600


1

600

100

100

A

D

2

100

8200/2

40@200 = 8000/2

400

C
1750

1/2 MÆt c¾t C - C

3

600


7

250

100

2

600

3

100

6

100

100 100

600

2

600

3

600


MÆt c¾t B - B

4600

22@200 = 4400

600

7

21@200 =4200

1

600

4

600

100 100

100

400

21@200 = 4200

A


100

5

4

40@200 = 8000

100
120

4

D

C

100

8200

ch−¬ng 2: mãng cäc ®−êng kÝnh nhá

250
2000
1750

400


1400
130

2000

20@200 = 4400
100

400

400

1750

100 100

H×nh 43 - Bè trÝ cèt thÐp trong bÖ cäc

61


chơng 2: móng cọc đờng kính nhỏ

II. cấu tạo cọc BTCT đờng kính nhỏ

Các cọc đợc hạ bằng phơng pháp đóng phải đợc thiết kế để chịu đợc các lực
đóng v vận chuyển. Cọc đúc sẵn cần đợc thiết kế với trọng lợng bản thân không
nhỏ hơn 1,5 lần trọng lợng bản thân cọc khi vận chuyển v lắp dựng.

1. Thông số về cọc

-

Mặt cắt ngang cọc thờng l hình vuông, cạnh a = 200, 250, 300, 350, 400,
450mm, hoặc hình tròn, ống đờng kính d 600mm. Các cọc bê tông đúc sẵn có
thể có mặt cắt đều đặn hoặc thon. Khi các cọc bê tông không tiếp xúc với nớc
ngọt, các cọc phải có diện tích mặt cắt ngang đo ở phía trên đoạn thon không
nhỏ hơn 90000 mm2. Các cọc bê tông sử dụng trong nớc muối phải có diện tích
mặt cắt ngang không nhỏ hơn 142000mm2. Các góc của mặt cắt hình chữ nhật
phải đợc vát góc

-

Chiều di ton cọc (đợc tổ hợp từ các đốt cọc) phải thoả mãn yêu cầu về độ
mảnh: Lc/d= 30~70 (đôi khi có thể lên tới 100 nếu các lớp đất m cọc xuyên qua
phía dới móng l tơng đối yếu).

-

Chiều di đốt cọc: Cọc BTCT đờng kính nhỏ đợc chế tạo thnh từng đốt cọc
chiều di Lđ = 5~15m (chiều di tối đa 1 đốt cọc còn tuỳ thuộc vo đờng kính
cọc, d=30cm thì chiều di tối đa một đốt không nên lấy quá 8m, còn khi d=45cm
thì không quá 15m). Các đốt cọc sẽ đợc nối dần với nhau trong quá trình thi
công để đủ chiều di cọc thiết kế, thờng trong ngnh cầu sử dụng mối nối hn.

2. Vật liệu chế tạo cọc
* Bê tông: thờng có mác 300 với cọc đờng kính nhỏ đúc sẵn.
* Cốt thép: Cốt thép chế tạo cọc chủ yếu gồm những loại sau:

a) Cốt thép đai
- Cốt đai thờng có đờng kính 6 ữ 8 mm. Bớc cốt đai: a = 50~100mm ở đầu cọc

v a = 150~200mm ở giữa đốt cọc, v tối đa không quá 25mm. L cốt thép cấu tạo
có nhiệm vụ chống nứt, chống cắt, chịu ứng suất cục bộ khi thi công.
- Cốt đai có thể dùng cốt đai rời hoặc cốt đai xoắn ốc.
-

Lớp bê tông bảo vệ cốt thép đai có thể mỏng hơn 12mm so với trị số quy định cho
lớp bê tông bảo vệ đối với các thanh chủ, nhng không đợc nhỏ hơn 25 mm.

b) Cốt thép dọc chủ

62


chơng 2: móng cọc đờng kính nhỏ

A1 - A1

2

A-A

2

41

41

41

400


a) Bố trí 8 thanh

400

2@159

1a

41

41

41

2@159

2@159

400

1b

41

2@159

41

400


b) Bố trí 12 thanh

Hình 44 - Mặt cắt ngang cốt thép dọc chủ
Cốt thép dọc phải có không ít hơn 4 thanh, v thờng bố trí 8 hoặc 12 thanh, đặt theo
các khoảng cách đều đặn xung quanh chu vi cọc, Cốt thép dọc chủ có đờng kính
12 ữ 32 mm v phụ thuộc vo tính toán (hình 44).
Diện tích cốt thép không đợc nhỏ hơn 1,5% diện tích mặt cắt ngang ton bộ bê tông đo
bên trên điểm thon. Ton bộ chiều di của cốt thép dọc phải đợc bọc bằng cốt thép
xoắn hoặc đai tơng đơng.
Lớp bê tông bảo vệ đối với cọc bê tông đúc sẵn trong môi trờng không bị ăn mòn ít
nhất l 50mm, còn môi trờng bị ăn mòn l 75mm.
Cốt thép dọc sẽ chịu lực trong quá trình khai thác, quá trình vận chuyển v đặc biệt
khi đóng cọc do quá trình đóng cọc chịu lực đóng cao v có độ mảnh lớn rất dễ gây
nguy hiểm cho cọc nh gẫy....
Khi xét đến động đất ở vùng 2, với các cọc có cốt thép thờng đúc sẵn, cốt thép dọc
không đợc nhỏ hơn 1% diện tích mặt cắt ngang, đợc bố trí bằng ít nhất 4 thanh.
Cốt thép xoắn hoặc các cốt đai tơng đơng không đợc nhỏ hơn các thanh No10,
đợc bố trí theo các khoảng cách không vợt quá 225 mm, trừ khoảng cách 75 mm
đợc dùng trong vùng chiều di tăng cờng (ở vùng 3, 4 chiều di tăng cờng l
1200mm), không nhỏ hơn 600 mm hoặc 1,5 lần đờng kính các cọc bên dới cốt thép
mũ cọc. Không cần xét đến động đất ở vùng 1.

c) Cốt thép móc cẩu
- Cốt thép móc cẩu thờng có đờng kính 14 ữ 25 mm. Hai móc cẩu đặt cách
đầu đốt cọc a = 0.207Lđ (khi thiết kế nên lấy = 0.2Lđ để khoảng cách chẵn tiện thi
công), v có thể thêm 01 móc treo đặt cách đầu đốt cọc b= 0.294Lđ (với Lđ l chiều
di đốt cọc) (Hình 45). Thờng cốt thép bố trí trong cọc rất thừa (với cọc đờng
kính nhỏ) nên có thể sử dụng ngay móc cẩu để lm móc treo m không cần phải
bố trí móc thứ 3 để tạo cho việc thi công v để cọc trong bãi đợc thuận tiện.

- Để xác định đờng kính, số lợng cốt thép dọc chủ v vị trí móc cẩu a, v móc
treo b chúng ta tính toán dựa vo các sơ đồ sau:

63


chơng 2: móng cọc đờng kính nhỏ

b

a

a
L

l

M1

M1
M

2

M1

M

a) Sơ đồ cẩu cọc


b) Sơ đồ treo cọc

2

Hình 45 - Sơ đồ cẩu v treo cọc

Từ điều kiện cân bằng giá trị mômen âm bằng mô men dơng ta tìm đợc vị trí
móc cẩu a = 0.207Ld. v vị trí móc treo b = 0.294Ld.
d) Chi tiết cốt thép cứng mũi cọc
Cốt thép mũi cọc có đờng kính 32 ữ 45 mm (chi tiết số 07), với chiều di 60 ữ
100cm, đoạn nhô ra khỏi mũi cọc khoảng 5 ữ 10 cm nhằm định hớng cọc, phá vỡ
hoặc đẩy các vật cứng trong quá trình hạ cọc (Hình 46).

C-C

8

TL 1:10

1b

7

7
5

84

C
400


6

1b
5

40
L = 800
50

94

C
100

300

Hình 46 - Chi tiết cốt thép mũi cọc
Nói chung khi cọc tơng đối di v đóng vo các lớp đất không phải l đất yếu, thì
nên cấu tạo mũi cọc nh trên để tránh hiện tợng đầu cọc bị toè hoặc gãy khi đóng.
Còn nếu cọc ngắn v sức chịu tải của cọc không lớn thì chỉ cần vát nhọn phần bê tông
đầu cọc l đợc.

e) Lới cốt thép đầu cọc
ở đầu đốt cọc bố trí một số lới cốt thép đầu cọc có đờng kính 6 ữ 8 mm, với mắt
lới a = 5x5cm. Lới cốt thép ny đợc bố trí nhằm đảm bảo cho bê tông đầu cọc
không bị phá hoại do chịu ứng suất cục bộ trong quá trình đóng cọc (hình 47).

B-B


5

6@50

vat goc
15x15

1

40 10

10

15

vat goc
10x10

370

350

400

370

400

4


15

350
370

10

10

10

2

50

290

5

Hình 47 - Chi tiết đầu cọc

64


C

128

41


41

2@159

2

4

1

290

40

1b

15

5

vat goc
10x10

L = 9086

8 22

8660

9000


28@150 = 4200

5400

5

1b

600

23

10
350
370
10

15

A1

A1

555

525

B-B


1a

15

A

A

8

8

2

2

H×nh 48 - CÊu t¹o cèt thÐp cho ®èt cäc

50

6@50

CHI TIÕT "B"
vat goc
15x15

22

L = 9920


555

600

41

11@100 = 1100

RCP - 2

12 22

10000

34@150 = 5100

6000

23

2@159

A-A

CHI TIÕT "A"

11@100 = 1100

1a


7

1b

50
5

3

94

84

TL 1:10

C-C

11@100 = 1100

Mãc cÈu
22

5

6

3

7


5

L−íi thÐp
50 x 50

50

40
L = 800

1b

19@50 = 950

1800

11@100 = 1100

Mãc cÈu
22

100

8

C

C

B


7@50

4

B

300

B

41 2@159 41
400

A1 - A1

B

7@50

CHI TIÕT "A"

1b

4
50 300 10

L−íi thÐp
50 x 50


5

2

20@50 = 1000

2000

400
370

1a

1800

20@50 = 1000

7

20@50 = 1000

22

RCP-1
10000

400

2


100

6
32

100 6@50

C

5

40
l = 600

7@50

2000
CHI TIÕT "B"

RCP - 1

10000

RCP-1

S¥ §å NèI CäC

400
370


50
100

370
400

50

10 300 50
50

9000

RCP-2

50

bè trÝ CèT THÐP CäC B.T.C.T

ch−¬ng 2: mãng cäc ®−êng kÝnh nhá

41 2@159 41
400

400

600

41


65


chơng 2: móng cọc đờng kính nhỏ

f) Vnh đai thép đầu cọc
Đầu cọc thờng đợc bọc bằng một vnh đai thép bằng thép bản dy = 8 ữ 12mm,
nhằm bảo vệ bê tông đầu cọc không bị phá hỏng khi đóng v còn để hn nối các đốt
cọc trong khi thi công với nhau (hình 48).

3. Liên kết cọc vo bệ cọc
Có 2 cách liên kết cọc với bệ:
-

Sau khi đóng xong, để phần bê tông nguyên của cọc ngm vo trong bệ một đoạn
ít nhất l 300mm sau khi đã dọn đi tất cả các vật liệu cọc h hại.

- Sau khi đóng xong, đập vỡ phần bê tông đầu cọc, phần bê tông nguyên vẹn của
cọc ngm vo bệ ít nhất 150mm. Cốt thép neo phải l cốt thép cọc kéo di hoặc dùng
chốt thép. Các lực nhổ hoặc các ứng suất do uốn gây ra phải do cốt thép chịu. Tỷ lệ
cốt thép để neo không đợc nhỏ hơn 0,005 v số thanh neo không đợc nhỏ hơn 4.
Cốt thép phải đợc kéo di đủ để chịu một lực bằng 1,25 fyAs. (fy = cờng độ chảy
quy định của các thanh cốt thép (MPa), As = diện tích cốt thép thờng chịu kéo
(mm2)).
Nói chung thờng phải bố trí lới các lới cốt thép cục bộ ở phía trên đầu cọc để
tránh bê tông bệ cọc chịu ứng suất nén cục bộ quá lớn do các cọc truyền lên.
4. Mối nối thi công cọc

Các mối nối của các cọc bê tông phải triển khai sức kháng dọc trục, uốn, cắt v xoắn
của cọc. Đối với cọc đặc, vuông ta thờng sử dụng mối nối hn, đối với cọc tròn, ống

ta thờng sử dụng mối nối bu lông. Mối nối phải đảm bảo cờng độ mối nối tơng
đơng hoặc lớn hơn cờng độ cọc tại tiết diện có mối nối.
Để nối các đốt cọc thờng sử dụng 4 thép góc L-75x75x8, L-100x100x10 hoặc L100x100x12 táp vo 4 góc của cọc rồi sử dụng đờng hn để liên kết hai đầu cọc. Nếu
chiều di đờng hn không đủ hoặc để tăng an ton cho mối nối có thể sử dụng
thêm 4 thép bản đợc táp vo khoảng giữa hai thép góc để tăng chiều di hn nối.
(xem hình 49).

66


ch−¬ng 2: mãng cäc ®−êng kÝnh nhá

1440x300x10

100x100x12

9

260

D

300

40

2

300


260
40

h=10mm
L=500

D

10
10

600

100

v¸t gãc
15x15

47

100

47

100
100x10x500

10

D-D

100x100x12

1440x300x10

9

47

100

5

100

47

100

400

5

10

350

10
100x10x500

370


10

H×nh 49 - Chi tiÕt mèi nèi thi c«ng (nèi ®èt cäc)

67


chơng 2: móng cọc đờng kính nhỏ

Bi 3:

dự tính sức chịu tải của cọc

I. khái quát về sức chịu tải của cọc

1. Tổng quan về sức chịu tải (sức kháng đỡ)

Sức chịu tải dọc trục của cọc đợc phân lm hai loại :
1. Sức chịu tải theo vật liệu (Pvl);
2. Sức chịu tải theo đất nền (Pdn);
Đối với sức chịu tải của cọc theo vật liệu, sức chịu tải cực hạn (Puvl) sẽ đợc tính
toán dựa trên cờng độ cực hạn của vật liệu (với cọc thép l cờng độ giới hạn chảy
của thép, fy, còn với cọc bê tông, cờng độ cực hạn thờng l cờng độ thí nghiệm ở
ngy thứ 28 trên mẫu trụ tròn, fc.
Đối với sức chịu tải của cọc theo đất nền, cọc truyền tải trọng từ công trình bên trên
xuống nền đất phía dới theo một trong hai phơng cách:
9

Sức kháng bên QS (gồm ma sát thnh bên v lực dính), l phản lực giữa đất

xung quanh cọc với diện tích thnh bên của cọc.

9

Sức kháng mũi Qp, l phản lực của đất mũi cọc lên đầu cọc.

Về độ lớn có thể chia sức chịu tải của cọc lm hai loại:
(1). Sức chịu tải cực hạn (Pu, Pult): l tải trọng m tại đó vật liệu hay đất nền bị
phá hoại. Sức chịu tải cực hạn của cọc l giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị sức
chịu tải theo vật liệu v theo đất nền : Pu = min (Puvl, Pudn). Tuy nhiên với
cọc khoan nhồi thì điều ny tơng đối hợp lý, nhng với cọc đóng (ép) thì
để tránh bị phá hoại cọc (nhất l đầu hoặc mũi cọc) trong quá trình hạ cọc
thì thờng thiết kế Puvl >> Pudn, do đó Pu = Pudn (sẽ đề cập rõ hơn ngay dới
đây).
(2). Sức chịu tải cho phép (Pa) : l tải trọng m tại đó cọc lm việc an ton (với
hệ số an ton Fs thờng > 2)
Sức chịu tải cực hạn của cọc theo đất nền đợc chia thnh sức kháng bên v sức
kháng mũi nh sau:
Qu = QS + QP

(83)

Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng, sức kháng bên đạt cực hạn rất nhanh ở chuyển vị
khoảng 3 ~ 5mm. Nếu cọc nhồi có thnh rất nhám thì sức kháng bên có thể đạt cực
hạn ở 10 ~ 15mm. Ngợc lai sức kháng mũi đạt cực hạn rất chậm, dới tải trọng cho
phép, chuyển vị của cọc rất nhỏ, do đó sức kháng mũi mới chỉ huy động một phần
nhỏ (trong khi đó, sức kháng bên của cọc đã đợc huy động khá lớn).

68



chơng 2: móng cọc đờng kính nhỏ

Chính vì thế, khi thiết kế sức chịu tải của cọc theo hệ số an ton thì thờng lấy hai hệ
số riêng rẽ cho sức kháng mũi v sức kháng bên.

2. ảnh hởng của quá trình thi công cọc đến sức chịu tải của cọc

2.1. Cọc trong đất sét
Khi thi công cọc, đất sét bị xáo động, khi đó sức kháng cắt không thoát nớc của đất
sét tạm thời giảm xuống còn Sut (Sut = Su / St, với St l độ nhạy của đất sét). Tuy nhiên
sau một thời gian di (cọc nghỉ) áp lực nớc lỗ rỗng d sẽ tiêu tán dần. ở đa số đất
sét sẽ có hiện tợng sức kháng cắt phục hồi một hoặc ton phần theo thời gian.
Với cọc khoan nhồi có sử dụng dung dịch giữ ổn định thnh lỗ khoan, m đáy lỗ
khoan không đợc vệ sinh sạch sẽ mùn khoan trớc khi đổ bê tông, thì sức kháng
mũi sẽ giảm đi rất nhiều. Còn nếu thi công không giữ thnh bằng dung dịch, có thể
trong quá trình đổ bê tông có những tảng cục sét bị lở hay bị lở vách thì lm chất
lợng bê tông giảm. Còn nếu đổ bê tông quá thừa nớc, nớc sẽ bị đất sét xung
quanh hút lm giảm sức kháng cắt của đất ny. Tuy nhiên xi măng trong cọc nhồi sẽ
có phản ứng hóa học với đất sét xung quanh, hơn nữa, thnh của cọc nhồi thờng
sần sùi hơn cọc chế tạo sẵn, do đó sức kháng bên đợc cải thiện một phần.
Với đất dính bão hòa nớc, nên sử dụng sức kháng cắt không thoát nớc Su (hay cu)
để dự báo sức chịu tải cực hạn của cọc vì ngay khi có tải trọng tác dụng, ton bộ tải
trọng sẽ do áp lực nớc lỗ rỗng tiếp nhận (với đất sét bão hòa, áp lực nớc lỗ õng d
tiêu tan rất chậm, hay coi nh không tiêu tan). Do vậy, với đất dính, thời điểm nguy
hiểm nhất chính l ngay sau khi thi công xong, nớc cha kịp thoát đi.

2.2. Cọc trong đất cát
Cọc đóng (hay ép) thờng lm chặt đất xung quanh cọc, dẫn đến sự lún sụt của đất
xung quanh, hệ số áp lực ngang K0 sẽ tăng lên, đồng thời sức kháng cắt của đất sẽ tốt

hơn. Tính chất của đất tốt lên lm cho sức chịu tải của cọc cao hơn.
Đối với cọc nhồi, việc khoan lỗ sẽ lm đất cát (ở cả thnh hố v đáy hố) rời rạc hơn,
do đó sức chịu tải của cọc giảm đi. Ngoi ra, nếu không vệ sinh sạch đáy hố khoan,
sức kháng mũi sẽ giảm.

2.3. Cọc trong đá
Với cọc bê tông đúc sẵn ở nớc ta hiện nay, việc đóng hay ép vo lớp đá l không
thể. Với cọc nhồi mũi đặt vo đá, có hai lý do khiến sức kháng mũi không đáng kể:
(1). Mặc dù tầng địa chất l đá, nhng doquas trình khoan, sự tiếp xúc giã đá
v cọc không bao giờ l hon hảo (đặc biệt l khi sử dụng dung dịch để
ổn định thnh).

69


chơng 2: móng cọc đờng kính nhỏ

(2). Dới tải trọng công trình, độ lún phải nhỏ hơn độ lún cho phép (thờng
l rất nhỏ). Dới độ lún nhỏ đó, sức kháng mũi chỉ đợc huy động một
phần nhỏ do đờng kính cọc nhồi rất lớn.
Nh vậy cọc chống chỉ thờng gặp với cọc bê tông mác cao hay cọc thép. Chủ yếu
chúng ta chỉ gặp loại cọc hỗn hợp ma sát + chống l phổ biến nhất.

2.3. ảnh hởng của chiều sâu ngm đến sức chịu tải của cọc
Khi tải trọng đạt đến cực hạn, đất ở mũi cọc sẽ bị phá hoại theo mặt trợt sâu. Mặt
trợt sâu ny hình vòng cung bắt đầu từ mũi cọc, đi xuống dới khoảng 2~3.5d, sau
đó vòng lên trên khoảng 2~8d (d - đờng kính của cọc). Phạm vi mặt trợt phụ
thuộc vo loại đất ở lân cận mũi cọc. Nếu l đất dính thì mặt trợt nhỏ (xuống dới
v lên trên khoảng 2~2.5d), còn với cát chặt thì mặt trợt di hơn (xuống dới
khoảng 3~3.5d, lên trên khoảng 6~10d). Nếu cọc lm việc trong nhóm, khi tải trọng

đạt cực hạn, đất ở dới mũi cọc còn bị phá hoại sâu hơn. Chính vì thế m hu hết các
tiêu chuẩn đều yêu cầu chiều sâu khảo sát tối thiểu phải lớn hơn độ sâu mũi cọc
khoảng 2~3.5d.

II. Xác định sức chịu tải dọc trục của cọc theo tC 22-TCN 272-05

A. Sức kháng lực dọc trục tính toán của cọc theo vật liệu
Sức kháng tính toán của cấu kiện bê tông cốt thép chịu nén đối xứng qua các trục
chính phải đợc xác định nh sau :
Pr = P n

(84)

trong đó :
Đối với cấu kiện có cốt thép đai xoắn :
Pn = 0,85 [0,85 f 'c (Ag - Ast) + fyAst]

(85)

Đối với cấu kiện có cốt thép đai thờng :
Pn = 0,8 [0,85 f 'c (Ag - Ast) + fy Ast]

(86)

ở đây:
Pr

=

sức kháng lực dọc trục tính toán có hoặc không có uốn (N)


Pn

=

sức kháng lực dọc trục danh định có hoặc không có uốn (N)

f 'c

=

cờng độ quy định của bê tông ở tuổi 28 ngy, trừ khi có quy định ở các tuổi khác.

70


chơng 2: móng cọc đờng kính nhỏ

f 'c

=

cờng độ giới hạn chảy quy định của cốt thép (MPa)

Ag

=

diện tích nguyên của mặt cắt (mm2)


Ast

=

diện tích nguyên của cốt thép (mm2)



=

hệ số sức kháng (quy định ở Điều 5.5.4.2)

B. Sức kháng lực dọc trục tính toán của cọc theo đất nền
B.1 theo phân tích tĩnh
Sức kháng đỡ của cọc có thể đợc ớc tính bằng cách dùng các phơng pháp phân
tích hay phơng pháp thí nghiệm hiện trờng.
Sức kháng đỡ tính toán của các cọc QR có thể tính nh sau:

Hay

QR = Qn = q Qult

(87)

QR = Qn = q p Qp + qs Qs

(88)

với:
Qp = qp Ap


(89)

Qs = qs As

(90)

trong đó:

q

=

hệ số sức kháng dùng cho sức kháng đỡ của một cọc đơn, (trong Điều
10.5.4, hay tham khảo AASHTO 2007) dùng cho các phơng pháp không
phân biệt giữa sức kháng ton bộ v sự góp phần riêng rẽ của sức kháng
mũi v thân cọc.

Qult =

sức kháng đỡ của một cọc đơn (N)

Qp

=

sức kháng mũi cọc (N)

Qs


=

sức kháng thân cọc (N)

qp

=

sức kháng đơn vị mũi cọc (MPa)

qs

=

sức kháng đơn vị thân cọc (MPa)

As

=

diện tích bề mặt thân cọc (mm2)

Ap

=

diện tích mũi cọc (mm2)

71



chơng 2: móng cọc đờng kính nhỏ

qp

=

hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc quy định cho trong Bảng 16 hay
39 dùng cho các phơng pháp tách rời sức kháng của cọc do sức kháng của
mũi cọc v sức kháng thân cọc.

qs

=

hệ số sức kháng đối với sức kháng thân cọc cho trong Bảng 16 hay 39 dùng
cho các phơng pháp tách rời sức kháng của cọc do sức kháng của mũi cọc
v sức kháng thân cọc.

Bảng 16 (trích lại) Các hệ số sức kháng theo trạng thái giới hạn cờng độ
địa kỹ thuật cho các cọc chịu tải trọng dọc trục
Phơng pháp/Đất/Điều kiện

Hệ số
sức kháng

Ma sát bề mặt: Sét
Phơng pháp (Tomlinson, 1987)

0,70v


Phơng pháp (Esrig & Kirby, 1979 v phơng
pháp Nordlund dùng cho đất dính)

0,50v

Phơng pháp (Vijayvergiya & Focht,1972)

0,55v

Sức kháng mũi cọc: sét v đá
Khả năng chịu lực cực
hạn của các cọc đơn

Sét (Skempton, 1951)

070v

Đá (Hiệp hội địa kỹ thuật Canada, 1985)

0,50v

Ma sát bề mặt v chịu lực mũi cọc: Cát
Phơng pháp SPT

0,45v

Phơng pháp CPT

0,55v


Phân tích phơng trình sóng với sức kháng đóng
cọc giả định
Thí nghiệm tải trọng
Phá hoại khối

Khả năng chịu lực
nhổ của các cọc đơn

Khả năng chịu lực
nhổ của nhóm cọc

0,65v
0,80v

Sét

0,65

Phơng pháp

0,60

Phơng pháp

0,40

Phơng pháp

0,45


Phơng pháp SPT

0,35

Phơng pháp CPT

0,45

Thí nghiệm tải trọng

0,80

Cát

0,55

Sét

0,55

Phơng pháp kiểm tra việc thi công các cọc v đánh giá khả năng chịu
tải của chúng trong v sau khi đóng cọc vo đất sẽ đợc quy định
trong các hồ sơ thầu.

Giá trị của
V

72



chơng 2: móng cọc đờng kính nhỏ

Các cách thức đóng cọc, thí dụ ENR, phơng trình thiếu sự đo sóng
ứng suất trong quá trình đóng cọc.

0,80

Đồ thị sức chịu tải xác định từ phân tích phơng trình sóng khi không
đo sóng ứng suất trong quá trình đóng cọc.

0,85

Đo sóng ứng suất cho 2% đến 5% số cọc, dùng phơng pháp đơn giản
để kiểm tra khả năng chịu tải, thí dụ phân tích đóng cọc.

0,90

Đo sóng ứng suất cho 2% đến 5% số cọc, dùng phơng pháp đơn giản
để kiểm tra khả năng chịu tải, thí dụ phân tích v thử tải trọng tĩnh để
kiểm tra khả năng chịu tải.

1,00

Đo sóng ứng suất cho 2% đến 5% số cọc, dùng phơng pháp đơn giản
để kiểm tra khả năng chịu tải, thí dụ phân tích khi đóng cọc v dùng
phân tích CAPWAP để kiểm khả năng chịu tải.

1,00


Đo sóng ứng suất cho 10% đến 70% số cọc, dùng các phơng pháp đơn
giản để kiểm tra khả năng chịu tải, thí dụ phân tích khi đóng cọc.

1,00

Bảng 39 - Hệ số sức kháng đối với cọc đóng (theo AASHTO 2007)
Điều kiện / phơng pháp xác định sức kháng

Giới hạn đóng đợc xác định từ thí nghiệm tải trọng tĩnh; kiểm tra
chất lợng theo thí nghiệm động hay phơng trình sóng, hay sức
kháng đóng cọc nhỏ nhất đợc tổ hợp năng lợng truyền động của
búa từ thí nghiệm tải trọng. ở trờng hợp cuối, búa sử dụng cho thí
nghiệm cọc phải đợc dùng để đóng cọc.

Sức kháng thông
thờng của cọc
đơn - phân tích
động nén dọc trục
v thí nghiệm tải
trọng tĩnh, dyn

Hệ số
sức
kháng

Xem bảng
2

Giới hạn đóng đợc xác định từ thí nghiệm tải động với tín hiệu ở
thời điểm bắt đầu điều kiện đóng lại


0.65

Phân tích phơng trình sóng, không đo động cọc hay thí nghiệm tải
trọng, tại thời điểm cuối của quá trình đóng liên tục

0.4

FHWA công thức động của cọc theo Gates đã hiệu chỉnh (thời
điểm cuối của quá trình đóng liên tục)

0.4

Số liệu ghi chép thông tin của Kỹ s , công thức động (thời điểm
cuối của quá trình đóng liên tục)

0.1

Ma sát v sức kháng mũi cọc: Sét v đất hỗn hợp

Sức kháng thông
thờng của cọc
đơn - Phơng
pháp phân tích
tĩnh, stat

Phơng pháp (Tomlinson, 1987; Skempton, 1951)

0.35


Phơng pháp (Esrig&Kirby, 1979; Skempton, 1951)

0.25

Phơng pháp (Vijayvergiya&Focht, 1972; Skempton, 1951)

0.4

Ma sát v sức kháng mũi cọc: Cát

73


chơng 2: móng cọc đờng kính nhỏ

Phơng pháp Nordulund/Thurman (Hannigan, 2005)

Phá hoại khối, b1

Sức kháng nhổ của
cọc đơn, up

Sức kháng nhổ của
nhóm cọc, ug

0.45

Phơng pháp SPT (Meyerhof)

0.30


Phơng pháp CPT (Schmertmann)

0.5

Sức chống mũi trong đá (Canadian Geotech. Society, 1985)

0.45

Sét

0.60

Phơng pháp Nordulund

0.35

Phơng pháp

0.25

Phơng pháp

0.20

Phơng pháp

0.30

Phơng pháp SPT


0.25

Phơng pháp CPT

0.40

Thí nghiệm tải trọng

0.60

Cát v sét

0.50

Bảng 40 - Mối liên hệ giữa số thí nghiệm tĩnh tải tại hiện trờng v
(theo AASHTO 2007)
Hệ số sức kháng,

Số thí nghiệm tải
trọng tĩnh tại hiện
trờng

Mức độ thay đổi hiện trờng
Thấp

Trung bình

Cao


1

0.80

0.70

0.55

2

0.90

0.75

0.65

3

0.90

0.85

0.75

4

0.90

0.9


0.80

1. Ước tính nửa thực nghiệm sức kháng của cọc

1.1. Tổng quát
Có thể dùng cả phơng pháp tổng ứng suất v ứng suất hữu hiệu, với điều kiện các
tham số cờng độ đất thích hợp l có sẵn. Các hệ số sức kháng đối với ma sát bề mặt
v sức kháng mũi, đợc ớc tính bằng phơng pháp nửa thực nghiệm, nh quy định
trong Bảng 16 hay 39.

74


chơng 2: móng cọc đờng kính nhỏ

1.2. Sức kháng thân cọc
Có thể sử dụng một hay nhiều hơn trong ba phơng pháp cụ thể đợc trình by dới
đây, khi thích hợp:
a). Phơng pháp
Phơng pháp , dựa trên tổng ứng suất, có thể đợc dùng để liên hệ sự kết dính
giữa cọc v đất sét với cờng độ không thoát nớc của đất sét. Ma sát đơn vị bề mặt
danh định (MPa) có thể lấy bằng:
Qs = Su

(91)

ở đây:
Su

=


cờng độ kháng cắt không thoát nớc trung bình (MPa)



=

hệ số kết dính áp dụng cho Su (DIM)

Hệ số kết dính, , có thể đợc giả định thay đổi với giá trị cờng độ kháng cắt không
thoát nớc, Su nh cho trong Hình 50.
Nhỏ hơn
Hệ số dính

Cát hoặc
cuội cát
Db = lớn
hơn 40D

Sét cứng

Cờng độ cắt không thoát nớc Su (MPa)

hơn

Hệ số dính

Lớn

Sét

mềm

Sét
cứng

Hệ số dính

Cờng độ cắt không thoát nớc Su (MPa)

Db = lớn hơn

40D

Sét
nửa
cứng
đến
cứng

Cờng độ cắt không thoát nớc Su (MPa)

Hình 50 - Các đờng cong thiết kế về hệ số kết dính cho cọc
đóng vo đất sét (theo Tomlinson, 1987)

75


chơng 2: móng cọc đờng kính nhỏ

b). Phơng pháp

Phơng pháp , dựa vo ứng suất hữu hiệu, có thể đợc sử dụng để dự đoán ma sát
bề mặt của cọc (thờng dùng cho đất rời). Ma sát đơn vị bề mặt danh định (MPa) có
thể có liên quan tới các ứng suất hữu hiệu trong đất nh sau:
qs = v

(92)

ở đây:

v

=

ứng suất hữu hiệu thẳng đứng (MPa)



=

hệ số lấy từ Hình 51
Giới hạn kiến

Vợt quá giới
hạn 2.00
Giới hạn kiến
nghị đối với

Hình 51 - Quan hệ -OCR đối với chuyển vị cọc
(theo Esrig v Kirby, 1979)
Có thể dùng phơng pháp Nordlund để mở rộng phơng pháp cho các cọc không

có hình lăng trụ trong đất dính, trong trờng hợp ny hệ số sức kháng có thể lấy nh
đối với phơng pháp theo quy định trong Bảng 16 hay 39.

c). Phơng pháp
Phơng pháp , dựa trên ứng suất hữu hiệu, có thể dùng để biểu thị mối tơng quan
giữa ma sát đơn vị bề mặt (MPa) với áp lực đất bị động nh sau:
qs = (v + 2Su)

(93)

ở đây
(v + 2Su)

=

áp lực đất nằm ngang bị động (MPa)

76


chơng 2: móng cọc đờng kính nhỏ

=

hệ số thực nghiệm lấy từ Hình 52 (DIM)

Cọc xuyên (mm) x 1000




Vị

trí



Hình 52 - Hệ số cho cọc ống đóng (theo Vijayvergiya v Focht, 1972)

1.3. Sức kháng mũi cọc
Sức kháng đơn vị mũi cọc trong đất sét bão ho (MPa) có thể tính nh sau:
qp = 9 Su
Su =

(94)

cờng độ kháng cắt không thoát nớc của sét gần chân cọc (MPa)

2. Ước tính sức kháng của cọc dựa trên thí nghiệm hiện trờng

2.1. Tổng quát
Các hệ số sức kháng đối với ma sát bề mặt v sức kháng mũi cọc, đợc ớc tính bằng
các phơng pháp hiện trờng đợc quy định trong Bảng 16 hay 39.

2.2. Sử dụng kết quả SPT

77


chơng 2: móng cọc đờng kính nhỏ


Phơng pháp ny chỉ áp dụng cho cát v bùn không dẻo
a). Sức kháng mũi cọc
Sức kháng đơn vị mũi cọc danh định (MPa), cho các cọc đóng tới độ sâu Db trong đất
rời có thể tính nh sau:
qp =

0,038 N1D b
qA
D

(95)

với:

1,92
N
N1 = 0,77 log10


v




(96)

ở đây:
N1

=


số đếm SPT gần mũi cọc đã hiệu chỉnh cho áp lực tầng phủ, v
(Búa/300mm)

N

=

số đếm SPT đo đợc (Búa/300mm)

D

=

chiều rộng hay đờng kính cọc (mm)

Db

=

chiều sâu xuyên trong tầng chịu lực (mm)

qA

=

sức kháng điểm giới hạn tính bằng 0,4 Ncorr cho cát v 0,3 Ncorr cho bùn
không dẻo (MPa).

b). Ma sát bề mặt

Ma sát bề mặt danh định của cọc trong đất rời (MPa) có thể tính nh sau:
Đối với cọc đóng chuyển dịch:
qs = 0,0019 N

(97)

Đối với cọc không chuyển dịch (ví dụ cọc thép chữ H)
qs = 0,00096 N

(98)

ở đây:
qs

=

ma sát đơn vị bề mặt cho cọc đóng (MPa)

N

=

số đếm búa SPT trung bình (cha hiệu chỉnh) dọc theo thân cọc
(Búa/300mm)

78


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×