Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

KẾ TOÁN DOANH THUCHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BẢO VỆ THÀNH LONG V.N

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.1 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN DOANH THU-CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
BẢO VỆ THÀNH LONG V.N

TRẦN THỊ THÙY DUNG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2009


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Doanh Thu –
Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Bảo Vệ
Thành Long V.N”, do Trần Thị Thùy Dung, sinh viên khoá 31, ngành kế toán, đã bảo
.

vệ thành công trước hội đồng vào ngày

LÊ VĂN HOA
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên con xin chân thành biết ơn mẹ, người đã chăm sóc, dạy bảo con, đã
ủng hộ con về mọi mặt và tạo điều kiện tốt nhất cho con học tập, nghiên cứu trong suốt
quãng thời gian cắp sách đến trường.
Xin chân thành tỏ lòng biết ơn đến quý thầy cô ở trường cũng như các thầy cô
Khoa Kinh Tế, Trường Đại học Nông Lâm đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy LÊ VĂN HOA đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ em để hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ
Bảo Vệ Thành Long V.N đã tạo điều kiện cho em thực tập tại công ty. Đặc biệt xin
cảm ơn chị Nguyễn Thị Aí LY, Kế toán công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cũng như

tận tình hướng dẫn, giúp đỡ để em thực hiện luận văn, và hơn nữa là cho em những
kiến thức thực tế về ngành kế toán.
Cuối cùng xin cảm ơn tất cả bạn bè, những người thân luôn quan tâm và giúp
đỡ trong suốt thời gian qua.
Sinh viên
TRẦN THỊ THÙY DUNG


NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN THỊ THUỲ DUNG. Tháng 06 năm 2009. “Kế Toán Doanh Thu – Chi
Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Bảo Vệ
THÀNH LONG V.N”.
TRAN THI THUY DUNG. June 2009. “Turnover – Expenses And
Determined Trading Result Accounting At THANH LONG V.N Security
Services Joint Stock Company”.
Từ quá trình thực tập tại công ty Cổ Phần Dịch Vụ Bảo Vệ Thành Long V.N sẽ
tiến hành mô tả, phân tích, đưa ra các ví dụ nhằm làm nổi bậc quá trình kế toán doanh
thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty gồm:
+Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp.
+ Phương pháp hạch toán doanh thu và chi phí tài chính, doanh thu và chi phí
khác.
+ Phương pháp hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Quá trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Từ đó, nhận xét, đưa ra những đề xuất, kiến nghị về công tác kế toán tại công ty
nhằm giúp công ty thực hiện đúng qui trình kế toán hiện hành.


MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM TẠ
NỘI DUNG TÓM TẮT
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................ix
DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................x
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU...................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.............................................................................................................1
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận.......................................................................2
1.4. Cấu trúc của khoá luận .........................................................................................2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ...........................................................................................4
2.1. Quá trình hình thành và phát triển Cty Cổ Phần Dịch Vụ Bảo Vệ THÀNH
LONG V.N ..................................................................................................................4
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ........................................................................4
2.2.1. Chức năng......................................................................................................4
2.2.2. Nhiệm vụ .......................................................................................................5
2.3. Mô hình quản lý và nhân sự của Công ty.............................................................5
-Nguyên tắc lãnh đạo trong công ty: Theo nguyên tắc thủ trưởng: cấp dưới phải
phục tùng sự lãnh đạo của cấp trên, cấp phó là người giúp việc cho cấp trưởng....5
2.4. Tổ chức bộ máy kế toán của Cty ..........................................................................8
2.5. Hệ thống báo cáo áp dụng tại Cty:cty sử dụng các báo cáo kế toán theo quy
định: .............................................................................................................................9
2.6.phương pháp kê khai và nộp thuế..........................................................................9
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................11
3.1. Cơ sở lý luận.......................................................................................................11
3.1.1.Khái niệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..................................11



3.1.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.............11
3.1.3.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................11
3.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................12
3.1.5. Kế toán chi phí bán hàng:............................................................................14
3.1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:........................................................14
3.1.8.Kế toán chi phí hoạt động tài chính:.............................................................17
3.1.9. Kế toán thu nhập khác .................................................................................18
3.1.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:............................................20
3.1.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ......................................................22
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................24
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................25
4.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Cty Cổ Phần Dịch Vụ Bảo Vệ THÀNH
LONG V.N ................................................................................................................25
4.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:.......................................25
4.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................36
4.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................42
4.2.4. Kế toán hoạt động tài chính.........................................................................67
Có TK 515 3.524.087 .........................................................................................67
4.2.5. Kết toán hoạt động khác:.............................................................................74
4.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: .........................................................80
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.....................................................................64
5.1.Kết luận................................................................................................................64
5.1.1.Tình hình công ty..........................................................................................64
5.1.2. Nhận xét về bộ máy kế toán: .......................................................................65
5.2.Đề nghị ................................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................64

vi



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS

Bất động sản

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

Cty

Công ty

CP

Chi phí

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DT


Doanh thu

DV

Dịch vụ

GTGT

Gía trị gia tăng

KH

Khách hàng

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

KQHĐSXKD

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

NH

Ngân hàng

TM

Thương mại


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TPHCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

SP

Sản phẩm

SX

Sản xuất

XNK

Xuất nhập khẩu

VD


Ví dụ

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Tổng Hợp Tiền Lương Của NVBV Và Nhân Viên Nghỉ Viêc.....................41
Bảng 4.2. Tổng Hợp Tiền Lương Tháng 13 Của NVVP ..............................................45

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Bảo Vệ
THÀNH LONG V.N ......................................................................................................6
Hình 2.2. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính ......9
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh ....................................24
Hình 4.1. Sơ Đồ Hạch Toán DTBH và CCDV Tại Công Ty........................................34
Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Gía Vốn Hàng Bán Tại Công Ty.....................................41
Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán 6421 Tại Công Ty............................................................46
Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán 6423 Tại Công Ty............................................................50
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán 6424 Tại Công Ty............................................................52
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán 6425 Tại Công Ty............................................................55
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán 6427 Tại Công Ty............................................................58
Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán 6428 Tại Công Ty............................................................64
Hình 4.9. Sơ Đồ Hạch Toán DTTC Tại Công Ty .........................................................70
Hình 4.10. Sơ Đồ Hạch Toán CPTC Tại Công Ty........................................................73

Hình 4.11. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác Tại Công Ty ........................................76
Hình 4.12. Sơ Đồ Hạch Toán CP Khác Tại Công Ty ...................................................78
Hình 4.13. Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định KQKD Tại Công Ty......................................88

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng Phân Bổ Chi Phí Trả Trước
Phụ lục 2.Bảng Tính Khấu Hao Tài Sản Cố Định

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Hội nhập kinh tế là xu thế tất yếu của các quốc gia trong giai đoạn toàn cầu
hoá.Việt Nam không nằm ngoài xu thế chung đó. Đặc biệt là hiện nay, khi Việt Nam
đã trở thành thành viên của tổ chức Thương Mại Thế GiỚI (WTO), một tổ chức kinh
tế có tính chất toàn cầu, đem lại nhiều cơ hội mới và cũng không ít thử thách cho các
doanh nghiệp.
Hội nhập kinh tế có tác động đến toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh và
hoạt động tài chính của các doanh nghiệp,nó mang lại nhiều cơ hội cho các doanh
nghiệp như:cơ hội tiếp cận với khoa học –kĩ thuật –công nghệ tiên tiến,cơ hội học tập
kinh nghiệm quản lý của các doanh nghiệp nước ngoài…Thế nhưng bên cạnh những
thuận lợi việc phải hoạt động trong một môi trường cạnh tranh gay gắt hơn cũng là
một trong những thử thách mà các doanh nghiệp trong nước đang phải đối mặt.
Mặc khác trong tình hình thế giới hiện nay đang chịu ảnh hưởng của khủng

hoảng tài chính,Việt Nam cũng không ngoại lệ.
Chính những điều đó đã đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện
mình, phát triển vươn lên cho kịp với sự phát triển của nền kinh tế thế giới.
Lợi nhuận ổn định và không ngừng tăng trưởng đã trở thành mục tiêu và động lực
chính thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tiến triển. Muốn có
được lợi nhuận, cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải làm tốt công tác kế toán.
Thật vậy, đối với các doanh nghiệp mà đặc biệt là doanh nghiệp kinh doanh trong
các lĩnh vực dịch vụ thì việc nổ lực để phục vụ làm hài lòng khách hàng luôn luôn là muc
tiêu hàng đầu. Để tạo lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp phải biết rõ tình hình tài chính
của mình, về các khoản thu –chi nhằm xác định lãi-lỗ trong kinh doanh. Điều này không
những quyết định sự thành công mà còn giúp doanh nghiệp tồn tại hay không.


Xuất phát từ thực tế trên, thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán về
doanh thu-chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kết hợp với kiến thức được tích lũy
ở trường và thời gian thực tập tiếp xúc thực tế công tác kế toán tại công ty, tôi quyết
định chọn đề tài “kế toán doanh thu-chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Cổ Phần Dịch Vụ Bảo Vệ Thành Long V.N” làm đề tài báo cáo thực tập.Tuy nhiên với
thời gian ngắn và kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong được sự đóng góp và giúp đỡ của thầy cô và các bạn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mô tả cách hạch toán về kế toán doanh thu -chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của công ty. Qua đó đưa ra các nhận xét về việc vận dụng chế độ kế toán trong
điều kiện hoạt động cụ thể của công ty, đồng thời làm rõ tác động của công tác kế toán
đến phương thức quản lý và hoạt động của công ty.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán ở đơn vị.
Là cơ hội gắn kết kiến thức đã học với thực tiễn nhằm củng cố, nâng cao kiến
thức, học hỏi kinh nghiệm trong môi trường làm việc mới sau khi ra trường.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận
Công tác kế toán Doanh thu – Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại công

ty Cổ Phần Dịch Vụ Bảo Vệ THÀNH LONG V.N
Không gian: Tại Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Bảo Vệ THÀNH LONG V.N số 61
Hồ Văn Huê p.9 q.Phú Nhuận TPHCM
Thời gian: Từ 09/03/2009 đến 15/06/2009
Giới hạn của đề tài: vì thời gian thực tập có giới hạn và do đặc điểm kinh doanh
của công ty nên đề tài chủ yếu là nghiên cứu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.4. Cấu trúc của khoá luận
Chuơng 1. Mở đầu
Giới thiệu khái quát về lý do chọn đề tài và mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Chương 2. Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý và bộ máy kế toán của Cty cũng như những vấn đề khác liên quan đến Cty.

2


Chương 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những khái niệm, TK áp dụng và phương pháp hạch toán kế toán.
Đồng thời, nêu rõ những phương pháp nghiên cứu được dùng để thực hiện khoá luận.
Chương 4. Kết quả và thảo luận
Mô tả công tác kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại đơn vị thực tập, từ đó đưa ra nhận xét, kiến nghị.
Chương 5. Kết luận và đề nghị
Ưu, nhược điểm và đề xuất ý kiến để công tác kế toán tại công ty hoàn thiện
hơn.

3


CHƯƠNG 2

TỔNG QUAN

2.1. Quá trình hình thành và phát triển Cty Cổ Phần Dịch Vụ Bảo Vệ THÀNH
LONG V.N
Tên công ty:Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Bảo Vệ Thành Long V.N
Tên giao dịch: THANH LONG V.N Security Services Joint Stock Company
Địa chỉ:61 Hồ Văn Huê-p.9-q.Phú Nhuận-Thành Phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84.8) 8449030 - 9975121
Fax:

( 84.8 ) 8479705.

Email:
Website: www.thanhlongvnsecurity.com.vn
Số đăng ký kinh doanh: 4103002295 do Sở Kế hoạch đầu tư TP HCM cấp ngày
07/05/2004.
Mã số thuế: 0303311660
Vốn điều lệ:

5.000.000.000

Trong đó hiện kim: 5.000.000.000
Công ty Cổ phần Dịch vụ Bảo vệ Thành Long V.N là doanh nghiệp đăng ký
hoạt động dưới hình thức là công ty cổ phần, hoạt động dưới sự lãnh đạo và sự chỉ đạo
của Hội đồng quản trị đứng đầu là : Chủ tịch Hội đồng Quản trị.
Hình thức kinh doanh: dịch vụ bảo vệ.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
2.2.1. Chức năng
Công ty tiến hành kinh doanh và phát triển các ngành nghề sau:
-Bảo vệ công trình, cơ quan, nhà xưởng, xí nghiệp.

-Bảo vệ con người.
-Bảo vệ các cuộc hội thảo - triển lãm - tiêu dùng.


-Bảo vệ các chuyến vận chuyển hàng hóa, đồ vật quý hiếm, tiền, các kim
loại quý, v.v …
2.2.2. Nhiệm vụ
-Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động và chất lượng của dịch vụ
bảo vệ.
-Thường xuyên đề ra các phương án kế hoạch nhằm cải tiến, nâng cao chất
lượng bảo vệ.
-Lập kế hoạch tuyển và huấn luyện nhân viên bảo vệ.
-Kịp thời giải quyết những sự việc xảy ra thuộc phạm vi bảo vệ.
-Quản lý toàn bộ quân số bảo vệ, kiểm tra, kiểm soát các biến động tăng giảm
quân số, tăng vị trí các mục tiêu để kịp thời đề xuất điều chỉnh cho phù hợp.
-Khảo sát lên phương án kế hoạch bảo vệ, triển khai các hợp đồng bảo vệ, điều
động nhân viên.
-Điều tra nắm tình hình các vụ việc xảy ra tại mục tiêu để có kế hoạch xử lý.
-Quản lý các mục tiêu, lập kế hoạch tuần tra kiểm soát.
-Quan hệ chặt chẽ với các cơ quan chức năng để điều tra giải quyết các vụ việc
có liên quan đến hoạt động và chất lượng bảo vệ.
-Lập kế hoạch mua sắm và quản lý các phương tiện, trang thiết bị phục vụ cho
công tác bảo vệ
-Mục tiêu chung là tăng cường hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, dịch vụ,
đảm bảo lợi ích của Công ty và khách hàng.
-Nhằm đưa công tác quản lý, điều hành đi vào nề nếp ổn định.
-Đảm bảo tính khoa học và chặt chẽ trong quản lý điều hành Công ty theo
những định hướng và mục tiêu chung của Hội đồng Quản trị, trên cơ sở phân định rõ
trách nhiệm và phạm vi quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân tránh sự trùng lắp kém
hiệu quả trong quá trình điều hành hoạt động kinh doanh dịch vụ của Công ty.

2.3. Mô hình quản lý và nhân sự của Công ty
-Nguyên tắc lãnh đạo trong công ty: Theo nguyên tắc thủ trưởng: cấp dưới
phải phục tùng sự lãnh đạo của cấp trên, cấp phó là người giúp việc cho cấp trưởng.
Trong mọi hoạt động phải luôn luôn vì quyền lợi và lợi ích chung của công ty.Chấp
hành và thực hiện nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật.
5


Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Bảo Vệ
THÀNH LONG V.N
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC

PHÒNG
NGHIỆP VỤ

PHÒNG
HÀNH
CHÍNH

PHÒNG
KẾ TOÁN

PHÒNG
KINH
DOANH


Quan hệ chỉ đạo :
Quan hệ phối hợp :
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận :
+ Hội đồng Quản Trị và Chủ tịch Hội đồng Quản Trị: Hoạt động theo qui định
của điều lệ công ty.
+ Tổng Giám đốc công ty:
Tổng Giám đốc là người có quyền cao nhất trong điều hành các hoạt động hằng
ngày của công ty. Là người đại diện cho công nhân viên chức, quản lý công ty theo
chế độ một thủ trưởng, có quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động của công ty
theo đúng kế hoạch, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
-Đại diện công ty để ký kết các hợp đồng kinh tế.
-Nhân danh công ty trong quan hệ với các cơ quan quản lý Nhà nước,cơ quan
pháp luật…trong phạm vi quyền hạn điều hành được qui định hoặc được Hội đồng
Quản Trị ủy quyền.

6


+ Giám đốc:
-Giám đốc là người thay mặt Tổng Giám đốc công ty điều hành hoạt động kinh
doanh, được Tổng Giám đốc công ty ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ thuộc quyền
hạn của Tổng Giám đốc.
-Tham mưu cho Tổng Giám đốc về kế hoạch kinh doanh dịch vụ bảo vệ và chịu
trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về toàn bộ lĩnh vực kinh doanh của công ty.
+ Phòng Hành chính:
-Tham mưu trong các quyết định khen thưởng, kỷ luật hoặc đình chỉ công tác.
-Duy trì và kiểm tra việc chấp hành nội quy, quy chế và kỷ luật lao động.
-Phối hợp với các bộ phận liên quan lập định mức lương, định mức lao động.
-Quản lý trang bị cơ sở vật chất, dụng cụ cho văn phòng, đề xuất sữa chữa mua
sắm, tu bổ và thanh lý tài sản,…

+ Phòng Kinh doanh:
-Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
-Tổng hợp, nghiên cứu để tư vấn cho Hội đồng thành viên, ban Giám đốc công
ty về phát triển các dự án.
-Xây dựng và tổng hợp các báo cáo về công tác quản lý kinh doanh, nghiên cứu
thị trường, tiếp xúc với các pháp nhân, cá nhân để quảng bá thương hiệu của công ty.
Khai thác tiềm năng thị trường, tìm kiếm khách hàng.
-Trực tiếp giao dịch và lập hợp đồng kinh tế với đối tác, khách hàng, mở rộng
thị trường. Đồng thời nghiên cứu nắm tình hình của các đối thủ cạnh tranh.
+ Phòng Kế toán:
-Kế toán chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và Hội đồng Quản trị, là người
tham mưu cho Tổng Giám đốc trong lĩnh vực kế toán, tài chính, thống kê.
-Tổ chức ghi chép, hạch toán các nghiệp vụ kế toán – tài chính phát sinh trong
quá trình kinh doanh của công ty một cách nhanh chóng kịp thời, chính xác, đầy đủ
phù hợp với pháp luật Nhà nước ban hành.
-Lập và thực hiện các kế hoạch và báo cáo về tình hình tài chính của công ty
hàng tháng, quý, năm.

7


-Thường xuyên phối hợp với các bộ phận trong công ty để tính toán theo dõi
thu nhập xử lý các số liệu về kinh doanh,…báo cáo kịp thời cho ban lãnh đạo công ty,
các cơ quan quản lý Nhà nước.
-Cung cấp các thông tin và kiến nghị các biện pháp quản lý, sử dụng vốn cho
lãnh đạo công ty phù hợp với chủ trương của Hội đồng quản trị và pháp luật hiện hành.
-Báo cáo và phân tích các thông tin tài chính theo yêu cầu của Giám đốc, đồng
thời chịu sự giám sát của Hội đồng Quản trị về các hoạt động tài chính kế toán.
-Quản lý thu chi, các nguồn vốn, lên kế hoạch thanh toán công nợ,…
+ Phòng Nghiệp vụ:

-Tổ chức, kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ đối với hoạt động của các mục tiêu
bảo vệ để thực hiện các hợp đồng cung cấp bảo vệ công ty.
-Tham mưu cho Giám đốc về mua sắm và chịu trách nhiệm điều phối các trang
thiết bị, công cụ hổ trợ cho lực lượng bảo vệ một cách hợp lý.
-Khảo sát, lập và triển khai các phương án bảo vệ phục vụ cho đàm phán và ký
kết hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo vệ khách hàng.
+ Mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận – phòng ban trong công ty:
Trên cơ sở quy chế này, ban Giám đốc có trách nhiệm xây dựng và ban hành
các quy định về mối quan hệ, phối hợp kiểm tra giữa các bộ phận và quy định các
nhiệm vụ cụ thể với các bộ phận trực thuộc, các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ và báo
cáo về Hội đồng Quản trị.
2.4. Tổ chức bộ máy kế toán của Cty
-Bộ máy kế toán ở Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Công ty chỉ
có một kế toán duy nhất kiêm thủ quỹ để tổng hợp hạch toán số liệu về hoạt động kinh
doanh của công ty.
-Chế độ kế toán: công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết
định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính.
-Hình thức kế toán áp dụng: cty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính theo
hình thức nhật ký chung, bao gồm các sổ:
+Sổ nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt(Sổ Nhật ký thu tiền, sổ nhật ký chi
tiền)
+Sổ cái.
8


+Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
-Niên độ kế toán:bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
-Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam.
-Trình tự ghi sổ và phương pháp đối chiếu:
Công tác kế toán tại công ty được tổ chức hoạt động trên phần mềm excel do

công ty tự thiết kế nên tất cả các chứng từ phát sinh đều được tập trung tại phòng kế
toán để nhập vào hệ thống, sau đó xử lý trên excel. Kế toán sẽ tiến hành việc in ấn các
giấy tờ, sổ và báo cáo cần thiết từ hệ thống để đối chiếu số liệu và lưu trữ
Hình 2.2. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính
SỔ KẾ TOÁN

-Sổ tổng hợp

CHỨNG TỪ KTOÁN

PHẦN MỀM

- Sổ chi tiết

MÁY VI
TÍNHKẾ TOÁN

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị

BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
MÁY VI TÍNH

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra

2.5. Hệ thống báo cáo áp dụng tại Cty:cty sử dụng các báo cáo kế toán theo quy
định:
-Bảng cân đối kế toán.
-Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
2.6.phương pháp kê khai và nộp thuế
-Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
-Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành.
Hệ thống phần mềm báo cáo thuế do cơ quan thuế cung cấp.
9


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1.Khái niệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
3.1.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Vì mục tiêu hàng đầu của cty luôn là làm thế nào để đạt được lợi nhuận cao
nhất. Để đạt đựơc điều đó thì không những cty phải luôn cải tiến công nghệ để nâng
cao chất lượng dịch vụ mà còn phải chú ý đến các khoản mục CP, DT và việc tính toán
kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của cty sao cho chính xác và để lấy đó làm cơ
sở, chỉ tiêu cho kỳ hoạt động tiếp theo. Do vậy công việc phân tích và xác định kết quả
kinh doanh như thế nào để cung cấp những thông tin cần thiết giúp cty có thể phân
tích, đánh giá và lựa chọn các phương án kinh doanh, phương án đầu tư sao cho có
hiệu quả nhất. Điều này phụ thuộc rất lớn vào thông tin kế toán cung cấp cho nhà quản
trị phải đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và trung thực.
3.1.3.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

a, Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch hoặc nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐS đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và
phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
b, Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi
thoả mãn tất cả 4 điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.


+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ.
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân
đối kế toán.
+ Xác định được chi phí phát sinh giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
c, Kết cấu và nội dung phản ảnh TK 511:
+Bên nợ:
-Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu, hoặc thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã cung cấp cho KH và đã được xác định là tiêu thụ trong kì kế toán;
-Trị giá khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết
chuyển vào cuối kì;
-Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911“Xác định kết quả kinh doanh”
+Bên có:
-Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã
thực hiện trong kì kế toán.
(TK 511 không có số dư cuối kỳ)
d, Phương pháp hạch toán:

-Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã được xác định là đã
bán trong kì kế toán (tính theo phương pháp trực tiếp)
Nợ TK 111, 112, 131…(tổng giá thanh toán)
Có TK 511(Gía bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331
3.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán
a, Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phảm hoặc là giá thành thực
tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định tiêu thụ và các khoản khác được tính
vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
b, Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 632-giá vốn hàng bán
12


c, Kết cấu và nội dung phản ảnh TK 632:
+Bên nợ:
-Trị giá vốn của sản phẩm , hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ;
-Chi phí NVL, CPNC vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố
định không phân bổ được vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán
của kỳ kế toán;
-Khoản hao hụt mất mát của hàng hóa tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra;
-CP tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào
nguyên giá TSCĐ;
-Khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay
lớn hơn khoản lập dự phòng năm trước.
+Bên có:
-Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính;
-Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang

TK 911 để xác định kết quả kinh doanh .
(Tk 632 không có số dư cuối kỳ)
d, Phương pháp hạch toán:
-Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã
bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632
Có TK 154,155,156,157,…
-Phản ánh các khoản chi phí được phản ánh trực tiếp vào giá vốn hàng bán:
+Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:
Nợ TK 632
Có TK 152,153,156,138(1381)…

13


3.1.5. Kế toán chi phí bán hàng:
a, Khái niệm:
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
b, Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 641-chi phí bán hàng
c, Kết cấu và nội dung phản ảnh tk 641:
+Bên nợ:
Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong qúa trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
+Bên có:
-Các khoản giảm trừ CPBH phát sinh trong kì hạch toán;
-Kết chuyển CPBH vào TK 911 “xác định kết quả kinh doanh’’ để tính kết quả
kinh doanh trong kỳ;hoặc

-Kết chuyển chi phi bán hàng vào TK 142 “chi phí trả trước” để chờ phân bổ.
(TK 641 không có số dư cuối kỳ).
d, Phương pháp hạch toán:
Tập hợp các chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ :
Nợ TK 641
Có TK 334, 338, 152, 153 (242), 214, 331, 111, 112…
3.1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
a, Khái niệm:
Là các chi phí liên quan chung tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung
của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính; chi phí tổ chức; chi phí văn phòng...
b, Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 642 “ chi phí QLDN”
c, Kết cấu và nội dung phản ảnh tk 642:
Bên Nợ: tập hợp các chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
+ Các khoản giảm trừ chi phí QLDN phát sinh trong kỳ.
+ Kết chuyển Chi phí QLDN vào TK 911 để xác định KQKD
14


+ Kết chuyển Chi phí QLDN vào TK 142 “Chi phí trả trước” để chờ phân bổ.
TK 642 không có số dư cuối kỳ.
*Chi phí nhân viên:
Cuối tháng phải trả tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý:
Nợ TK 642-Chi phí nhân viên quản lý.
Có TK 334, 338(3382, 3383, 3384)
*Chi phí vật liệu quản lý:
Nợ TK 6422-Chi phí vật liệu quản lý.
Có TK 152-NVL
*Chi phí đồ dùng văn phòng:

Nợ TK 6423-Chi phí đồ dùng văn phòng
Có TK 153-CCDC
*Chi phí KHTSCĐ:
Nợ TK 6424-Chi phí KHTSCĐ
Có TK 214-hao mòn TSCĐ.
*Thuế, phí, lệ phí:
Nợ TK 6425:Thuế, phí, lệ phí
Có TK 3337-Thuế nhà đất
Có TK 3338-thuế môn bài
Có TK 3339-phí lệ phí phải nộp.
*Chi phí dự phòng:
Nợ TK 6426- chi phí dự phòng.
Có TK 139-Dự phòng phải thu khó đòi
*Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Nợ TK 6247-Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Nợ TK 6248-Chi phí khác bằng tiền.
Nợ TK 133-Thuế GTGT đựơc khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331.
*Các khoản làm giảm chi phí quản lý DN nếu có:
Nợ TK 111, 112, 1388, 139,...
15


Có TK 642-chi phí QLDN
Có TK 133-Thuế GTGT đựơc khấu trừ.
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí QLDN vào TK 911 để Xác định KQKD:
Nợ TK 911-XĐ KQKD
Có TK 642-chi phí QLDN
3.1.7.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a, Khái niệm:

Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động tài chính mang
lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu
hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
b, Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản TK 515-doanh thu hoạt động tài chính
c, Kết cấu và nội dung phản ảnh:
Bên Nợ:
Thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phuơng pháp trực tiếp đối với các
khoản doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ;
Kết chuyển toàn bộ các khoản DT HĐTC sang TK 911 xác định kết quả kinh
doanh.
Bên Có:
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
TK 515 không có số dư cuối kỳ.
d, Phương pháp hạch toán:
-phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt
động góp vốn đầu tư;
Nợ TK 111, 112, 138,...
Nợ TK 221, 222, 223
Có TK 515
-Định kỳ, tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận được thông báo về
cổ tức,lợi nhuận được hưởng:
Nợ TK 111, 112, 138...
Có TK 515
16


×