Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 9 bài 1: Tính chất hóa học của oxit Khái quát về sự phân loại oxit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.05 KB, 4 trang )

Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 - 2014

Bài 1: Tính chất hoá học của oxit. Khái quát về sự
phân loại oxit

Kiến thức cũ liên quan bài học

Kiến thức mới cần hình thành

 Khái niệm oxit bazơ, oxit axit
 Tính chất hóa học : axit, bazơ
 Các ví dụ minh họa
 Phân loại oxit
 Tính toán theo nồng độ phần trăm,
toán dư.
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
 Nêu được những tính chất hoá học của oxit (bazơ và axit) ; dẫn ra được
PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất
 Nêu được sự phân loại oxit là dựa vào tính chất hoá học .
2) Kỹ năng: rèn kỹ năng tính toán toán hoá học liên quan đến oxit
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên :
 Hoá chất: CuO, CaO, nước cất, dd HCl.
 Dụng cụ: 1 kh. nhựa, 1 giá ốn., 1 kẹp gỗ, 1 cốc t.tinh 50 ml, 1 ố.n.giọt, 4 ống
nghiệm.
2) Học sinh : Ôn lại khái niệm về oxit, phân loại, cách gọi tên.
III. Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình
IV. Tiến trình dạy học:


1) KTBC:
2) Mở bài:
 Oxit là gì ? Có mấy loại ? Đó là những loại nào ? (Ghi điểm)
 Vậy thì oxit axit có những tính chất hoá học khác oxit bazơ như thế nào ?
Thời
Hoạt động
Đồ
gian Hoạt động của giáo viên
của học
dùng
Nội dung
sinh
25’

 Cho học sinh kẻ 2 cột  Kẻ tập
song song để so sánh thành 2 cột .
t.chất h.học của 2 oxit.
 Y/c h/s làm tn.: cho
 Quan
CaO vào nước.

CaO,
I. Tính chất hoá học của
nước
oxit:
cất, kẹp
1. Oxit bazơ có những tính
gỗ, ống



Giáo án Hóa học 9
 N.xét h.tượng khi cho
CaO t.dụng với nước ?
 Hãy rút ra kết luận
khi cho oxit bazơ tdụng
với nước ?
 Y/c h/s làm tn.: Cho
CuO tác dụng với HCl.
 Hãy n.xét m.sắc CuO
trước và sau PƯHH ?
 Nhiều oxit bazơ khác
như: Na2O, BaO, ZnO,…
cũng tương tự.
 Th.trình: qua các t.n.,
ng.ta đã ch.minh được:
Một số o.bazơ : Na2O,
CaO, BaO…t.dụng với
axit tạo thành muối.
 Gv mô tả t.n. và h.dẫn
h.s viết PTHH .
 Nhiều
oxit
axit
khác… cũng tương tự.
 Các em đã biết khí
CO2 tdụng với Ca(OH)2
(n.v.trong)làm.đục n.vôi.
 G.thiệu: o.axit t.d.với
o.bazơ tạo thành muối vừa
tìm hiểu ở mục 1c.

 Th.trình về sự phân
loại oxit: là dựa vào tchh
của oxit, p.thành 4 loại …
Y/c h/s lấy Vd, với oxit
axit và oxit bazơ.
 Mở rộng: o.lưỡng
tính Al2O3 td. với HCl,
NaOH
2NaOH + Al2O3 
2NaAlO2 + 3H2O

Năm học 2013 - 2014
sát
thí nghiệm, chất hoá học nào?
nghiệm,
 Tác dụng với nước:
 Đại
CaO (r) + H2O(l)  Ca(OH)2(dd)
diện nhận
xét
hiện
Na2O (r) + H2O(l)  2NaOH2(dd)
tượng quan
sát được.
Oxit bazơ tan + H2O  dd
bazơ
 Q.sát
t.n .
(kiềm)
CuO,

 Đ.diện
n.xét m.sắc dd HCl, Vd: K2O, Li2O, Na2O, BaO,

CuO
ống
trướcvà sau
nghiệm,  Tác dụng với axit:
pư.
kẹp gỗ CuO(r) + HCl(dd)  CuCl2(dd) +
H2O(l)
 Nghe
thuyết trình
về tính chất
oxit bazơ
tác
dụng
với
oxit
axit.
 Đại
diện
phát
biểu,
bổ
sung.
 Nghe
nhắc lại pứ
với
nước
vôi

trong
của
nước
vôi trong.
 Nghe
giáo
viên
giới thiệu.

Đen

xanh lá cây

Oxit bazơ + axit  muối +
nước.
 T.dụng với oxit axit:
BaO(r) + CO2(k)  BaCO3(r)
CaO(r) + SO2(k)  CaSO3(r)
Oxit bazơ tan + oxit axit 
muối

2.Oxit axit có những tính chất
hoá học nào?
 Tác dụng với nước:
Oxit axit + nước  dd axit


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 - 2014


Natri aluminat
6HCl + Al2O3 
3AlCl3 + 3H2O

 Nghe
giáo
viên
thông báo
về sự phân
loại oxit.
 Đại
diện nêu ví
dụ
minh
hoạ.
 Đặc
điểm
của
oxit lưỡng
tính.

Trừ SiO2 .
Vd: P2O5, CO2, SO2, N2O5, …
P2O5(r) + 3H2O(l)  2H3PO4(dd)
SO2(r) + H2O(l)  H2SO3(dd)
 T.dụng với bazơ :
Oxit axit + dd bazơ  muối +
nước
CO2(k) + Ca(OH)2(dd) 

CaCO3(r) +
H2O(l)

5’

 T.dụng với o.bazơ: o.axit
t.dụng với một số o.bazơ tạo
thành muối . (1.c)
II. Khái quát về sự phân loại
oxit: dựa vào tính chất hoá
học chia thành 4 loại:

 Oxit bazơ: tác dụng được
với dung dịch axit tạo thành
muối và nước: Na2O
 Oxit axit: t.dụng được với
dd.bazơ tạo thành muối: CO2,
SO2…
 Oxit lưỡng tính: tác dụng
được với cả d.dịch axit và
bazơ: Al2O3, ZnO.
 Oxit trung tính (oxit không
tạo muối): k.t.dụng được với
cả dd. axit hoặc dung dịch
bazơ: NO, CO.
3) Tổng kết: Hãy nêu đặc điểm khác nhau giữa oxit axit và oxit bazơ ? Oxit
được phân thành những loại nào ?


Giáo án Hóa học 9


Năm học 2013 - 2014

4) Củng cố: hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 – 6 trang 6 sách giáo khoa .
Bài 6. a) PƯHH : CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O ;
b) n Cu = 1,6 / 64 = 0,02 (mol) ;
C% = mct . 100 / mdd => mct = C% . mdd / 100 => mH2SO4 = 20 . 100 / 100 = 20 (g)
;
nH2SO4 = 20 / 98  0,2 (mol) => nH2SO4 dư = 0,2  0,02 = 0,18 (mol);
Dung dịch sau pứ gồm: CuSO4 và H2SO4 ;
Tìm m của: mCuSO4 = 0,02 . 160 = 3,2 (g) ; mH2SO4dư = 0,02 . 98 = 1,96 (g)
C% CuSO4 = 3,15(%); H2SO4 = 17,76%
V. Dặn dò:
VI. Rút kinh nghiệm:



×