Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Luận văn Thiết kế hệ thống xử lý nước thải MỰC IN 80m3ngày.đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.9 KB, 38 trang )

Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

LỜI CẢM ƠN
Trong bốn năm học tập và khoảng thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp,
em luôn nhận được sự quan tâm, động viên và giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô,
người thân và bạn bè. Với những kiến thức thầy cô truyền đạt, sự động viên của bạn
bè và gia đình đã giúp em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Chính vì vậy, xin chân thành cám ơn đến tất cả các thầy cô khoa Môi trường
và Tài Nguyên trường ĐH Nông Lâm TP.HCM.
Xin đặc biệt cám ơn thầy Bùi Quang Mạnh Anh. Cám ơn thầy đã dành nhiều
thời gian hướng dẫn, tận tình giúp đỡ và truyền đạt nhiều kinh nghiệm thực tế cho
em trong quá trình học tập cũng như thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cám ơn anh Nguyễn Quang Minh người trực tiếp hướng dẫn
em thực tập tốt nghiệp này và tất cả các anh chị trong công ty bao bì BICICO đã
nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
Chân thành cám ơn tất cả những người thân bên cạnh và các bạn sinh viên
lớp DH06MT đã ủng hộ, động viên và giúp đỡ để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
Cuối cùng, con xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến mẹ, anh chị, tất cả mọi người
trong gia đình luôn là nguồn động viên, là điểm tựa vững chắc, đã hỗ trợ và luôn
giúp con có đủ nghị lực để vượt qua khó khăn và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Dù đã rất cố gắng nhưng không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong nhận
được sự góp ý và sửa chữa của thầy cô và các bạn về khóa luận tốt nghiệp này.
Xin chân thành cám ơn

i


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Cùng với sự phát triển kinh tế và quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới


trong bối cảnh hiện nay, hàng loạt các công ty xí nghiệp được đầu tư và mở rộng.
Đồng hành với sự phát triển đó giải quyết các vấn đề môi trường phát sinh hàng
ngày, đặc biệt là các ngành ô nhiễm nặng như thuộc da, dệt nhuộm, xi mạ, in ấn...
Công ty bao bì Bicico là một trong những công ty in ấn được thành lập từ rất sớm,
với nhu cầu sản xuất ngày càng được mở rộng đóng góp một phần vào thu nhập của
quận Thủ Đức nói riêng và Tp. Hồ Chí Minh nói chung. Song bên cạnh đó vấn đề
về xử lý nước thải tại nhà máy đang là vấn đề nan giải. Với hệ thống được thiết kế
từ năm 2002 thì các thiết bị đã bị hư hỏng và hệ thống không còn hoạt động đúng
như thiết kế ban đầu của nó. Nồng độ BOD, COD, độ màu… đều vượt xa QCVN
24: 2009 BTNMT. Trước tình hình thực tế như vậy việc thiết kế lại hệ thống mới
cho công ty là một yêu cầu cấp thiết nhất do đó tôi chọn đê tài khóa luận tốt nghiệp
“Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì Bicico với công suất
80m3/ngày.đêm” nhằm đáp ứng nhu cầu trên.
Tính chất của nước thải của ngành in bao bì nói chung và của công ty Bicico
nói riêng là rất phức tạp, có sự dao động lớn về nồng độ chất ô nhiễm, hàm lượng
COD cao. Bên cạnh đó, nước thải còn chứa các thành phần độc hại như kim loai
nặng, hóa chất…khó mà xử lý triệt để bằng quá trình sinh học hay ảnh hưởng tiêu
cực tới hiệu quả xử lý của quá trình trên.
Trong khóa luận tốt nghiệp này, đề xuất 2 phương án với những công nghệ
tham khảo từ các hệ thống XLNT đang vận hành với hiệu quả xử lý đạt tiêu chuẩn.
Công nghệ được sử dụng để xử lý nước thải của các công ty trong ngành in thường
áp dụng là kết hợp giữa hai quá trình hóa lý và sinh học bao gồm các công trình
như: bể keo tụ-tạo bông, bể Aeroten bùn hoạt tính (Aeroten truyền thống), bể
Aeroten dính bám, bể Unitank, Mương Oxy hóa, bể lọc... Từ đó, đề xuất 2 phương
án xử lý nước thải công ty bao bì Bicico công suất 80m3/ngày.đêm, với:
- Phương án 1 : Nước thải  Hầm bơm  Bể điều hòa ống trộn Bể
phản ứng kết hợp lắng  Bể Lọc sinh học  Bể Khử Trùng  Bể chứa  Hệ
thống thoát nước chung ra suối Cái
ii



Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

- Phương án 2 : tượng tự phương án 1, nhưng sử dụng bể Aerotank – Lắng 2
thay thế cho bể lọc sinh học
Qua tính toán, phân tích về mặt kỹ thuật, kinh tế và vận hành đã lựa chọn
phương án 1 với lý do :
- Đảm bảo hiệu quả xử lý, nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN
24:2009, Loại B.
- Tính khả thi cao.
- Tiết kiệm diện tích mặt bằng.
- Giá thành xử lý 1m3 nước là 5.500 VNĐ,

với phương án 2



5.600VNĐ/m3.
Bên cạnh, HTXLNT được triển khai bản vẽ thiết kế công nghệ cho toàn bộ
hệ thống có thể ứng dụng trong thi công thực tế.

iii


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

MỤC LỤC
Chương 1 MỞ ĐẦU...............................................................................................1
1.ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................................2
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................2

3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................................2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................3
4.1 Nghiên cứu lý thuyết..............................................................................................3
4.2 Nghiên cứu thực nghiệm........................................................................................3
5. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI.....................................................................................................3
6. Ý NGHĨA KINH TẾ - XÃ HỘI...................................................................................3
6.1 Kinh Tế..................................................................................................................3
6.2 Xã hội:...................................................................................................................3

Chương 2 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH IN VÀ CÔNG TY BAO BÌ BICICO........4
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH IN ẤN..........................................................................4
2.1.1 In offset...............................................................................................................4
2.1.2 In lụa...................................................................................................................5
2.2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY BAO BÌ BICICO....................................................6
2.2.1 Giới Thiệu Chung..............................................................................................6
2.2.2 Nhu cầu nguyên nhiên liệu.................................................................................7
2.2.3 Công nghệ sản xuất.............................................................................................8
2.2.3.1 Quy Trình Sản Xuất.....................................................................................8
2.2.3.2 Thuyết Minh Công Nghệ.............................................................................8
2.2.4. Hiện trạng môi trường nước và biện pháp giảm thiểu tại Công ty....................9
2.2.4.1 Nguồn gây ô nhiễm......................................................................................9
2.2.4.2 Đặc tính và tác động:.................................................................................10
2.2.4.3 Biện pháp giảm thiểu tại Công ty..............................................................11
Chương 3 MỘT SỐ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐANG ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐỐI
VỚI NƯỚC THẢI NGÀNH IN........................................................................................14
3.1. Sơ đồ công nghệ xử lí nước thải mực in công ty TNHH Việt Đức........................13
3.2.Sơ đồ công nghệ xử lí nước thải công ty bao bì VISINGPACK.............................14
3.3. Sơ đồ công nghệ xử lí nước thải của công ty TNHH Tân Đông Dương................15

CHƯƠNG IV – TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

CÔNG TY BAO BÌ BICICO CÔNG SUẤT 80M3/NGÀY..................................17
4.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI...................................17
4.1.1 Tính toán lưu lượng..........................................................................................17
4.1.1.1 Lưu lượng nước thải sản xuất....................................................................17
4.1.1.2 Lưu lượng nước thải sinh hoạt...................................................................17
4.1.2 Tính chất nước thải...........................................................................................18
iv


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm
4.1.3Tiêu chuẩn xử lý:...............................................................................................19
4.1.4 Một số yêu cầu khác.........................................................................................19
4.1.5 Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý................................................................19
4.2 PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ...........................................................................................20
4.2.1 Phương án 1......................................................................................................20
4.2.2 Phương án 2......................................................................................................22
4.3 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI................................24
4.3.1 Phương án 1......................................................................................................24
4.3.1.1 Hố Thu:......................................................................................................24
4.3.1.2 Bể Điều Hòa:.............................................................................................24
4.3.1.3 Ống Trộn:...................................................................................................24
4.3.1.4 Bể phản ứng kết hợp lắng..........................................................................25
4.3.1.5 Bể chứa trung gian.....................................................................................25
4.3.1.6 Bể Lọc sinh học.........................................................................................25
4.3.1.7 Bể Khử Trùng............................................................................................26
4.3.1.8 Bể chứa bùn...............................................................................................26
4.3.1.9 Bể chứa nước sau khử trùng......................................................................26
4.3.2 Phương án 2......................................................................................................27
4.3.2.1 Bể Aerotank...............................................................................................27
4.3.2.2 Tính bể lắng ly tâm....................................................................................27

4.4 TÍNH TOÁN KINH TẾ...........................................................................................27
4.4.1 Dự toán kinh tế cho phương án 1......................................................................27
4.4.1.1 Chi phí đầu tư cơ bản.................................................................................27
4.4.1.2 Chi phí quản lý vận hành...........................................................................28
4.4.1.3 Khấu hao tài sản và lãi suất.......................................................................28
4.4.1.4 Giá thành xử lý cho 1m3 nước thải đã xử lý..............................................28
4.4.2 Dự toán kinh tế cho phương án 2......................................................................28
4.4.2.1 Chi phí đầu tư cơ bản.................................................................................28
4.4.2.2 Chi phí quản lý vận hành...........................................................................28
4.4.2.3 Khấu hao tài sản và lãi suất.......................................................................29
4.4.2.4 Giá thành xử lý cho 1m3 nước thải đã xử lý..............................................29
4.5 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN....................................................................................29

Chương V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................30
5.1 KẾT LUẬN.............................................................................................................30
5.2 KIẾN NGHỊ.............................................................................................................31

TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................32

v


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Danh sách thiết bị máy móc..................................................................6
Bảng 2.2: Nhu cầu nguyên liệu..............................................................................6
Bảng 2.3: Nhu cầu nhiên liệu................................................................................6
Bảng 2.4: Tính chát nước thải...............................................................................10
Bảng 4.1:Nồng độ nước thải sản xuất ................................................................18

Bảng 4.2: Kết quả phân tích mẫu nước tại công ty bao bì BCICO .....................18
Bảng 4.3: Kết quả phân tích nước thải sinh hoạt của nhà máy............................18
Bảng 4.4: Các thông số thiết kế và kích thước bể điều hòa.................................25
Bảng 4.5: Các thông số thiết kế và kích thước ống trộn.....................................25
Bảng 4.6: Các thông số thiết kế và kích thước bể phản ứng kết hợp lắng...........25
Bảng 4.7: Các thông số thiết kế và kích thước bể chứa trung gian.....................25
Bảng 4.8: Các thông số thiết kế và kích thước bể Lọc sinh học..........................26
Bảng 4.9: Các thông số thiết kế và kích thước bể khử trùng...............................27
Bảng 4.10: Các thông số thiết kế và kích thước bể chứa bùn..............................27
Bảng 4.11: Các thông số thiết kế và kích thước bể chứa nước............................27
Bảng 4.12: Các thông số thiết kế và kích thước bể Aerotank............................. 28
Bảng 4.12: Các thông số thiết kế và kích thước bể Aerotank............................. 28

1


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
BOD5

: Nhu cầu oxy sinh hóa 5 (Biochemical Oxygen Demand)

COD

: Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)

DO

: Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen)


F/M

: Tỷ số thức ăn/ vi sinh vật (Food and microorganism ratio)

MLSS

: Chất rắn lơ lửng trong hỗn dịch (Mixed Liquor Suspended

Solids)
SS

: Cặn lơ lửng (Suspended Solids)

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

HTXLNT

: Hệ thống xử lý nước thải

XLNT

: Xử lý nước thải


VSV

: Vi sinh vật

1


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

Chương 1 MỞ ĐẦU
1.ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay với tốc độ công nghiệp hóa hàng loạt các khu chế xuất, khu công nghiệp
mọc lên tạo điều kiện giải quyết vấn đề việc làm cho lao động phổ thông, chính vì
thế thúc đẩy nền kinh tế của đất nước đi lên. Bên cạnh những lợi ích về kinh tế thì
hậu quả của việc phát triển ồ ạt của các ngành công nghiệp đã ảnh hưởng đến môi
trường nghiêm trọng, làm ô nhiễm và hủy hoại môi trường. Chúng ta có thể kể đến
một số ngành gây ô nhiễm nặng như: Xi mạ, Thuộc da, Dệt Nhuộm, hóa chất bảo vệ
thực vật, in ấn…
Nói riêng về ngành in thì tác động chủ yếu đến nguồn nước bởi vì lượng nước thải
mực in chứa hàm lượng BOD, COD và độ màu rất cao. Lưu lượng nước thải của
ngành in không nhiều và nồng độ BOD, COD cũng biến động tùy vào nhu cầu sử
dụng nước vệ sinh thiết bị của từng nhà máy, ngay cả trong một nhà máy in thì chất
lượn nước cũng biến động theo ngày. Đó chính là nguyên nhân làm cho hầu hết các
hệ thống xử lý nước thải ngành in đều không xử lý đạt yêu cầu.
Trước tình hình chung của ngành in ấn, qua khảo sát, nghiên cứu cụ thể ở Xí nghiệp
In bao bì Bicico tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải
công ty bao bì Bicico công suất 80 m3/ngày” nhằm giải quyết vấn đề hệ thống xử lý
nước thải sản xuất mực in ở nhà máy không đạt về công suất và cả về hiệu quả xử
lý.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

- Thiết kế hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất bao bì và in ấn cho công ty
Bao Bì Bicico với công suất 80m3/ng.đ
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường do nước thải sản xuất tại
công ty gây ra.
- Đánh giá hệ thống xử lý nước thải cũ của công ty và đưa ra nguyên nhân phải
triển khai thiết kế mới cho hệ thống
- Đề xuất công nghệ thích hợp và tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tại
công ty
2


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

- Tính toán kinh tế
- Hoàn thiện bản vẽ thiết kế công nghệ.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Nghiên cứu lý thuyết
- Sưu tầm, thu thập, tổng quan tài liệu.
- Nghiên cứu các tài liệu về công nghệ xử lý nước thải và các bản vẽ thiết kế.
4.2 Nghiên cứu thực nghiệm
Thông qua quá trình thực tập tại công ty:
-

Nguyên cứu tính chất nước thải, các khâu sản xuất phát sinh nước thải.

-

Lưu lượng dùng nước trong nhà máy.


Thông qua quá trình thí nghiệm:
- Thực hiện thí nghiệm Jartest để xác định hiệu suất xử lý của phèn nhôm đối với
nước thải mực in ( nước thải sản xuất) ở công ty bao bì Bicico, từ đây có hướng phù
hợp để lựa chọn công nghệ xử lý
5. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
Đề tài chỉ nghiên cứu về nước thải và thiết kế hệ thống xử lý cho công ty
Bao Bì BICICO, Dựa trên tính chất nước thải được công ty theo dõi hàng tuần.
6. Ý NGHĨA KINH TẾ - XÃ HỘI
6.1 Kinh Tế: Giúp công ty bao bì Bicico thiết kế hệ thống xử lý với công nghệ phù
hợp tiết kiệm được số tiền đầu tư cho thiết bị cũng như tiết kiệm được chi phí vận
hành đến mức thấp nhất
6.2 Xã hội: góp phần bảo vệ môi trường cho khu vực, hạn chế nước thải độc hại xả
thải ra môi trường

3


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

Chương 2 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH IN VÀ CÔNG TY BAO BÌ
BICICO
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH IN ẤN


In ấn bắt đầu xuất hiện và phát triển đầu tiên ở Trung Quốc.



Kĩ thuật in khối dùng gỗ sơ khai đã bắt đầu phổ biến ở TK6. Sách cổ nhất
được in còn tới ngày nay sử dụng kĩ thuật in khối tinh vi có từ năm 868




Sách báo ngày nay thường được in bằng kĩ thuật offset



Các kĩ thuật in phổ biến khác gồm in nổi, in thạch bản, in lụa, in quay, in
phun và in laze

2.1.1 In offset
Quy trình in offset
Máy in dùng kỹ thuật offset và thạch bản đầu tiên ra đời ở Anh khoảng năm 1875
và đã được thiết kế để in lên kim loại. Người đầu tiên áp dụng kỹ thuật in offset cho
in ấn trên giấy có thể là Ira Washington Rubel năm 1903. Ông đã tình cờ nhận thấy
mỗi khi một tờ giấy không được đưa vào máy in thạch bản của ông một cách đúng
nhịp, bản in thạch bản in lên trống in được bọc bằng cao su, và tờ giấy cho vào tiếp
theo bị dính 2 hình: bản in thạch bản ở mặt trên và bản in do dính từ trống in ở mặt
4


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

dưới. Rubel cũng nhận thấy hình ảnh in từ trống in cao su nét và sạch hơn vì miếng
cao su mềm áp đều lên giấy hơn là bản in bằng đá cứng. Ông đã quyết định in thông
qua các tấm bằng cao su. Độc lập với Rubel, hai anh em Charles Harris và Albert
Harris cũng đã phát hiện ra điều này và chế tạo máy in offset cho Công ty In ấn Tự
động Harris.
Các thiết kế của Harris, phát triển từ máy in gồm các trống quay, rất giống hình vẽ
trong bài. Nó gồm một trống bản in tiếp xúc chặt với các cuộn mực in và nước. Một

trống cao su tiếp xúc ngay bên dưới trống xếp chữ. Trống in ở bên dưới có nhiệm vụ
ấn chặt tờ giấy vào trống cao su để truyền hình ảnh. Ngày nay, cơ chế cơ bản này
vẫn được dùng, nhưng nhiều cải tiến đã được thực hiện, như thêm in hai mặt hay
nạp giấy bằng cuộn giấy (thay vì các miếng giấy).
Trong những năm 1950, in offset trở thành kỹ thuật in phổ biến nhất cho in ấn
thương mại, sau khi nhiều cải tiến đã được thực hiện cho bản xếp chữ, mực in và
giấy, tối ưu hóa tốc độ in và tuổi thọ các bản xếp chữ. Ngày nay, đa số in ấn, gồm cả
in báo chí, sử dụng kỹ thuật này.
2.1.2 In lụa
In lụa là một dạng trong kỹ thuật in ấn. In lụa là tên thông dụng do giới thợ đặt ra
xuất phát từ lúc bản lưới của khuôn in làm bằng tơ lụa. Sau đó, khi mà bản lưới lụa
có thể thay thế bởi các vật liệu khác như vải bông, vải sợi hóa học, lưới kim loại để
làm thì tên gọi được mở rộng như là in lưới.

5


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

Mô phỏng nguyên lí in lụa
In lụa thực hiện theo nguyên lý giống như in mực dầu trên giấy nến theo nguyên lý
chỉ một phần mực in được thấm qua lưới in, in lên vật liệu in bởi trước đó, một số
mắt lưới khác đã được bịt kín bởi hóa chất chuyên dùng.
Kỹ thuật này có thể áp dụng cho nhiều vật liệu cần in như nilông, vải, thủy tinh, mặt
đồng hồ, mạch điện tử, một số sản phẩm kim loại, gỗ, giấy... hoặc sử dụng thay cho
phương pháp vẽ dưới men trong sản xuất gạch men.
2.2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY BAO BÌ BICICO
2.2.1 Giới Thiệu Chung
- Tên doanh nghiệp : Xí Nghiệp Bao Bì – BICICO
- Chủ doanh nghiệp: Cty Cổ Phần Công Nghiệp Hoá Chất & Vi Sinh

- Thành lập theo giấy phép đầu tư: Cty Cổ Phần Công Nghiệp Hoá Chất & Vi
Sinh (được chuyển đổi từ Cty Công Nghiệp Hoá Chất & Vi Sinh)
- Số ĐKKD: 102207 do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư Tp. Hồ Chí Minh cấp ngày
03/3/1995.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Cty cổ phần số: 4103002318, đăng ký lần
đầu, ngày 17/5/2004. Đăng ký thay đổi lần thứ nhất, ngày 09/6/2004
- Địa chỉ: số 6/11 khu phố IV, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, Tp. HCM
- Điện thoại: 8967048 Fax: 8960111
- Ngành nghề kinh doanh: sản xuất thùng carton 3 lớp, 5 lớp
- Công suất doanh nghiệp: 830.000 hộp sản phẩm/ tháng
- Thị trường tiêu thụ: sản phẩm doanh nghiệp được tiêu thụ trong nước
6


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

- Tổng diện tích mặt bằng: 7.378m2 ( Văn phòng: 400m2; khu vực sản xuất:
2.000m2; nhà kho: 3.500m2; sân bãi: 1.478m2)
- Vốn điều lệ của Công ty : 16.335.000.000 đồng
- Tổng số lao động: 300 người
Danh sách máy móc thiết bị chính



Bảng 2.1: Danh sách thiết bị máy móc

Nguồn: Xí Nghiệp BICICO tháng 12 năm 2009
2.2.2 Nhu cầu nguyên nhiên liệu
Nguyên liệu:
STT

1
2
3
4
5
6
7
8

Tên
Máy Gợn Sóng
Máy Cắt ép
Máy In
Máy Bế
Máy Đóng Đinh
Máy buộc hộp
Lò hơi
Máy Phát Điện

Xuất Xứ
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Việt Nam

Số Lượng
1
5

1
2
4
2
1
1

Công Suất
22m giấy/phút
1.040.000 Hộp/Tháng
520.000 Hộp/Tháng
832.000 Hộp/ Tháng
1.664.000 Hộp/ Tháng
41.583 Bó/Tháng
2,4 Tấn/h
10 KVA/h

Bảng 2.2: Nhu cầu nguyên liệu
STT
1
2
3
4
5
6

Tên
Giấy cuộn
Bột khoai mì
Kẽm đóng thùng

Dây nylon buộc hộp
Mực in các loại
xút

Số Lượng
457,5
9,5
1
0.83
0.58
1

Đơn Vị
Tấn/tháng
Tấn/tháng
Tấn/tháng
Tấn/tháng
Tấn/tháng
Tấn/tháng

Nguồn: Xí Nghiệp BICICO tháng 12 năm 2009
Nhiên Liêu:
Bảng 2.3: Nhu cầu nhiên liệu

STT
1
2
3

Tên

Điện
Nước
Dầu FO

Số Lượng
25500
80
24000

Đơn Vị
KW/Tháng
m3/ngày.Đêm
Lít/tháng

7


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

2.2.3 Công nghệ sản xuất
2.2.3.1 Quy Trình Sản Xuất
GIẤY CUỘN (mua về)

CHẠY GIẤY TẤM

CẮT ÉP

IN ẤN (nếu có)

THÀNH PHẨM


GIAO HÀNG
2.2.3.2 Thuyết Minh Công Nghệ
Giấy cuộn được mua về sau đó được đưa tới xưởng sản xuất và bắt đầu vào dây chuyền cụ
thể như sau:



Chạy Tấm Tạo Sóng

Giấy được đưa lên dàn máy Gợn Sóng để tạo các nếp sóng ( bước sóng), kích
thước của các bước sóng là khác nhau tùy theo yêu cầu của khách hàng. Ở đây giấy
được gia nhiệt (khoảng 130oC) bằng hệ thống cung cấp hơi của nồi hơi (công suất
2,4 tấn) và đồng thời bột mì (Hồ) cũng được đưa vào công đoạn này để tạo kết dính
giữa các lớp giấy với nhau ( 3 hoặc 5 lớp giấy). Cuối công đoạn này thì giấy đã
được cuộn thành tấm lớn với 3 hoặc 5 lớp kết dính, cuối cùng chúng được cắt
thành những tấm có kích thước tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng.


Công Đoạn Cắt Ép

8


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

Giấy từ công đoạn Chạy Tấm Tạo Sóng sẽ được chuyển tới các Máy và có tác cắt
được cắt thành những tấm có kích thước nhỏ hơn đúng với kích thước mà khách
hàng yêu cầu.



Công Đoạn In Ấn

Giấy hợp quy cách, đúng kích thước được chuyển tới khâu in ấn. Tại đây giấy
có thể được in theo 2 cách sau:
- In máy: sử dụng Mực nước để in các tấm giấy. Đặc điểm của kiểu in này là
nhanh, mực nhanh khô, tốn ít nhân công và công suất lớn. Tuy nhiên đòi hỏi
chế độ vận hành và chi phí vận hành cao
- In Lụa: sử dụng Mực Dầu Để in các tấm giấy. Đặc điểm của kiểu in này là chi
phí làm bảng in thấp thích hợp cho những đơn đặt hàng nhỏ tuy nhiên tốn nhân
công do toàn bộ phải làm bằng tay, mực lâu khô hơn.


Công Đoạn Thành Phẩm

Sau khi giấy đã được in và để cho khô mực sẽ được chuyển tới các máy Bế để cắt
nếp  tiếp tục chuyển đến các máy Đóng (đóng đinh để tạo hộp) xếp thành các
khối có số lượng nhất định và đưa vào kho chứa.
2.2.4. Hiện trạng môi trường nước và biện pháp giảm thiểu tại Công ty
2.2.4.1 Nguồn gây ô nhiễm


Các Khâu Sản Xuất Phát Sinh Nước Thải:

Khâu Gợn Sóng

Nước, bột mì,
sút, borate

Trộn Bột Mì


Nước Thải

Bột


Giấy cuộn

Nước rửa

GỢN SÓNG

Giấy cartong

Nước Thải

9


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

Khâu In Ấn:
Nước, Thuốc
tím, xút, axit
oxalic

Tẩy Bảng in

Giấy carton


IN LỤA

Giấy In

MÁY IN
Mực Nước,
nước

Nước thải

2.2.4.2 Đặc tính và tác động:
Nước thải mực in có nồng độ COD, BOD, độ màu vượt quá tiêu chuẩn QCVN 24 –
2009. Các chất độc có trong nước thải gây ảnh hưởng đến sự phát triển của vi sinh
trong hệ thống xử lý nước thải. Nước thải sản xuất nếu không được xử lý tốt sẽ gây
ô nhiễm môi trường tiếp nhận.
Bảng 2.4: Tính chát nước thải

STT

Ngày

Trước
xử lý
COD
pH

01

28/11/2008


02

27/12/2008

-

03

24/2/2009

04

COD

Sau
xử lý
pH

522

7.8

-

387

6.03

2700


9

308

7.76

11/3/2009

2400

8.9

280

8.35

05

26/3/2009

2600

10

520

8.03

06


23/4/2009

1866

10.5

454

7.0

07

05/6/2009

2500

8

167.8

8.95

08

23/7/2009

-

-


-

-

10


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

09

30/8/2009

-

-

120

7.27

10

30/9/2009

2700

8.5

130


11

15/10/2009

1800

-

60

-

12

29/11/2009

2350

-

-

-

13

30/12/ 2009

2500


9

-

-

14

10/3/2010

2700

140

-

15

15/4/2010

2058

-

-

Nguồn:Xí Nghiệp BICICO 6 năm 2010

2.2.4.3 Biện pháp giảm thiểu tại Công ty

Sơ Đồ Công Nghệ Xử lý Nước Thải:
Nước thải
sản xuất

PAC
NT Sinh Hoạt

Máy nén khí

dd Clorine

Hố thu nước thải

Keo tụ tạo bông và
lắng

Bùn dư

Bể
chứa
bùn

Bể điều hòa

Bể Aerotank và
lắng

Bùn dư

Xe hút

bùn

Thiết bị khử
trùng

Nước sau xử lí

11


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

Đánh Giá Công Nghệ Hiện Tại
Đánh giá về công suất:
Hiện tại Xí Nghiệp đã có hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt và sản suất
với công suất 20 m3/ngày đêm hệ thống được xây dựng năm 2002 và được nhân viên
Xí Nghiệp vận hành, kiểm tra thường xuyên. Tuy nhiên hiện nay nhà máy đã mở rộng
quy mô sản xuất hơn nhiều lần so với tại thời điểm xây dựng hệ thống xử lý. Đây
cũng là lý do tại sao hệ thống xử lý nước thải của công ty luôn ở trong tình trạng quá
tải. Theo nghiên cứu thực tế ở nhà máy trong thời điểm hiện tại lưu lượng nước thải
đã vượt gấp 2,5 lần công suất thiết kế của hệ thống cũ.

Đánh Giá về hiệu suất xử lý:
Với công nghệ và cách vận hành hệ thống xử lý nước thải của nhà máy thì về mặt lý
thuyết là hiệu suất xử lý là rất thấp và thực tế khi theo dõi tính chất nước thải của sau
xử lý của nhà máy thì hầu hết các chỉ tiêu BOD, COD, độ màu không đạt QCMT 24:
2009 BTNM
Hệ thống có một số thay đổi so với thiết kế ban đầu; lúc đầu chỉ có 1 bể keo tụ, sau
thêm 3 bồn nhựa ( mỗi bồn 1m3) cũng thực hiện chức năng keo tụ tao bông  giảm
được thời gian người vận hành phải đến để xả nước từ bể keo tụ đến bể lắng, nhưng

lại làm cho thời gian lắng không đạt. Đây cũng là 1 trong những nguyên nhân dẫn đến
kết quả COD vẫn còn cao.
Công ty không sử dụng chất trợ keo tụ mà chỉ sử dụng PAC để keo tụ, thêm vào đó
thì pH đầu ra của nước thải thường khá cao (do sử dụng nhiều Xút trong quá trình sản
xuất) công ty không áp dụng biện pháp điều chỉnh pH về pH tối ưu để hiệu quả keo tụ
và lắng là tốt nhất ( theo nghiên cứu thí nghiệm Jarest thì pH tối ưu nằm vào khoảng
pH trung tính pH = 7, còn nước thải đầu ra luôn có pH >7,5).
Đánh giá về khả năng tận dụng lại các công trình cũ:
Theo khảo sát thực tế tại công ty thì đa số các thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải
ở đây đều đã có dấu hiệu xuống cấp, hư hỏng. Các bể lắng kết hợp sinh học kích
thước nhỏ không thích hợp dung cho hệ thống mới với công suất lớn hơn gấp nhiều
lần. Tuy nhiên khi thiết kế hệ thống mới có thể tận dụng được hầm bơm vì thiết bị
trong hầm bơm còn mới ( bơm và hệ thống phao điện mới được sữa chữa).
12


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

Chương 3
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐANG ĐƯỢC ÁP
DỤNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI NGÀNH IN
3.1. Sơ đồ công nghệ xử lí nước thải mực in công ty TNHH Việt Đức với Q =
5m3/ng.đ

Polime

Nguồn thải

Bể tiếp
nhận


Bể điều
hòa

Hệ thống
thoát nước
KCN

Khử trùng

PAC
Bể phản
ứng

Bể lắng 1
Bể phản
ứng men vi
sinh vật 2

Bể phản
ứng men vi
sinh vật 1

Bể lắng 2

Thuyết minh công nghệ:
Hệ thống xử lý nước thải ở công ty Việt Đức áp dụng kết hợp phương pháp xử lý
hóa lý và biện pháp sinh học. Mặc dù công suất nước thải là khá nhỏ 5m 3/ngày đêm
nhưng hàm lượng COD đầu ra là rất cao do đó trước tiên nước thải được vào bể tiếp
nhận  bể điều hòa có tác dụng điều hòa lưu lượng và chất lượng nước. Nước được

bơm lên lên bể phản ứng tại đây PAC và chất trợ keo là nhân tố chính làm các chất
ô nhiễm bị kết tủa, tạo bông. Bể lắng 1 và lắng 2 có tác dụng lắng tất cả các chất kết
tủa trước khi nước thải chuyển qua 2 bể sinh học để thực hiện quá trình xử lý sinh
học. Nước thải sau khi xủ lý sinh học sẽ được khử trùng và thải ra nguồn tiếp nhận.
Đánh giá công nghệ:

13


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

Ưu điểm: kết hợp được các phương pháp xử lý hóa lý và sinh học tạo nên hiệu quả
xử lý tốt. Đối với công trình có công suất nhỏ việc dùng phương pháp trộn trên
đường ống là một phương pháp thích hợp làm giảm giá thành xây dựng.
Nhược điểm: sử dụng 2 bể lắng liên tiếp là không phù hợp vì làm tốn giá thành
xây dựng, tốn diện tích. Nếu hệ thống bố trí 1 bể lắng và tính toán thời gian lưu
nước lơn hơn thì có thể lắng những cặn có kích thước nhỏ và sau bể lắng bố trí bể
chứa trung gian để điều chỉnh pH, và nồng độ chất dinh dưỡng cho bể sinh học xử
lý tốt phần chất ô nhiễm còn lại
3.2.Sơ đồ công nghệ xử lí nước thải công ty bao bì VISINGPACK.

Hóa
chất keo
tụ

Bể tiếp
nhận

Nướ
c

sach
Bể TN-L

Bùn
Nguồn thải

HCTG

Lọc áp lực

Hệ thống thoát
nước KCN

Ghi chú:
-

Bể TN-L: Bể tuyển nổi kết hợp lắng

-

HCTG: Hầm chứa trung gian

Thuyết minh công nghệ: Sơ công nghệ trên đồ công nghê trên cho thấy công ty
không sử dụng biện pháp xử lý sinh học. Nước thải được đưa vào ngăn tiếp nhận
hóa chất keo tụ được châm trên đường ống dựa vào lực chảy rối của nước làm đều
hóa chất sau đó nước thải được dẫn vào tuyển nổi kết hợp lắng. tại đây chất ô nhiệm
bị kết tủa và được lắng cặn. Nước thải cùng với những chất ô nhiễm chưa được xử
lý sẽ đi qua bể chứa trung gian để ổn định lưu lượng trước khi qua bể lọc áp lực thể
xử lý cho đạt tiêu chuẩn xả thải ra hệ thống thoát nước khu công nghiệp
14



Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

Đánh giá hệ thống:
Ưu điểm: công trình xử lý ít chi phí xây dựng ban đầu thấp, kết hợp bể tuyển nổi và
bể lắng vừa có thể lấy đi chất ô nhiễm có trọng lượng riêng nhỏ hơn nước, vừa có
thể lắng các chất được keo tụ tại phần lắng.
Nhược điểm: Thiếu bể phản ứng và không có thiết bị điều chỉnh pH để cho hiệu
quả keo tụ là tốt nhất. Nên áp dụng thêm công trình sinh học vừa xử lý nước thải
sau lắng và nước thải sinh hoạt để hiệu quả xử lý tốt hơn thay vì chia ra 2 hệ thống
xử lý nước thải một sinh hoạt, một sản xuất.
3.3. Sơ đồ công nghệ xử lí nước thải của công ty TNHH Tân Đông Dương

Phèn

Bể tiếp
nhận

Nguồn
thải

Polym
e

Phản ứng
lắng

Bể cô
đặc

bùn

Lọc cát

Bùn

Bể chứa

Hệ thống thoát
nước KCN

1. Bể tiếp nhận: nước thải sản xuất được dẫn vào bể tiếp nhận. Gồm 2 ngăn, kích
thước mỗi ngăn là B*L*H = 2,5 m*1,4*2,5. Bể tiếp nhận có tác dụng lưu chứa và
điều hòa lượng và chất lượng nước trước khi bơm vào bể phản ứng keo tụ kết hợp
lắng.
2. Bể phản ứng keo tụ kết hợp lắng: nước thải từ bể tiếp nhận được bơm váo bể
phản ứng keo tụ kết hợp lắng, tại đây phèn Al và polyme được châm vào để phản
ứng keo tụ để lạo bỏ phần lớn COD và SS. Ống dẫn hóa chất keo tụ được gắn trực
tiếp vào ống nước thải để tận dụng sự khuấy trộn tự nhiên của tốc độ dòng nước thải

15


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

đi vào. Để phản ứng keo tụ kết hợp lắng có kích thước D = 1,4 m, H=2,5 m, D ống
trung tâm = 0,45m. Bể làm bằng vật liệu composite.
3. Bùn sinh ra từ từ phản ứng keo tụ sẽ được xả định kì vào bể cô đặc bùn để làm
khô bùn. Bể cô đặc bùn gồm 3 ngăn, kích thước mỗi ngăn 1m*1m*1,5m, gồm có hệ
thống ống thu nước dưới đáy bể và lớp cát lọc để hút nước cô đặc bùn. Bùn được

làm khô sẽ được thu gom và xử lí riêng.
4. Bể lọc cát: phần nước trong sau khi keo tụ cho tự chảy vào bể lọc cát. Bể lọc cát
có kích thước D = 1,2 m, H = 2 m, bể làm bằng vật liệu composite. Vật liệu lọc là
cát thạch anh. Bể lọc cát tác dụng loại bỏ SS, COD và độ màu trước khi đưa và bể
chứa và xả vào hệ thống thoát nước khu công nghiệp.
Đánh giá:
Bể điều hòa không đủ khả năng lưu chứa nước thải phát sinh, tràn qua bể lưu chứa
nước sạch sau lọc gây nhiễm bẩn nguồn nước sạch đã qua xử lí.
Bể phản ứng kết hợp lắng hiệu quả keo tụ và lắng của bể không cao, nước sau khi
keo tụ và lắng cón chứa nhiều cặn lơ lửng được dẫn qua bể lọc, thỉnh thoảng xảy ra
hiện tượng bùn đã được keo tụ và lắng trào lên mặt bể và đi qua bể lọc.
Bể lọc sử dụng vật liệu lọc là cát thạch anh, bể lọc thiếu hệ thống rửa lọc dẫn đến
tắc nghẽn thường xuyên.
Bể cô đặc bùn để lưu chứa bùn sinh ra.

16


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

CHƯƠNG IV
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG
TY BAO BÌ BICICO CÔNG SUẤT 80M3/NGÀY
4.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
4.1.1 Tính toán lưu lượng
4.1.1.1 Lưu lượng nước thải sản xuất
Như đã trình bày ở chương 2 trong quá trình sản xuất chỉ có các khâu: Trộn bột mì,
gợn sóng, in ấn là phát sinh nước thải, lưu lượng tại từng khâu được tính như sau:
 Trộn bột mì: trong một ngày bồn trộn bột mì được rửa 2 lần giữa ca và cuối ca
(làm việc 24/24). Lưu lượng rửa 1 bồn trong 1 ngày là 2 m 3. Hiện tại ở nhà máy có

2 bồn như vậy nước thải phát sinh tại khâu này là 4m3/ngày.
 Khâu In
- In offset: Hiện tại nhà máy đang có 4 dây chuyền in offset. Lưu lượng nước rửa
khá bất thường do khi đổi một màu sản phẩm thì mới rửa một lần. Theo dữ liệu mà
nhà máy cung cấp thì lượng nước rửa mỗi dây chuyền có thể lên tới 2 m 3/ ngày.
Trường hợp đơn đặt hàng nhiều thì nhà máy phải làm tăng ca nên lượng nước thải ở
khâu này có thể đạt 6m3/ngày. Nhà máy đang có dự án đầu tư thêm 3 dây chuyên in
offset nữa vào tháng 9 năm 2010 để phục vụ các đơn đặt hàng mới.
Như vậy lưu lượng nước thải ở khâu in offset là: 2 x 7 = 14 m3/ngày.
- In lụa: đối với các đơn đặt hàng nhỏ nhà máy dùng bảng in lụa để in sản phẩm. do
các đơn đặt hàng nhỏ lẻ nên việc tẩy rửa các khung bản in là thường xuyên.
theo ước tính thì lưu lượng rửa các khung bảng này là 7 m3/ngày.
Vậy tổng lưu lượng nước thải sản xuất là: 4 + 14 + 7 = 25m3/ngày
Công suất thiết kế: 25*1,6 = 40 m3 ( 1,6 là hệ số an toàn theo Lâm Minh Triết)
4.1.1.2 Lưu lượng nước thải sinh hoạt
- Hiện tại nhà máy có khoảng 300 công nhân và cán bộ công nhân viên làm việc ở
tất cả các khâu; như vậy lưu lượng nước thải sinh hoạt của toàn bộ công nhân là:
300 * 80 (lít) = 24.000 (lít) = 24 m3/ngày
Lựa chọn công suất: 24*1,6 = 38,4 m3 chọn 40m3
Tổng lưu lượng nước thải: 40 + 40 = 80m3/ngàyđêm
17


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

4.1.2 Tính chất nước thải
- Chủ yếu tác động đến nguồn nước thải sản xuất, làm cho nồng độ COD, BOD, độ
màu vượt quá tiêu chuẩn QCVN 24:2009 BTNMT. Các chất độc có trong nước
thải gây ảnh hưởng đến sự phát triển của vi sinh trong hệ thống xử lý nước thải.
- BOD và COD chủ yếu là do thành phần bột mì và mực in có trong nước, đây cũng

là yếu tố dẫn đến độ màu trong nước cao. Dưới đây là bảng theo dõi nước thải định
khì của công ty
Bảng 4.1:Nồng độ nước thải sản xuất
STT

Ngày

Trước
xử lý
COD
pH

COD
522

Sau
xử lý
pH
7.8

01

28/11/2008

02

27/12/2008

-


-

387

6.03

03

24/2/2009

2700

9

308

7.76

04

11/3/2009

2400

8.9

280

8.35


05

26/3/2009

2600

10

520

8.03

06

23/4/2009

1866

10.5

454

7.0

07
08

05/6/2009
23/7/2009


2500
-

8
-

167.8
-

8.95
-

09

30/8/2009

-

-

120

7.27

10

30/9/2009

2700


8.5

130

11

15/10/2009

1800

-

60

-

12

29/11/2009

2350

-

-

-

13


30/12/ 2009

2500

9

-

-

14

10/3/2010

2700

140

-

15

15/4/2010

2058
Báo cáo giám sát công ty Bicico tháng 6 năm 2010

Bảng 4.2: Kết quả phân tích mẫu nước tại công ty bao bì BCICO
STT


Chỉ tiêu

1
2
3
4

pH
COD
BOD
SS

Đơn vị

Kết quả

QCVN 24-2009
(cột B)

mg/L
mg/L
mg/L

8.5
2650
350
200

5,5 – 9
100

50
100
18


Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty bao bì BICICO công suất 80m3/ngày.đêm

5
6
7
8

N – tổng
mg/L
30
P – tổng
mg/L
6
Độ màu
Co-Pt
2013
70
Coliform
MPN/100ml
Nguồn:Báo cáo giám sát công ty bao bì BICICO tháng 6 năm 2010
Bảng 4.3: Kết quả phân tích nước thải sinh hoạt của nhà máy

STT

Chỉ tiêu


Đơn vị

Kết quả

1

pH

2
3

COD
BOD

mg/L
mg/L

200
120

4

SS

mg/L

100

5

6

N – tổng
P – tổng

mg/L
mg/L

-

8

Coliform

MPN/100ml

-

7.5

Nguồn:Báo cáo giám sát công ty bao bì BICICO tháng 6 năm 2010
4.1.3 Tiêu chuẩn xử lý:
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn QCVN 24:2009 BTNMT Cột B
và xả ra nguồn tiếp nhận là hệ thống dẫn nước chung chảy ra suối Cái.
4.1.4 Một số yêu cầu khác
Theo yêu cầu của công ty do hoạt động sản xuất liên tục, khách hàng thường xuyên
đến công ty vì thể ngoài yêu cầu đạt hiệu quả xử lý theo quy định thì các chỉ tiêu về
mỹ quan và mùi phải được xem trọng:
- Mùi: không gây ô nhiễm mùi
- Mỹ quan: hợp lý và đẹp mắt

Một yêu cầu khác mà doanh nghiệp đặt ra đó là chi phí xây dựng và vận hành hệ
thống là thấp nhất.
4.1.5 Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý
Nước thải sau khi xử lý sẽ được thải ra cống thoát nước chung và dẫn ra Suối Cái.
Đây là nguồn tiếp nhận chính.

19


×