Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy sản xuất lưới thép b40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993.18 KB, 50 trang )

CÔNG TY TNHH PHƯỚC THÀNH

THUYẾT MINH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH:
NHÀ MÁY CHẾ SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:
CỤM SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG TÂY BẮC LAO BẢO
KHU KINH TẾ THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO


QUANGVUE&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH

Tháng 02 năm 2017

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

Trang 2/50


QUANGVUE&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH

CTY TNHH PHƯỚC THÀNH

QUANG VŨ E&C



NHÀ MÁY CHẾ SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH

DỰ ÁN:
ĐỊA ĐIỂM:

CỤM SXCN TÂY BẮC – TT LAO BẢO-HƯỚNG HOÁ-QUẢNG TRỊ

CHỦ ĐẦU TƯ:

CÔNG TY TNHH PHƯỚC THÀNH

ĐƠN VỊ THIẾT KẾ:

CÔNG TY CỔ PHẦN TVĐT VÀ THIẾT KẾ XD QUANG VŨ
PHÊ DUYÊT
CTY TNHH
PHƯỚC THÀNH
GIÁM ĐỐC

THUYẾT MINH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Hoàng Văn Thành
QUANG VŨ E&C
P.GIÁM ĐỐC

Th.S Phan Nghiêm Vũ
B


02/2017

Xuất bản để phê duyệt

Phan Nghiêm Vũ

Phan Nghiêm Vũ

Phan Nghiêm Vũ

A

11/2016

Xuất bản để xem xét

Phan Nghiêm Vũ

Phan Nghiêm Vũ

Phan Nghiêm Vũ

LXB

Ngày xuất bản

Mô tả

T.Hợp


K.Tra

Chủ trì

Số tài liệu.:

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG
QUANG VŨ

201302 -LDA-TMDAĐT-01

.....trang
(bao gồm cả trang này)

Tài liệu và các thông tin trong này là tài sản của Công ty CP TVĐT và Thiết kế xây dựng Quang Vũ; không được khai thác, sử dụng, phô tô hay sử dụng
theo bất kỳ hình thức nào khi không có sự cho phép. Nếu có thắc mắc, xin liên hệ theo email:

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

Trang 3/50


QUANGVUE&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH

MỤC LỤC
1.


GIỚI THIỆU CHUNG......................................................................................... 5

1.1

Giới thiệu về Chủ đầu tư....................................................................................................5

1.2

Giới thiệu chung về dự án..................................................................................................5

1.3

Cơ sở pháp lý.....................................................................................................................5

2.

MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ...........................................................7

2.1

Mục tiêu của dự án.............................................................................................................7

2.2

Sự cần thiết đầu tư.............................................................................................................7

3.

NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG...............................9


3.1

Quy mô, năng lực sản xuất của nghành thép công nghiệp Việt Nam................................9

3.2

Thị trường........................................................................................................................11

3.4

Triển vọng phát triển thép công nghiệp mạ kẽm của Việt Nam.......................................12

4.

QUY MÔ CÔNG SUẤT NHÀ MÁY...................................................................13

4.1

Tính toán lựa chọn dây chuyền thiết bị............................................................................13

4.2

Quy mô nhà máy..............................................................................................................18

5.

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG..................................................................................... 18

5.1


Vị trí địa lý.......................................................................................................................18

5.2

Đánh giá địa điểm xây dựng............................................................................................18

6.

GIẢI PHÁP THIẾT KẾ...................................................................................... 20

6.1

Tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng....................................................................................20

6.2

Giải pháp tổng mặt bằng..................................................................................................22

6.3

Giải pháp thiết kế xây dựng.............................................................................................23

6.4

Giải pháp thiết kế hệ thống báo cháy và thông tin liên lạc..............................................25

6.5

Giải pháp thiết kế hệ thống chữa cháy.............................................................................27


Bên ngoài công trình.................................................................................................................29
Bên trong công trình.................................................................................................................29
6.6

Giải pháp thiết kế hệ thống điện......................................................................................29

7.
8.

PHƯƠNG ÁN THI CÔNG................................................................................. 33
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...........................................................35

8.1

Mục đích..........................................................................................................................35

8.2

Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường.............36

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

Trang 4/50


QUANGVUE&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH


8.3

Ô nhiễm môi trường trong quá trình thực hiện dự án......................................................37

8.4

Quá trình quản lý sử dụng................................................................................................37

8.5

Giải pháp xử lý bảo vệ môi trường, môi sinh..................................................................37

8.6

Phòng chống cháy nổ.......................................................................................................39

8.7

An toàn lao động..............................................................................................................39

9.

HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN........................................................................ 39

9.1

Cơ sở phân tích................................................................................................................39

9.2


Hình thức quản lý.............................................................................................................39

9.3

Tiến độ dự án...................................................................................................................40

10. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC DỰ ÁN.................................................40
10.1 Tổ chức quản lý...............................................................................................................40
10.2 Cơ cấu tiền lương.............................................................................................................41
10.3 Vận hành..........................................................................................................................41
10.4 Đào tạo.............................................................................................................................41
11. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ....................................................................................... 42
11.1 Cơ sở xác định tổng mức đầu tư......................................................................................42
11.2 Nội dung của Tổng mức đầu tư........................................................................................43
12. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.................................................................................. 46
12.1 Phương pháp tính.............................................................................................................46
12.2 Hiệu quả đầu tư của dự án...............................................................................................46
12.3 Đánh giá ảnh hưởng kinh tế - xã hội................................................................................50
13. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................50

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

Trang 5/50


QUANGVUE&C

1.
1.1


1.2

1.3

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH

GIỚI THIỆU CHUNG
Giới thiệu về Chủ đầu tư

Chủ đầu tư : Công ty TNHH Phước Thành

Trụ sở chính: Khóm Trung chính – TT Lao Bảo – Huyện Hướng Hoá –
Tỉnh Quảng Trị
Giới thiệu chung về dự án
Dự án “Nhà máy sản xuất thép công nghiệp Phước Thành” do Công ty TNHH
Phước Thành làm chủ đầu tư dự kiến xây dựng tại Cụm SXCN tập trung phía
Tây bắc, thị trấn Lao Bảo, huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị trên cơ sở điều
chỉnh mục tiêu dự án đàu tư “Nhà máy sản xuất thép công nghiệp Phước
thành” do Công ty làm chủ đầu tư lập tháng 2 năm 2014..
Cơ sở pháp lý


Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2013 của Quốc hội nước



Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội nước




CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội



nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội



nước CHXHCN Việt Nam
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc Hội



nước CHXHCN Việt Nam
Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc Hội nước



CHXHCN Việt Nam
Luật số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội sửa đổi,



bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2014;
Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội sửa




đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2015;
Luật số 106/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Quốc hội sửa



đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ
đặc biệt và Luật quản lý thuế, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2016
Luật số 01/VBHN-VPQH của Văn phòng Quốc hội ngày 28/4/2016 về



“thuế giá trị gia tăng”
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Chính
Phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

Trang 6/50


QUANGVUE&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH




Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về việc



Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/82915 về Quản lý dự



án đầu tư công trình xây dựng.
Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng



dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính



phủ Về “uy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về
thuế”:
Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ quy định



chi tiết về “quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế giá trị gia tăng, luật thuế tiêu

thụ đặc biệt và luật quản lý thuế”
Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 22/6/2015 về



“hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại nghị định số 12/2015/NĐCP ngày 12/2/2015 của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều
của các nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư
số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, thông tư số 119/2014/tt-btc ngày
25/8/2014, thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của bộ tài
chính”
Gíấy chứng nhận đầu tư số 30211000447 của Ban quản lý các khu Kinh



tế tỉnh Quảng Trị cấp cho ngày 26 tháng 6 năm 2013.
Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng hướng



dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/1/2016 của Bộ Tài chính hướng



dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và




Môi trường hướng dẫn Về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công



thương về việc quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự
động đối với một số sản phẩm thép;
Quyết định Số: 145/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chớnh phủ phê duyệt



Quy hoạch phát triển ngành Thép Việt Nam giai đoạn 2007-2015, có xét
đến năm 2025;
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

Trang 7/50


QUANGVUE&C

2.
2.1

2.2

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH



Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc



công bố định mức dự tóan xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây
dựng;
Giấy chứng nhận đầu tư số: 30221000447 ngày 26/6/2013 và Giấy chứng



nhận đầu tư điều chỉnh ngày 30 tháng 5 năm 2014 do Ban quản lý Khu
kinh tế tỉnh Quảng Trị cấp
Công văn số 59/UBND-TM của UBND tỉnh Quảng Trị ngày 6/1/2017 về



việc “Đề xuất chủ trương cho doanh nghiệp thay đổi mục tiêu dự án đầu
tư”
Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng

dự toán và dự toán công trình.
MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Mục tiêu của dự án
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thép công nghiệp Phước Thành là
dự án đầu tư xây dựng mới với mục tiêu sau:
Đầu tư sản xuất các sản phẩm để đáp ứng nhu cầu sản phẩm thép công nghiệp

dựng ngày càng cao của tỉnh Quảng Trị thị trường trong nước và thị trường thế
giới.
Đầu tư xây dựng nhà xưởng sản xuất, dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất
đồng bộ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, vệ sinh môi trường và an toàn trong lao
động, cải thiện điều kiện làm việc của người lao động, nâng cao hiệu quả hoạt
động của dự án.
Tạo việc làm và nâng cao đời sống cho người lao động tại điạ phương và các
vùng lân cận, tăng thu nhập cho doanh nghiệp và tăng nguồn thu cho ngân
sách nhà nước.
Sự cần thiết đầu tư
Tỉnh Quảng Trị nằm ở Miền trung Việt Nam , là giao điểm của các huyết mạch
giao thông quan trọng: Quốc lộ 9 –Tuyến đường xuyên á ngắn nhất và thuận
lợi nhất nối liền các nước Myanmar, ThaiLand, Laos, và Việt Nam qua cửa
khẩu Quốc tế Lao Bảo đến các cảng biển miền trung như: Cửa Việt, Vũng
Áng, Chân Mây, Đà Nẵng, … là điều kiện hết sức thuận lợi để mở rộng, giao
thương và phát triển kinh tế thương mại trong cả nước.
Hiện nay, hành lang kinh tế Đông – Tây qua đường Quốc lộ 9 đã được mở
rộng. Đây là con đường quan trọng mở ra những triển vọng to lớn cho sự phát
triển Kinh tế - Xã hội các tỉnh của dãi duyên hải Miền Trung Việt Nam. Tại
Quảng Trị, hàng hoá có thể vận chuyển đi khắp nơi trong cả nước cũng như
các nươc trong khu vực một cách thuận lợi.
Khu kinh tế Đặc biệt Lao bảo nằm gần cửa khẩu Lao bảo, tiếp giáp biên giới
Việt – Lào thuận lợi cho việc giao thương giữa Việt Nam và Lào. Tuy nhiên,

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

Trang 8/50


QUANGVUE&C


LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH

ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính ra văn bản số ăn bản số 15120/BTC-CST
về việc hướng dẫn chính sách thuế, phí, lệ phí và các khoản thu ngân sách Nhà
nước khác áp dụng đối với khu kinh tế cửa khẩu, khi Luật Thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu có hiệu lực (ngày 1/9/2016), Khu kinh tế - thương mại đặc biệt
Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị không thuộc khu vực phi thuế quan và truy thu thuế
GTGT đối với doanh thu của doanh nghiệp kể từ thời điểm Luật này có hiệu
lực. Với chính xuất thuế mới, thì việc đầu tư nhà máy chế biến gỗ mỹ nghệ
không có tính hiệu quả do khó khăn nguyên liệu đầu vào và không có chính
sách ưu đãi thuế. Vì vậy, để tránh thua lỗ cho dự án đầu tư, Công ty TNHH
Phước thành đã xin chuyển đổi mục tiêu đầu tư của dự án từ sản xuất gỗ mỹ
nghệ sang đầu tư sản xuất thép công nghiệp.
Thị trường sản phẩm thép công nghiệp như thép B40, thép kẽm gai, ống thép
mạ kẽm…. đã có những phát triển mạnh mẽ. Nhu cầu thép công nghiệp của
tỉnh Quảng Trị, của các tỉnh lân cận và các tỉnh vùng phía nam của Lào là rất
lớn. Doanh thu từ cac sản phẩm thép công nghiệp của Việt Nam ngày càng
tăng do sụ phát triển mạnh của các ngành công nghiệp, của thị trường bất động
sản và đặc biệt là bộ Công thương vừa có chính sách áp dụng thuế tự vệ các
sản phẩm thép nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 2/8/2016. Theo dự báo hiệp hội
thép Việt Nam, thì trong năm 2017 dự báo tăng trưởng là 12%.so với năm
2016 và sẽ đáp ứng được 40% nhu cầu trong nước. Vì vậy tiềm năng phát
triển của ngành sản xuất thép công nghiệp của thị trường Việt Nam là rất lớn.
Ngoài ra, với đặc điểm vị trí gần với nước bạn Lào, có nhu cầu lớn về các sản
phẩm thép công nghiệp , thuận tiện về giao thông, ưu đãi về chính sách đầu tư,
kết hợp với quá trình nghiên cứu thị trường sản xuất thép công nghiệp trong và
ngoài nước, việc sản xuất thép công nghiệp tạo công ăn việc làm cho hàng
trăm lao động cũng như nguồn thu cho công ty là hết sức cần thiết. Vì vậy,

Công ty TNHH Phước Thành lập dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
thép công nghiệp tại Khu kinh tế đăc biệt Lao bảo.

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

Trang 9/50


QUANGVUE&C

3.
3.1

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH

NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
Quy mô, năng lực sản xuất của nghành thép công nghiệp Việt Nam.
Là quốc gia đang trong quá trình hội nhập và phát triển, trong 10 năm trở lại
đõy, nhu cầu tiêu thụ thép của Việt Nam đó tăng trưởng nhanh chúng, và dự
đoán những năm sắp tới sẽ tiếp tục tăng cao. Tuy nhiên, ngành thép của Việt
Nam lại ở vị trí lạc hậu so với khu vực Đông Nam Á và thế giới mà trong đố
chủ yếu là năng lực sản xuất phôi thép chưa đáp ứng được nhu cầu phục vụ
cho cán thép.
Trong 5 năm trở lại đây, sản xuất và tiêu thụ thép trên thế giới có chiều hướng
tăng lên và đạt ngưỡng cao nhất trong năm 2014, tuy nhiên, tới năm 2015, lại
giảm xuống . Nguyên nhân do thị trường thép số 1 thế giới là Trung Quốc suy
giảm, cung vượt xa cầu nên nước này hướng tới xuất khẩu ồ ạt sang các thị
trường nước ngoài với giả rẻ, gây lũng đoạn thị trường toàn cầu. Cầu giảm, dư
thừa cung, xuất siêu lớn của thép Trung Quốc đang trở thành mối đe dọa cho

các quốc gia sản xuất thép trên thế giới.
Trong khi thị trường thép toàn cầu chững lại thì ngành thép Ấn Độ lại có sự
tăng trưởng liên tục hàng năm, vươn lên vị trí thứ 3 trong nhóm các quốc gia
sản xuất thép lớn nhất thế giới, chỉ sau Trung Quốc và Nhật Bản.
Tại Việt Nam, sản lượng sản xuất thép trong nước tăng trưởng liên tục trong
2011 – 2015, đặc biệt tăng vọt năm 2015. Trong khi đó, sản lượng tiêu thụ
trong nước lại tăng trưởng không đều trong các năm gần đây. Bên cạnh đó, số
lượng doanh nghiệp sản xuất thép tăng mạnh năm 2011, nhưng lại giảm năm
2012 và tiếp tục tăng lên trong năm 2014.
Theo Báo cáo của Hiệp hội Thép Việt Nam, Sản xuất các sản phẩm thép của
các doanh nghiệp thành viên VSA trong tháng 11/2016 đạt 1.511.154 tấn, tăng
13,03% so với cùng kỳ năm 2015, và tăng 2,1% so với tháng trước. Bán hàng
sản phẩm thép các loại tháng 11/2016 đạt 1.468.774 tấn, tăng 18,5% so với
tháng trước, và tăng tới 36,6% so với cùng kỳ 2015. Xuất khẩu sản phẩm thép
các loại đạt 256.229 tấn, tăng 61,7% so với cùng kỳ năm trước, và tăng
23,1% so với tháng trước.

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

Trang 10/50


QUANGVUE&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH

Hình 1.1: Tình hình sản xuất và bán hàng các sản phẩm thép trong nước 11
tháng năm 2016


Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

Trang 11/50


QUANGVUE&C

3.2

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH

Ngành thép Việt Nam luôn ở trong tình trang mất cân đối, thừa thép thô nhưng
lại thiếu các sản phẩm thép thành phẩm khác. Máy móc và công nghệ sản xuất
thép trong nước chỉ đạt mức trung bình so với thế giới, phần lớn sử dụng máy
móc và công nghệ thải từ Trung Quốc, dẫn tới tiêu hao năng lượng lớn, hiệu
suất kinh tế – kỹ thuật thấp và giá thành sản xuất cao, khó khăn khi cạnh tranh
với thép nhâp khẩu giá rẻ từ Trung Quốc.
Hiện nay, tiêu thụ thép bình quân trên đầu người của những nước công nghiệp
phát triển đều trên 500 – 600kg/người. Thậm chí, tiêu thụ thép ở Hàn Quốc là
hơn 1.000 kg/người, nước láng giềng Thái Lan cũng đạt 350kg/người; nhưng
Việt Nam mới chỉ đạt 200kg/người, thấp hơn mức trung bình thế giới là
240kg/người. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế, ngành thép vẫn có
triển vọng để phát triển.
Hơn nữa, nhu cầu thép của Việt Nam hiện mới chỉ chiếm 60 – 70% công suất
thiết kế nhưng để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của nền kinh tế, tiêu thụ thép
cũng sẽ tăng 10 – 15%/năm. Như vậy, sau 3 – 4 năm nữa, ngành thép có thể sẽ
cân bằng cung và cầu. Bởi vậy, một số doanh nghiệp mạnh, đủ năng lực về tài
chính và các nguồn lực khác đã nhìn xa trộng rộng, nghĩ tới đầu tư nhà máy
thép vì xây dựng được một nhà máy thép đi từ quặng phải mất 3 – 4 năm.

Các hiệp định thương mại (TPP, AEC,…) sẽ mang lại nhiều cơ hội lớn cho các
doanh nghiệp Việt Nam như thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài, thúc đẩy
chuyển giao công nghệ, nâng cao trình độ quản trị doanh nghiệp, tăng hiệu
quả sản xuất kinh doanh đồng thời mở rộng thị trường tiêu thụ cho các ngành
công nghiệp xuất khẩu, trong đó có ngành thép. Tuy nhiên, các doanh nghiệp
thép Việt cũng gặp phải những thách thức và khó khăn ở thị trường ngoài địa
khi liên tục phải đối diện với những vụ kiện thương mại và phải chịu thuế
Chống bán phá giá và Chống trợ cấp cao từ phía Canada, Mỹ,… và phải cạnh
tranh gay gắt ngay trên “sân nhà” do nhập khẩu ồ ạt các sản phẩm thép nước
ngoài với giá thành rẻ hơn trong nước. Việt Nam đang có nguy cơ trở thành thị
trường tiêu thụ thép nhập khẩu của các ông lớn trong ngành thép toàn cầu, đặc
biệt là Trung Quốc. Mặc dù Chính phủ cũng có nhiều biện pháp hỗ trợ như
tăng thuế tự vệ đối với một số mặt hàng thép nước ngoài, song nếu các doanh
nghiệp trong nước không chủ động đầu tư công nghệ và có những đổi mới
trong sản xuất thì thị trường thép Việt Nam sẽ nhanh chóng thuộc về các
doanh nghiệp nước ngoài.
Thị trường

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

Trang 12/50


QUANGVUE&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH

Hầu hết các sản phẩm thép công nghiệp của các doanh nghiệp Việt Nam chịu
sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp của Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật

Bản, Đài Loan .... Năm 2016, Việt Nam ước tính nhập khẩu sắt thép đạt 8.024
triệu USD, trong đó chỉ tính riêng Trung Quốc đã chiếm đến 55,1% thị phần.
Thị trường thép công nghiệp của Việt Nam đã có nhiều biến chuyển mạnh mẽ
trong những năm gần đây, từ chỗ chỉ nhập khẩu rồi phân phối lại thị trường
trong nước sang trực tiếp sản xuất cung ứng thị trường của người tiêu dùng
trong và ngoài nước. Theo Tổng Cục Hải Quan, đến cuối năm 2016, Việt Nam
xuất khẩu được 3,2 triệu tấn thép, trị giá 1,8 tỷ USD. Nhóm sản phẩm từ sắt
thép xuất khẩu được 1,88 tỷ USD. Tổng cộng, kim ngạch xuất khẩu sắt thép
đạt khoảng 3,7 tỷ USD. Thị trường xuất khẩu truyền thống của ngành thép chủ
yếu vẫn là các nước trong khối ASEAN. Trong năm qua, Việt Nam đã xuất
khẩu sang thị trường này gần 1,8 triệu tấn thép các loại với tổng trị giá gần
1,13 tỷ USD. Campuchia là quốc gia ASEAN nhập khẩu thép lớn nhất của
Việt Nam với khoảng 667 ngàn tấn, trị giá 362 triệu USD. Tiếp sau đó lần lượt
là các quốc gia Indonesia, Thái Lan, Malaysia…
Trong những năm tới, ngoài việc duy trì và phát triển các thị trường truyền
thống (cả thị trường trung chuyển và thị trường người tiêu dùng trực tiếp) để
thông qua đó uy tín và chất lượng của sản phẩm thép công nghiệp Việt Nam
tiếp cận nhanh hơn tới người tiêu dùng, ngành thép Việt Nam sẽ tập trung phát
triển mạnh một số thị trường mục tiêu, có nền kinh tế phát triển ổn định, sức
mua ổn định và nhu cầu liên tục tăng, các thể chế về kinh doanh, thương mại
hoàn thiện, hệ thống phân phối rộng khắp và năng động, bao gồm: EU, Mỹ,
Nhật Bản và Cộng hòa Liên bang Nga.
Khách hàng chủ đạo đối với các sản phẩm sắt thép Việt Nam được xác định là
nhà nhập khẩu và các nhà phân phối. Thực tế năng lực tài chính tiếp thị,
nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm của các doanh nghiệp Việt Nam
còn yếu, nên nếu trực tiếp thiết lập các kênh phân phối, mạng lưới tiêu thụ và
nghiên cứu nhu cầu phát triển của thị trường sẽ thực sự rất khó khăn đối với
mỗi doanh nghiệp. Việc sử dụng những kênh phân phối hiện có và khả năng
phát triển thị trường của các nhà phân phối và nhập khẩu tại các thị trường lớn
và giải pháp hữu hiệu nhất để tăng sản lượng thâm nhập thị trường đồng thời

tiết kiệm chi phí cho công tác tiếp thị.

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

Trang 13/50


QUANGVUE&C

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH

Trang 14/50


QUANGVUE&C

3.3

3.4

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH

Bảng 1.1: Diễn biến lượng và giá trị xuất khẩu 10 tháng đầu năm 2016 các
sản phẩm sắt thép của Việt Nam (nguồn: Tổng quan thị trường thép trong
nước tháng 10 và 10 tháng đầu năm 2016, Hiệp hội Thép Việt Nam)
Các sản phẩm thép công nghiệp của Việt Nam

Sản phẩm thép công nghiệp xuất khẩu của Việt Nam tương đối đa dạng. Có
thể chia các sản phẩm của Việt Nam thành 6 nhóm chính:
Nhóm thứ nhất: Sản phẩm bán thành phẩm như phối thép, quặng sắt, gang.
Nhóm thứ hai: Sản phẩm sau cán như sản phẩm lưới rào, dây kẽm gai, dây
thép mạ kẽm.
Nhóm thứ ba: Các sản phẩm tôn.
Nhóm thứ tư: Thép cây cuộn xây dựng
Nhóm thứ năm: Thép hình, thép ống
Nhóm thứ 6: Thép tấm lá
Hiện nay, sản phẩm thép công nghiệp Việt Nam chỉ mới đáp ứng chưa đến
50% nhu cầu thép trong nước, xuất khẩu sang thị trường chủ yếu là khu vực
Asean.
Triển vọng phát triển thép công nghiệp mạ kẽm của Việt Nam
Bên cạnh sự phát triển của ngành công thép, các sản phẩm thép mạ kẽm Việt
Nam cũng đang có sự phát triển mạnh mẽ cả về lượng và chất. Theo số liệu từ
Hiệp hội Thép Việt Nam, sản lượng tấm mạ màu và mạ kẽm của cả nước đã
tăng 18% trong năm 2015 lên 3,35 triệu tấn. Trong khi lượng tiêu thụ tăng
42% lên 3,7 triệu tấn, từ 2,59 triệu tấn của năm 2014.
Thị trường mảng thép mạ kẽm, song quy mô còn khá nhỏ. Thép mạ kẽm có
thể coi là hàng hóa đi kèm với thép xây dựng bởi ứng dụng trong việc thiết kế
giàn giáo hỗ trợ quy trình xây dựng và làm kết cấu cho công trình. Do đó, với
dự báo tăng trưởng từ thép xây dựng, các sản phẩm thép mạ kẽm cũng sẽ được
hưởng lợi. Bên cạnh đó, chúng tôi cho rằng tăng trưởng của thép mạ kẽm sẽ
cao hơn thép xây dựng bởi nhu cầu tăng thêm từ các ngành nội thất. Một
lượng lớn các công trình xây dựng bùng nổ trong những năm 2014-2015 bắt
đầu đi vào hoàn thiện trong năm 2016-2017, trong đó thép mạ kẽm được sử
dụng để trang trí nội thất, hoàn thiện hệ thống phụ trợ sinh hoạt như hệ thống
nước, thông gió,…Trong khi đó, khả năng sản xuất của các doanh nghiệp
trong ngành còn khá thấp, tổng sản lượng của toàn ngành thép đến nay chỉ đạt
khoảng 2 triệu tấn/năm, mức độ cạnh tranh không quá lớn như đối với mảng

thép xây dựng (Theo Báo cáo triển vọng ngành thép – VCB, năm 2016).

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

Trang 15/50


QUANGVUE&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH

Thêm vào đó, cộng hưởng từ quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá với
sản phẩm thép mạ (1/9/2016 bởi Bộ Công thương) sẽ tạo ra rào cản đối với
sản phẩm từ Trung Quốc, tạo ra lợi thế cho các doanh nghiệp nội địa tăng thị
phần và sản lượng tiêu thụ trong nước. Trong đó, mức thuế chống bán phá giá
được áp dụng từ 4,02% đến 38,34%.
4.
4.1

QUY MÔ CÔNG SUẤT NHÀ MÁY
Tính toán lựa chọn dây chuyền thiết bị.
Công suất nhà máy: 5.500 tấn sản phẩm thép/năm.

4.1.1

Nguyên liệu sản xuất

4.1.2


Nguyên liệu thép xây dựng (D6 hoặc D8) được Công ty nhập về sẽ cho qua
công đoạn kéo thẳng, tảy dầu mỡ, đánh rĩ trước khi qua tiếp công đoạn mạ
kẽm hoàn thiện.
Tẩy dầu mỡ và tẩy rĩ
* Dùng hóa chất tẩy dầu mỡ: Trước tiên băng tôn được đi qua 1 bể nhúng có
nồng độ từ 23 - 40 điểm, được kích hoạt nhiệt độ bằng hơi nước đạt từ 60 – 80
0

C, sau đó qua hai buồng phun. Buồng phun được phun bằng hệ thống bơm
nước áp lực cao kết hợp với một hàm lượng nhỏ chất tẩy dầu kéo từ bể nhúng
qua, phun lên lên cả hai mặt của băng tôn và dùng cặp trục chà bằng cước để
tẩy sạch phần dầu mỡ trên bề mặt tôn.
* Sau khi đã đi qua hai buồng phun, băng tôn tiếp tục qua 1 buồng phun nước
0

4.1.3

nóng ở nhiệt độ từ 60 – 80 C để rửa sạch dầu mỡ cùng hóa chất trên băng tôn.
* Kết thúc công việc tẩy dầu mỡ, băng tôn được đi vào 1 bể dung dịch HCl với
nồng độ từ 10 –20% tuỳ theo mức độ rỉ sét của tôn để tiến hành tẩy rỉ sét.
* Qua 3 vị trí tẩy rửa trên, lúc này băng tôn tiếp tục đi qua 1 bể nước để tráng
rửa thành phần axít còn lại, sau đó qua 1 buồng phun bằng nước nóng rồi lại
qua 1 bể nước để tráng rửa lần cuối và được vắt khô bằng 1 cặp trục cao su
trước khi qua công đoạn sấy
Công nghệ mạ kẽm nhúng nóng:
a. Mục đích.
Để bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn, người ta dung nhiều phương pháp khác
nhau. Nhưng phương pháp mạ kẽm ( Zn ) còn gọi là lớp mạ anôt được sử
dụng phổ biến và rộng rãi nhất.
Lớp mạ anôt nếu kim loại được mạ có điện thế âm hơn so với kim loại nền.

b. Giới thiệu chung về kẽm (Zn) và mạ kẽm
Kẽm là kim loại óng ánh, màu trắng hơi xanh lam.
3
Trọng lượng riêng: 7,14 N/m
Nguyên tử lượng: 65,37 đvC
Điện thế tiêu chuẩn: 0,76 V
Đương lựơng điện hóa: 1,22 g/Ampe
0
Nhiệt độ nóng chảy: 419,44 C

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

Trang 16/50


QUANGVUE&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH
0

Kẽm có tính giòn, tương đối cứng, đặc biệt khi tăng nhiệt độ đến 100-150 C
0

có tính dẻo tốt, có thể gia công dập, nhưng khi gia nhiệt đến 250 C thì giòn,
có lớp bột, nhiệt độ càng cao thì thành lớp kẽm oxit dạng bột càng nhiều.
Điện thế tiêu chuẩn của kẽm tương đối âm, đối với sắt thép kẽm là lớp mạ
Anôt. Vì vậy trong công nghiệp, kẽm được dùng phổ biến để tạo lớp bảo vệ
kim loại khỏi sự ăn mòn.
Độ tinh khiết của lớp mạ kẽm cao, có cấu trúc đồng đều, do đó có tính ổn định

hóa học cao. Tính đàn hồi của lớp mạ tốt sau khi bị uốn kéo. Tuy nhiên
độcứng thấp, độ bóng kém, trong không khí dễ sinh thành muối kẽm cacbonat
có tính kiềm nên dễ bị mờ. Để bề mặt kẽm luôn sáng đẹp, sau khi mạ người ta
đem sơn, phôtsphat hóa hay thụ động hóa… làm tăng độ bền của lớp mạ.
Kẽm là kimloại thông dụng để bảo vệ sắt thép và hợp kim của chúng, sản
phẩm mạ kẽm được dùng cho các công trình xây dựng: các tấm tôn lợp, đường
dây điện thoại, đường sắt, các ống nước,cống nước, các thiết bị dặt ngoài trời.
Trong môi trường xâm thực, lớp mạ kẽm phải dày. Trong điều kiệnbình
thường yêu cầu độ dày lớp mạ là 15 μ m. Trong điều kiện ăn mòn mạnh, độ
dày lớp mạ tối thiểu là 30 μ m.
c. Dung dịch mạ kẽm không có Amôn
Dung dịch mạ kẽm không có Amôn được phát triển mạnh trong thời gian gần
đây.
Nhờ sự nghiên cứu thành công các chất phụ gia, mạ kẽm không có amôn phát
triển rộng rãi thay thế mạ kẽm muối amôn.
 Đặc điểm công nghệ
Mạ kẽm không amon trong dung dịch KCl có kết tinh nhỏ, mịn, bóng, độ bằng
phẳng tốt, hiệu suất dòng điện cao, tốc độ kết tủa nhanh, sử dụng mật độ dòng
điện cho phép rộng, phạm vi sử dụng rộng, xử lý nước đơn giản. Nhưng lớp
mạ thụ động trong dung dịch crom thấp độ bám chắc kém, độ giòn tăng lên
khi lớp mạ dày.
Dung dịch mạ kẽm không có amon gồm có ZnCl2, KCl, H3BO3 và chất làm
bóng. ZnCl2 cung cấp ion Zn+2, KCl là muối dẫn điện chủ yếu. Dung dịch
muối KCl, sử dụng mật độ dòng điện rộng, vùng bóng rộng, khả năng phân bố
tốt. Dung dịch muối NaCl không tốt bằng dung dịch KCl, nhưng muối NaCl
rẻ, dung dịch chịu nhiệt tốt, có thể dùng để mạ quay. H3BO3 là chất đệm làm
cho lớp mạ bóng mịn, dùng mật độ dòng điện cao, cải thiện khả năng phân bố.
 Pha chế dung dịch
Dùng nước nóng hòa tan từng phần riêng biệt KCl và H3BO3. Chú ý dùng
nước sôi để hòa tan H3BO3 với thể tích gấp 10 lần , sau đó đổ vào bể mạ.

Hòa tan ZnCl2 trong nước cho vào bể mạ.
Vừa khuấy vừa cho các chất phụ gia khác.
Cho nước đến mức quy định, khuấy đều, điều chỉnh pH, mạ thử.
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

Trang 17/50


QUANGVUE&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH

d. Cơ chế quá trình mạ kẽm
Sắt-kẽm là một cạp điện cực
Fe có tính khử mạnh hơn nên lớp kẽm là cực âm, cực dương lúc này là tấm
sắt, hai điện cực này tiếp xúc trực tiếp với nhau và tiếp xúc với môi trường
chât điện ly. Như vậy Zn sẽ bị ăn mòn điện hóa:
• Ở cực âm : các nguyên tử Zn bị oxy hóa thành Zn2+:
Zn – 2e = Zn2+
• Các ion này tan vào dung dịch điện li và kết hợp với OH- tạo thành hidroxit
kẽm Zn(OH) 2
• Ở cực dương: các ion hidro của dung dịch điện li chuyển đến cực dương, tại
đây chúng bị khử thành hidro tự do, sau dó thoát ra khỏi dung dịch điện li:
2H+ 2e =H
Ngoài ra trong nước còn có một lượng O2 bị khuếch tán vào nên ta còn có quá
trình ca tốt là:
• Và cứ như thế lớp kẽm bị ăn mòn kể cả khi lớp kẽm bị chầy xước để lộ lớp
sắt ra ngoài
e. Quá trình làm nguội.

Khi băng tôn được mạ phủ một lớp kẽm theo yêu cầu, lúc này băng tôn còn
nóng và được làm nguội nhờ hệ thống ống gió và quạt nguội gắn ở phía trên
dàn làm nguội. Sau khi qua công đoạn làm nguội bằng gió, lúc này nhiệt độ
của băng tôn vẫn còn khá cao.
Vì vậy băng tôn được chạy qua một bể nước làm nguội để giảm nhiệt xuống
0

còn khoảng 60 - 80 C, đồng thời tráng rửa nhừng hỗn hợp muối, bụi kẽm và
các tạp chất khác bám trên bề mặt tôn mạ nhằm giữ cho bề mặt tôn mạ được
sạch sẽ trước khi đi qua công đoạn thụ động hóa.
f. Thụ động hoá bề mặt.
Sau khi được làm nguội và rửa sạch bằng bể nước, băng tôn được vắt khô
bằng 1 cặp trục cao su và tiếp tục qua bể thụ động hoá, tại đây băng tôn được
nhúng trong bể dung dịch cromat với nồng độ từ 3 – 7 điểm (3%-7%), nhiệt độ
0

từ 55– 65 C. Băng tôn đã mạ kẽm khi đi qua bể thụ động được phủ một lớp
chromate vô định hình trên bề mặt tôn để tăng khả năng chống gỉ cho bề mặt
tôn, sau đó được vắt khô nhờ cặp trục cao su trước khi qua công đoạn làm khô.
g. Kiểm tra sản phẩm và Đan lưới tạo sản phẩm.
Sản phẩm sau quá trình mạ được kiểm tra theo các tiêu chuẩn hiện hành đảm
bảo các yếu cầu sau:
Lớp mạ phải bám chắc vào kim loại nền, không bị bong ra
Lớp mạ có kết tủa mịn, độ xốp nhỏ
Lớp mạ bong dẻo, độ cứng cao
Lớp mạ có đủ độ dày nhất định
Sau khi kiểm tra đạt yêu cầu, sản phẩm qua công đoạn cuối cùng là tạo hình,
đan lưới (B40), đóng kiện để tạo ra sản phẩm cung cấp thị trường.
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng


Trang 18/50


QUANGVUE&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH

Sơ đồ dây chuyền công nghệ :
Công nghệ sản xuất tại Nhà máy được trình bày như sau :
Nguyên liệu thô
Kéo thép thành sợi
Vệ sinh, đánh rĩ

Kho
liệu 1

nguyên

NX Sản xuất

Gia nhiệt

NX Sản xuất

Mạ kẽm

NX Sản xuất

Làm nguội


NX Sản xuất

Thụ động hóa bề mặt

NX sản xuất

Kiểm tra sản phẩm

Kho thành phẩm

Tạo hình sản
phẩm/Đan lưới

Kho thành phẩm

Lưu kho

Kho thành phẩm

Hình 1.2 : Quy trình công nghệ sản xuất của nhà máy

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

Trang 19/50


QUANGVUE&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH

Danh mục thiết bị
STT

4.2

PHẦN THIẾT BỊ

Số lượng

1

Hệ thống cần trục 7,5 tấn

1,00

2

Máy kéo thép liên hoàn Đại Dũng

1,00

3

Dây chuyển tẩy rĩ

1,00

4


Hệ thống lò nung (Lò 1, Lò 2, Lò 3)

1,00

5

Dây chuyền mạ kẽm

1,00

6

Hệ thống làm nguội, xử lí bề mặt sản phẩm, sấy khô

1,00

7

Dây chuyền kiểm tra chất lượng sản phẩm

2,00

8

Máy dệt lưới B40

2,00

9


Xe nâng Toyota 5FD35

1,00

10

Xe nâng tay ICHIMENS của VN

1,00

11

Máy móc khác (Dự kiến)

2,00

Quy mô nhà máy.

Dự án “Nhà máy sản xuất thép công nghiệp Phước Thành” do công ty TNHH
Phước Thành làm chủ đầu tư dự kiến xây dựng tại Cụm SXCN Tây bắc, TT
Lao Bảo, huyện Hướng Hoá, Tỉnh Quảng Trị gồm các hạng mục chính sau:
 Kho thành phẩm: 1373,98 m2
 Nhà xưởng sản xuất kết hợp với Văn phòng: 913,87 m2
 Kho nguyên liệu 1: 789,86 m2
 Kho nguyên liệu 2: 376,68m2
 Nhà bảo vệ: 41,63 m2
 Nhà để xe máy: 140,00 m2
 Nhà để xe 2: 120,00 m2
 Bể nước sinh hoạt và PCCC: 2 bể x 18,00 m2 = 36,00 m2

5.
5.1

5.2
5.2.1
a.

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
Vị trí địa lý
Dự án Nhà máy sản xuất thép công nghiệp Phước Thành được xây dựng trên
khu đất tại cụm SXCN tập trung phía Tây Bắc, thị trấn Lao Bảo, huyện Hướng
Hoá, tỉnh Quảng Trị, với diện tích 8502,00 m2.
Đánh giá địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Địa hình

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

Trang 20/50


QUANGVUE&C


b.

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH

Bề mặt hiện hữu đã san lấp hoàn thiện, cao độ trung bình +46,00 đến +


50,00 m theo hệ cao độ, toạ độ giả định, mặt bằng tương đối bằng phẳng.
Địa chất: Căn cứ vào kết quả khảo sát địa chất công trình tại các lỗ khoan
thăm dò thì đất nền trong phạm vi khảo sát có cấu trúc từ trên xuống bao gồm
các lớp như sau:

Lớp 1: Đá phiến sét phong nứt nẻ mạnh tạo thành phiến đá dăm kẹp các
mạch sét pha màu nâu đỏ. Tỷ lệ thu lỏi <25% tạo thành cục, hòn nhỏ
trong quá trình khoan. Trên mặt cắt địa chất lớp được ký hiệu  và xuất

c.

5.2.2
a.

b.

c.

d.

e.

hiện trên các lỗ khoan LK1; LK2 và có bề dày chưa xác định vì chiều sâu
kết thúc các lỗ khoan đang nằm trong lớp này.
* Căn cứ vào sự đánh giá ở trên, có thể đưa ra một số kiến nghị khi thiết kế
móng công trình này như sau: Sử dụng móng nông đặt trên nền địa chất lớp 1.
Điều kiện thuỷ văn
Khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình 27 0C, số ngày nắng
trung bình năm là 261 ngày lượng mưa trung bình 1.350 mm/ năm, độ ẩm

không khí trung bình đạt 85%, rất thuận lợi cho các hoạt động sản xuất – kinh
doanh.
Hạ tầng kỹ thuật
Giao thông
Cụm sản xuất công nghiệp tập trung phía Tây bắc TT Lao Bảo nằm cạnh Quốc
lộ 9, kết nối với Quốc lộ 9 thông qua đường Lê Hồng Phong, cạnh hệ thống
của khẩu Lao Bảo; cách thành phố Đông Hà 80 km.
Đường giao thông trong và ngoài Khu công nghiệp là đường bê tông nhựa với
tải trọng H30, có chiều rộng 12m và có đường dành cho người đi bộ kết hợp
với hệ thống chiếu sáng, cây xanh tạo vẻ mỹ quan cho cụm sản xuất công
nghiệp.
Nguồn điện
Khu công nghiệp có trạm biến áp110/22KV-2x40MVA phục vụ cho các Nhà
máy sản xuất trong cụm Công nghiệp. Trạm biến áp được cấp điện từ nguồn
lưới điện quốc gia.
Thông tin liên lạc
Có hệ thống thông tin liên lạc đầy đủ đảm bảo liên lạc trong nước và quốc tế
dễ dàng bao gồm điện thoại, điện thoại di động, Fax, Internet ... Thời gian thực
hiện dịch vụ trong vòng 5 ÷ 7 ngày.
Hệ thống cấp nước
Nước sạch cung cấp cho các nhà đầu tư được cấp từ Xí nghiệp nước Lao Bảo.
Đảm bảo cấp nước liên tục 24/24 giờ cho các nhà đầu tư tới hàng rào Nhà
máy.
Hệ thống thoát nước

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

Trang 21/50



QUANGVUE&C

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH

Trong cụm Sản xuất Công nghiệp hiện có hệ thống thoát hoàn chỉnh. Nước
thải nhà máy sẽ đươc xử lý trước khi thoát vào hệ thống thoát nước chung của
Cụm SXCN.
Môi trường sinh thái
Khu vực đã được quy hoạch nên các biện pháp đảm bảo cảnh quan, môi
trường sinh thái, đảm bảo an toàn về cháy nổ và vệ sinh môi trường đã được
triển khai thực hiện. Theo các trục lộ giao thông nội bộ sẽ có vành đai cây
xanh đúng quy định về khoảng cách, ranh giới giữa các công trình.
GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
Tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng
Tiêu chuẩn thiết kế

5.2.3

6.
6.1
6.1.1

TT
A

Tiêu chuẩn, tài liệu
Thiết kế kết cấu, móng

1

2

Qui chuẩn xây dựng Việt Nam, Qui Hoạch Xây dựng
Tải trọng và tác động-Tiêu chuẩn thiết kế

3

Kết cấu bê tông và BTCT-Tiêu chuẩn thiết kế

4

Kết cấu -Nhà thép tiền chế

5
6
7
8
9
10

Kết cấu xây dựng-Nguyên tắc cơ bản về thiết kế
Móng cọc-Tiêu chuẩn thiết kế
Móng cọc tiết diện nhỏ-Tiêu chuẩn thiết kế
Công trình giao thông trong vùng có động đất
Sơn dùng cho cầu thép và kết cấu thép
Kết cấu xây dựng nền-Nguyên tắc

B
1


3
4
5
6
7
8

Thiết kế kiến trúc
Phân cấp nhà và công trình dân dụng Nguyên tắc chung
Quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp- Tiêu
chuẩn thiết kế
Nhà kho. Nguyên tắc cơ bản thiết kế
Nhà cao tầng. Thiết kế kết cấu BTCT toàn khối
Trụ sở cơ quan-Tiêu chuẩn thiết kế
Nhà và công trình công cộng-Nguyên tắc cơ bản thiết kế
Nhà ở-Nguyên tắc cơ bản thiết kế
Kết cấu gạch và gạch đá cốt thép - TCTK

C
1

Thiết kế cấp, thoát nước
Cấp nước bên trong-Tiêu chuẩn thiết kế

2

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

Số hiệu
QCXDVN 01 : 2008/BXD

TCVN-2737-1995
TCXDVN-356-2005, ACI
318
MBMA, AISC, AISI, AWS
(Hoa Kỳ) và/hoặc tiêu
chuẩn ASTM, BS có liên
quan
TCXD40-1987
TCXD205-1998
TCXD189-1996
22TCN-221-1995
22 TCN-238-1997
TCXD 40-1987
TCXD 13 -1991
TCVN4616-1998
TCVN4317-1986
TCXD 198-1997
TCVN 4601 -1988
TCVN-4319-1968
TCVN-4451-1987
TCVN-5573-1991
TCVN 4513-1988
Trang 22/50


QUANGVUE&C

TT
2
3

4
5
D
1
2
3
4
5
6

6.1.2

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH

Tiêu chuẩn, tài liệu
Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài công trình-Tiêu chuẩn
thiết kế .
Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài công trình-Tiêu chuẩn
thiết kế
Thoát nước bên trong-Tiêu chuẩn thiết kế
Thiết bị chữa cháy, trụ nước chữa cháy
Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô và đường bãi
Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô
Quy trình thiết kế áo đường cứng
Quy trình thiết kế áo đường mềm
Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên nền
đất yếu - Tiêu chuẩn thiết kế
Quy trình sử dụng đất gia cố bằng chất kết dính vô cơ
trong xây dựng đường

Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô (dùng cho nút giao)

Số hiệu
TCXD 33-2006
TCXD 51-1984
TCVN 4474-1987
TCVN 6379
TCVN-4054-2005
22TCN 223-1995
22TCN 211-2006
22TCN 262 -2000
22TCN-170-1987
22 TCN 273 - 01

Tiêu chuẩn về vật liệu và thí nghiệm

TT
A
1
2
3
4
5

7
8
9
10
B
1

2
3

Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn về vật liệu
Xi măng – Phân loại
Xi măng Pooclăng – Yêu cầu kỹ thuật
Đá dăm và sỏi dùng trong xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật
Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật
Thép cốt bê tông cán nóng
Thép các bon cán nóng dùng trong xây dựng - Yêu cầu
kỹ thuật
Gạch đặc đất sét nung
Bê tông – Phân mác theo cường độ nén
Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật
Bê tông nặng – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
Tiêu chuẩn thí nghiệm
Quy trình thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý đất đá
Quy trình thí nghiệm bê tông xi măng
Quy trình thí nghiệm vật liệu và BT nhựa

4

Cát xây dựng (Lấy mẫu và tiến hành thử)

6

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

Số hiệu

TCVN 5439 – 2005
TCVN 2682-1999
TCVN 1771-1987
TCVN 1770 :1986
TCVN 1651 -1985
TCVN 5759-1993
TCVN 1451-1998
TCVN – 6025 : 1995
TCVN 4506 – 1987
TCXDVN 391 :2007
22 TCN 57-84
22 TCN 60-84
22 TCN 62-84
TCVN337-1986 đến
346-1986 và 4376 :
1986
Trang 23/50


QUANGVUE&C

TT
5
6
7

10

Tiêu chuẩn
Cát xây dựng – Phương pháp xác định hàm lượng mica

Bê tông – Kiểm tra và đánh giá độ bền – Quy định chung
Bê tông nặng – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
Bê tông nặng – Phương pháp không phá hoại sử dụng
kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nảy để xác định
cường độ nén
Bê tông nặng, phương pháp xác định cường độ lăng trụ
và mô đun đàn hồi khi nén tĩnh.
Phương pháp kiểm tra độ sụt của bê tông

11

Phương pháp xác định chỉ tiêu cơ lý của đất

8
9

Phương pháp chỉnh lý thống kê các kết quả xác định
đặc trưng của đất
Đá, sỏi trong xây dựng – Phương pháp thử

12
13

6.2

6.3
6.3.1
a.

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH

Số hiệu
TCVN 4376 - 1986
TCVN 5440 :1991
TCVN 5592 :1991
TCXD 171 :1989
TCVN 5726 :1993
TCVN 3106 - 1993
TCVN 4195 đến
TCVN 4199-95
TCVN 1772 -1987
TCVN 1772 -1987

Giải pháp tổng mặt bằng
Bố trí các hạng mục công trình trong tổng mặt bằng xây dựng cần được phân
thành các khu vực tách biệt đảm bảo tuân thủ về khoảng cách an toàn phòng
chống cháy nổ, cụ thể như sau:

Khu vực sản xuất kết hợp với văn phòng hành chính: Nhà xưởng sản


xuất kết hợp với văn phòng.
Khu vực kho: Bao gồm Nhà kho nguyên liệu 1, Kho nguyên liệu 2, Kho



thành phẩm
Khu vực phụ trợ: Bể nước sinh hoạt và PCCC, trạm biến thế, khu vệ sinh


công nhân, nhà xe, nhà bảo vệ.
Ngoài ra các hạng mục được bố trí đảm bảo khả năng xe chữa cháy có thể tiếp
xúc các mặt của hạng mục công trình khi cần thiết, với bề rộng đường xe chữa
cháy tối thiểu 3.5m.
Bên cạnh đó mặt bằng công trình đã có bố trí trồng cây xanh đảm bảo tính hài
hòa, phù hợp với qui hoạch chung của cả khu công nghiệp.
Giải pháp thiết kế xây dựng
Giải pháp đường bãi
Nguyên tắc thiết kế
Hệ thống đường giao thông nội bộ của công trình được thiết kế dựa trên những
nguyên tắc sau:

Tuân thủ Tổng mặt bằng xây dựng được duyệt nhằm đảm bảo các yếu tố


và chỉ tiêu qui hoạch.
Đảm bảo đáp ứng các hoạt động giao thông nội bộ của công trình

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

Trang 24/50


QUANGVUE&C



b.

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THÉP CÔNG NGHIỆP PHƯỚC THÀNH

Việc xác định cấp hạng đường làm cơ sở xác định các thông số kỹ thuật

của các tuyến đường tuân thủ theo qui định của tiêu chuẩn "TCVN 4054
- 2005: Đường ôtô - Yêu cầu thiết kế"
Kết cấu nền đường, mặt đường

Kết cấu ramp dốc bê tông M300 như sau:


Kết cấu đường bãi bê tông M200:
-

c.

6.3.2

6.3.3

6.3.4

6.3.5

Bê tông mác dày 200mm M300
Lớp cát đầm chặt k = 0,98, dày 200mm
Đất nền lu lèn chặt
Bê tông mác dày 200mm M200
Lớp cát đầm chặt k = 0,98, dày 200mm
Đất nền lu lèn chặt


Bó vỉa
Sử dụng loại bó vỉa đổ tại chỗ , bê tông đá 1x2 M200, kích thước bó vỉa: dày
10cm, cao 150cm. Bó vỉa cứ 2m cắt khe co giãn.
Kho thành phẩm
Có diện tích: 1373,98 m2
Móng, đà kiềng bằng BTCT mác 200.
Cột, vỉ kèo khung thép tổ hợp.
Xà gồ bằng thép hình, mái lợp tôn mạ màu dày 0,5 mm.
Nền nhà bằng BTCT, dày 150mm, mác 200.
Cửa đi: Cửa cuốn tự động bằng mô tơ điện.
Nhà xưởng sản xuất kết hợp với Văn phòng
Có diện tích: 913,87 m2
Móng, đà kiềng bằng BTCT mác 200.
Cột, vỉ kèo, xà gồ bằng thép hình, mái lợp tôn mạ màu dày 0,5 mm.
Nền nhà sản xuất bằng BTCT, dày 150mm, mác 200 bố trí thép chịu lực.
Nền khu vực văn phòng và khu vực vệ sinh bằng bê tông, dày 100mm, mác
M100
Khu vực xưởng sản xuất không thiết kế tường để lấy gió và lấy sang.
Khu vực văn phòng và khu vực vệ sinh tường gạch dày 150mm, mác vữa M50
Kho nguyên liệu 1
Diện tích: 789,86 m2
Móng, đà kiềng bằng BTCT mác 200.
Cột, vỉ kèo khung thép tổ hợp.
Xà gồ bằng thép hình, mái lợp tôn mạ màu dày 0,5 mm.
Nền nhà bằng BTCT, dày 150mm, mác 200.
Cửa đi: Cửa cuốn tự động bằng mô tơ điện.
Kho nguyên liệu 2
Diện tích: 12,35x 30,5 = 376,68 m2
Nền nhà bằng BTCT mác 200 dày 150mm.

Cột, vỉ kèo, xà gồ bằng thép hình, mái lợp tôn mạ màu dày 0,5 mm.

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng

Trang 25/50


×