LỜI NÓI ĐẦU
Xuất phát từ nhu cầu thực tế và được sự phân công của Bộ môn Cung Cấp & Sử
dụng Điện – Khoa Cơ Điện – Trường Đại học Nông Nghiệp – Hà Nội, với sự chỉ
bảo tận tình của các thầy cô giáo trong bộ môn và các cán bộ Chi Nhánh Điện Phù
Tiên. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy Th.S Nguyễn Ngọc Kính em tiến
hành nghiên cứu đề tài: “ Quy hoạch và cải tạo lưới điện cho thị trấn Vương –
Tiên Lữ – Hưng Yên giai đoạn 2012 - 2017”.
- Nội dung chính của đề tài gồm 6 chương:
Chương 1: Đặc điểm chung và phương hướng phát triển kinh tế xã hội thị
trấn Vương giai đoạn 2012 – 2017
Chương 2: Hiện trạng nguồn lưới điện của thị trấn Vương
Chương 3: Đánh giá hiện trạng lưới điện hiện tại của thị trấn Vương
Chương 4: Dự báo nhu cầu điện đến năm 2017
Chương 5: Đề xuất phương án cải tạo lưới điện cho thị trấn Vương giai
đoạn 2012-2017
Chương 6: Đánh giá một số chỉ tiêu của lưới điện thị trấn sau cải tạo.
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ
HỘI THỊ TRẤN VƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012 – 2017
1.1 Điều kiện tự nhiên – hành chính.
Vị trí địa lý: - Phía Bắc giáp xã Ngô Quyền.
- Phía Tây giáp xã Nhật Tân.
- Phía Đông giáp xã Lệ Xá và xã Đoàn Đào ( Huyện Phù cừ ).
- Phía Nam giáp xã Dị Chế, Đức Thắng và An Viên
Đất đai: Diện tích đất tự nhiên là 227.69 ha
Dân số: 1401 hộ gia đình với 5596 nhân khẩu, trung bình 3.99 người/ hộ gia đình.
1.2 Hiện trạng kinh tế - xã hội của thị trấn Vương.
1
1.2.1 Mục tiêu chung.
1.2.2. Về chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch hướng tăng tỷ trọng khối lượng ngành công nghiêp
– tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp tạo điều kiện
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
1.2.3 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế.
1. Ngành nông nghiệp – thủy sản.
Số hộ sản xuất nông nghiệp vẫn còn chiếm gần 60% tổng số hộ.
2. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng.
Giá trị ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của thị trấn năm 2011 đạt
21.504 tỷ đồng tăng 20.3% so với năm 2010.
3. Dịch vụ - thương mại
Thương mại – dịch vụ phát triển tập trung vào các dịch vụ sản xuất nông nghiệp.
1.3 Phương hướng phát triển Kinh tế - Xã hội của Thị Trấn Vương giai đoạn
2012- 2017
1.3.1 Quy hoạch kinh tế xã hội đến năm 2017
Tập trung phát triển theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa có cơ cấu
kinh tế công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp – xây dựng.
1.3.2 Các chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2012 – 2017
Phấn đấu trong 5 năm đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 5.4 %.
1.3.3 Định hướng phát triển các ngành kinh tế
a. Nông – Lâm – Ngư nghiệp
Sản xuất nông nghiệp vẫn là nhiệm vụ hàng đầu.
b. Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp và xây dựng
Tập trung đầu tư, khuyến khích các ngành công nghiệp mũi nhọn của Thị
Trấn như cơ khí, vật liệu xây dựng, dệt may, giày da....
c. Thương mại, dịch vụ du lịch.
2
CHƯƠNG 2
HIỆN TRẠNG NGUỒN LƯỚI ĐIỆN CỦA THỊ TRẤN VƯƠNG
2.1 Sơ đồ một sợi và sơ đồ mặt bằng lưới điện hiện tại
2.1.1 Sơ đồ một sợi.( Hình 2.1, 2.2)
2.1.2 Sơ đồ mặt bằng lưới điện hiện tại.(Hình 2.3)
2.2 Hiện trạng nguồn điện
2.2.1 Trạm biến áp trung gian
Các thông số của TBA trung gian Phố Cao, và TBA trung gian TP Hưng Yên cho
trong bảng PL2.1.
2.3 Hiện trạng lưới điện
2.3.1 Lưới điện trung áp
Lưới trung áp của thị trấn Vương hiện tại có hai cấp điện áp 22kV và 10kV.
2.3.2 Lưới điện hạ áp
2.3.2.1 Hiện trạng cột, xà, sứ lưới điện hạ áp Thị trấn Vương
* Cột: Mạng điện hạ áp của Thị trấn sử dụng các loại cột H7.5A, H7.5B
* Xà, Sứ: Sử dụng các loại kẹp đỡ cáp KĐ và kẹp xiết cáp KX.
* Công tơ: Sử dụng công tơ của Việt Nam sản xuất có các loại từ 10 – 60A
2.3.2.2 Hiện trạng dây dẫn lưới điện hạ áp Thị trấn
- Đường dây trục chính sử dụng cáp XLPE4x95, XLPE4x70, XLPE4x50.
- Đoạn rẽ nhánh chủ yếu sử dụng cáp XLPE4x35, XLPE2x35, XLPE2x25
2.3.3 Hiện trạng trạm biến áp tiêu thụ
Sơ đồ mạng hạ áp của các TBA tiêu thụ được thể hiện trên hình 2.4 đến hình 2.9.
Hiện trạng các TBA trên thị trấn cho trong bảng PL2.2.
2.4 Xây dựng đồ thị phụ tải cho TBA điển hình
2.4.1 Cơ sở lý thuyết
2.4.1.1 Ý nghĩa của việc xây dựng đồ thị phụ tải
3
- Xác định được nhiều tham số như: Thời gian sử dụng công suất cực đại, thời gian
hao tổn cực đại, hệ số điền kín đồ thị phụ tải…
2.4.1.2 Phương pháp xây dựng đồ thị phụ tải
Chúng tôi chọn phương pháp đo đếm trực tiếp. Nếu đo đếm bằng công tơ thì công
suất tiêu thụ trung bình có thể xác định theo biểu thức sau: Ptb =
A
(kW)
t
(1.1)
2.4.2 Xây dựng đồ thị phụ tải điển hình
2.4.2.1 Xây dựng đồ thị phụ tải ngày mùa hè, mùa đông
* Trạm biến áp TT Vương 320kVA – 10/0.4kV
- Số liệu xây dựng đồ thị phụ tải TBA TT Vương cho trong bảng PL2.3 và PL2.4
- Kết quả sử lý số liệu đo đếm TBA TT Vương cho trong PL2.5
- Đồ thị phụ tải ngày mùa hè và mùa đông cho trên hình 2.10 và hình 2.11.
2.4.2.2 Xây dựng đồ thị phụ tải năm
Bảng 2.6 Bảng số liệu xây dựng đồ thị phụ tải năm của TBA TT Vương
Ti (h)
190
190
190
190
190
190
190
190
175
175
190
175
190
190
190
190
175
175
Pi(kW)
308
291
284
252
248
246
234
227
223
208
203
202
199
197
195
190
188
188
Ti (h)
190
175
175
175
175
175
190
190
175
175
190
190
175
175
190
175
190
190
4
Pi(kW)
164
164
159
156
155
153
149
147
141
140
136
135
135
134
132
132
131
129
190
175
175
175
190
175
186
183
177
172
166
165
175
175
175
175
175
175
118
117
109
108
108
107
Từ đồ thị phụ tải điển hình ngày mùa hè, mùa đông điển hình ta xây dựng được đồ
thị phụ tải năm như trên hình 2.12.
Hình 2.12 Đồ thị phụ tải năm TBA TT Vương
2.4.3 Các tham số của đồ thị phụ tải
8760
* Phụ tải trung bình:
Ptb =
∑P .t
i =1
ti
i
=175.73 (kW)
8760
* Phụ tải cực đại và cực tiểu: Pmax = 308 (kW), Pmin = 107 (kW)
*Thời gian sử dụng công suất cực đại
8760
TMax =
∑P
i =1
P
i
* ti
=4997.97 (h)
max
5
n
* Thời gian hao tổn công suất cực đại: τ =
P
∑P
i =1
P
2
i
2
* ti
= 3080.04 (h)
max
175.73
tb
* Hệ số điền kín của đồ thị: K đk = P = 308 = 0.57
max
+ Xây dựng đồ thị phụ tải TBA Quán Đỏ 2 250kVA – 22/0.4kV
- Số liệu đo đếm ngày mùa hè và ngày mùa đông cho trong bảng PL2.7 và PL 2.8.
- Đồ thị phụ tải ngày mùa hè và mùa đông cho trên hình 2.13 và hình 2.14.
Đồ thị phụ tải năm TBA Quán Đỏ 2 cho trên hình 2.15
Hình 2.15 Đồ thị phụ tải năm TBA Quán Đỏ 2
Các tham số của đồ thị phụ tải TBA Quán Đỏ 2 tính toán tương tự kết quả cho
trong bảng 2.11.
Bảng 2.11 Các tham số của đồ thị phụ tải
TBA
TT Vương
Quán Đỏ 2
* Nhận xét:
Ptb(kW)
175.73
138.29
Tham số đồ thị phụ tải
Pmax(kW) Pmin(kW) Tmax(h)
τ(h)
308
107
4997.97 3080.04
262
54
4623.72 2844.11
- Đối với TBA TT Vương:
6
kđk
0.57
0.53
Kmax
1.75
1.89
Ngày mùa hè, vào giờ cao điểm phụ tải dùng nhiều vào lúc 10 – 11h buổi trưa ;
18 – 21h buổi tối, cực đại lúc 20h, phụ tải cực tiểu vào khoảng 2 – 3h sáng.
Ngày mùa đông, phụ tải dùng nhiều vào lúc 10 – 11h; 17 – 20h, cực đại lúc 19h.
- Đối với TBA Quán Đỏ 2:
Đây là đồ thị phụ tải trạm biến áp có đặc trưng là phụ tải sinh hoạt và động
lực Do có xưởng may và xưởng cơ khí hoạt động nên trong giờ hành chính và các
giờ khác công suất cũng có sự chênh lệch lớn. Phụ tải cực đại thường xuất hiện vào
lúc 10 – 11h buổi trưa và 16 – 17h buổi chiều.
Ở TBA Quán Đỏ 2 vào buổi chiều phụ tải cực đại thường xuất hiện sớm hơn
ở phụ tải TBA TT Vương.
2.5 Tính toán, tổng hợp phụ tải
2.5.1 Tính toán phụ tải
* Một số phương pháp xác định phụ tải tính toán
a. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu
n
n
Ptt=knc. ∑ Pni ; kW, (2.9)
knc = k sdΣ +
i =1
1 − k sdΣ
k sd ∑ =
(2.10),
n
∑ Pk
i
i =1
n
∑P
i =1
ksdi –hệ số sử dụng của thiết bị điện thứ i: ksdi =
sdi
(2.11)
i
ti
kmti (2.12)
24
b. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số đồng thời
Ptt
n
n
n
= k đt ∑ Ptti ; kW (2.21)
Ptt
i =1
đ
n
đ
= k đt ∑ Ptti ; kW
i =1
- Đối với nhóm phụ tải sinh hoạt :
Kđt
n
=p + β
n
p n .q n
,(2.23); Kđtđ = pđ + β
k
p đ .q đ
k
n
n,đ
- Với phụ tải công cộng dịch vụ: k đt =
∑P
tti
i =1
n,đ
* k đti
n
∑P
i =1
7
(2.24)
tti
(2.27)
(2.22)
c. Tính toán phụ tải theo hệ số ktm
Pttn,đ = ktmn,đ *Pmax ; kW
(2.28)
Đối với phụ tải sản xuất thì Pmax chính là công suất tính toán theo knc
n
Ta có: Psxn,đ = = ktmn, đ*knc* ∑ Pni , kW
i =1
(2.29) (kntm = 1, kđtm= 0.6)
d. Tính toán tổng hợp phụ tải theo phương pháp số gia
PΣ = P1 + ∆ P2 = P1 + k2.P2 nếu P1 > P2
PΣ = P2 + ∆ P1 = P2 + k1.P1 nếu P2 > P1
P
Với ki = i +1
5
0 , 04
− 0.41
2.5.1.1 Tính toán phụ tải sinh hoạt
Theo số liệu điều tra phụ tải của 30 hộ gia đình trên thị trấn( 4/2012)
Bảng 2.12 Bảng số liệu tính toán công suất hộ gia đình tháng 4 năm 2012
Stt
Tên thiết bị
Pđi
(W)
SL
Pi(W)
fi
ti(h)
Ksdi
1
Đèn compact
20
60
1200
0.0917
6
0.25
(W)
110.09
2
Đèn compact
15
30
450
0.0459
6
0.25
20.64
5.16
3
Đèn h.quang
40
65
2600
0.0994
5
0.21
258.41
53.84
4
Đèn h. quang
20
30
600
0.0459
5
0.21
27.52
5.73
5
Quạt trần
80
20
1600
0.0306
5
0.21
48.93
10.19
6
Quạt bàn
45
75
3375
0.1147
7
0.29
387.04
112.89
7
Quạt tường
40
15
600
0.0229
6
0.25
13.76
3.44
8
Quạt cây
60
24
1440
0.0367
6
0.25
52.84
13.21
9
Ti vi màu
80
10
800
0.0153
8
0.33
12.23
4.08
10
Tivi màu
110
30
3300
0.0459
6
0.25
151.38
37.84
11
Đầu video
20
30
600
0.0459
4
0.17
27.52
4.59
12
13
Bình n.lạnh
Bơm nước
2500
500
13
20
32500
10000
0.0199
0.0306
1
1
0.04
0.04
646.02
305.81
26.92
12.74
14
Siêu điện
1000
25
25000
0.0382
0.75
0.03
955.66
29.86
15
Máy giặt
470
15
7050
0.0229
2
0.08
161.70
13.47
15
Nồi cơm điện
600
30
18000
0.0459
2
0.08
825.69
68.81
8
Pi
Pi.Ksdi
(W)
27.52
16
Bàn là
1000
20
20000
0.0306
0.25
0.01
611.62
6.37
17
Tủ lạnh
120
20
2400
0.0306
24
1.00
73.39
73.39
18
19
Ổn áp
Điều hòa
40
1110
20
10
800
11100
0.0306
0.0153
7
3.5
0.29
0.15
24.46
169.72
7.14
24.75
20
21
Bộ loa- âmly
Radio- casset
400
25
15
10
6000
250
0.0229
0.0153
3
8
0.13
0.33
137.61
3.82
17.20
1.27
22
Máy vi tính
250
12
3000
0.0183
6
0.25
55.05
13.76
23
Đèn ngủ
5
45
225
0.0688
5
0.21
15.48
3.23
24
Đèn sợi đốt
40
10
400
0.0153
2.5
0.10
6.12
0.64
Tổng
8590
654
153290
5102.54
578.05
Áp dụng các công thức trên, ta được kết quả sau:
Công suất tính toán của một hộ gia đình: Ptt1 hộ = 0.173*5102.54 =0.883 (kW)
*Tính toán cụ thể với TBA TT Vương
Sơ đồ mạng hạ áp TBA TT Vương (lộ 1 và lộ 2) cho trên hình 2.6
Bảng 2.13 Bảng tính chất của các điểm tải TBA TT Vương
Điểm Số hộ
tải
SH
1
15
Lộ
1
Lộ
2
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
20
5
15
10
20
10
5
15
25
15
15
20
5
5
PT CC-DV
UBND TT, NN nông nghiệp,
BCH quân sự, Trường MN, Trạm
TY, Trường Tiểu học TT
Bưu điện TT
PT SX
PTTL
Cơ sơ sửa
XM
Trạm bơm
TT Thủy nông
Xưởng Mộc
CS chế biến
THCS Ngô Quyền
9
16
17
18
19
20
21
22
Tổng
25
20
20
15
25
20
10
335
CS Xay sát
Đền Vương
* Tính toán phụ tải sinh hoạt của TBA TT Vương tại điểm tải số 1 :
kđtn = 0.3 + 1.5
0.3 * (1 − 0.3)
0.75 * (1 − 75)
= 0.477 , kđtđ = 0.75 + 1.5
= 0.918
15
15
Công suất tính toán phụ tải sinh hoạt tại thời điểm cực đại ngày, đêm của 15
hộ tại điểm tải số 1:
Pntt 1 = 0.477*0.883*15 = 6.32 (kW)
Pđtt 1 = 0.918*0.883*15 = 12.16(kW)
Tính tương tự cho các điểm tải khác của TBA TT Vương, kết quả cho trong bảng
2.14.
2.5.1.2 Tính toán phụ tải công cộng và dịch vụ
Sử dụng phương pháp hệ số nhu cầu, sau đó tổng hợp các phụ tải công cộng
đó theo hệ số đồng thời.
Kết quả điều tra phụ tải CC&DV của thị trấn cho trong bảng 2.16.
Bảng 2.16 Số liệu điều tra phụ tải công cộng dịch vụ hiện tại
Stt
1
Tên cơquan
Trường tiểu học
TT
Tên thiết bị
Đèn compact
Đèn h.quang
10
Pn(W)
20
40
số lg
8
60
tlv
8
8
ksd
0.33
0.33
2
THCS Ngô
Quyền, THCS
Tiên Lữ
3
THPT Tiên Lữ
Quạt tường, bàn
Quạt trần
Bộ loa âmli
Máy vi tính
Ấm điện
Đèn compact
Đèn h.quang
Quạt tường, bàn
Quạt trần
Bộ loa âmli
Máy vi tính
Ấm điện
Đèn compact
Đèn h.quang
Quạt tường, bàn
Quạt trần
Bộ loa âmli
Máy vi tính
Ấm điện
40
80
230
400
1000
20
40
40
80
230
400
1000
20
40
40
80
425
400
1000
6
35
1
4
1
10
72
10
40
1
20
1
20
100
20
90
1
30
1
0.17
0.33
0.04
0.33
0.04
0.33
0.33
0.17
0.33
0.04
0.08
0.04
0.33
0.33
0.17
0.33
0.04
0.08
0.04
4
8
1
8
1
8
8
4
8
1
2
1
8
8
4
8
1
2
1
Với các phụ tải công cộng – dịch vụ khác được cho trong bảng PL2.16.
Áp dụng các công thức trong mục 2.5.1 b (Xác định phụ tải tính toán theo hệ số
đồng thời). Kết quả cho trong bảng 2.17.
Bảng 2.17 Kết quả tính toán phụ tải công cộng – dịch vụ
STT
1
2
Điểm DV-CC
Trường Tiểu
học TT
THCS Ngô
quyền, THCS
Pni,W
Pnmax,
W
Pnmin,
W
ksd∑
k
8430
1000
20
0.29
50
15910
1000
20
0.18
50
11
nhq*
nhq
knc
Ptt
cc,
kW
0.009 0.12
0.4
45.49
0.39
3.29
0.006 0.06
0.64
98.03
0.26
4.14
n*
P*
Tiên Lữ
3
THPT Tiên Lữ
31795
1000
20
0.17
50
0.015 0.22
0.25
66
0.28
8.90
4
THPT Bổ Túc
15625
1000
20
0.22
50
0.007 0.06
0.66
90.15
0.3
4.69
5
Trường MN
2170
1000
20
0.12
50
0.043 0.46
0.18
4.21
0.56
1.22
6
Bưu điện TT
3540
1000
20
0.12
50
0.074 0.28
0.46
8.76
0.41
1.45
7
Nhà trẻ
240
1000
20
0.08
50
0.143 0.81
0.21
1.45
0.73
0.91
8
UBND TT
16625
1000
20
0.16
50
0.074 0.39
0.38
36
0.3
5.04
9
Trạm xá TT
1820
1000
20
0.17
50
0.048 0.55
0.14
3.04
0.65
1.18
10
Đền Vương
1340
1000
20
0.11
50
0.75
0.17
1.68
0.74
0.99
11
Bưu điện
huyện
21625
1000
20
0.10
50
0.009 0.05
0.83
87.95
0.2
4.25
12
UBND huyện
53065
1000
20
0.13
50
0.189 0.65
0.40
66.97
0.23
12.2
13
Trạm TY
Chi cục
BVTV
1720
1000
20
0.16
50
0.053 0.58
0.14
2.73
0.65
1.12
8330
1000
20
0.21
50
0.033
0.4
0.18
10.9
0.43
3.58
15
Kho bạc
21865
1000
20
0.19
50
0.01
0.05
0.84
85.73
0.28
6.02
16
Phòng GD
11485
1000
20
0.19
50
0.048 0.31
0.38
24.01
0.36
4.11
17
VKS, TAND,
CA huyện
13610
1000
20
0.18
50
0.095 0.47
0.36
26.68
0.34
4.64
18
Chi nhánh điện 16390
1000
20
0.21
50
0.09
0.39
0.45
35.32
0.34
5.57
19
Ngân hàng NN 12485
1000
20
0.22
50
0.096 0.36
0.52
27.13
0.37
4.62
20
BCH Quân sự
10930
1000
20
0.15
50
0.121 0.58
0.31
18.24
0.35
3.83
21
Nhà văn hóa
2635
1000
20
0.15
50
0.03
0.38
0.18
6.09
0.5
1.32
22
Trường nghề
18825
1000
20
0.23
50
0.008 0.05
0.75
95.6
0.307 5.78
23
TT Thủy nông
9990
1000
20
0.21
50
0.031 0.37
0.17
11.05
0.45
24
C.Sáng đường
12500
125
125
0.42
1
0.95
95
14
0.1
0
0
0.478 5.98
* Tổng hợp phụ tải dịch vụ - công cộng tại các điểm tải TBA TT Vương.
Bảng 2.19 Bảng tổng hợp phụ tải công cộng – dịch vụ TBA TT Vương
Điể
m tải
1
n
đt
Điểm DVCC
k
UBND thị trấn
Ngân hàng NN
0.8
0.8
k
đ
đt
0.45
0.45
Ptti
kW
5.04
4.62
12
K
n
đt
0.79
K
đ
đt
0.44
Pttccn
(kW)
15.07
4.47
Pttccd
(kW)
8.38
2
8
14
20
BCH quân sự
Trường MN
Trạm TY
Trường TH
Bưu điện TT
0.8 0.45
0.75 0.4
0.8 0.45
0.75 0.4
0.35 1
3.83
1.22
1.12
3.29
1.45
0.35
1
TT Thủy nông
0.8
0.45
4.47
0.8
THCS Ngô Quyền
0.75
0.4
4.14
Đền Vương
0.35
1
0.99
0.45
0.52
3.58
1.45
2.01
0.75
0.4
3.11
1.66
0.35
1
0.34
0.99
2.5.1.3 Tính toán phụ tải sản xuất
- Số liệu phụ tải động lực được thể hiện trong bảng PL2.20
Áp dụng các công thức để tính toán ta có kết quả thể hiện trong bảng 2.21.
Bảng 2.21 Bảng kết quả tính toán phụ tải sản xuất
STT
Phụ tải sản xuất
ksd ∑
nhq
knc
Pttsxn kW
1
Xí nghiệp may
0.5
118
0.68
88.01
Pttsxđ
kW
52.81
0.125
0.162
0.203
0.243
0.292
0.417
0.333
5
6
2
2
2
1
1
0.516
0.504
0.767
0.778
0.793
1
1
3.96
11.05
11.31
1.75
13.08
0.75
10
2.38
6.63
6.78
1.05
7.85
0.45
6
2
Xưởng mộc
3
Xưởng CK I
4
Cơ sở sửa chữa CK
5
Cơ sở sửa xe máy
6
Cơ sở chế biến
7
Cây xăng
8
Cơ sở xay sát
2.5.1.4 Phụ tải thủy lợi
Kết quả tính toán phụ tải thủy lợi của TT Vương cho trong bảng 2.22
Bảng 2.22 Bảng tính toán phụ tải thủy lợi của từng khu
Khu
Thôn Đô Lương
Khu Tiên Xá
Khu Quán Đỏ
Pntt (kW)
0
0
0
13
Pđtt (kW)
29.7
29.7
19.8
2.5.2 Tổng hợp phụ tải hiện tại của thị trấn
Phụ tải hiện tại tổng hợp của thị trấn được tổng hợp theo phương pháp số gia.
Kết quả tổng hợp phụ tại TBA TT Vương cho trong bảng 2.25
Bảng 2.25 Bảng tổng hợp phụ tải hiện tại TBA TT Vương
PnSH
PđSH
Phụ tải
CCDV
n
P CC
PđCC
1
2
3
4
5
6
7
8
6.32
8.01
2.68
6.32
4.57
8.01
4.57
2.68
12.16
15.81
4.59
12.16
8.44
15.81
8.44
4.59
15.07
0.52
0
0
0
0
0
3.58
8.38
1.45
0
0
0
0
0
2.01
1.75
0
0
0
0
0
0
0
1.05
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
29.7
0
19.82
8.27
2.68
6.32
4.57
8.01
4.57
4.75
17.83
16.60
4.59
12.16
8.44
15.81
34.86
5.71
1.11
0.50
0.58
0.52
0.54
0.51
0.13
0.83
0.854
0.922
0.916
0.922
0.917
0.922
0.94
0.894
9
10
11
6.32
9.66
6.32
12.16
19.42
12.16
0
0
0
0
0
0
0
0
3.94
0
0
2.36
0
0
0
0
0
0
6.32
9.66
8.61
12.16
19.42
13.48
0.52
0.50
0.64
0.922
0.922
0.909
12
6.32
12.16
0
0
13.08
7.85
0
0
14.55
16.93
0.86
0.891
13
8.01
15.81
0
0
0
0
0
0
8.01
15.81
0.51
0.922
14
2.68
4.59
0
0
0
0
0
0
2.68
4.59
0.58
0.916
15
2.68
4.59
3.11
1.66
0
0
0
0
4.46
5.50
0.81
0.898
16
9.66
19.42
0
0
0
0
0
0
9.66
19.42
0.50
0.922
17
8.01
15.81
0
0
0
0
0
0
8.01
15.81
0.51
0.922
18
8.01
15.81
0
0
10
6
0
0
14.19
19.39
0.73
0.898
19
6.32
12.16
0
0
0
0
0
0
6.32
12.16
0.52
0.922
20
9.66
19.42
0
0
0
0
0
0
9.66
19.42
0.50
0.922
21
8.01
15.81
0.34
0.99
0
0
0
0
8.18
16.33
0.50
0.922
22
4.57
8.44
0
0
0
0
0
0
4.57
8.44
0.54
0.917
Đ
T
Phụ tải SH
PT SX
PT TL
PT Tổng hợp PTHn
cosφ
đ
PnSX
PđSX
PnTL
PđTL
PnTH
PđTH PTH
+ Công suất phản kháng của các điểm tải xác định theo công thức sau:
Qi = Pi*tgφ(cos ϕ hệ số công suất mỗi điểm tải căn cứ vào tỉ số
14
Pttn
tra bảng giá trị
Pttd
cos ϕ theo bảng 2.25, từ cos ϕ => tgφ ). Công suất tính toán phụ tải: S tt = pi + j * qi
Bảng 2.26 Bảng công suất của các điểm tải TBA TT Vương
Điểm tải
Pi kW
Qi kVAr
Si kVA
1
19.82
12.07
19.82 + j12.07
2
16.60
6.97
16.60 + j6.97
3
4.59
2.01
4.59 + j2.01
Lộ 1
4
12.16
5.10
12.16 + j5.10
5
8.44
3.67
8.44 + j3.67
6
15.81
6.64
15.81 + j6.64
7
34.86
12.65
34.86 + j12.65
8
5.71
2.86
5.71 + j2.86
9
12.16
5.10
12.16 + j5.10
10
19.42
8.16
19.42 + j8.16
11
13.48
6.18
13.48 + j6.18
12
16.93
8.63
16.93 + j8.63
13
15.81
6.64
15.81 + j6.64
14
4.59
2.01
4.59 + j2.01
15
5.50
2.70
5.50 + j2.76
16
19.42
8.16
19.42 + j8.16
17
15.81
6.64
15.81 + j6.64
Lộ 2
18
19.39
9.50
19.39 + j9.50
19
12.16
5.10
12.16 + j5.10
20
19.42
8.16
19.42 + j8.16
21
16.33
6.86
16.33 + j6.86
22
8.44
3.67
8.44 + j3.67
Dựa vào sơ đồ mạng hạ áp TT Vương ( Hình 2.16) ta tính được công suất tryền tải
trên mỗi đoạn dây TBA TT Vương kết quả cho trong bảng PL2.27.
Ta có công suất tính toán mạng hạ áp TBA TT Vương:
Stt = 316.84 + j139.62(kVA)
⇒ S tt =
(316.84
2
)
+ 139.62 2 ∠actg
139.62
= 346.21∠23.78 0 (kVA)
316.84
* Với các trạm khác của thị trấn tiến hành tính toán tương tự như TBA TT Vương,
kết quả cho trong bảng PL2.28 đến PL2.49.
15
* Nhận xét: Ta thấy có 2 trạm biến áp ở thời điểm hiện tại đang hoạt động trong
tình trạng quá tải, trạm TT Vương và trạm Quán Đỏ 2. Còn các trạm còn lại đều
hoạt động bình thường .
CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN HIỆN TẠI THỊ TRẤN VƯƠNG
3.1 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐIỆN ÁP TRÊN LƯỚI ĐIỆN
3.1.1 Cơ sở lý thuyết
- Sử dụng phương pháp đánh giá chất lượng điện theo mô hình xác suất thống kê.
- Sự biến đổi của điện áp chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố ngẫu nhiên độc lập.
Nên có thể coi nó tuân theo quy luật phân phối chuẩn với hàm mật độ
F (v ) =
1
(Vt − V ) 2
σ (v) 2π e- 2σ ( v )
2
[
(3-1)
]
T
U tb − U n
2
σ
1
2
.100 (3-2), σ v = ∫ V( t ) − V dt (3-3), σ v = u 100%
Vt = U
Un
T 0
n
(3-4)
PCL = F(x2 – F(x1), TCL = PCL*T
3.1.2 Đánh giá chất lượng điện áp tại thanh cái TBA tiêu thụ
Bảng 3.1 Điện áp trung bình tại thanh cái TBA TT Vương
Giờ
0-2
2-4
4-6
6-8
8-10
10-12
12-14
Utbtc
16/7
17/7
18/7
19/7
20/7
21/7
22/7
410
405
401
398
396
392
402
408
406
400
396
396
391
402
409
405
402
397
395
390
400
406
404
401
397
396
392
405
408
405
402
396
395
393
405
407
406
403
396
396
391
400
409
405
400
398
396
389
402
16
14-16
16-18
18-20
20-22
22-24
395
388
382
392
408
400
384
380
394
409
398
385
382
395
408
395
385
381
396
408
402
385
380
394
407
398
384
382
397
408
402
385
381
396
408
PCL = 0.41466 – (-0.5) = 0.91
TCL = PCL*24 = 0.91*24 = 21.84 (h) , TKCL = 24 – 21.84 =2.16 (h)
Vmax = Vtb% + 3*σv = 4.57 + 3*2.14 = 10.99 %
Vmin = Vtb% – 3*σv = 4.57 – 3*2.14 = -1.85%
* Nhận xét: - Có 91 % thời gian khảo sát độ lệch điện áp đảm bảo chất lượng, ứng
với TCL = 21.84 h. Còn lại 9 % thời gian khảo sát chất lượng điện không đảm bảo,
ứng với thời gian không chất lượng TKCL =2.16 h.
3.1.3 Đánh giá chất lượng điện áp tại cuối lộ TBA tiêu thụ TT Vương
Số liệu điện áp trung bình tại cuối lộ TBA TT Vương cho trong bảng PL3.2
Ta có: PCL = 0.49854– 0.0164= 0.48214
TCL = PCL*24 = 0.48214*24 = 11.57( h ), TKCL = 24 – 11.57 =12.43 (h)
Vmax = Vtb% + 3*σv = -7.71 + 3*5.11 = 7.62 %
Vmin = Vtb% – 3*σv = -7.71 – 3*5.11 = -23.04%
* Nhận xét: Ta thấy có 48.21 % thời gian khảo sát độ lệch điện áp đảm bảo chất
lượng, ứng với thời gian chất lượng TCL= 11.57 h. Còn lại 51.79% thời gian khảo
sát chất lượng điện không đảm bảo, ứng với thời gian TKCL = 12.43 h.
3.2 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐỐI XỨNG CỦA LƯỚI
- Chúng tôi sử dụng phương pháp phân tích các thành phần đối xứng.
- Hệ số không đối xứng của điện áp
K U2
U
= 2 .100=
U1
2
2
2
1t
2
1a
M 2t + M 2a
M
+M
- Hệ số không cân bằng của điện áp
17
.100
(3-28)
K U0
U
= 0 .100=
U1
2
2
2
1t
2
1a
M 0t + M 0a
M
+M
.100
(3-29)
-Số liệu đo vào giờ cao điểm tại thanh cái TBA TT Vương thể hiện trong PL3.3
Áp dụng các công thức trên ta có:
M1t = 567.48, M1a = 249.94, M2t = 2.83, M2a = 2.00, Mot = M2t =2.83, M0a = 0.74
U1 = 206.69, U2 = 1.16, U0 = 0.98
KU 2 =
U
U2
1.16
0.98
* 100 =
*100 = 0.56% , K U 0 = 0 * 100 =
* 100 = 0.47%
U1
206.69
U1
206.69
* Nhận xét: Qua phần đánh giá mức độ không đối xứng của mạng điện hạ áp tại
thanh cái ta thấy mức độ không đối xứng của điện áp và dòng điện đều thỏa mãn
tiêu chuẩn (≤ 5%).
3.3 ĐÁNH GIÁ HAO TỔN ĐIỆN ÁP TRÊN LƯỚI
3.3.1 Tính toán tổn thất điện áp cho phép trên lưới điện hạ áp.
Để kiểm tra hao tổn điện áp có nằm trong giới hạn cho phép hay không, ta
đi xây dựng bảng độ lệch điện áp và tổn thất điện áp cho phép của mạng điện.
Kết quả tính toán độ lệch điện áp cho phép lưới điện 0.4kV của các trạm thuộc lộ
971 cho trong bảng 3.9.
Bảng 3.9 Bảng độ lệch điện áp tại các trạm tiêu thụ thuộc lộ 971
ΔVTC10
ΔUCP10
ΔVBA
ΔUBA
ΔUCP0.4
ΔVTĐ
TBA TT Vương
100%
34.7%
+5
0
(-4.30) (-1.49)
+5
+5
(-2.77) (-0.96)
(-10.43)
0
-7.5
2.55<7.5
TBA T.Định Cư
TBA UB huyện
TBA Bưu Điện
TBA Phố Giác
100% 34.7%
100%
34.7%
100%
34.7%
100%
34.7%
+5
0
+5
0
+5
0
+5
0
(-5.20) (-1.80)
(-3.67)
(-1.27)
(-4.86) (-1.69) (-4.99) (-1.73)
+5
+5
+5
+5
+5
+5
+5
+5
(-1.12) (-0.39)
(-1.71)
(-0.59)
(-2.16) (-0.75)
(-0.4)
(-0.14)
(-11.18)
0
(12.12)
0
(-10.48)
0
(-12.11)
0
-7.5
2.81<7.5
-7.5
3.14<7.5
-7.5
2.56<7.5
-7.5
3.13<7.5
*Độ lệch điện áp của các trạm thuộc lộ 481 cho trong bảng PL3.11
3.3.2 Tốn thất điện áp trên đường dây
18
∑ (P * R
i
∆U =
i
+ Qi * X i )
(3-35)
U đm
* Tiến hành đánh giá hao tổn điện áp cho TBA điển hình TT Vương.
Sơ đồ tính toán mạng hạ áp TBA TT Vương cho trên hình 2.16: lộ 1 và lộ 2.
Bảng 3.13 Hao tổn điện áp trên đường dây hạ áp TBA TT Vương. Lộ 1
ĐD
Dây dẫn
L(m)
oa
ab
bc
cd
be
ef
fg
gh
c3
d4
e5
g6
Tổng
XLPE95
XLPE95
XLPE70
XLPE70
XLPE95
XLPE95
XLPE50
XLPE35
XLPE25
XLPE25
XLPE25
XLPE25
242
250
88
156
90
42
293
139
80
168
83
40
1671
Ptải
(kw)
19.82
16.6
Qtải
12.07
6.97
34.86
4.59
12.16
8.44
15.81
12.65
2.01
5.1
3.67
6.64
(kVar)
Pđ.dây
(kw)
112.28
92.46
16.75
12.16
59.11
50.67
50.67
34.86
4.59
12.16
8.44
15.81
Qđ.dây
(kVar)
49.11
37.04
7.11
5.1
22.96
19.29
19.29
12.65
2.01
5.1
3.67
6.64
R0
(Ω/km)
0.193
0.193
0.268
0.268
0.193
0.193
0.387
0.524
0.727
0.727
0.727
0.727
X0
(Ω/km)
0.112
0.112
0.117
0.117
0.112
0.112
0.124
0.13
0.14
0.14
0.14
0.14
∆U
(V)
17.30
14.47
1.23
1.58
3.31
1.32
16.96
7.28
0.76
4.22
1.45
1.31
∆Utuyến
(V)
17.30
31.77
33.00
34.59
35.08
36.40
53.37
60.65
33.77
38.81
37.86
54.67
∆Utuyến
%
4.55
8.36
8.69
9.10
9.23
9.58
14.04
15.96
8.89
10.21
9.96
14.39
∆Umax
∆Ucp
15.96
10.43
Hao tổn điện áp trên đường dây hạ áp TBA TT Vương Lộ 2 cho trong bảng 3.13.
Với các trạm khác tính toán tương tự kết quả cho trong bảng PL3.14 đến PL3.19.
kết quả tính toán tổng hợp cuối cùng của các trạm cho trong bảng 3.20
Bảng 3.20 Bảng tổng hợp hao tổn điện áp của các trạm
STT
Trạm
1
TT Vương
2
UB Huyện
3
Hòa Bình
4
Phố Giác
5
Quán Đỏ 2
Lộ
Lộ 1
Lộ 2
Lộ 1
Lộ 2
Lộ 1
Lộ 2
Lộ 1
Lộ 2
∆Ucp %
10.43
10.48
12.86
12.12
12.03
19
∆Umax V
60.65
108.61
45.32
27.06
68.67
18.80
69.90
28.06
52.81
∆Umax %
15.96
28.58
11.93
7.12
18.07
4.95
18.39
7.38
13.90
6
7
Tái Định Cư
Bưu Điện
11.18
12.11
15.99
0.46
4.21
0.12
3.4 ĐÁNH GIÁ HAO TỔN CÔNG SUẤT
3.4.1 Hao tổn công suất trên đường dây
∆Pđd =
Pđd2 + Qđd2
* R *10 −3 , kW (3-36);
2
U đm
∆Qđd =
Pđd2 + Qđd2
* X * 10 −3 , kVAr
2
U đm
(3-37)
Áp dụng các công thức trên tính hao tổn công suất của TBA TT Vương, kết qủa
cho trong bảng 3.23.
3.4.2 Hao tổn công suất trong máy biến áp
* Tổn thất công suất trong lõi thép máy biến áp.
∆SFe = ∆PFe + j∆QFe
(3-38)
*Tổn thất công suất trong cuộn dây của máy biến áp.
∆S BA = ∆PBA + j∆QBA
S
= ∆P0 + ∆Pk * tt
S đm
2
I 0 % * S đm U k * S tt2
+ j *
+
100
100 * S đm
(3-45)
Tiến hành tính toán hao tổn công suất trong các MBA của thị trấn kết quả cho trong
bảng 3.21.
Tên trạm
TT Vương
Hòa Bình
UB Huyện
Phố Giác
Quán Đỏ2
Tái Đ. Cư
Bưu Điện
Bảng 3.21 Hao tổn công suất trong các MBA
Sđm
Stt
∆P0
∆Pk
∆PB
Uk%
Io%
kvA kvA
kW
kW
kW
320 346.21
0.7
3.67
4
1.6
4.99
320 317.19
0.7
3.67
4
1.6
4.31
320 260.66
0.7
3.67
4
1.6
3.14
400 270.15 0.84 4.46
4
1.5
2.87
250 278.92 0.65 3.05
4
1.7
4.45
180 78.02
0.45
2.1
4
1.7
0.84
50
6.01
0.185 0.85
4
1.8
0.20
3.5 HAO TỔN ĐIỆN NĂNG CỦA MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP
3.5.1 Hao tổn điện năng trong máy biến áp
Hao tổn thép: ∆ABAFe = ∆Po.t (kWh)
20
∆QB
kVAr
20.10
17.70
13.61
13.30
16.70
4.41
0.93
2
S
Hao tổn đồng: ∆ACu = ∆Pk. tt . τ (kWh)
Sn
2
S
∆ABA = ∆Po.t + ∆Pk. tt . τ (kWh
S
n
Hao tổn điện năng trong MBA của các trạm cho trong bảng 3.22
Bảng 3.22 Bảng hao tổn điện năng trong MBA
Sđm
∆P0
∆Pk
Stt kvA
Uk%
kvA
kW
kW
TT Vương 320 346.21 0.7
3.67
4
Hòa Bình 320 317.19 0.7
3.67
4
UB Huyện 320 260.66 0.7
3.67
4
Phố Giác 400 270.15 0.84 4.46
4
Quán Đỏ2 250 278.92 0.65 3.05
4
Tái Đ.Cư 180 78.02 0.45
2.1
4
Bưu Điện
50
6.01 0.185 0.85
4
3.5.2 Hao tổn điện năng trên đường dây hạ áp
Tên trạm
Io%
τ h
∆A kWh
1.6
1.6
1.6
1.5
1.7
1.7
1.8
3080.04
3080.04
3080.04
3080.04
2844.11
3080.04
3080.04
19363.27
17238.1
13632.17
13624.27
16491.56
5157.185
1658.425
*Hao tổn điện năng trên đường dây hạ áp: ∆Ađd = ∆ P*τ (kWh)
v
Vậy hao tổn điện năng kỹ thuật trong một năm là:
∆AKT = ∆AΣĐd + ∆ACT + ∆A0 + ∆Amn + ∆Anh + ∆ BA
Áp dụng các công thức và tính toán ta thu được kết quả cho như bảng 3.30
Bảng 3.30 Tổng hợp hao tổn điện năng ở các TBA tiêu thụ
STT
Trạm
∆Ađd
∆A 0
∆A CT
∆Anh
∆Amn
∆A BA
∆A KT
A
∆A KT
BA
kWh
178933.2
kWh
kWh
kWh
kWh
5328
21829.85
kWh
303416.3
kWh
1583556.8
%
44733.31
kWh
33228.6
0
1
1
TT Vương
2
UB huyện
41946.13
12583.84
4104
5117.43
9079.34
13632.17
86462.91
1180040.71
7.33
3
Hòa Bình
93812.16
28143.65
5190
11445.08
22888.28
17238.1
178717.27
1452210.2
12.31
4
Phố Giác
78354.33
23506.30
4304
9559.23
13624.27
16.77
Quán Đỏ 2
83250.12
24975.04
2922
10156.51
207702.9
9
157678.0
1238447
5
78354.3
3
19882.87
1110064.38
14.20
3
21
3
19363.27
16491.56
19.16
9
6
Tái Đ.Cư
6431.15
1929.35
1266
784.60
1060.22
5157.19
16628.51
7
Bưu Điện
33.54
10.06
28.8
4.09
4.33
1658.43
1739.26
358354.44
9
45331.588
3.6 Kết luận chung về lưới điện hiện tại
- Hiện tại có 2 trạm biến áp TT Vương và trạm Quán Đỏ 2 đã bị quá tải. Còn các
trạm khác vẫn hoạt động bình thường.
- Lưới điện hiện trạng tổn thất quá lớn, nguyên nhân chính là các trạm có bán kính
hoạt động lớn vượt quá giới hạn cho phép( khu vực nội thị >600m, khu nông thôn
>800m). Trong khi tiết diện dây ở một số đoạn đường trục và nhánh rẽ lại quá nhỏ.
22
4.64
3.84
CHƯƠNG 4
DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN ĐẾN NĂM 2017
4.1 Cơ sở lý thuyết để xác định nhu cầu điện
4.2 Một số phương pháp dự báo phụ tải điện
Để dự báo phụ tải điện thì có rất nhiều phương pháp: dựa trên vốn đầu tư,
dựa theo hệ số vượt trước, phương pháp ngoại suy, phương pháp trực tiếp........
4.3 Dự báo nhu cầu điện của Thị trấn Vương đến năm 2017
4.3.1 Dự báo phụ tải sinh hoạt
Chúng tôi sử dụng phương pháp ngoại suy theo thời gian để dự báo.
Ta có công suất tính toán trung bình của một hộ gia đình xác định theo công thức
A
Ptt hộ = N .T
(W) (4-5)
max
Bảng 4.1 Điện năng tiêu thụ và Ptb hộ của thị trấn Vương ( 2006-2011)
Năm
A (kWh)
Số hộ
Ptb hộ kW
2006
2007
4611007 4961634
1326
0.696
1341
0.740
2008
2009
2010
2011
518028 545130 570986 5940387
5
8
8
1356
1371
1386
1401
0.764
0.796
0.824
0.848
( Số liệu do chi nhánh điện Phù Tiên cấp )
Xây dựng đường cong thực nghiệm của Ptb hộ từ năm 2006 ÷ 2011
23
Hình 4.1 Đồ thị đường cong thực nghiệm của Ptb hộ từ năm 2006 ÷ 2011
Qua đường cong vừa xây dựng được ta thấy đường cong có dạng tuyến tính, do
vậy hàm hồi quy có dạng: Ptt = a.t + b
Hệ số a, b xác định theo hàm LINEST
*Sử dụng bảng tính Excel với các hàm LINEST, INDEX, CORRELta có bảng 4.2 :
Bảng 4.2 Y = a*X + b
Năm
2006
2007
2008
2009
2010
2011
a
b
R
A(kWh) 4654608 4916398 5178187 5439976 5701765 5963555 261789 -520494699 0.9981
Ptb hộ
0.703
0.733
0.763
0.793
0.823
0.853
0.030
-59.26
0.9957
Ta thấy R = 0.9981 > 0.8 nên ta có thể sử dụng hàm vào dự báo điện năng cho
các năm tiếp theo.
Bảng 4.3 Bảng dự báo điện năng và công suất hộ gia đình đến năm 2017
Năm
A(kWh)
Ptb hộ(kW)
2012
622534
4
0.883
2013
2014
2015
6487133
6748923
7010712
0.913
0.942
0.972
2016
727250
1
1.002
2017
7534290
1.032
* Dự báo phụ tải sinh hoạt TBA TT Vương.
Tính toán như phần tính toán phụ tải hiện tại. Kết quả cho trong bảng 4.6
Bảng 4.6 Công suất tính toán dự báo phụ tải sinh hoạt TBA TT Vương
Điểm tải
Lộ 1
1
2
3
4
5
6
7
Số hộ
SH
15
20
5
15
10
20
10
knđt
kđđt
Pntt kW
Pđtt kW
0.477
0.454
0.607
0.477
0.517
0.454
0.517
0.918
0.895
1.040
0.918
0.955
0.895
0.955
7.38
9.36
3.13
7.39
5.34
9.36
5.34
14.21
18.48
5.37
14.21
9.86
18.48
9.86
24
Lộ 2
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
5
15
25
15
15
20
5
5
25
20
20
15
25
20
10
0.607
0.477
0.437
0.477
0.477
0.454
0.607
0.607
0.437
0.454
0.454
0.477
0.437
0.454
0.517
1.040
0.918
0.880
0.918
0.918
0.895
1.040
1.040
0.880
0.895
0.895
0.918
0.880
0.895
0.955
3.13
7.39
11.29
7.39
7.39
9.36
3.13
3.13
11.29
9.36
9.36
7.39
11.29
9.36
5.34
5.37
14.21
22.70
14.21
14.21
18.48
5.37
5.37
22.70
18.48
18.48
14.21
22.70
18.48
9.86
4.3.2 Dự báo phụ tải công cộng, dịch vụ
Đối vói các công trình công cộng, trụ sở, ủy ban thì tiến hành dự báo theo
suất tiêu thụ điện trên 1 đơn vị diện tích, theo công thức: Ptt = p0*S (kW)
Bảng 4.9 Bảng dự báo phụ tải công cộng – dịch vụ đến năm 2017
Điểm tải
THPT Tiên Lữ
THPT Bổ túc
THCS Tiên Lữ, Ngô Quyền
TH TT Vương
Trường MN
Bưu điện huyện
Bưu điện TT
Bệnh viện Quán Đỏ
Trạm xá TT
UBND huyện
UBND TT
Trạm TY
CT BV thực vật
Kho bạc
S (m2)
1600
850
1050
950
400
750
450
2000
450
2500
650
400
534
750
P0(W/m2)
18
18
18
18
18
15
15
25
20
15
13
13
13
13
25
Ptt(kW)
28.80
15.30
18.90
17.10
7.2
11.25
6.75
50.00
9.00
37.50
8.45
5.2
6.94
9.75
knđt
0.75
0.75
0.75
0.75
0.75
0.35
0.35
0.55
0.55
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
kđđt
0.4
0.4
0.4
0.4
0.4
1
1
0.9
0.9
0.45
0.45
0.45
0.45
0.45